Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đề xuất giải pháp mở rộng hệ thống cấp nước của thành phố ninh bình và vùng phụ cận đến năm 2030 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.55 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

BÙI VĂN PHƯƠNG
KHÓA: 2014- 2016

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
CỦA THÀNH PHỐ NINH BÌNH VÀ VÙNG PHỤ CẬN
ĐẾN NĂM 2030
Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã Số: 60.58.02.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN HỒNG TIẾN

Hà Nội, năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện, luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của tác giả với đề tài
“Đề xuất giải pháp mở rộng hệ thống cấp nước của thành phố Ninh Bình và
vùng phụ cận đến năm 2030” được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS.Nguyễn Hồng Tiến – Cục Hạ tầng kỹ thuật – Bộ Xây dựng.
Có được kết quả nghiên cứu nêu trên, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân,
tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình và cụ thể của PGS.TS Nguyễn Hồng


Tiến. Bên cạnh đó, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong
Khoa đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và các bạn bè đồng
nghiệp. Sự giúp đỡ và động viên này đã khích lệ tác giả rất lớn trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Do kiến thức của tác giả và điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên bản
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong được các thầy cô,
các chuyên gia và các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để bản luận văn có chất
lượng cao nhất.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Hồng Tiến
và các thầy cô giáo đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp
này.
Chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Văn Phương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Nguyễn Hồng Tiến – Cục Hạ tầng
kỹ thuật – Bộ Xây dựng. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Bùi Văn Phương



MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU


Lý do chọn đề tài. ................................................................................................... 1



Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2



Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2



Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2



Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................. 3




Cấu trúc luận văn................................................................................................... 3

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ
NINH BÌNH VÀ VÙNG PHỤ CẬN ................................................................................. 4
1.1

Giới thiệu chung về thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận ............................... 4

1.1.1 Vị trí địa lý và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
1.1.2 Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 6
1.1.3 Hiện trạng kinh tế - xã hội ....................................................................................... 14
1.1.4 Hiện trạng dân số - lao động .................................................................................... 15
1.1.5 Hiện trạng hạ tầng xã hội ......................................................................................... 17
1.1.6 Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật ....................................................................................... 20
1.2

Hiện trạng cấp nước thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận ........................... 29

1.2.1 Hiện trạng cấp nước sạch thành phố Ninh Bình và thị trấn Thiên Tôn ................... 29
1.2.2 Cấp nước huyện Hoa Lư (không bao gồm thị trấn Thiên Tôn)............................... 32
1.2.3 Cấp nước các khu vực còn lại .................................................................................. 33


1.2.4 Dự án đầu tư............................................................................................................. 34
1.3

Đánh giá khả năng làm việc của hệ thống cấp nước hiện trạng ....................... 36


1.3.1 Khu vực thành phố Ninh Bình và thị trấn Thiên Tôn.............................................. 36
1.3.2 Các khu vực khác..................................................................................................... 38
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN
CỨU MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ NINH BÌNH VÀ
VÙNG PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................ 39
2.1

Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu mở rộng hệ thống cấp nước thành phố
Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030 ......................................................... 39

2.1.1 Đặc điểm chung của mạng lưới cấp nước ............................................................... 39
2.1.2 Các yêu cầu của hệ thống cấp nước mở rộng .......................................................... 40
2.1.3 Lý thuyết tối ưu hóa trong tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước mở rộng............42
2.1.4 Phân vùng tách mạng nâng cao hiệu quả hoạt động HT cấp nước.......................... 47
2.1.5 Bảo đảm cấp nước an toàn....................................................................................... 49
2.1.6 Giới thiệu chương trình tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước ............................. 51
2.2

Một số quy định pháp lý có liên quan đến mở rộng hệ thống cấp nước .......... 58

2.2.1 Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về cấp nước........................................................... 58
2.2.2 Các quy định pháp lý khác có liên quan .................................................................. 59
2.3

Quy hoạch chung xây dựng thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận (đô thị
Ninh Bình) đến năm 2030 ..................................................................................... 61

2.3.1

Định hướng phát triển không gian ......................................................................... 61


2.3.2

Định hướng phát triển cấp nước............................................................................. 65

2.4

Kinh nghiệp trong nước và quốc tế về mở rộng hệ thống cấp nước............... 69

2.4.1

Kinh nghiệm trong nước ....................................................................................... 69

2.4.2

Kinh nghiệm nước ngoài........................................................................................ 72

CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
CỦA THÀNH PHỐ NINH BÌNH VÀ VÙNG PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2030.............. 74
3.1

Lựa chọn nguồn nước.......................................................................................... 74

3.1.1

Nguồn nước ngầm.................................................................................................. 74


3.1.2


Nguồn nước mặt..................................................................................................... 75

3.1.3

So sánh lựa chọn nguồn nước ................................................................................ 76

3.2

Tính toán nhu cầu sử dụng nước hiện tại và dự báo nhu cầu sử dụng nước
trong tương lai của khu vực.................................................................................. 77

3.2.1

Phạm vi tính toán ................................................................................................... 77

3.2.2

Vùng phục vụ cấp nước ......................................................................................... 77

3.2.3

Dự báo nhu cầu dùng nước .................................................................................... 77

3.2.4

Chế độ dùng nước .................................................................................................. 80

3.3

Giải pháp mở rộng hệ thống cấp nước của thành phố Ninh Bình và vùng

phụ cận đến năm 2030........................................................................................... 81

3.3.1 Các tiêu chuẩn dịch vụ và chỉ tiêu thiết kế............................................................... 81
3.3.2 Các phương án mở rộng hệ thống cấp nước của thành phố Ninh Bình và vùng
phụ cận đến năm 2030 ............................................................................................. 81
3.3.3 Áp dụng Epanet tính toán thủy lực mạng lưới đường ống cấp nước ...................... 93
3.3.4 Phân tích kinh tế lựa chọn phương án...................................................................... 97
3.3.5 Phân vùng tách mạng nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống cấp nước, giảm
thất thoát nước........................................................................................................ 102
3.4

Giải pháp quản lý và vận hành .......................................................................... 104

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
*

Kết luận .................................................................................................................. 106

*

Kiến nghị................................................................................................................ 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
BXD
CP


Cụm từ viết tắt
Bộ Xây dựng
Chính phủ

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTCN

Hệ thống cấp nước

MLCN

Mạng lưới cấp nước

KDNS

Kinh doanh nước sạch

NMN

Nhà máy nước

PVTM

Phân vùng tách mạng

GIS

SCADA

Hệ thống thông tin địa lý
Hệ thống thu thập số liệu và điều khiển tự động

DMZ

Vùng quản lý thất thoát nước

DMA

Vùng quản lý thất thoát nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TTg

Thủ tướng

UBND
NS
NXB

Ủy ban nhân dân

Nước sạch
Nhà xuất bản


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1

Hiện trạng cơ cấu tỉnh Ninh Bình các ngành kinh tế qua một số năm

Bảng 1.2

Giá trị sản xuất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư

Bảng 1.3

Tổng hợp hiện trạng dân số thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận

Bảng 1.4

Hiện trạng công suất các nhà máy nước của hệ thống cấp nước thành
phố Ninh Bình và thị trấn Thiên Tôn.

Bảng 1.5

Thống kê khối lượng ống dẫn nước cấp I,II


Bảng 1.6

Thống kê khối lượng ống dẫn nước cấp I,II

Bảng 2.1

Yêu cầu chất lượng nước cấp cho sinh hoạt

Bảng 2.2

Công suất dự kiến các nhà máy cấp nước quy hoạch

Bảng 3.1

Dự báo dân số thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận

Bảng 3.2

Nhu cầu dùng nước của thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận

Bảng 3.3

Mở rộng năng lực sản xuất nước sạch các nhà máy nước đến năm
2030 theo phương án quy hoạch

Bảng 3.4

Phương án tăng công suất, xây mới trạm xử lý nước theo phương án 1


Bảng 3.5

Tổng hợp khối lượng các loại ống vận chuyển và phân phối trong
mạng lưới theo phương án 1

Bảng 3.6

Tăng công suất trạm xử lý nước hiện có theo phương án 2

Bảng 3.7

Tổng hợp khối lượng các loại ống vận chuyển và phân phối trong
mạng lưới theo phương án 2

Bảng 3.8

Kết quả vận tốc nước chảy trong các đoạn ống so với vận tốc kinh tế phương án 1

Bảng 3.9

Kết quả vận tốc nước chảy trong các đoạn ống so với vận tốc kinh tế phương án 2

Bảng 3.10

Bảng so sánh kĩ thuật 2 phương án

Bảng 3.11

Khái toán chi phí đầu tư theo phương án 1


Bảng 3.12

Khái toán chi phí đầu tư theo phương án 2


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
hình

Tên hình

Hình 1.1

Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng của thành phố Ninh Bình và vùng phụ
cận

Hình 1.2

Phạm vi, ranh giới nghiên cứu

Hình 1.3

Phân vùng địa hình đô thị Ninh Bình

Hình 1.4

Phân bố đất đai thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận

Hình 1.5


Phân bố tài nguyên của TP.Ninh Bình và vùng phụ cận

Hình 1.6

Phân bố hiện trạng dân số của TP.Ninh Bình và vùng phụ cận

Hình 1.7

Mật độ dân số hiện trạng của TP.Ninh Bình và vùng phụ cận

Hình 1.8

Hiện trạng đất ở tại thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận

Hình 1.9

Hệ thống giao thông đối ngoại thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận

Hình 1.10

Đánh giá đất xây dựng của TP.Ninh Bình và vùng phụ cận

Hình 1.11

Điểm tập kết CTR đường Trần Phú

Hình 1.12

Rác phế thải xây dựng đổ bừa bãi


Hình 1.13

Nghĩa trang của TP.Ninh Bình và vùng phụ cận

Hình 1.14

Nghĩa trang xã Khánh Phú

Hình 1.15

Hiện trạng mạng lưới cấp nước của thành phố Ninh Bình và vùng
phụ cận

Hình 2.1

Sơ đồ mạng lưới phân nhánh

Hình 2.2

Sơ đồ mạng lưới vòng

Hình 2.3

Biểu đồ xác định đường kính ống tối ưu

Hình 2.4

Sơ đồ phân vùng tách mạng

Hình 2.5


Vai trò của cấp nước an toàn

Hình 2.6

Các thành phần vật lý trong một hệ thống phân phối nước.

Hình 2.7

Sơ đồ cấu trúc đô thị

Hình 2.8

Sơ đồ hệ thống các phân khu phát triển

Hình 2.9

Sơ đồ định hướng phát triển cấp nước thành phố Ninh Bình và vùng
phụ cận đến năm 2030


Số hiệu
hình

Tên hình

Hình 2.10

Nhà máy nước sạch Phong Thu công suất 8.000m3/ngày/đêm với
công nghệ hiện đại cấp nước an toàn và ngon đầu tiên của HueWaco


Hình 2.11

Toàn cảnh nhà máy nước Thành phố Bắc Giang trước khi cải tạo

Hình 3.1

Vùng không được cấp nước sạch trong trường hợp hệ thống cấp nước
Ninh Bình và vùng phụ cận mở rộng theo phương án quy hoạch khi
NMN Thành Nam không hoạt động

Hình 3.2

Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước đề xuất

Hình 3.3

Phương án 1 –Mặt bằng hệ thống cấp nước mở rộng của thành phố
Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030

Hình 3.4

Phương án 2 – Mặt bằng hệ thống cấp nước mở rộng của thành phố
Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030

Hình 3.5

Phân vùng tách mạng – Vùng cấp nước



1

PHẦN MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài.
Thành phố Ninh Bình, một trung tâm của tỉnh Ninh Bình là thành phố được
thành lập vào đầu năm 2007 trên nền của thị xã Ninh Bình. Theo định hướng quy
hoạch tổng thể phát triển đô thị Ninh Bình (bao gồm thành phố Ninh Bình và vùng
phụ cận) đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, đô thị Ninh Bình sẽ là đô thị loại I
trực thuộc tỉnh Ninh Bình vào năm 2030. Thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận
bao gồm toàn bộ diện tích TP Ninh Bình, Huyện Hoa Lư và một phần TX Tam
Điệp, các huyện Gia Viễn, Nho Quan, Yên Mô, Yên Khánh. Việc mở rộng không
gian phát triển thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận là điều kiện tiên quyết để phấn
đấu đô thị Ninh Bình trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh trong tương lai.
Để phát triển khu vực hoàn chỉnh, một trong những hạng mục quan trọng là hệ
thống cung cấp nước sạch cần phải đảm bảo cấp nước sạch đến từng hộ dân. Hiện
tại thành phố Ninh Bình đang có 04 nhà máy xử lý nước đang cung cấp nước sạch
với tổng công suất 57.000m3/ngđ và tỷ lệ thất thoát nước là 44,12% nên chỉ đảm
bảo cung cấp nước sạch trong phạm vi thành phố Ninh Bình giai đoạn hiện nay với
tiêu chuẩn nước cấp hiện tại đạt 66 l/người/ngđ, còn rất thấp so với 120l/ng/ngđ đối
với tiêu chuẩn đô thị loại II hiện nay. Hiện tại cư dân tại một số khu vực thuộc
huyện Hoa Lư và 6 phường xã này đang sử dụng nước của tư nhân chở bằng ghe
hoặc xà lan từ nhà máy xử lý nước về, ngoài ra còn phải dự trữ nước mưa để sử
dụng đồng thời song lượng nước vẫn chưa đủ cho các hoạt động sinh hoạt (do
nguồn nước ngầm của khu vực bị nhiễm phèn nặng), chưa kể đến việc nhu cầu nước
sạch đang tăng mạnh bởi sự phát triển các khu công nghiệp và du lịch.
Trong khi đó hiện nay, trong hệ thống cấp nước thành phố Ninh Bình có nhà
máy nước Thành Nam công suất 20.000m3/ngđ đang khai thác nguồn nước mặt
sông Đáy có vị trí nằm trong khu công nghiệp Khánh Phú, nước thải các nhà máy
sản xuất trong khu công nghiệp này đang là nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường
khu vực nói chung và đoạn sông Đáy cấp nước cho nhà máy Thành Nam cũng đang



2

có các dấu hiệu bị ô nhiễm nói riêng. Việc này gây ra nguy cơ không an toàn cho
chất lượng nước toàn hệ thống.
Không gian của thành phố Ninh Bình được mở rộng ra các vùng lân cận, vượt
ngoài phạm vi các khu vực hiện nay đang được mạng lưới phân phối cấp nước hiện
trạng phục vụ, nhu cầu dùng nước sạch vượt năng lực sản xuất của các nhà máy
nước. Để cải thiện điều kiện sống và sức khỏe của người dân vùng lân cận bằng
cách cải thiện năng lực sản xuất nước sạch và mở rộng mức bao phủ của mạng lưới
phân phối nước của thành phố là rất cần thiết. Vấn đề được đặt ra là cần phải có sự
nghiên cứu để đưa ra biện pháp tối ưu cho việc mở rộng hệ thống cấp nước vừa đảm
bảo nhu cầu người dân trong hiện tại và tương lai, vừa đảm bảo các yêu cầu về chất
lượng, vận hành ổn định, tối ưu về kinh tế đầu tư. Đó cũng chính là lý do và sự cần
thiết của đề tài “Đề xuất giải pháp mở rộng hệ thống cấp nước của thành phố
Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030”.
 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng cấp nước thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận
kết hợp với dự báo nhu cầu nước và yêu cầu cần mở rộng mức bao phủ của mạng
lưới cấp nước để từ đó đề xuất ra các giải pháp mở rộng hệ thống cấp nước của
thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống cấp nước
- Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận bao gồm toàn bộ
Huyện Hoa Lư và một phần TX Tam Điệp, các huyện Gia Viễn, Nho Quan,
Yên Mô, Yên Khánh – Tỉnh Ninh Bình.
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích và so sánh

- Phương pháp kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và
các dự án, các sơ đồ, bản đồ có liên quan.


3

- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực cấp nước và quản lý hệ thống
cấp nước.
- Sử dụng phần mềm EPANET để mô phỏng, tính toán thủy lực mạng lưới cấp
nước.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hoàn thiện thêm cơ sở khoa học cho việc cải tạo, mở rộng hệ
thống cấp nước.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp mở
rộng hệ thống cấp nước của thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm
2030 góp phần giải quyết nhu cầu thiếu nước của người dân, tiết kiệm chi phí
đầu tư, cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước an toàn, bền vững.
 Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba chương, bao
gồm:
- Chương I: Thực trạng hệ thống cấp nước của thành phố Ninh Bình và vùng phụ
cận.
- Chương II: Cơ sở khoa học và thực tiễn của việc nghiên cứu mở rộng hệ thống
cấp nước thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030.
- Chương III: Đề xuất các giải pháp mở rộng hệ thống cấp nước của thành phố
Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui

lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


106

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 Kết luận
Nước sạch hiện nay đang là nhu cầu rất cần thiết đối với đời sống của người dân
trên mọi miền đất nước. Sử dụng nước sinh hoạt không hợp vệ sinh dẫn tới những
hệ quả không nhỏ cho đời sống, sức khoẻ thậm chí cả về kinh tế đối với người dân.
Việc mở rộng ranh giới phát triển đô thị, sự gia tăng dân số kéo theo hệ quả tất yếu
cần phải mở rộng, phát triển nâng cấp hệ thống cấp nước sạch phục vụ cho khu vực
tương ứng.
Với tốc độ đô thị hoá của thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận kèm theo chất
lượng cuộc sống được nâng cao, nhu cầu dùng nuớc ngày một lớn, việc cải tạo,
nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận là rất
cần thiết để đáp ứng nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho nhân dân, phục vụ sản xuất
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại. Luận văn này của tác giả đã đi sâu vào
nghiên cứu cơ sở khoa học về các giải pháp cải tạo, nâng cấp mở rộng hệ thống cấp
nước và đã đề xuất và lựa chọn được phương án mở rộng hệ thống cấp nước của
thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận đảm bảo tối ưu về các yêu cầu kĩ thuật và lợi
ích về đầu tư kinh tế hiệu quả. Qua nghiên cứu luận văn đã đạt được một số kết quả
như sau:
Luận văn đã phân tích được các điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế xã hội và

các yếu tố ảnh hưởng đến lĩnh vực cấp nước, tình hình nguồn nước mặt, nước ngầm
phục vụ cấp nước sinh hoạt cho thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận.
Đánh giá được hiện trạng hoạt động của hệ thống cấp nước thành phố Ninh
Bình và vùng phụ cận trên cơ sở dùng chương trình mô phỏng và tính toán thủy lực
Epanet, đánh giá sự đáp ứng các nhu cầu thực tế dùng nước.
Trên cơ sở khoa học và thực tiễn việc đề xuất các giải pháp mở rộng hệ thống
cấp nước của thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030, đã đề xuất được
các giải pháp mở rộng hệ thống cấp nước của thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận
đến năm 2030 và lựa chọn được giải pháp tối ưu trên cơ sở đánh giá so sánh đáp
ứng các yêu cầu về kĩ thuật của các phương án và tính toán đầu tư kinh tế. Phương


107

án lựa chọn phù hợp với dự báo phát triển và hiện trạng môi trường của khu vực,
đảm bảo an toàn cấp nước.
 Kiến nghị
Đối với hệ thống cấp nước sạch trong nước Việt Nam nói chung và hệ thống
cấp nước sạch thành phố Ninh Bình và vùng phụ cận nói riêng cần có những nghiên
cứu cụ thể để đưa ra được giải pháp cấp nước tối ưu nhất.
Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan quản lý hệ thống cấp nước Ninh Bình
nên lập nghiên cứu tổng thể, nghiên cứu hiện trạng, quy hoạch vốn hợp lý để xây
dựng cải tạo, nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Ninh Bình và vùng
phụ cận hiệu quả.
Xây dựng các văn bản pháp quy, các quy định cấp giấy phép khai thác cho các
cơ sở khai thác cũng như biện pháp chế tài đối với các vi phạm trong khai thác và
sử dụng tài nguyên nước đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức sử dụng tiết kiệm nước của
người dân trên địa bàn thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, báo chí, đài
phát thanh...



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1.

Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị QCVN07:2016/BXD, Hà Nội.

2.

Bộ Xây dựng (2012), Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 về việc
Hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn, Hà Nội.

3.

Bộ Xây dựng (2006), TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và
công trình – Tiêu chuẩn thiết kế, Hà Nội.

4.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Sáng kiến hợp tác
về nước vì đô thị bền vững tại Việt Nam (VACI 2013), Hà Nội

5.

Chính phủ (2007), Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch, Hà Nội.

6.


Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị, Hà Nội.

7.

Cục thống kê tỉnh Ninh Bình (2008, 2009, 2010, 2011, 2015), Niên giám thông
kê tỉnh Ninh Bình năm 2008, 2009, 2010, 2011, 2015, Ninh Bình.

8.

Cục thống kê Ninh Bình (2012), “Số liệu thống kê kinh tế - xã hội Ninh Bình 20
năm (1992 – 2011)”, NXB thống kê, Hà Nội.

9.

Phan Vĩnh Cẩn (2012), Tối ưu hóa hệ thống cấp thoát nước và môi trường, NXB
Xây dựng, Hà Nội.

10.

Nguyễn Ngọc Dung (2003), Cấp nước đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.

11.

Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, NXB xây dựng, Hà Nội.

12.

Đoàn Thu Hà, Nguyễn Manh Tuân (2007), Bài tập thực hành hệ thống cấp nước,

NXB Xây dựng, Hà Nội.

13.

Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Quy hoạch Đô
thị, Hà Nội.

14.

Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật tài nguyên
nước, Hà Nội.

15.

Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Xây dựng, Hà
Nội.


Sở Khoa học Công nghệ Ninh Bình (2009), Báo cáo tổng hợp tài nguyên nước

16.

dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình - Điều tra chi tiết hoá phục vụ cấp nước cho
một số khu vực trọng điểm", Ninh Bình.
17.

Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình (2012), Đồ án Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ninh Bình.

18.


Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế (2014), Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng hệ
thống cấp nước sạch toàn Tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030 từ nguồn vốn vay ADB, Thừa Thiên Huế

19.

Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau (2006), Dự án Mở rộng và nâng cấp hệ thống cấp
nước TP. Cà Mau do Italia tài trợ, Cà Mau

20.

Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang (2010), Dự án cải tạo nâng công suất hệ thống cấp
nước Bắc Giang từ 25.000 m3/ngđ lên 35.000m3/ngđ, Bắc Giang

21.

Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/ 11/ 2009 v/v
Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội.

22.

Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28 tháng 07
năm 2014 về việc Phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội.

Website:
23.


/>
24.

/>
25.

/>
26.

/>

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 : Kiểm tra thủy lực mạng lưới cấp nước hiện trạng với năm 2015
Hình PL1.1
Hình PL1.2
Bảng PL1.1
Hình PL1.3
Hình PL1.4
Bảng PL1.2

bằng chương trình EPANET
: Sơ đồ hiện trạng nút và đường ống mạng lưới cấp nước thành
phố Ninh Bình và thị trấn Thiên Tôn
: Sơ đồ hiện trạng đường kính ống cấp nước và cao độ tại các nút
: Lưu lượng tiêu thụ trung bình tại các nút của mạng lưới hiện
trạng năm 2015
: Kết quả vận tốc tính toán trong đường ống cấp nước hiện trạng
: Kết quả áp lực dư tại nút của mạng cấp nước hiện trạng
: Bảng kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước hiện trạng
ở thời điểm 6/2015 – Kết quả tại nút


Bảng PL1.3

: Bảng kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước hiện trạng
ở thời điểm 6/2015 – Kết quả tại đường ống
PHỤ LỤC 2 : Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước mở rộng của thành phố
Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030 – Phương án 1
Hình PL 2.1
Hình PL 2.2
Hình PL 2.3

: Sơ đồ nút và đường ống mạng lưới cấp nước tính toán
: Sơ đồ chiều dài đường ống cấp nước và cao độ tại các nút
: Sơ đồ đường kính ống cấp nước và lưu lượng yêu cầu tại nút

thời điểm giờ dùng nước lớn nhất
Bảng PL 2.1 : Thống kê khối lượng các tuyến ống vận chuyển và phân phối
trong mạng lưới theo phương án 1
Hình PL 2.4 : Kết quả vận tốc tính toán trong đường ống cấp nước thời điểm
Hình PL 2.5

giờ dùng nước lớn nhất
: Kết quả áp lực dư tại nút tính toán của mạng cấp nước thời điểm
giờ dùng nước lớn nhất

Hình PL 2.6 : Kết quả tính toán tổn thất áp lực
Bảng PL 2.2 : Bảng kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước điểm giờ
giờ dùng nước lớn nhất – Kết quả tại nút
Bảng PL 2.3 : Bảng kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước điểm giờ
giờ dùng nước lớn nhất – Kết quả tại đường ống

PHỤ LỤC 3 : Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước mở rộng của thành phố
Ninh Bình và vùng phụ cận đến năm 2030 – Phương án 2


Hình PL 3.1
Hình PL 3.2
Hình PL 3.3

: Sơ đồ nút và đường ống mạng lưới cấp nước tính toán
: Sơ đồ chiều dài đường ống cấp nước và cao độ tại các nút
: Sơ đồ đường kính ống cấp nước và lưu lượng yêu cầu tại nút
thời điểm giờ dùng nước lớn nhất

Bảng PL 3.1 : Thống kê khối lượng các tuyến ống vận chuyển và phân phối
trong mạng lưới theo phương án 2
Hình PL 3.4 : Kết quả vận tốc tính toán trong đường ống cấp nước thời điểm
giờ dùng nước lớn nhất
Hình PL 3.5

: Kết quả áp lực dư tại nút tính toán của mạng cấp nước thời điểm
giờ dùng nước lớn nhất
Hình PL 3.6 : Kết quả tính toán tổn thất áp lực đường ống
Bảng PL 3.2 : Bảng kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước điểm giờ
giờ dùng nước lớn nhất – Kết quả tại nút
Bảng PL 3.3 : Bảng kết quả tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước điểm giờ
giờ dùng nước lớn nhất – Kết quả tại đường ống


PHỤ LỤC 1
Kiểm tra thủy lực mạng lưới cấp nước hiện trạng với năm 2015 bằng chương

trình EPANET

Hình PL1.1: Sơ đồ hiện trạng nút và đường ống mạng lưới cấp nước thành phố
Ninh Bình và thị trấn Thiên Tôn


Hình PL1.2: Sơ đồ hiện trạng đường kính ống cấp nước và cao độ tại các nút


Bảng PL1.1: Lưu lượng tiêu thụ trung bình tại các nút của mạng lưới hiện trạng
năm 2015
Tổng lưu lượng nước sạch cấp vào
mạng lưới cấp nước
Lưu lượng nước sinh hoạt tiêu thụ
thực tế đo được của khách hàng

(m3/ngđ)
(l/s)
(m3/ngđ)

57000
659.7
34029

(l/s)

393.9

Lưu lượng khách hàng tiêu thụ dọc đường ống


Đoạn ống
p1
p2
p3
p4
p5
p6
p7
p8
p9
p10
p11
p12
p13
p14
p15
p16
p17
p18
p19
p20
p21
p22
p23
p24
p25
p26
p27
p28
p29

p30
p31
p32
p33

Từ Nút

Đến Nút

n1
n3
n4
n6
n7
n9
n11
n8
n13
n7
n10
n5
n14
n15
n5
n17
n18
n19
n20
n20
n19

n17
n14
n25
n26
n27
n25
n29
n29
n4
n32
n33
n34

n2
n4
n5
n7
n8
n10
n8
n12
n7
n10
n5
n14
n15
n16
n17
n18
n19

n20
n21
n22
n23
n24
n25
n26
n27
n28
n29
n30
n31
n32
n33
n34
n35

Chiều dài
đoạn ống
(m)
333.9
1055
332.1
459.1
326
463.5
56.88
171.8
101.2
190.5

606.3
766.2
1212
3163
844.6
862.7
569.6
250.3
194.2
120.1
216.5
751.4
333.2
936.1
1962
279.5
584.4
625.7
673.5
126
119.9
81.34
1355

Lưu lượng
tiêu thụ dọc
tuyến (l/s)
2.1
6.6
2.1

2.9
2.0
2.9
0.4
1.1
0.6
1.2
3.8
4.8
7.5
19.7
5.2
5.4
3.5
1.6
1.2
0.7
1.3
4.7
2.1
5.8
12.2
1.7
3.6
3.9
4.2
0.8
0.7
0.5
8.4


393.9
Lưu lượng nút quy
đổi từ lưu lượng dọc
đường ống
Nút
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
n16
n17
n18
n19
n20
n21
n22
n23
n24

n25
n26
n27
n28
n29
n30
n31
n32
n33

Qnút
(l.s)
1.0
3.4
4.1
4.7
7.9
2.4
3.3
1.7
2.0
3.9
0.2
0.5
0.3
7.2
13.6
14.5
7.6
5.7

3.2
1.8
0.6
0.4
0.7
2.3
5.8
10.4
8.5
5.0
5.9
1.9
2.1
1.2
1.1


Đoạn ống
p34
p35
p36
p37
p38
p39
p40
p41
p42
p43
p44
p45

p46
p47
p48
p49
p50
p51
p52
p53
p54
p55
p56
p57
p58
p59
p60
p61
p62
p63
p64
p65
p66
p67
p68
p69
p70
p71
p72
p73
p74
p75

p76
p77

Từ Nút

Đến Nút

n35
n37
n38
n39
n39
n41
n32
n34
n44
n45
n45
n47
n28
n28
n26
n50
n38
n52
n53
n54
n55
n55
n57

n58
n59
n54
n61
n62
n53
n61
n58
n57
n65
n56
n65
n68
n67
n68
n69
n59
n71
n72
n73
n74

n36
n38
n39
n35
n40
n33
n42
n43

n45
n46
n27
n28
n48
n49
n50
n51
n50
n53
n54
n55
n56
n57
n58
n59
n60
n61
n62
n63
n64
n57
n62
n65
n66
n67
n56
n58
n68
n69

n70
n71
n69
n73
n74
n75

Chiều dài
đoạn ống
(m)
752.6
467.1
72.56
173.8
451.1
153.1
142.7
182.1
834.7
521.8
507.3
424.8
360.6
545.3
443.1
213.5
643.5
1509
455.7
522.8

367.6
173.1
188.3
485.5
851.9
165.9
179.3
470.1
303.9
405.3
379.2
287.5
160.4
189.5
93.31
382.5
209.8
101.3
356.3
758.4
161.2
430.8
425.5
293.9

Lưu lượng
tiêu thụ dọc
tuyến (l/s)
4.7
2.9

0.5
1.1
2.8
1.0
0.9
1.1
5.2
3.2
3.2
2.6
2.2
3.4
2.8
1.3
4.0
9.4
2.8
3.2
2.3
1.1
1.2
3.0
5.3
1.0
1.1
2.9
1.9
2.5
2.4
1.8

1.0
1.2
0.6
2.4
1.3
0.6
2.2
4.7
1.0
2.7
2.6
1.8

Nút
n34
n35
n36
n37
n38
n39
n40
n41
n42
n43
n44
n45
n46
n47
n48
n49

n50
n51
n52
n53
n54
n55
n56
n56
n57
n58
n59
n60
n61
n62
n63
n64
n65
n66
n67
n68
n69
n70
n71
n72
n73
n74
n75
n76

Qnút

(l.s)
5.0
7.1
2.3
1.5
3.7
2.2
1.4
0.5
0.4
0.6
2.6
5.8
1.6
1.3
1.1
1.7
4.0
0.7
4.7
7.0
3.6
3.3
1.7
0.3
3.3
4.5
6.5
2.6
2.3

3.2
1.5
0.9
1.7
0.5
1.4
2.2
1.9
1.1
3.9
1.3
2.9
3.8
0.9
3.8


Đoạn ống
p78
p79
p80
p81
p82
p83
p84
p85
p86
p87
p88
p89

p90
p91
p92
p93
p94
p95
p96
p97
p98
p99
p100
p101
p102
p103
p104
p105
p106
p107
p108
p109
p110
p111
p112
p113
p114
p115
p117
p118

Từ Nút

n76
n77
n78
n80
n79
n82
n78
n81
n84
n85
n87
n76
n87
n88
n9
n6
n3
n2
n89
n88
n85
n91
n93
n94
n93
n95
n96
n97
n95
n96

n101
n81
n94
n101
n103
n16
n2
n73
n18
n71
Tổng

Đến Nút
n77
n78
n79
n76
n81
n79
n83
n84
n85
n86
n84
n87
n88
n89
n6
n3
n2

n89
n90
n85
n91
n92
n91
n93
n95
n96
n97
n98
n99
n100
n102
n94
n101
n97
n98
n104
n74
n67
n106
n107

Chiều dài
đoạn ống
(m)
303.8
295.8
261.2

334
677.5
315.9
433.6
195.9
189.5
184.8
571.5
573.2
188.1
169.2
192.9
113
136.4
121.6
2072
572.9
364.8
140.2
564.3
255.4
711.5
439.7
712.6
965.2
595.5
1146
2310
272.9
1920

181
4758
1512
495.6
67.16
400.3
348.4
63384.6

Lưu lượng
tiêu thụ dọc
tuyến (l/s)
1.9
1.8
1.6
2.1
4.2
2.0
2.7
1.2
1.2
1.1
3.6
3.6
1.2
1.1
1.2
0.7
0.8
0.8

12.9
3.6
2.3
0.9
3.5
1.6
4.4
2.7
4.4
6.0
3.7
7.1
14.4
1.7
11.9
1.1
29.6
9.4
3.1
0.4
2.5
2.2
393.9

Nút
n77
n78
n79
n80
n81

n82
n83
n84
n85
n86
n87
n88
n89
n90
n91
n92
n93
n94
n95
n96
n97
n98
n99
n100
n101
n102
n103
n104
n106
n107

Qnút
(l.s)
1.9
3.1

3.9
1.0
3.6
1.0
1.3
4.7
3.1
0.6
3.5
2.9
7.3
6.4
3.2
0.4
4.8
7.6
5.4
7.1
5.8
17.8
1.9
3.6
13.7
7.2
14.8
4.7
1.2
1.1

393.9



×