Phòng GD&ĐT Mai sơn
Trờng THCS chất lợng cao
Cộng hoà xã họi chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Kiểm tra chất lợng đội tuyển tháng 11/2007
Môn: Hoá Học
Thời gian: 150'
Câu 1: (6 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng
1. Nguyên tử các bon có khối lợng bằng 1,9926.10
-23
g. Khối lợng tính
bằng gam của nguyên tử Natri là:
a. = 3,2.10
-23
g; b. = 3,83.10
-23
g;c. = 3,82.10
-23
g; d. = 4.10
-23
g
2. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvc, cấu tạo từ 2 nguyên tố C
và H trong đó nguyên tử C chiếm 82,76% khối lợng của hợp chất. Công thức phân
tử của hợp chất khí Y là:
a. CH
4
b. C
4
H
6
c. C
4
H
10
d. C
4
H
8
3. Mội loại quặng sắt chứa 90% Fe
3
O
4
. khối lợng sắt có trong một tấn quặng
đó là:
a. 0,65 tấn b. 0,6517 tấn c. 0,66 tấn d, 0,76 tấn
4. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
CaSO
3
FeS
2
A B C A
C CaSO
3
Các chất A, B, C có thể là:
A B C
a. SO
3
H
2
SO
4
Na
2
SO
4
b. SO
2
H
2
SO
3
Na
2
SO
3
c. SO
2
H
2
CO
3
CaCO
3
d. SO
2
CaSO
3
Ca(HSO
3
)
2
5. Có ba kim loại nhôm, bạc, sắt. Cho biết phơng pháp nào sau đây nhận
biết đợc từng kim loại:
a. Dùng dung dịch NaOH; c. Dùng dung dịch HCl
b. Dùng dung dịch NaOH và HCl d. Dùng dung dịch AgNO
3
6. Nhúng một là Al vào dung dụch CuSO
4
, sau một thời gian lấy lá nhôm
ra khỏi dung dịch thấy khối lợng dung dịch giảm 1,38g. Khối lợng Al đã tham gia
phản ứng là:
a. 0,27g b. 0,81g c. 0,54g d. 0,64g
* Câu 2: (3,75 điểm)
Khử hoàn toàn 4,06 gam một ôxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành
kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)
2
d, thấy tạo thành 7 gam
kết tủa. Nếu lấy lợng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl d thì thu đợc
1,176 lít khí H
2
(đktc)
a. Xác định công thức phân tử ôxit kim loại.
1
b. Cho 4,06g ôxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch
H
2
SO
4
đặc, nóng (d) thu đợc dung dịch X và khí SO
2
bay ra.
Hãy xác định nồng độ mol/lit của muối trong dung dịch X ( coi thể tích
dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng)
*Câu 3: (2,75 điểm)
a. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Al + Al
2
O
3
), (Fe + Fe
2
O
3
) và (FeO +
Fe
2
O
3
). Dùng phơng pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phơng trình phản
ứng xảy ra.
b. Trình bày phơng pháp tách Fe
2
O
3
ra khổi hỗn hợp Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
, SiO
2
ở
dạng bột. Chỉ dùng duy nhất một hoá chất.
*Câu 4: (4, 25 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO
3
và muối các bon nat
của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu đợc dung dịch B và 3,36 lít khí CO
2
(đktc). Nồng độ MgCl
2
trong dung dịch B bằng 6,028%
a. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lợng của các chất A.
b. Cho dung dịch NaOH d vào dung dịch B, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài
không khí cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
*Câu 5: (3,25 điểm)
Hãy chọn các chất thích hợp để hoàn thành các phơng trình phản ứng dới
đây:
a. X
1
+ X
2
+ X
3
----> HCl + H
2
SO
4
b. A
1
+ A
2
-------> SO
2
+ H
2
O
c. B
1
+ B
2
-------> NH
3
+ Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
d. D
1
+ D
2
+ D
3
----> Cl
2
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
e. KHCO
3
+ Ca(HO)
2
(d) -----> G
1
+ G
2
+ G
3
g. CrO
3
+ KOH ----> F
1
+ F
2
(biết CrO
3
là ôxit axit )
* L u ý : (Cho: Na = 23, H = 1, C = 12, Fe = 56, O = 16, Al = 27,
Cu = 64, S = 32, Ca = 40, Cl = 35,5, Mg = 24, đợc sử dụng máy tính
cá nhân bỏ túi)
2