Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và trồng thâm canh nghiến (burretiodendron hsienmu chun et how) tại các tỉnh miền núi tây bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
TÊN ĐỀ TÀI:
"NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG VÀ TRỒNG
THÂM CANH NGHIẾN (Burretiodendron hsienmu Chun et How)
TẠI CÁC TỈNH MIỀN NÚI TÂY BẮC"

Mã số: B2014-25-27
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Bích Ngọc

Sơn La, 07/2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
TÊN ĐỀ TÀI:
"NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG VÀ TRỒNG
THÂM CANH NGHIẾN (Burretiodendron hsienmu Chun et How)
TẠI CÁC TỈNH MIỀN NÚI TÂY BẮC"

Mã số: B2014-25-27
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chủ nhiệm đề tài


(Ký, họ tên)

Sơn La, 07/2017


DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA CỦA ĐỀ TÀI
STT

Họ tên

1

GS.TS. Vũ Tiến Hinh

2
3
4
5
6
7
8

ThS. Phan Thị Thanh Huyền
ThS. Trần Anh Tuấn
ThS. Đào Thị Mai Hồng
ThS. Đinh Thị Phương
ThS. Phạm Đức Thịnh
ThS. Nguyễn Văn Hùng
Ks. Nguyễn Trung Lâm


Đơn vị
Trường Đại học Lâm nghiệp, TT. Xuân
Mai, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
Khoa Nông Lâm, Trường Đại học Tây Bắc
Khoa Nông Lâm, Trường Đại học Tây Bắc
Khoa Nông Lâm, Trường Đại học Tây Bắc
Khoa Nông Lâm, Trường Đại học Tây Bắc
Khoa Nông Lâm, Trường Đại học Tây Bắc
TT Khoa học Lâm Nghiệp Tây Bắc
Chi Cục lâm nghiệp Sơn La

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
1. Ủy ban nhân dân các xã và trạm kiểm lâm địa bàn nơi tiến hành điều tra: Tỏa
Tình, Pú Nhung, Mường Giàng, Chiềng Khoang, Phỏng Lái
2. Viện Nghiên cứu sinh thái và Môi trường rừng, thuộc Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
3. Trung tâm khí tượng thủy văn Tây Bắc


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................................3
1.1. Trên thế giới ...............................................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm phân bố tự nhiên, sinh lý, sinh thái của cây Nghiến ..............................3
1.1.2. Giá trị sử dụng và mức độ nguy cấp của Nghiến ...................................................4
1.1.3. Nghiên cứu chọn và nhân giống .............................................................................5
1.1.4. Nghiên cứu trồng rừng và trồng rừng thâm canh ...................................................7
1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................................9
1.2.1. Đặc điểm phân bố tự nhiên, sinh lý, sinh thái của cây Nghiến ..............................9
1.2.2. Giá trị sử dụng và mức độ nguy cấp của Nghiến .................................................11

1.2.3. Nghiên cứu chọn và nhân giống ...........................................................................12
1.2.4. Nghiên cứu trồng rừng và trồng rừng thâm canh .................................................13
PHẦN II: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........17
2.1. Mục tiêu đề tài .........................................................................................................17
2.2. Đối tượng, địa điểm và giới hạn nghiên cứu ...........................................................17
2.2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu ...........................................................................17
2.2.2. Giới hạn nghiên cứu .............................................................................................17
2.2.2.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu ......................................................................17
2.2.2.2. Giới hạn về địa điểm nghiên cứu ......................................................................17
2.2.2.3. Giới hạn về thời gian nghiên cứu ......................................................................18
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................18
2.4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................18
2.4.1. Quan điểm và phương pháp tiếp cận ....................................................................18
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................19
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa tài liệu .............................................................................19
2.4.2.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp ...................................................................19
2.4.2.3. Phương pháp xử lý nội nghiệp ..........................................................................29
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................38
3.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu ..............................................................................38
3.2. Địa hình, thủy văn ....................................................................................................39
3.3. Khí hậu .....................................................................................................................40
3.4. Đất đai ......................................................................................................................41
3.5. Đặc điểm tài nguyên rừng .......................................................................................41
3.6. Dân cư, văn hóa .......................................................................................................41
3.7. Nhận xét và đánh giá chung ....................................................................................42


3.7.1. Thuận lợi ...............................................................................................................42
3.7.2. Khó khăn ...............................................................................................................42
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................43

4.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm phân bố, hình thái, quy luật cấu trúc rừng tự nhiên
nơi có loài Nghiến phân bố .............................................................................................43
4.1.1. Khảo sát, đánh giá, lựa chọn vùng nghiên cứu ....................................................43
4.1.2. Đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố và vật hậu của Nghiến............................44
4.1.2.1. Đặc điểm hình thái, vật hậu Nghiến ..................................................................44
4.1.2.2. Đặc điểm sinh thái và phân bố của Nghiến .......................................................48
4.1.3. Đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên nơi có loài Nghiến phân bố .............................53
4.1.3.1. Tổ thành theo tỷ lệ % số cây và tổ thành theo chỉ số IV% ...............................53
4.1.1.2. Quy luật phân bố số cây theo đường kính (N/D1.3); Phân bố số cây theo chiều
cao (N/Hvn).....................................................................................................................56
4.1.3.3. Đặc điểm tầng cây tái sinh tại các lâm phần rừng tự nhiên nơi có loài Nghiến
phân bố ............................................................................................................................58
4.1.3.4. Mối quan hệ của Nghiến với các loài cây đi kèm trong quần thể ....................61
4.2. Kết quả nghiên cứu nhân giống Nghiến ..................................................................64
4.2.1. Kết quả nghiên cứu kỹ thuật nhân giống Nghiến từ hạt ......................................64
4.2.1.1. Kiểm nghiệm phẩm chất gieo ươm hạt .............................................................64
4.2.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỷ lệ nảy mầm của hạt .........................................67
4.2.1.3. Ảnh hưởng của độ che bóng đến sinh trưởng cây con trong giai đoạn vườn
ươm .................................................................................................................................68
4.2.1.4. Ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến sinh trưởng cây con trong giai đoạn
vườn ươm ........................................................................................................................71
4.2.2. Kết quả nghiên cứu kỹ thuật nhân giống Nghiến từ hom ....................................74
4.2.2.1. Ảnh hưởng của các loại thuốc kích thích đến khả năng hình thành rễ của hom
Nghiến. ............................................................................................................................74
4.2.2.2. Kết quả lựa chọn nồng độ thuốc và thời gian nhúng thuốc kích thích IAA phù
hợp với hom Nghiến .......................................................................................................77
4.3. Kết quả nghiên cứu kỹ thuật gây trồng thâm canh Nghiến ................................78
4.3.1. Kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến cây Nghiến trồng
thuần loài dưới tán rừng tự nhiên trên núi đá vôi với độ tàn che 0,4 - 0,5 ....................79
4.3.1.1. Đánh giá ảnh hưởng của phân bón đến tỷ lệ sống, chết của cây Nghiến trồng

thuần loài dưới tán rừng tự nhiên trên núi đá vôi với độ tàn che 0,4 - 0,5 ....................79
4.3.1.2. Đánh giá ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng và phát triển của cây
Nghiến trồng dưới tán rừng tự nhiên trên núi đá vôi với độ tàn che 0,4 - 0,5. ..............80


4.3.2. Kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ trồng xen giữa Nghiến và
Lát hoa nơi trảng cỏ, cây bụi. .........................................................................................83
4.3.2.1. Đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ trồng xen giữa Nghiến và Lát hoa đến tỷ lệ sống
của cây Nghiến trồng nơi trảng cỏ, cây bụi. ...................................................................83
4.3.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của tỷ lệ trồng xen giữa Nghiến và Lát hoa đến sinh
trưởng và phát triển của cây Nghiến nơi trảng cỏ, cây bụi. ...........................................84
4.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đem trồng đến sinh trưởng và
phát triển của cây Nghiến trồng thuần loài dưới tán rừng tự nhiên trên núi đá vôi với
độ tàn che 0,4 - 0,5. .........................................................................................................87
4.3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đem trồng đến tỷ lệ sống, chết
của cây Nghiến trồng thuần loài dưới tán rừng tự nhiên trên núi đá vôi với độ tàn che
0,4 - 0,5. ..........................................................................................................................87
4.3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đem trồng đến sinh trưởng của
cây Nghiến trồng trồng thuần loài dưới tán rừng tự nhiên trên núi đá vôi với độ tàn che
0,4 - 0,5. ..........................................................................................................................88
4.4. Quy trình kỹ thuật nhân giống Nghiên ...................................................................90
4.5. Quy trình hướng dẫn kỹ thuật gây trồng Nghiến ....................................................90
PHẦN V: KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ............................................... 91
5.1. Kết luận ....................................................................................................................91
5.2.Tồn tại, khuyến nghị .................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………..………….93


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu đất trong phòng thí nghiệm Viện nghiên

cứu sinh thái và Môi trường ...........................................................................................21
Biểu 2.2: Kí hiệu các CTTN về ảnh hưởng của các loại thuốc kích thích ....................25
Biểu 2. 3: Sơ đồ bố trí CTTN nghiên cứu ảnh hưởng của các loại thuốc kích thích đến
việc hình thành rễ của hom Nghiến ................................................................................26
Biểu 2.4: Kí hiệu các CTTN về lựa chọn mức thời gian nhúng thuốc và cấp nồng độ
thích hợp cho loại thuốc X ..............................................................................................26
Biểu 2.5: Bảng bố trí CTTN mức thời gian và nồng độ phù hợp cho loại thuốc X, kiểu
bố trí khối ngẫu nhiên đầy đủ RCB ................................................................................26
Biểu 3.1. Vị trí địa lý và các nội dung nghiên cứu ở các địa điểm ................................39
Biểu 4.1. Kết quả điều tra vật hậu ..................................................................................47
Biểu 4.2. Đặc điểm trạng thái rừng nơi có loài Nghiến phân bố tại Sơn La .................50
Biểu 4.3: Số liệu khí tượng, thủy văn tại các điểm nghiên cứu .....................................51
Biểu 4.4. Tổ thành tầng cây cao ở rừng tự nhiên có Nghiến phân bố theo tỷ lệ % của số
cây (Ki%) ........................................................................................................................53
Biểu 4.5. Tổ thành tầng cây cao ở rừng tự nhiên có Nghiến phân bố theo chỉ số IV% 55
Biểu 4.6: Kết quả mô hình hóa phân bố N/D1.3 theo hàm Weibull cho các lâm phần
rừng tự nhiên nơi có loài Nghiến phân bố ......................................................................56
Biểu 4.7: Kết quả mô hình hóa phân bố N/Hvn theo hàm Weibull cho các lâm phần
rừng tự nhiên nơi có loài Nghiến phân bố ......................................................................57
Biểu 4.8: Sinh trưởng của Nghiến tại khu vực Nghiên cứu ...........................................58
Biểu 4.9. Công thức tổ thành lớp cây tái sinh theo % số loài ........................................59
Biểu 4.10: Xác suất xuất hiện các loài trên ô tiêu chuẩn 6 cây với cây Nghiến làm
trung tâm .........................................................................................................................62
Biểu 4.11. Diện tích dinh dưỡng bình quân của Nghiến trưởng thành trong rừng tự
nhiên ................................................................................................................................63
Biểu 4.12: Kết quả kiểm nghiệm độ thuần hạt giống.....................................................65
Biểu 4.13: Xác định khối lượng cho 1000 hạt thuần .....................................................65
Biể u 4.14: Kế t quả nghiên cứu tỷ lê ̣ nảy mầ m của ha ̣t giố ng ........................................66
Biể u 4.15: Tố c đô ̣ nảy mầ m của Nghiến trên các lô hạt ................................................67



Biểu 4.16: Tỷ lệ hạt nảy mầm theo nhiệt độ xử lý hạt ...................................................67
Biểu 4.17: Một số chỉ tiêu sinh trưởng của Nghiến trên các công thức che bóng.........68
Biểu 4.18: Kết quả kiểm tra các tiêu chuẩn thống kê ....................................................69
Biểu 4.19. Sinh trưởng Nghiến ở vườn ươm trên các CTTN thành phần ruột bầu .......72
Biểu 4.20. Kết quả kiểm tra các tiêu chuẩn thống kê cho CTTN thành phần ruột bầu .73
Biểu 4.21: Kết quả ra rễ của hom Nghiến theo các loại thuốc tại tuần 30 ....................75
Bảng 4.22: Kết quả ra rễ của hom Nghiến theo các mức nồng độ và thời gian nhúng
thuốc IAA ........................................................................................................................77
Biểu 4.23: Ảnh hưởng của phân bón đến tỷ lệ sống, chết của cây Nghiến tại các công
thức sau 2 năm trồng .......................................................................................................79
Hình 4.24. Tỉ lệ sống của cây Nghiến giữa các công thức bón phân ............................80
Biểu 4.25: Ảnh hưởng của lượng phân bón đến sinh trưởng của cây Nghiến sau 2 năm
trồng ................................................................................................................................81
Biểu 4.26: Ảnh hưởng của tỷ lệ hỗn giao giữa Nghiến và Lát hoa đến tỷ lệ sống, chết
của cây Nghiến tại các công thức sau 2 năm trồng ........................................................83
Biểu 4.27: Ảnh hưởng của tỷ lệ hỗn loài giữa Nghiến và Lát hoa đến sinh trưởng của
cây Nghiến sau 2 năm trồng ...........................................................................................85
Biểu 4.28: Ảnh hưởng của tiêu chuẩn cây giống đến tỷ lệ sống, chết của cây Nghiến tại
các công thức sau 2 năm trồng .......................................................................................87
Biểu 4.29: Ảnh hưởng của chất lượng cây giống đến sinh trưởng đường kính, chiều
cao của cây Nghiến sau 2 năm trồng ..............................................................................89


DANH MỤC HÌNH ẢNH BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Địa giới hành chính các tỉnh thuộc khu vực miền núi Tây Bắc ....................38
Hình 4.1. Khu vực điều tra nghiên cứu chính về loài Nghiến .......................................43
Hình 4.2: Thân cây Nghiến .............................................................................................45
Hình 4.3: Vỏ cây Nghiến ................................................................................................45
Hình 4.4: Hình thái Nghiến tái sinh................................................................................45

Hình 4.5: Hình thái lá Nghiến ........................................................................................45
Hình 4.6: Hoa đực……………………………………………………………...…………………..46
Hình 4.7: Hoa cái ............................................................................................................46
Hình 4.8: Quả chín trên cây ............................................................................................46
Hình 4.9: Quả chín tự tách thành 5 cánh và hạt có thể tự rơi ra ....................................46
Hình 4.10: Quả tự nứt vỏ ngay cả khi còn xanh và hạt nảy mầm khi rơi xuống nền
rừng gặp điều kiện thuận lợi ...........................................................................................48
Hình 4.11. Hiện trạng rừng tự nhiên nơi có loài Nghiến phân bố (điểm Tỏa Tình) .....49
Hình 4.12. Hình ảnh phẫu diện đất tại điểm Tỏa Tình (trái) và Phỏng Lái (phải) ........52
Hình 4.13: Tái sinh Nghiến trong khu vực nghiên cứu .................................................61
Hình 4.14: Hình ảnh quả, hạt Nghiến trong các lô hạt kiểm nghiệm ............................65
Hình 4.15. Sinh trưởng đường kính gốc Nghiến theo thời gian và CTTN che sáng .....70
Hình 4.16. Sinh trưởng chiều cao Nghiến theo thời gian và CTTN che sáng ...............71
Hình 4.17. Tỷ lệ sống của Nghiến trong CTTN thành phần ruột bầu ...........................72
Hình 4.18. Sinh trưởng Do.o của Nghiến trong CTTN thành phần ruột bầu ................73
Hình 4.19. Sinh trưởng chiều cao Nghiến trong CTTN thành phần ruột bầu ...............73
Hình 4.20. Bật chồi mạnh (sau 4 tuần)………………………………………………..……….74
Hình 4.21. Mô sẹo (sau 10 tuần) ....................................................................................74
Hình 4.22: Hiện tượng bắt đầu hình thành rễ trắng từ mô sẹo (sau 20 tuần) ................74
Hình 4.23: Hiện tượng ra rễ (sau 30 tuần)......................................................................75
Hình 4.24. Tỷ lệ hom ra rễ theo các loại thuốc kích thích khác nhau ...........................76
Hình 4.26: Nghiến trong mô hình thí nghiệm ................................................................81
Hình 4.27. Biểu đồ sinh trưởng Dg cây Nghiến tại các công thức bón phân ................81
Hình 4.28. Biểu đồ sinh trưởng Hvn cây Nghiến tại các công thức bón phân ..............82


Hình 4.29. Biểu đồ biểu thị ảnh hưởng của tỷ lệ trồng xen giữa Lát hoa và Nghiến đến
tỷ lệ sống của cây Nghiến (trung bình) ..........................................................................84
Hình 4.30. Biểu đồ sinh trưởng đường kính của cây Nghiến trong CTTN trồng xen với
Lát hoa (trung bình) ........................................................................................................85

Hình 4.31. Biểu đồ sinh trưởng chiều cao của cây Nghiến trong CTTN trồng xen với
Lát hoa (trung bình) ........................................................................................................86
Hình 4.32. Biểu đồ biểu thị ảnh hưởng của chất lượng cây giống đến tỷ lệ sống của cây
Nghiến .............................................................................................................................88
Hình 4.33. Biểu đồ sinh trưởng Chiều cao của cây Nghiến trong CTTN tiêu chuẩn cây
giống ................................................................................................................................89
Hình 4.34. Biểu đồ sinh trưởng đường kính của cây Nghiến trong CTTN tiêu chuẩn
cây giống .........................................................................................................................89


Từ viết
tắt
otc
D1.3
H
D
Hvn
Hdc
Dt
ĐT
NB
TB
Dc
RL
DL
tstv
Do.o
CTTN
CT1NĐ
CT2NĐ

CT3NĐ
CT1CB
CT2CB
CT3CB
CT4CB
CT5CB
RCB
CT1RB

BẢNG DANH LỤC TỪ VIẾT TẮT CỦA BÁO CÁO
Ý nghĩa
Ô tiêu chuẩn
Đường kính thân cây tại vị trí 1,3m tính từ gốc cây
Chiều cao cây
Đường kính thân cây
Chiều cao thân cây tính từ gốc đến đỉnh sinh trưởng cây
Chiều cao dưới cành
Chiều dài tán cây
Kích thước đo theo chiều Đông Tây
Kích thước đo theo chiều Nam Bắc
Kích thước tính bình quân của hai chiều Đông Tây và Nam Bắc
Chiều dài cuống lá (tái sinh, trưởng thành)
Chiều rộng của lá cây
Chiều dài của lá cây
Cây tái sinh triển vọng
Đường kính gốc
Công thức thí nghiệm
Công thức thí nghiệm ngâm hạt trong nước ấm 1 sôi, 4 lạnh
Công thức thí nghiệm ngâm hạt trong nước ấm 2 sôi, 3 lạnh
Công thức thí nghiệm đối chứng (ngâm hạt trong nước ở nhiệt độ thường)

Thí nghiệm về cường độ che bóng 25%
Thí nghiệm về cường độ che bóng 50%
Thí nghiệm về cường độ che bóng 75%
Thí nghiệm về cường độ che bóng 100%
Thí nghiệm về cường độ che bóng 0%
Bố trí thí nghiệm theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ (Randomized
Complete Blocks)
80% đất tầng mặt + 10% phân chuồng ủ hoai + 9% trấu hun +1% phân
supe lân

CT2RB

80% đất tầng mặt + 10% phân chuồng ủ hoai + 9% trấu hun +1% phân
supe lân

CT3RB

81% đất tầng mặt + 10% phân chuồng ủ hoai + 9% trấu hun

CT1T
CT2T
CT3T
CT4T
CT5T
CT6T
CT7T
CT8T
CT9T

Thí nghiệm giâm hom thuốc IAA, nồng độ 0,5%

Thí nghiệm giâm hom thuốc IAA, nồng độ 1%
Thí nghiệm giâm hom thuốc IAA, nồng độ 1,5%
Thí nghiệm giâm hom thuốc IBA, nồng độ 0,5%
Thí nghiệm giâm hom thuốc IBA, nồng độ 1%
Thí nghiệm giâm hom thuốc IBA, nồng độ 1,5%
Thí nghiệm giâm hom thuốc NAA, nồng độ 0,5%
Thí nghiệm giâm hom thuốc NAA, nồng độ 1%
Thí nghiệm giâm hom thuốc NAA, nồng độ 1,5%


Từ viết
tắt
CT10T
CT1T-N
CT2T-N
CT3T-N
CT4T-N
CT5T-N
CT6T-N
CT7T-N
CT8T-N
CT9T-N
CT10T-N
CT11T-N
CT12T-N
CT13T-N
CT14T-N
CT15T-N

Ý nghĩa

Thí nghiệm đối chứng (không dùng thuốc)
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,1%, thời gian nhúng thuốc 10s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,3%, thời gian nhúng thuốc 10s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,5%, thời gian nhúng thuốc 10s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 1%, thời gian nhúng thuốc 10s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 1,5%, thời gian nhúng thuốc 10s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,1%, thời gian nhúng thuốc 20s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,3%, thời gian nhúng thuốc 20s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,5%, thời gian nhúng thuốc 20s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 1%, thời gian nhúng thuốc 20s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 1,5%, thời gian nhúng thuốc 20s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,1%, thời gian nhúng thuốc 30s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,3%, thời gian nhúng thuốc 30s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 0,5%, thời gian nhúng thuốc 30s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 1%, thời gian nhúng thuốc 30s
Thí nghiệm giâm hom thuốc A, nồng độ 1,5%, thời gian nhúng thuốc 30s


THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và trồng thâm canh Nghiến
(Burretiodendron hsienmu Chun et How) tại các tỉnh miền núi Tây Bắc
- Mã số: B2014-25-27
- Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Tổ chức chủ trì: Trường Đại học Tây Băc
- Thời gian thực hiện: 2014-2015, kéo dài đến 2016
2. Mục tiêu:
- Nhân giống phục vụ trồng rừng thâm canh Nghiến tại các tỉnh miền núi Tây
Bắc.
- Xây dựng mô hình thí nghiệm trồng thâm canh Nghiến làm cơ sở nhân rộng

tại địa phương.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng thâm canh Nghiến nhằm bảo
tồn, phát triển loài Nghiến tại địa phương.
3. Tính mới và sáng tạo:
- Nghiên cứu đầu tiên hệ thống về Nghiến từ đặc điểm lâm học loài, nhân giống
và gây trồng Nghiến tại khu vực miền núi Tây Bắc nói riêng và Việt Nam nói chung.
- Nghiên cứu đã áp dụng các phương pháp xử lý thống kê đảm bảo cơ sở khoa
học, có giá trị tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về loài Nghiến nói riêng và về
các loài cây bản địa nói chung.
- Nghiên cứu về cấu trúc rừng tự nhiên nơi có loài Nghiến phân bố đã chỉ rõ
được tình trạng Nghiến hiện nay ở khu vực, chất lượng số lượng cây mẹ, cây tái sinh,
tổ thành loài cây đi kèm với Nghiến và diện tích dinh dưỡng Nghiến trưởng thành cần
để sinh trưởng phát triển tốt. Đây là những căn cứ quan trọng phục vụ cho công tác
trồng rừng và làm giàu rừng, phục hồi rừng.
- Nghiên cứu về nhân giống Nghiến đã bước đầu cung cấp được thông tin đầy
đủ về chế độ ánh sáng, chế độ dinh dưỡng, thời gian chăm sóc trong giai đoạn vườn
ươm. Mặt khác, những chỉ dẫn thu hái, bảo quản hạt giống, nhân giống từ hạt đã có
những kết quả khả quan có giá trị tham khảo cho các nghiên cứu sau.
- Nhân giống bằng giâm hom đã tìm ra được loại thuốc và nồng độ thuốc và
thời gian nhúng thuốc cho hom Nghiến cho tỷ lệ ra rễ cao nhất.
- Lần đầu tiên xây dựng các mô hình trồng rừng Nghiến nói chung và trồng
rừng Nghiến theo hướng thâm canh nói riêng (bao gồm các tác động chăm sóc, vệ sinh
rừng, bón phân, tiêu chuẩn cây con).


- Lần đầu tiên xây dựng được quy trình hướng dẫn nhân giống và trồng thâm
canh Nghiến, có giá trị tham khảo và thực tiễn quan trọng cho các nghiên cứu tiếp theo
trong công tác phục hồi và phát triển Nghiến tại địa phương cũng như các vùng lân cận
4. Kết quả nghiên cứu:
- Đề tài đã đánh giá được hiện trạng tài nguyên Nghiến tại khu vực miền núi

phía Tây Bắc gồm: Tình trạng, chất lượng sinh trưởng, đưa ra các chỉ dẫn về đặc điểm
lâm học loài, mùa hoa, quả, cấu trúc rừng nơi có loài phân bố, tình trạng tái sinh, thành
phần loài đi kèm làm cơ sở gây trồng và phát triển Nghiến tại khu vực.
Kết quả nghiên cứu tại 2 tỉnh Điện Biên, Sơn La cho thấy: Nghiến phân bố
nhiều ở khu vực rừng trên núi đá vôi, độ cao dưới 1000m tại các trạng thái rừng IIA,
IIIA1, IIIA2 và IIIA3, cây trưởng thành vươn lên tầng tán chính của rừng, cấu trúc
phân bố N/D và N/Hvn có dạng lệch trái hoặc giảm hoàn toàn. Hiện nay do đại bộ
phận cây rừng đã bị khai thác kiệt bao gồm cả Nghiến nên kích thước cây còn lại khá
bé. Nghiến hiện có mật độ dao động từ 35-100 cây/ha, đường kính dao động từ 13,854cm, chiều cao dao động từ 8,6-22,6m. Loài cây đi kèm thường xuất hiện cùng với
Nghiến chủ yếu là Nghiến, Lát hoa, Xương cá, Vàng anh, Re hương, Trai lý. Diện tích
dinh dưỡng cần cho cây Nghiến trưởng thành sinh trưởng dao động từ 11,49135,57m2, trung bình 41,13m2. Như vậy cây trưởng thành mật độ tối đa nên giữ lại dao
động từ 250 – 300 cây/ha. Số lượng Nghiến tái sinh quanh gốc cây mẹ khá phong phú,
có thể tận dụng nguồn cây con làm giàu rừng. Tuy nhiên cần chú ý chăm sóc điều tiết
độ tàn che thì Nghiến tái sinh mới tồn tại và vươn lên tầng trên của rừng.
- Đề tài đã nhân giống nghiến theo 2 phương pháp bằng hạt và hom. Đưa ra các
chỉ dẫn về cách xử lý hạt, cách chăm sóc trong vườn ươm, nồng độ và loại thuốc và
thời gian nhúng thuốc phù hợp với hom nghiến. Kết quả cụ thể: Nghiến nhân giống từ
hạt có thể thu hái từ những cây mẹ sinh trưởng, phát triển tốt, cho tỷ lệ nảy mầm 7081%, một kg hạt thuần có từ 4795 - 5037 hạt. Hạt nảy mầm tốt nhất ở nhiệt độ xử lý
hạt 2 sôi 3 lạnh, sau 12 – 13 ngày hạt có thể nứt nanh hoàn toàn (đối với những hạt
sống). Cây con trong giai đoạn vườn ươm sinh trưởng tốt nơi độ che bóng 50% và ruột
bầu có thể sử dụng 80% đất mặt +10% phân chuồng ủ hoai+9% trấu hun +1% supe
(hàm lượng supe lân chưa có ảnh hưởng rõ rệt nên có thể bổ sung hoặc không cần).
Giâm hom Nghiến tốt nhất nên sử dụng thuốc kích thích sinh trưởng IAA với nồng độ
0,5% và thời gian nhúng thuốc từ 10-20s.
- Đề tài đã gây trồng thành công 4 ha Nghiến thử nghiệm là cơ sở đưa ra các chỉ
dẫn về kỹ thuật trồng Nghiến tại địa phương: Nên trồng Nghiến nơi có độ cao dưới
1000m, đất có tính trung tính hoặc kiềm hoặc axit nhẹ, có thể trồng trên núi đá vôi
hoặc núi đất. Sử dụng cây con từ 12 tháng tuổi trở nên để tăng cường sức đề kháng và



khả năng chống chịu cho cây. Hàm lượng phân bón lót nên sử dụng là 0,2kg NPK/gốc
cây và cần được bón thúc trong 3 năm đầu kết hợp với chăm sóc làm cỏ định kỳ 1 năm
2 lần trước mùa mưa và trước mùa sinh trưởng của cây. Đối với trồng mới cần trồng
xen với các loài cây sinh trưởng nhanh để nhanh chóng tạo tiểu hoàn cảnh rừng. Cây
con sử dụng nên dùng từ 12-15 tháng tuổi, huấn luyện bỏ dàn che trước khi mang
trồng rừng ít nhất 15-30 ngày để tăng khả năng chống chịu.
- Đã xây dựng được quy trình hướng dẫn nhân giống Nghiến từ hạt và hom và
các hướng dẫn bước đầu về trồng rừng Nghiến.
5. Sản phẩm:
Stt

Tên sản phẩm

Số lượng

Sản xuất được cây con bằng
các biện pháp kỹ thuật nhân
1

2

giống để phục vụ xây dựng
mô hình trồng rừng thâm
canh Nghiến
Xây dựng 4 ha mô hình
rừng thí nghiệm trồng thâm
canh Nghiến tại 2 tỉnh Điện
Biên, Sơn La vùng miền núi
Tây Bắc


Yêu cầu khoa học
Cây con có bầu được nhân
giống từ hạt, từ hom. Cây con

5.000

đảm bảo đủ tiêu chuẩn xuất
vườn, sinh trưởng, phát triển
tốt.

4 ha rừng thí
nghiệm

Rừng thí nghiệm được xây
dựng tại 2 tỉnh vùng miền núi
Tây Bắc (2 ha/tỉnh), mỗi tỉnh
3 mô hình thí nghiệm. Các số
liệu báo cáo đầy đủ.

01

Đầy đủ, khoa học, phù hợp
với điều kiện khu vực miền
núi Tây Bắc; được nghiệm thu
cấp cơ sở

3

Quy trình kỹ thuật về nhân
giống loài Nghiến


4

Quy trình kỹ thuật về gây
trồng thâm canh loài
Nghiến

01

5

Vườn ươm nhân giống

01

Vườn ươm tạm thời

6

Bài báo đăng ký tạp chí
trong nước

02

Đảm bảo độ chính xác

7

Đào tạo Cao học


01

Hoàn thành và bảo vệ thành
công luận văn Thạc sĩ

8

Báo cáo chuyên đề loại 1

01

Đảm bảo độ chính xác cao,
khoa học

Đầy đủ, khoa học, phù hợp
với điều kiện khu vực miền
núi Tây Bắc; được nghiệm thu
cấp cơ sở


9

Báo cáo chuyên đề loài 2

04

Đảm bảo độ chính xác cao,
khoa học

10


Báo cáo phân tích số liệu

01

Đảm bảo độ chính xác cao,
khoa học

11

Báo cáo tổng kết

01

Đảm bảo độ chính xác cao,
khoa học

6. Phƣơng thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại của
kết quả nghiên cứu:
* Phƣơng thức chuyển giao:
- Chuyển giao các mô hình nghiên cứu gây trồng cho chính quyền và bà con
nông dân.
- Chuyển giao các tài liệu nghiên cứu về phòng Khoa học trường làm tài liệu
tham khảo cho sinh viên
- Tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm
* Địa chỉ ứng dụng:
- Chi cục Lâm nghiệp các tỉnh Sơn La, Điện Biên.
- Các Ban quản lý rừng đặc dụng trên địa bàn triển khai.
- Các hộ gia đình đề tài triển khai các mô hình gây trồng.
Ngày tháng năm

Tổ chức chủ trì
(ký, họ và tên, đóng dấu)

Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)

Nguyễn Thị Bích Ngọc


INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Research and plant breeding techniques intensive Nghien
(Burretiodendron hsienmu Chun et How) in the northwestern mountainous
province
Code number: B2014-25-27
Coordinator: Ms. Nguyen Thi Bich Ngoc
Implementing institution: Tay Bac University
Duration: from
2014
to 2016
2. Objective(s):
- Create seedlings for intensive planting Burretiodendron hsienmu in the
mountainous provinces of the Northwest.
- Constructing experimental model of intensive cultivation of Burretiodendron
hsienmu as a basis for local multiplication.
- Developing technical procedures for propagation and intensive cultivation of
Burretiodendron hsienmu in order to conserve and develop the local species.
3. Creativeness and innovativeness:
- The first research on the system about Burretiodendron hsienmu from the
characteristics of species forestry, propagation and planting in the mountainous areas

in the North West in particular and Vietnam in general.
- Research has applied statistical methods to ensure a scientific basis, valuable
reference for further research on Burretiodendron hsienmu in particular and on native
species in general.
- Study on the structure of natural forest where the Buruniodendron hsienmu
Chun et How species distributes has identified Burretiodendron hsienmu present in
the area, the quality of the number of mother trees, regenerated trees, Comes with
Burretiodendron hsienmu and the nutritional area needs to grow well. These are
important bases for afforestation and enrichment and forest restoration.
- Research on breeding Burretiodendron hsienmu has initially provided full
information on the light regime, nutrition and nursing time during nursery. On the
other hand, guidelines for seed collection, preservation and seed multiplication have
shown good results for the following studies.
- Propagation by cuttings has found the drug and drug concentration and
durations for Burretiodendron hsienmu for the highest rooting rates.


- The first time, the models of Burretiodendron hsienmu and were planted in the
direction of intensive farming in particular (including the effects of tending, forest
cleaning, fertilization, club).
- The first time, the Burretiodendron hsienmu methodology for intensive
breeding and cultivation has been established, which has valuable reference and
practical implications for further research in the work of restoration and development
Burretiodendron hsienmu Chun Et How locally as well as in the vicinity
4. Research results:
- The topic has assessed the current state of Burretiodendron hsienmu in the
mountainous area of the Northwest: Status, quality of growth, Provides indications of
species characteristics, Fruit, structure of the forest where the species is distributed,
reproductive status, species composition as a basis for plantation and species
development in the area.

Results of the study on 15 temporary sample plots for 5 sites in two provinces
of Dien Bien and Son La showed that: Burretiodendron hsienmu is more abundant in
limestone forest where the elevation is less than 1000m at forest status IIA, IIIA1,
IIIA2, and IIIA3, mature trees reach to the main canopy of the forest, N/D and N/Hvn
distribution of the forest are either left or fully deviated. Currently, most of the forest
trees have been exploited, including Burretiodendron hsienmu, so the size of the
remaining trees is relatively small. The results show that the remaining
Burretiodendron hsienmu has a densities of 35-100 trees/ha, Burretiodendron hsienmu
diameter ranges from 13.8-54cm, Burretiodendron hsienmu height varies from 8.622.6m. Species that often appear along with cultivars include: Chukrasia tabularis,
Saraca dives, Cinnamomum parthenoxylon, Garcinia fragraeoides, etc. The required
nutrient area for adult Burretiodendron hsienmu grows from 11.49 to 135.57m2,
average 41.13m2. Thus, the maximum density should be kept at 250-300 trees/ha. The
number of regenerated Burretiodendron hsienmu trees around the base of the mother
tree is quite plentiful and it is possible to make use of this source of seedlings as a
source of seedlings to enrich the forest. However, care should be taken to regulate
forest cover so that the trees survive and rise to the top of the forest.
- The subject has breed Burretiodendron hsienmu in two methods by seeds and
cuttings. Provide instructions on how to handle the seed, how to care for the nursery,
the concentration and type of medication and how long the dipping time is suitable for
the germination. Specific results: Seed-bred Burretiodendron hsienmu can be obtained
from well-grown, well-established mother plants, with a germination rate of 70-81%,
and a net grains of 4795-5037 seeds. Seed germination is best at cold boiling


temperature 3, cold, after 12-13 days the seeds can crack completely (for live seeds).
Seedlings in the nursery period grow well at 50% coverage and potting medium can
use 80% topsoil + 10% manure + 9% rice husk + 1% supe Potential impact can be
supplemented or not needed). Burretiodendron hsienmu cuttings should preferably use
IAA growth stimulant with a concentration of 0.5% and a dip time of 10-20 seconds.
- The project successfully planted 4 hectares of Burretiodendron hsienmu trial

is the basis for the introduction of local techniques Burretiodendron hsienmu
plantation: should be planted Burretiodendron hsienmu where the height is less than
1000m, the soil is neutral or alkaline Or mild acid, can grow on limestone mountains
or mountain mountains. Use seedlings from 12 months of age to increase the resistance
and resistance to trees. The fertilizer application rate should be 0.2 kg NPK per tree
and should be applied in the first 3 years combined with weeding twice a year before
rainy season and before growing season. New planting should be intercropped with
fast-growing species to rapidly create sub-plots of forest. Seedlings should be used
from 12-15 months of age, training should be discarded before planting at least 15-30
days to increase tolerance.
- Development of the Burretiodendron hsienmu breeding guide, seedling and
initial guidelines for reforestation Burretiodendron hsienmu.
5. Products:
No.

product

Number

Production of seedlings by
1

means of breeding
techniques for intensive
Burdadiodendron hsienmu

5.000

2


3

Technical procedure for
propagation
of
Burdadiodendron hsienmu

Gourd seedlings are
propagated from seed, from
cuttings. Seedlings ensure
adequate standard of
gardening, growing, growing

Planted 4 hectares of
experimental forest in the
direction of intensive
Burdadiodendron hsienmu in
two provinces of Dien Bien
and Son La in the North
West mountainous region.

Scientific Inquiry

4 hectares of
forest
experiments

Experimental forest was built
in two mountainous
provinces in the North West

(2 ha / provinces), each
province 3 experimental
models. The full report data.

01

Full, science, consistent with
conditions northwestern
mountainous region; was


No.

product

Number

species

Scientific Inquiry
commissioned grassroots
Full, science, consistent with
conditions northwestern

4

Technical
process
of
intensification

of
Burdadiodendron hsienmu

01

5

Breeding nursery

01

Temporary nursery

6

Registration papers of
domestic journals

02

Ensure accuracy

7

Graduate Training

01

Completed and successfully
defended Master thesis


8

Thematic Report type 1

01

Ensure high precision,
science

9

Thematic Report 2 species

04

Ensure high precision,
science

10

The report analyzed data

01

Ensure high precision,
science

11


Final Report

01

mountainous region; was
commissioned grassroots

Ensure high precision,
science

6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits of research
results:
* Method of delivery:
- Transfer of planting model for research administration and farmers.
- Delivery of materials science research in the reference work for students
- Organize workshops to share experiences
* Address application:
- Forestry Department of Son La, Dien Bien.
- The Management Board of the locality SUF deployment.
- Households deployment topics planting models.


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là nguồn tài nguyên có giá trị to lớn không chỉ về mặt kinh tế mà còn về
xã hội, khoa học, môi trường và quốc phòng. Tuy nhiên, hiện nay tài nguyên rừng
nước ta đã bị suy giảm đáng kể cả về số lượng và chất lượng. Nguyên nhân là do cháy
rừng, đốt nương làm rẫy, khai thác lâm sản, chuyển đất rừng sang những mục đích sử
dụng khác, v.v.. Kết quả đã làm cho nhiều loài cây gỗ quí hiếm, cây bản địa, cây có
giá trị cao về kinh tế bị đe dọa nghiêm trọng và có nguy cơ tuyệt chủng. Vì thế, việc
nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học, gây trồng và phát triển các loài cây bản địa đang

trở thành nhu cầu cấp thiết hiện nay.
Vùng miền núi Tây Bắc Việt Nam bao gồm 6 tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện
Biên, Lai Châu, Lào Cai và Yên Bái. Toàn vùng có tổng diện tích đất tự nhiên 5,64
triệu ha (chiếm trên 17% diện tích cả nước); trên 20 dân tộc anh em cùng chung sống,
trong đó phần đa là dân tộc thiểu số; có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong
phú, đặc biệt là nguồn tài nguyên rừng, với nhiều loài thực vật quý hiếm mà tiêu biểu
là loài Nghiến.
Nghiến (Burretidendron hsienmu Chun et How) là một loài cây thuộc họ Đay
(Tiliaceae Juss), phân bố và mọc tự nhiên trên núi đá vôi ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam
và các tỉnh Quảng Tây, Vân Nam của Trung Quốc [39]. Vùng Tây Bắc Việt Nam,
Nghiến phân bố nhiều tại các tỉnh Sơn La, Điện Biên. Nghiến là loài cây gỗ lớn, quý,
đa tác dụng, thích hợp ở độ cao từ 800÷1000m trên núi đá vôi. Cây trưởng thành có
thể cao trên 30m, đường kính có thể lớn trên 100cm, thân tròn thẳng. Gỗ Nghiến có
màu đỏ, nặng, rắn, thớ mịn, không bị mối mọt, vân xanh ánh kim, dễ bào trơn, đánh
bóng. Vì thế, gỗ Nghiến thường được dùng trong các công trình xây dựng lớn, đóng
tàu, thuyền, v.v. [6], [49], [8]. Đặc biệt, cây Nghiến lâu năm tuổi phần gốc thường xuất
hiện các sùi, u lớn có hình dạng lạ mắt, cứng, vân hoa mang lại giá trị kinh tế cao nên
bị khai thác rất nhiều để làm đồ thủ công mỹ nghệ cao cấp. Ngoài ra, Nghiến còn được
người dân địa phương khai thác nhiều với mục đích sản xuất thớt nấu ăn giá cao, dễ
vận chuyển, tiêu thụ. Vì những giá trị kinh tế đó, Nghiến đã bị khai thác mạnh ở mức
báo động. Trong sách đỏ Việt Nam 2007, Nghiến thuộc nhóm VU - sẽ nguy cấp, và
thuộc nhóm IIA trong nghị định 32/2006/NĐ-CP của chính phủ Việt Nam [3], [7].
Tuy nhiên, tại các vùng phân bố chủ yếu của Nghiến ở Việt Nam như vùng
miền núi Tây Bắc thì các nghiên cứu về nhân giống, gây trồng nhằm phục hồi và phát
triển loài Nghiến trong tự nhiên còn khá mới mẻ. Các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở
việc điều tra đặc điểm hình thái, giá trị, phân bố và chưa mang tính hệ thống. Các
nghiên cứu về tổ thành loài cây đi kèm, hiện trạng phân bố, tái sinh Nghiến trong tự

1



nhiên vẫn chưa đầy đủ; chưa có các quy trình kỹ thuật hướng dẫn nhân giống, gây
trồng và phát triển rừng Nghiến; chưa có các mô hình trình diễn trồng Nghiến để làm
cơ sở nhân rộng.
Nghiến là một loài cây sinh trưởng chậm, khi cây 10 tuổi đường kính 1,3m mới
đạt 5-7cm, khi cây 40-50 tuổi đường kính 1,3m là 30cm (Yang, 1958 (dẫn theo [49]).
Vì thế, việc nghiên cứu các phương pháp nhân giống thích hợp và kỹ thuật trồng rừng
có tác động chăm sóc sẽ giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng trong việc gây trồng
Nghiến ở Việt Nam, đây là vấn đề vừa có ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.
Với những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống và
trồng thâm canh Nghiến (Burretiodendron hsienmu Chun et How) tại các tỉnh
miền núi Tây Bắc”

2


PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Đặc điểm phân bố tự nhiên, sinh lý, sinh thái của cây Nghiến
Nghiến (Burretiodendron hsienmu Chun et How) thuộc họ Đay (Tiliaceae),
theo tiếng Trung Quốc gọi là Xianmu [49]. Ngoài ra, Nghiến còn được sử dụng với
nhiều tên khoa học đồng nghĩa khác như: Burretiodendron tonkinense (A. Chev.)
Kosterm.; Burretiodendron tonkinensis Kosterm.; Excentrodendron hsienmu (Chun et
How) Chang et Mian; Pentace tonkinensis A.Chev. [41], [39].
Nghiến được nghiên cứu và phát hiện đầu tiên vào năm 1956 tại Trung Quốc
bởi 2 giáo sư nổi tiếng là Chun Woon-young và How Foon-chew, được lấy tên là
Burretiodendron hsienmu Chun et How và sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay [40].
Đến năm 1978, Nghiến tiếp tục được 2 giáo sư là Chiang Hong Ta và Mian Ru Huai
mô tả, đưa ra những điểm mà họ cho là có sự khác biệt so với những mô tả của Chun

et How (1956) và yêu cầu thành lập một chi riêng, gọi tắt là (Chiang et Mian, 1978).
Do đó, một tên khoa học đồng nghĩa đã được đưa ra là Excentrodendron
hsienmu (Chun et How) Chang et Mian, tuy nhiên cho đến nay tên này vẫn không
được sử dụng rộng rãi [49].
Ban, N.T. (1998) đã khẳng định Nghiến là loài có vùng phân bố hẹp, chỉ xuất
hiện trong các khu rừng thường xanh trên núi đá vôi, kéo dài từ phía Nam Trung Quốc
(Quảng Tây, Vân Nam) đến các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam [39]. Theo Wang
Xianpu, Jin Xiaobai, Sun Chengyong (1986), Nghiến được coi là loài cây đặc hữu của
các tỉnh vùng biên giới giữa Trung Quốc và Việt Nam, thuộc khu hệ thực vật IndoMalaysian và là một loài kinh tế quan trọng của Trung Quốc [49]. Cũng nghiên cứu về
phạm vi phân bố, Li and Wang, (1964) [46] cho rằng: Tại Trung Quốc, Nghiến xuất
hiện ở phía Tây Nam Khu tự trị Quảng Tây, mở rộng về phía Tây tới Tây Nam tỉnh
Vân Nam, trong khoảng giữa vĩ độ 22°05' đến 24°16' vĩ độ Bắc và 105°00' đến
108°06' kinh độ Đông, ở phía Nam cận nhiệt đới và khu vực nhiệt đới phía Bắc.
Theo nghiên cứu của Li và cộng sự, (1956); Hu và cộng sự, (1980) Nghiến phát
triển tốt trên núi đá vôi tinh khiết, thường trên các sườn dốc, trên đá trần hoặc trong
đất nông. Ngược lại, nó không thể tồn tại trong các khu vực đồi núi, nơi bề mặt có
nguồn gốc từ các loại đá có tính axit như sa thạch hoặc đá phiến sét, ngay cả khi độ
dốc nhẹ và tầng đất sâu. Ở phía Bắc khu vực nhiệt đới, những cây đại thụ của loài này
thường chiếm lĩnh các lớp trên của rừng nhiệt đới trên núi đá vôi. Ở độ cao dưới 700
mét, Nghiến thường mọc hỗn giao với các loài cây nhiệt đới như Garcinia paucinervis,
Drypetes perreticutata, Drypetes confertiflora, Vluricoccum sinense and Walsura
3


robusta. Ở miền cận nhiệt đới, nơi có độ cao từ 700-900 mét hoặc cao hơn, Nghiến
vẫn tăng trưởng khá tốt, và thường mọc hỗn giao với các loài cây cận nhiệt đới như
Cinnamomum calcarea, Cryptocarya maclurei, Castanopsis hainanensis và
Cyclobalanopsis glauca. Xa hơn về phía Bắc, Nghiến không phân bố liên tục thành
những khu vực rừng lớn mà nằm rải rác kéo dài đến 24°16' vĩ độ Bắc [42], [45].
Nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của Nghiến, Wang Xianpu

và cộng sự (1986) trong báo cáo “Burretiodendron hsienmu Chun & How: Đặc điểm
sinh thái học và bảo vệ loài” đã khẳng định: Nghiến là một loài cây gỗ lớn. Trong tự
nhiên, những cây Nghiến khổng lồ thường có bạnh vè, làm cho đường kính ngang
ngực có thể phát triển từ 1 – 3 m trên vùng núi đá vôi, với hệ rễ dầy nổi lên bề mặt đá
và vươn rộng ra khỏi phạm vi tán lá. Các chồi và lá non của Nghiến có nhựa dính, lá
cây trưởng thành dầy, cứng, đầu nhọn dần, phát triển cấu trúc xeromorphic giúp cho
cây có khả năng thích nghi với môi trường sống khô, biên độ nhiệt biến động lớn trong
năm. Tán lá dầy, cành nhánh phát triển mở rộng thường xuyên, tạo thành một bức
khảm giúp tận dụng tối đa ánh sáng mặt trời [49].
Cũng trong nghiên cứu này, các tác giả đã khẳng định: Ở Trung Quốc,
Burretiodendron hsienmu có thể xuất hiện trong tự nhiên ở những nơi có nhiệt độ
trung bình hàng năm từ 19,1oC đến 22,0oC, nhiệt độ của tháng lạnh nhất (tháng 1) là
10,9oC đến 13,9oC, và nhiệt độ trong những tháng nóng nhất (tháng bảy) là 25,1 oC đến
28,4oC. Nhiệt độ tối thiểu tuyệt đối gặp phải trong năm từ -0,8oC đến -1,9o C, nhiệt độ
tích lũy hàng năm là 6.269,2oC đến 7.812oC. Lượng mưa hàng năm cao, từ 1.100 mm
đến 1.500 mm nhưng phân bố không đều. 80% lượng mưa tập trung ở giai đoạn từ
tháng tư đến tháng chín, hơn 100 mm rơi xuống trong những tháng khác, còn vào mùa
khô (tháng mười một đến tháng ba) lượng mưa lại rất ít, thường nhỏ hơn 50 mm.
Trong mùa đông, lượng mưa chỉ chiếm 5-7% lượng mưa hàng năm. Tuy nhiên, mùa
khô cũng là khoảng thời gian lạnh nhất trong năm với độ ẩm không khí tương đối
không bao giờ thấp hơn 70%, đã làm giảm nhẹ ảnh hưởng của hạn hán và là cơ sở hình
thành nên các u bướu (bạnh vè, nu nghiến, khuyết tật) trên thân và gốc cây nghiến.
Nghiến có thể cao tới 40 m, thân tròn, thẳng, gốc có bạnh vè. Cuống lá dài 3,5 6,5 cm, mặt lá màu xanh, hình cầu, hình trứng hoặc elip, kích thước (8-14) × (5-8) cm,
nhẵn, bóng, khi già có màu vàng -nâu, nách gân lá có tuyến và có túm lông , có 3 gân
gốc. Đỉnh lá nho ̣n, đuôi hình tim [47].
1.1.2. Giá trị sử dụng và mức độ nguy cấp của Nghiến
Các nghiên cứu đều cho thấy, Nghiến là một loài cây có giá trị kinh tế cao, đặc
biệt là gỗ Nghiến, vì vậy chúng thường xuyên bị khai thác với cường độ mạnh và có
nguy cơ bị biến mất trong tự nhiên. Theo Wang Xianpu và cộng sự (1986) [49], gỗ
4



Nghiến chắc và nặng, có đặc tính cơ học tốt, rất thích hợp để sản xuất các dụng cụ lao
động, đóng tàu, đồ nội thất và dùng trong xây dựng. Thân cây Nghiến to được dùng để
làm bánh xe. Trong tác phẩm Flora of china, tác giả cũng khẳng định gỗ Nghiến rất
cứng và đặc biệt đây là một trong những loại gỗ tốt nhất dùng để sản xuất thớt [47].
Cũng theo nghiên cứu của Wang Xianpu và cộng sự (1986) [49], Nghiến là một
cây calciphilous, chứa ít lưu huỳnh và mangan nhưng dồi dào canxi và nitơ (1,96%)
trong lá, mà có thể được sử dụng để tăng khả năng cải tạo của đất. Lá cây Nghiến rơi
xuống mỗi năm được tích lũy trên mặt đất, tạo thành một lớp dày lên đến 15 cm. Đất
bao gồm 5 - 10 % chất hữu cơ, trong khi lớp đất phân hủy lá và cành cây có thể chứa
nhiều hơn rất nhiều 23,02 % chất hữu cơ.
Tuy nhiên, hiện nay việc khai thác gỗ ở rừng tự nhiên diễn ra mạnh, diện tích
rừng bị suy giảm, điều kiện môi trường rừng thay đổi cũng là một nguyên nhân làm
cho loài Nghiến bị đe dọa do mất môi trường sống, gây khó khăn cho Nghiến tái sinh
[39], [48], [49]. Ở một số nơi, vẫn còn một số cây Nghiến lớn, phân bố rải rác nhưng
rất ít cây con và cây giống bên dưới, một số nơi khác, có nhiều cây con tái sinh và cây
giống nhưng lại không có tán của lớp cây tầng cao bảo vệ. Vì vậy, rất khó khăn để lớp
cây tái sinh có thể phát triển vươn lên tầng trên của rừng và hình thành nên các quần
thụ rừng Nghiến trưởng thành như trước đây [49].
Theo Wang (1980), Nghiến là một loài cây đang trong tình trạng bị tổn thương,
khai thác kiệt ở mức báo động. Biện pháp thích hợp cần được tiến hành càng sớm càng
tốt để bảo vệ và thúc đẩy tái sinh loài cây này, nếu không Nghiến sẽ có nguy cơ bị
tuyệt chủng hoàn toàn trong tự nhiên. Trong sách đỏ của IUCN, Nghiến được xếp vào
nhóm “dễ bị tổn thương – VU” đang phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao trong
tự nhiên [39].
Những nghiên cứu đã cho thấy giá trị kinh tế và nguy cơ tuyệt chủng của loài
Nghiến trong tự nhiên, đặc biệt, trong bối cảnh nhu cầu lớn về sử dụng đồ nội thất
bằng gỗ độc đáo, quý hiếm hiện nay. Đồng thời, các nghiên cứu cũng đã chỉ rõ, muốn
thúc đẩy tái sinh Nghiến trong tự nhiên thì cần phải giữ được tán của lớp cây tầng cao.

Đây là cơ sở quan trọng cho việc gây trồng và phát triển loài này ở Việt Nam và Trung
Quốc.
1.1.3. Nghiên cứu chọn và nhân giống
Do Nghiến là một loài cây có phạm vi phân bố hẹp, trên thế giới Nghiến chỉ
xuất hiện tại một số vùng của Trung Quốc, nên mặc dù là một loài cây đang có nguy
cơ tuyệt chủng cao trong tự nhiên, song những nghiên cứu về chọn và nhân giống vẫn
còn rất khiêm tốn. Hầu hết các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào phân loại hình thái và
xác định vùng phân bố.
5


×