TRUNG DU VÀ
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
KHÁI QUÁT:
-Diện tích: 102.900km²
Có biên giới với Lào, TQ.
-Giàu tài nguyên để phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, k.tế biển.
-Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
-Có nhiều di tích lịch sử.
I./CÁC THẾ MẠNH CỦA TDMNPB:
1.Thế mạnh về kh.thác, chế biến ks. và
thủy điện:
a)Khai thác khoáng sản:
*Khoáng sản nhiên liệu (than):
*Khoáng sản nhiên liệu (than):
Tập trung chủ yếu ở Đông Bắc gồm:
-Vùng than Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn.
Sản lượng khai thác 19,5 triệu tấn (2005)
-Mỏ than mỡ Phấn Mễ (Thái Nguyên).
-Mỏ than nâu Na Dương (Lạng Sơn).
*Khoáng sản kim lọai:
-Ở ĐB có sắt (T.Nguyên), thiếc, bô xít, mangan
(Cao Bằng), kẽm-chì (BắcCạn), Thiếc Tónh Túc
(Cao Bằng) s.lượng 600.000 tấn/năm.
-Ở TB có đồng-niken, chì-kẽm, vàng (Sơn La),
Môlipđen (Lai Châu).
*Khoáng sản phi kim loại:
-Ở TB có Asbet (Amiăng, thạch miên, đá sợi), sét
cao lanh. Đáng kể nhất là mỏ Apatit (Lao Cai) trữ
lượng khoảng 500tr. tấn, s.lượng 600.000tấn/năm.
-Ở ĐB có đá vôi, asbet, đá quý.
b)Khai thác thủy điện:
b)Khai thác thủy điện:
*Trữ năng TĐ của hệ thống s.Hồng chiếm 37% trữ
năng TĐ cả nước (11 tr.kw, riêng s.Đà gần 6 tr.kw)
*Đã xây dựng:
-TĐ Thác Bà / s.Chảy (110.000 kw)
-TĐ Hòa Bình / s.Đà (1,9 triệu kw)
-Hàng trăm TĐ vừa và nhỏ phục vụ nhu cầu địa
phương.
*Sẽ xây dựng:
-TĐ Sơn La / s.Đà (3,6 triệu kw)
-TĐ Đại Thi / s.Gaâm (250.000 kw)