GV: Nguyễn Hữu Minh
NỘI DUNG
1. Khái quát chung
2. Thế mạnh về khai thác khoáng sản và thủy
điện.
3. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu,
rau quả cận nhiệt đới và ôn đới.
4. Thế mạnh về kinh tế biển.
5. Biện pháp để phát huy thế mạnh của vùng.
TIẾT 12
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
1.Khái quát chung:
T
R
U
N
LA
Lai ØO
Lào
Cai
Châu
Yên
Bái
Sơn
La
N
Ể
BI
L
Điện Biên
G
ÂN
O
Đ
À
• -Diện tích rộng lớn: 102,9 nghìn
km2 . Đông Bắc, T.Bắc.
TRUNG
G
Q
Ố
C
QUỐC U
Hà
• -Bao gồm 13 tỉnh:
Giang
Cao
Bằng
• -Tài nguyên phong phú: nông
Bắc Kạn
Tuyên
nghiệp, công nghiệp, du lịch,
Quang
Lạng Sơn
Thái
Nguyên
kinh tế biển.
Bắc
g
ản
Giang Qu h
Phú
Nin
• Ä -Là địa bàn cư trú của nhiều
Thọ
Hòa
BO thành phần dân tộc ít người:
Bìnhï
ÉC
BA
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao...
H
N
VỊ
• -Có vị trí chiến lược quan trọng:
giáp thượng Lào và Nam Trung
Quốc
O
CAMPUCHIA
Vịnh Thái
Lan
2. Thế mạnh về khai thác khoáng sản và thủy điện:
T
R
U
Lai
Châu
L
À
Thiếc
Thủy điện
Chì-kẽm
Than đá
Sắt
A Apatit
Al Nhôm
Đồng
O
•
• a. khai thác khoáng sản:
• -Khoáng sản nhiên liệu:
N
G
Q
U
Ố
C
Hà Giang
Al
than chủ yếu ở Đông Bắc:
Cao Bằng
A
• + Quảng Ninh: than
Bắc Kạn
Lào Cai
SH
SĐ
Thái Nguyên
antraxit (3 tỉ tấn)
ồn
à
Lạng Sơn
g
Yên Bái
+ Thái Nguyên: than mỡ
Quảng Ninh •
Sơn La
(mỏ Phấn Mễ)
Hòa
Ä
O•
+ Lạng Sơn: than nâu (mỏ
Bìnhï
B
ÉC
Na Dương).
BA
H
ỊN
V
-Khoáng sản kim loại: rất phong phú
- Sắt (Yên Bái), thiếc, bôxít, mangan (Cao Bằng), kẽm-chì (Bắc
Cạn), đồng- vàng (Lào Cai), niken (Sơn La).
- Khoáng sản phi kim: có giá trị nhất là Apatít (Lào Cai)
2. Thế mạnh về khai thác khoáng sản và thủy điện
b.Khai thác thủy điện:
T
R
U
N
G
Q
Hà Giang
A
S
Đa
ø
SH
ồn
g
Yên Bái
Ố
C
Al
Cao Bằng
Bắc Kạn
Lào Cai
Lai
Châu
U
Thái Nguyên
Lạng Sơn
L
Quảng Ninh
Sơn La
À
Thiếc
Thủy điện
Chì-kẽm
Than đá
Sắt
A Apatit
Al Nhôm
Đồng
O
Hòa
Bìnhï
+ Sông Hồng có trữ năng
thủy điện 11 triệu kW
chiếm 1/3 cả nước
+ Sông Đà có trữ năng 6
triệu kW.
+ Đã xây dựng: thủy điện
Hòa Bình, Thác Bà
+ Sẽ xây dựng: thủy điện
Sơn La, Đại Thị
3. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt
đới và ôn đới:
• * Những điều kiện thuận lợi:
• - Đất: phần lớn là đất feralit phát triển trên đá phiến, đá
vôi và các đá mẹ khác.
• - Khí hậu: nhiệt đới có mùa đông lạnh, địa hình cao
• => Thích hợp trồng nhiều loại cây có nguồn gốc ôn đới và
cận nhiệt.
• + Cây công nghiệp: chè có diện tích lớn nhất nước.
T
R
U
N
G
Q
U
Ố
*Những vùng
chè nổi tiếng:
C
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Lai Châu
Lào Cai
SH
ồn
g
Tuyên Quang
Thái Nguyên Lạng Sơn
Yên Bái
L
Điện Biên
Sơn La
S.
Đa
ø
Bắc Giang
Phú Thọ
h
Nin
ûng
a
Qu
+Phú Thọ
+Thái Nguyên
+Yên Bái
+Hà Giang
+Sơn La
À
O
Hòa Bìnhï
H
ỊN
V
ÉC
BA
Ộ
B
*Ngoài ra còn có quế (Tây Bắc), hồi (Q.Ninh, L.Sơn).
+ Cây thuốc: tam thất, đỗ trọng, thảo quả...
+ Cây ăn quả: mận, đào, lê...
+ Rau xanh được trồng nhiều ở Sapa, sản xuất hạt giống quanh
năm.
3. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc:
T
R
U
N
G
Q
U
Ố
C
Hà Giang
Cao Bằng
Lai Châu
Lào Cai
S
Ho
àn
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Lạ
Thái Nguyên ng Sơn
g
Yên Bái
L
Điện Biên
À
Sơn La
S.
Đ
à
Phú Thọ
inh
Bắc Giang
gN
ản
Qu
O
Hòa
Bìnhï
Ä
*Điều kiệquả: n lợi:
n thuậ
BO
*Kết
ÉC
BA
• - Có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600NH
VỊ
+ 700mbò: 800.000 con n nuôi trâu, bò(lấy thịt và
Đàn => phát triển chă
+ lấy n trâu: 1,7, triệu con chiếm 3/5 đàn trâu cả
Đà sữa), ngựa dê.
+ Bò
• nước. sữa được nuôi ở CN Mộc Châu (Sơn La)
+ Đàn lợn: 5 triệu con chiếm 1/4 đàn lợn cả nước.
• + Bò thịt được nuôi ở nhiều nơi:
4.Thế mạnh về kinh tế biển:
T
R
U
N
G
Q
U
Ố
C
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Lai Châu
Lào Cai
SH
ồn
g
Tuyên Quang
Thái Nguyên Lạng Sơn
Yên Bái
L
Điện Biên
Sơn La
S.
Đa
ø
Bắc Giang
Phú Thọ
h
Nin
ûng
a
Qu
À
O
Hòa Bìnhï
*Điều kiện thuận lợi:
C
Ắ
B
Ä
BO
• - Khu Đông Bắc (Quảng Ninh) giáp với vùng biển
H
ỊN
giàu tiềm năng: =>
V
• + Đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
• + Du lịch biển: Vịnh Hạ Long, bãi biển Trà Cổ.
• + Giao thông VT biển: cảng Cái Lân, Cẩm Phả
5. Biện pháp để phát huy thế mạnh của vùng:
• + Phát triển giao thông, tăng cường giao lưu với
các vùng và lãnh thổ khác.
• + Đẩy mạnh công tác thủy lợi, giải quyết nạn
thiếu nước vào mùa Đông (Tây Bắc).
• + Phát triển CN chú ý đến bảo vệ môi trường.
• + Tu bổ, tái tạo, bảo vệ tốt vốn rừng, nhất là
rừng đầu nguồn, giảm diện tích đất trống, đồi
trọc.
• + Cải tạo nâng cao năng suất các đồng cỏ.
Câu 1. Về mặt địa hình khu Tây Bắc khác với khu Đông Bắc ở:
a. Đông Bắc chủ yếu là đồi núi thấp,
Tây Bắc núi non hiểm trở
Chúc mừng
b. Địa hình Tây Bắc thấp dần về hướng
Đông Nam, địa hình Đông Bắc thấp dần
về hướng Tây Nam.
Rất tiếc!
c. Tây Bắc có hướng núi vòng cung,
Đông Bắc có hướng núi là Đông Bắc
Tây Nam
d. Câu a và c đúng.
Rất tiếc!
Rất tiếc!
CỦNG CỐ
Câu 2:Trung Du Miền núi phía Bắc có thế mạnh đặc biệt để
phát triển cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới vì: Đúng
a. Có mùa đông lạnh, địa hình cao, nhiều loại đất thích hợp.
b. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệp
trong sản xuất nông nghiệp.
Rất tiếc!
c. Có mạng lưới cơ sở chế biến phân bố thành vành đai.
d. Tất cả đều đúng.
Rất tiếc!
Rất tiếc!
Câu 3. Chăn nuôi gia súc là thế mạnh của Trung Du Miền núi
phía Bắc do có nhiều đồng cỏ phân bố:
a. Rải rác khắp vùng trung du
Rất tiếc!
b. Tập trung ở các cánh đồng miền núi
c. Trên các cao nguyên ở độ cao 600 -700m
d. Chủ yếu ở các sườn núi
Rất tiếc!
Rất tiếc!
Chúc mừng!
Câu 4: Địa điểm có thể trồng rau mùa đông và sản xuất hạt
giống quanh năm ở Trung Du Miền núi phía Bắc là:
a. Sapa
Chúc mừng
b. Điện Biên
Rất tiếc!
c. Mộc Châu
Rất tiếc!
d. Mẫu Sơn
Rất tiếc!
Bài vừa học:
1. Hãy xác định trên lược đồ các mỏ khoáng sản lớn trong
vùng. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc
khai thác tài nguyên khoáng sản của vùng.
2. Hãy xác định các TTCN quan trọng của vùng.
Bài sắp học:
1. Vùng kinh tế nào của nước ta không giáp biển?
2. Điều kiện tự nhiên và KT – XH của vùng có những thuận
lợi và khó khăn gì?
Xin cảm ơn
và kính chào tạm biệt!