BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
ĐẶNG TƯỜNG LINH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ
NAM ĐƯỜNG 32, HUYỆN HOÀI ĐỨC, TP HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
ĐẶNG TƯỜNG LINH
KHÓA: 2014-2016
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ
NAM ĐƯỜNG 32, HUYỆN HOÀI ĐỨC, TP. HÀ NỘI
Chuyên nghành: Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.KTS NGUYỄN QUỐC THÔNG
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn
Đặng Tường Linh
LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình hai năm theo học chương trình đào tạo sau đại học
của Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội tôi đã cơ bản lĩnh hội được một số vấn
đề về ngành học Quản lý Đô thị và Công trình. Để có kết quả ngày hôm nay
trước hết tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến các thầy cô trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học
tập tại trường. Đồng thời tôi cũng gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo Khoa
sau đại học, các thầy cô trong tiểu ban .... đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và hoàn thành khóa học.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS. TS. KTS Nguyễn
Quốc Thông đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn cơ quan tôi đang công tác, gia đình và bạn
bè đồng nghiệp của tôi đã quan tâm, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và làm luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn này bằng tất cả khả
năng của mình, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự đóng góp của quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn
Đặng Tường Linh
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ
Danh mục bảng, biểu
Danh mục sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Sự cần thiết của đề tài: .......................................................................................... 1
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ............................................................ 4
Các khái niệm (thuật ngữ) .................................................................................... 4
Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 6
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH TẠI KHU ĐÔ THỊ NAM ĐƯỜNG 32 – HUYỆN HOÀI ĐỨC –
TP. HÀ NỘI ........................................................................................................... 7
1.1. Giới thiệu quy hoạch chung thành phố Hà Nội và tình hình quản lý xây
dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Hà Nội.......................................... 7
1.1.1. Quan điểm về phát triển đô thị thủ đô Hà Nội và khu đô thị S2 ...................... 7
1.1.2. Những định hướng chính đối với khu đô thị Nam đường 32 ........................ 10
1.1.3. Tình hình công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn thành
phố Hà Nội ............................................................................................................ 10
1.1.4. Thực trạng kiến trúc và quản lý kiến trúc cảnh quan: ................................... 14
1.2. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn
huyện Hoài Đức ................................................................................................... 14
1.2.1. Giới thiệu về huyện Hoài Đức...................................................................... 14
1.2.2. Công tác quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch ............. 16
1.3. Giới thiệu quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị Nam đường 32............. 18
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 18
1.3.2. Tính chất và quy mô .................................................................................... 18
1.3.3. Cấu trúc không gian quy hoạch .................................................................... 20
1.3.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ...................................................... 20
1.4. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu đô thị
Nam đường 32...................................................................................................... 23
1.4.1. Thực trạng về trình tự thực hiện xây dựng theo quy hoạch tại khu đô thị
Nam đường 32 ....................................................................................................... 23
1.4.2. Thực trạng kiến trúc và quản lý kiến trúc cảnh quan .................................... 25
1.4.3. Bộ máy quản lý, các cơ quan chuyên môn có liên quan................................ 27
1.4.4. Thực trạng về vai trò của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo
quy hoạch .............................................................................................................. 29
1.4.5. Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu trong việc quản lý xây dựng theo quy
hoạch tại khu đô thị Nam đường 32 ....................................................................... 32
1.4.6. Đánh giá thực trạng thực hiện xây dựng theo quy hoạch của khu đô thị
Nam đường 32, huyện Hoài Đức, Tp. Hà Nội ........................................................ 32
1.5. Những vấn cần nghiên cứu .......................................................................... 34
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ NAM ĐƯỜNG 32,
HUYỆN HOÀI ĐỨC, TP. HÀ NỘI .................................................................... 36
2.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
khu đô thị Nam đường 32.................................................................................... 36
2.1.1. Các văn bản pháp luật về quy hoạch xây dựng ............................................. 36
2.1.2. Các văn bản pháp luật về đất đai .................................................................. 37
2.1.3. Các văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng ................................................... 39
2.1.4. Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch khu đô thị Nam đường 32 – huyện Hoài Đức – TP. Hà Nội ......................... 42
2.2. Cơ sở lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch .................................. 46
2.2.1. Nguyên tắc và nội dung quản lý xây dựng theo quy hoạch ........................... 46
2.2.2. Thể chế và công cụ quản lý. ......................................................................... 47
2.2.3. Vai trò của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch. ..... 49
2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng theo quy hoạch ........................... 50
2.3.1. Yếu tố xã hội. .............................................................................................. 50
2.3.2. Yếu tố kinh tế ,thị trường ............................................................................. 51
2.3.3. Yếu tố tác động của chính sách nhà nước. .................................................... 52
2.3.4. Yếu tố nguồn vốn và nguồn lực thực hiện. ................................................... 52
2.3.5. Yếu tố năng lực của chủ đầu tư dự án .......................................................... 53
2.3.6. Yếu tố dân số và đô thị hóa .......................................................................... 53
2.3.7. Yếu tố công nghệ ......................................................................................... 54
2.4. Cơ sở thực tiễn quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Nam
đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội .................................................. 55
2.4.1. Quản lý, kiểm soát quá trình thực hiện xây dựng theo quy hoạch khu đô
thị Nam đường 32 và vai trò QLNN về quy hoạch xây dựng đô thị ....................... 55
2.4.2. Chuyên môn hóa bộ máy quản lý đô thị Nam đường 32 tại huyện Hoài
Đức ....................................................................................................................... 56
2.4.3. Bài học kinh nghiệm về việc tổ chức thực hiện xây dựng theo quy hoạch......... 57
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUẢN LÝ XÂY
DỰNG THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ NAM ĐƯỜNG 32 - HUYỆN
HOÀI ĐỨC - TP. HÀ NỘI .................................................................................. 67
3.1. Nguyên tắc để quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Nam
đường 32 .............................................................................................................. 67
3.1.1. Nguyên tắc chung ........................................................................................ 67
3.1.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch phải cân đối hài hòa giữa lợi ích của
Nhà nước, lợi ích của chủ đầu tư và của người sử dụng ......................................... 68
3.1.3. Bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý .......................................... 69
3.2. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Nam đường 32 –
huyện Hoài Đức – TP. Hà Nội ....................................................................... 70
3.2.1. Cung cấp đầy đủ thông tin về quy hoạch ...................................................... 70
3.2.2. Khai thác hiệu quả quỹ đất ........................................................................... 71
3.2.3. Nâng cao nhận thức của chủ đầu tư .............................................................. 71
3.2.4. Cải thiện nguồn vốn của chủ đầu tư ............................................................. 72
3.2.5. Nâng cao năng lực cơ quan quản lý đô thị .................................................... 73
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra xây dựng ...................................................... 73
3.2.7. Huy động sự tham gia của cộng đồng .......................................................... 75
3.2.8. Bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật........................................... 77
3.2.9. Dự thảo Quy chế quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tại khu đô thị
Nam đường 32, huyện Hoài Đức ........................................................................... 79
3.2.10. Đề xuất giải pháp xây dựng kế hoạch quản lý thực hiện theo quy hoạch ....... 101
3.2.11 Đề xuất mô hình tổ chức bộ máy thực hiện quản lý .................................. 110
3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch khu đô thị Nam đường 32 – huyện Hoài Đức – TP. Hà Nội.................. 113
3.3.1. Mô hình quản lý vận hành khai thác khu đô thị Nam đường 32 .................. 113
3.3.2. Đề xuất mô hình quản lý vận hành khai thác khu đô thị Nam đường 32 có
sự tham gia của cộng đồng .................................................................................. 115
3.3.3. Nguồn nhân lực thực hiện quản lý.............................................................. 118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
CĐT
Chủ đầu tư
GPMB
Giải phóng mặt bằng
GPQH
Giấy pháp quy hoạch
GPXD
Giấy phép xây dựng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSSDĐ
Hệ số sử dụng đất
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
HTXH
Hạ tầng xã hội
KĐT
KĐTMR
Khu đô thị
Khu đô thị mở rộng
KGCC
Không gian công cộng
MĐXD
Mật độ xây dựng
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QHKT
Quy hoạch kiến trúc
QHXD
Quy hoạch xây dựng
QLĐT
Quản lý đô thị
QLNN
Quản lý nhà nước
QLXD
Quản lý xây dựng
UBND
Uỷ ban nhân dân
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số TT
Tên hình
Hình 1.1
Bản đồ quy hoạch chung thành phố Hà Nội
Hình 1.2
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu S2
Hình 1.3
Bản đồ hành chính huyện Hoài Đức
Hình 1.4
Sơ đồ cơ cấu không gian khu đô thị Nam đường 32.
Hình 1.5
Trục đường quốc lộ 32.
Hình 1.6
Ảnh hiện trạng công trình tại khu vực nghiên cứu.
Hình 1.7
Ảnh hiện trạng hạ tầng khu vực nghiên cứu.
Hình 1.8
Ảnh hiện trạng hạ tầng khu vực nghiên cứu
Hình 2.1
Thành phố Vasteras Vương quốc Thụy Điển
Hình 2.2
Thành phố Kuala Lumpur
Hình 2.3
Thành phố Lyon – Cộng Hòa Pháp
Hình 2.4
Làng cổ Đường Lâm
Hình 2.5
Làng cổ Phước Tích, Thừa Thiên Huế
Hình 3.1
Nhà văn hóa thôn Dục Tú 2.
Hình 3.2
Minh họa các loại hoa trồng trong khu đô thị
Hình 3.3
Trường Hà Nội - Ams
Hình 3.4
Trường mẫu giáo nông trại, Biên Hòa, Đồng Nai.
Hình 3.5
Minh họa nhà ở thấp tầng.
Hình 3.6
Chung cư Ecolife, Tây Hồ, Hà Nội
Hình 3.7
Sơ đồ khung hạ tầng trong khu đô thị Nam đường32
Hình 3.8
Các mặt cắt giao thông điển hình.
Hình 3.9
Sơ đồ hệ thống giao thông
Hình 3.10
Sơ đồ các khu vực vực ưu tiên xây dựng vì mục đích xã hội
Hình 3.11
Sơ đồ khu vực nhà ở ưu tiên xây dựng vì mục đích kinh doanh
Hình 3.12
Sơ đồ khu vực nhà ở ưu tiên xây dựng theo giai đoạn
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số TT
Tên bảng, biểu
Bảng 3.1
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất hỗn hợp
Bảng3.2
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất công cộng
Bảng3.3
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh
Bảng3.4
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất trường học
Bảng 3.5
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất nhà trẻ, mẫu giáo
Bảng 3.6
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất ở thấp tầng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số TT
Tên sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Phân cấp hệ thống quản lý quy hoạch và các dự án đầu tư trên địa
bàn thành phố Hà Nội [6]
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ trình tự thực hiện theo quy hoạch
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ quản lý xây dựng theo quy hoạch
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ về mối quan hệ giữa Nhà nước - Chủ đầu tư - Người sử dụng
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ khung kế hoạch thực hiện dự án
Sơ đồ 3.3
Mô hình ban quản lý dự án khu đô thị Nam đường 32
Sơ đồ 3.4
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hành chính chính trị - xã hội điển
hình cấp xã.
Sơ đồ 3.5
Sơ đồ tổ chức khu đô thị có sự tham gia của cộng đồng.
Sơ đồ 3.6
Sơ đồ tổ chức “Quy chế dân chủ cơ sở” cho các khu phố.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài:
Dự án đầu tư xây dựng Khu Đô thị mới Nam Đường 32-Hoài Đức,
huyện Hoài Đức đã được UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) phê duyệt Quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 446/QĐ-UBND ngày
29/02/2008;phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 tại
Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 19/06/2008; cho phép điều chỉnh dự án
đầu tư xây dựng tại Quyết định số 1940/QĐ-UBND ngày 02/07/2008;
Ngày 01/04/2010, Dự án đã được Thủ tướng Chính Phủ đồng ý cho
phép tiếp tục triển khai tại văn bản số 531/TTg-KTN. Thực hiện chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ, ngày 02/07/2010, UBND Thành phố Hà Nội đã có văn
bản số 5038/UBND-KHĐT hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện dự án, trong đó
có nội dung điều chỉnh, khớp nối quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội cần thiết đảm bảo phù hợp quy hoạch chung xây dựng Thành phố
Hà Nội mở rộng.[16]
Ngày 24/09/2012, theo đề nghị của Bộ Quốc Phòng tại văn bản số
2950/BQP-CDT, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Quốc Phòng và UBND
thành phố Hà Nội chỉ đạo, hướng dẫn Chủ đầu tư tiếp tục triển khai dự án
Nhà ở Xã hội cho Bộ Quốc Phòng và Bộ Tư lệnh Cảnh Vệ - Bộ Công an trên
quỹ đất 20% thuộc dự án Khu Đô thị mới Nam đường 32 tại văn bản số
9771/VPCP-KTN ngày 29/11/2012 của Văn Phòng chính phủ.
Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân khu đô thị S2 tỷ lệ 1/5000, vị trí
Khu đô thị Nam đường 32 - Hoài Đức nằm trong khu vực phát triển đô thị
thuộc chuỗi đô thị phía Đông Vành đai 4, việc đầu tư xây dựng khu chức
năng đô thị tại khu vực là phù hợp về quy hoạch. Việc nghiên cứu điều
chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nam đường 32 tỷ lệ
1/500 là cần thiết, nhằm khớp nối quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ
2
tầng xã hội, các thành phần chức năng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan
theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu đô thị S2, tỷ lệ 1/5000 đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
Ngày 11/02/2015 UBND thành phố Hà Nội đã ban hành quyết định phê
duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết 1/500 khu đô thị mới Nam đường
32- Hoài Đức- Hà Nội theo quyết định số 748/QĐ-UBND và dự án đang trong
quá trình triển khai thực hiện. Tuy nhiên, trong bối cảnh phát triển như hiện
nay, để có góc nhìn tổng thể về công tác quản lý quy hoạch đô thị thì việc
nghiên cứu cụ thể với Khu đô thị Nam đường 32 là hết sức cần thiết. Việc
nghiên cứu đánh giá những vấn đề đang tồn tại cũng như những ưu, nhược
điểm trong quá trình hình thành và phát triển của khu vực sẽ cho chúng ta thấy
tầm quan trọng trong công tác quản lý quy hoạch đô thị nói chung và công tác
quản lý quy hoạch tại Khu đô thị Nam đường 32 nói riêng.
Việc tìm hiểu những vấn đề cần phải khắc phục trong công tác “Quản lý
tại Khu đô thị Nam đường 32 – huyện Hoài Đức – TP. Hà Nội”, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn chỉnh những nội dung về công tác quản lý xây
dựng trong khu đô thị được triển khai đúng theo quy hoạch được duyệt.
Nghiên cứu những vấn đề này sẽ làm cơ sở cho việc hoàn thiện khung quản lý
xây dựng tại các khu đô thị mới, đem lại những khu đô thị khang trang, hiện
đại, giúp cho cấp chính quyền thành phố có những kinh nghiệm thực tế để
thực hiện các dự án tiếp theo, đồng thời từng bước hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước tại thủ đô.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu
- Đánh giá tổng quan về thực trạng quản lý xây dựng tại các khu đô thị
mới trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và tại khu đô thị Nam đường 32
nói riêng.
3
- Phân tích những điểm mạnh và điểm yếu trong công tác quản lý xây
dựng theo quy hoạch tại các khu đô thị mới.
- Đưa ra các đề xuất hành động nhằm nâng cao công tác quản lý xây
dựng theo quy hoạch tại các khu đô thị, trung tâm mới.
- Cụ thể hoá Quy hoạch chung
- Làm căn cứ cho việc quản lý quy hoạch và hướng dẫn xây dựng theo
quy hoạch .
Nhiệm vụ
-
Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng và quản lý trong khu đô thị
Nam đường 32. Tìm ra các bất cập trong công tác quản lý
-
Thu thập, đánh giá các nghiên cứu trước đây về tổ chức hoạt động
xây dựng các khu đô thị mới.
-
Xây dựng các cơ sở khoa học và kinh nghiệm quản lý xây dựng cho
khu đô thị Nam đường 32.
-
Đề xuất các giải pháp quản lý các hoạt động xây dựng để đưa ra mô
hình quản lý xây dựng thích hợp với điều kiện hiện tại và tương lai đồng thời
làm cơ sở cho công tác quản lý đô thị.
-
Xây dựng cơ chế, bộ máy quản lý khai thác theo quy chế.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu :
Khu đô thị Nam đường 32 – huyện Hoài Đức – TP. Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu :
Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị Nam
đường 32 – huyện Hoài Đức – TP. Hà Nội, diện tích: 49,91 ha . [2]
Phương pháp nghiên cứu
-
Điều tra thực tế, thống kê số liệu khoa học, phân tích đưa ra đánh
giá tổng hợp.
4
-
Tiếp cận các mô hình lý thuyết về quản lý xây dựng trong và ngoài
nước, tham khảo các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý đô thị.
-
Đánh giá các kết quả nghiên cứu và đưa ra các giải pháp chiến lược
nhằm nâng cao công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt
tại các khu đô thị mới.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học
-
Đưa ra một số giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô
thị Nam đường 32.
-
Đưa ra một số nguyên tắc để quản lý xây dựng theo quy hoạch khu
đô thị Nam đường 32.
-
Đề xuất bổ xung quy chế quản lý kiểm soát quá trình xây dựng theo
quy hoạch khu đô thị Nam đường 32.
-
Đưa ra giải pháp xây dựng kế hoạch quản lý thực hiện theo quy
hoạch.
-
Đưa ra mô hình quản lý đô thị có sự tham gia của cộng đồng.
-
Đề xuất các công cụ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị
Nam đường 32 – huyện Hoài Đức – TP. Hà Nội
Các khái niệm (thuật ngữ)
Đô thị : Là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội
thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.[6]
Đô thị mới: là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định
hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng
từng bước đạt các tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật.[6]
5
Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đô
thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để
tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể
hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. [6]
Quản lý đô thị: Quản lý đô thị là hoạt động nhằm huy động mọi nguồn
lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì
các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành
phố. [6]
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: Quy chế quản lý quy
hoạch quản ký đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể đô
thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho các khu vực đô thị,
đường phố và tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo yêu
cầu quản lý.
Quản lý xây dựng theo quy hoạch : Đây là quá trình phối hợp giữa đồ
án quy hoạch và triển khai đầu tư xây dựng công trình.
Khu vực phát triển đô thị là khu vực được xác định để đầu tư phát triển
đô thị trong giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực
phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu
vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên việt. Khu
vực phát triển đô thị có thể bao gồm một hoặc nhiều khu chức năng đô thị.
Khu vực phát triển đô thị có thể thuộc địa giới hành chính của một hoặc nhiều
tỉnh thành phố, nó có thể bao gồm một hoặc nhiều dự án đầu tư phát triển đô
thị [9]
Khu vực phát triển đô thị mới: Là khu vực dự kiến hình thành một đô
thị mới trong tương lai theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng đô thị[6]
6
Khu vực phát triển đô thị mở rộng: Là khu vực phát triển đô thị bao
gồm cả khu vực đô thị hiện hữu và khu vực đô thị mới có sự kết nối đồng bộ
về hạ tầng đô thị.[6]
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu
đô thị và dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị.[6]
Khu vực có chức năng chuyên biệt: Là khu vực phát triển đô thị nhằm
hình thành các khu chức năng chuyên biệt như khu kinh tế, khu du lịch nghỉ
dưỡng khu đại học…[6]
Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người được giao quản
lý, sử dụng vốn để thực hiện đầu tư dự án, đầu tư phát triển đô thị.[7]
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần PHẦN MỞ và phần KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, luận văn
có phần NỘI DUNG bao gồm 3 chương:
Chương 1. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch tại khu đô thị
Nam đường 32 – huyện Hoài Đức – Tp. Hà Nội
Chương 2. Cơ sở khoa học và thực tiễn công tác quản lý xây dựng theo
quy hoạch Khu đô thị Nam đường 32, huyện Hoài Đức, Tp. Hà Nội
Chương 3. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu đô thị Nam
đường 32, huyện Hoài Đức, Tp. Hà Nội
Tài liệu tham khảo
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
120
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quy hoạch chi tiết khu đô thị Nam đường 32 thuộc huyện Hoài Đức đã
được phê duyệt làm cơ sở cho việc chỉ đạo thực hiện các dự án khả thi, đặc
biệt từng bước hình thành khu đô thị Nam đường 32 phù hợp với định hướng
của quy hoạch phân khu S2 và quy hoạch chung thành phố Hà Nội. Quy
hoạch chi tiết khu đô thị Nam đường 32 và những nghiên cứu đề xuất của
luận văn này là một phần quan trọng trong việc hình thành xây dựng và phát
triển của quy hoạch phân khu S2 nằm trong quy hoạch chung thành phố Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt theo Quyết
định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Bởi vậy
việc đề xuất các giải pháp QLXD theo quy hoạch là cần thiết.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thực hiện xây dựng
theo quy hoạch các đô thị mới trên địa bàn thành phố Hà Nội, luận văn đề
xuất điều chỉnh trình tự thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch, bổ xung
qui định việc: lập kế hoạch thực hiện với các yêu cầu về xác định các dự án
ưu tiên nhằm tăng tính hấp dẫn của đồ án quy hoạch, hấp dẫn đầu tư. Mặt
khác, luận văn đề xuất sự tham gia của cộng đồng vào trong công tác quản lý
xây dựng theo quy hoạch. Với những đề xuất trên, công tác quản lý thực hiện
xây dựng theo quy hoạch sẽ mang tính chủ động.
Trên đây, là các đề xuất nghiên cứu ban đầu cần tiếp tục được phát
triển và hoàn thiện, việc đề xuất về QLXD theo quy hoạch khu đô thị Nam
đường 32 gắn với mục tiêu quản lý đầu tư phát triển đô thị, đổi mới quan
điểm quản lý, đổi mới công cụ giấy phép, xây dựng các cơ chế ưu đãi chỉ tiêu
sử dụng đất.. .là có thể kiểm soát được, minh bạch và tiếp cận với trình độ
quản lý của thế giới, khu vực và phù hợp với đặc thù phát triển đô thị ở Việt
121
Nam. Các kết quả đề xuất cho Hà Nội có thể áp dụng được cho các KĐTMR
có các đặc điểm tương đồng tại các đô thị khác trên cả nước.
2. Kiến nghị
Khu đô thị Nam đường 32, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội là một
đối tượng nghiên cứu quan trọng cho công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch. Do đó luận văn xin có một số kiến nghị về việc điều chỉnh, bổ sung hệ
thống thể chế một cách toàn diện và thống nhất bao quát các vấn đề từ công
tác quản lý xây dựng theo quy hoạch như :
- Kiến nghị điều chỉnh nội dung QCXDVN01:2008 trong đó tái lập chỉ
tiêu HSSDĐ để tạo căn cứ khoa học thống nhất kiểm soát không gian và hạ
tầng đô thị trong nội dung lập Quy hoạch và QLXD theo quy hoạch.
- Hệ thống hoá các quy trình thực hiện xây dựng theo quy hoạch, đưa
việc xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện xây dựng theo quy hoạch
được quy định cụ thể trong các điều luật về Phát triển đô thị mới để các nhà
quản lý cũng như các Chủ đầu tư có căn cứ, cơ sở thực hiện.
- Các đồ án quy hoạch chi tiết chia lô, dự án xây dựng tiền khả thi, khả thi
trong giai đoạn tới phải tuân thủ quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu đô thị Nam
đường 32. Đặc biệt là dự án về giao thông (lộ giới xây dựng được phê duyệt).
- Trong quá trình quản lý khai thác, UBND thành phố nên kết hợp với
Chủ đầu tư đưa ra các cơ chế khuyến khích cộng đồng tham gia khai thác và
quản lý khu đô thị.
- Luật quy hoạch và luật xây dựng cần thống nhất một nội dung quản lý
xây dựng theo quy hoạch cho một loại Luật nhằm tránh việc khó xác định
dung luật nào để thực hiện.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCXDVN01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐBXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây dựng, các quy chuẩn, tiêu chuẩn khác
có liên quan;
2. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Lũng Lô 5 (2015), Hồ sơ đồ án Điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Nam đường 32, tỷ lệ
1/500, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
3. Nguyễn Tố Lăng (2010), Quản lý phát triển bền vững- Một số bài học
kinh nghiệm
4. Phạm Sỹ Liêm (2013), Nâng cao hiệu quản quản lý phát triển đô thị theo
quy hoạch đăng trên hội thảo Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch.
5. Nguyễn Hoàng Minh (2015), Luận án tiến sỹ quản lý đô thị Quản lý xây
dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng quận Hà Đông thành phố Hà Nội
6. Quốc hội (2009), Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày
17/06/2009.
7. Quốc hội (2014), Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2015
8. Quốc hội (2015), Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
9. Nguyễn Đăng Sơn (2013), Quy hoạch phân khu và đổi mới phương pháp
quy hoạch, tổng hội xây dựng Việt Nam
10. Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội (2014), Hồ sơ đồ án Quy hoạch phân
khu đô thị S2, tỷ lệ 1/5000.
11. Viện kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn (2011), Hồ sơ đồ án Quy
hoạch chung thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tài liệu Web
12. , Bách khoa toàn thư
13. , Tầm nhìn về quy hoạch
14. , Cổng thông tin điện tử huyện Hoài Đức.
15. www.chinhphu.vn, Cổng thông tin Chính phủ Việt nam.
16. , Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Lũng Lô
17. Cổng thông tin báo Quảng Ninh
18. Công ty cây cảnh Gia Huy
19. www.ecolifehanoi.net Công ty bất động sản Ecolife
20. Www.nongnghiep.vn Cổng thông tin Nông nghiệp Việt Nam
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
2/6/2015 9:07:00 AM
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [1] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [2] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [2] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [2] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [2] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [2] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [2] Formatted
Administrator
2/6/2015 9:07:00 AM
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
Page 79: [2] Formatted
Administrator
Portuguese (Brazil), Expanded by 0.1 pt
2/6/2015 9:07:00 AM