Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

vai trò của XHH trong công tác quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.26 KB, 24 trang )

Bài 1
Bài 1
Tiến sỹ.Trần Thị Minh Ngoc
Tiến sỹ.Trần Thị Minh Ngoc
phó Khoa X hội học và Tâm lý LĐ,QLã
phó Khoa X hội học và Tâm lý LĐ,QLã
Hệ cao cấp lý luận chính trị
nội
dung
chủ
yếu
nội
dung
chủ
yếu
Mối quan hệ giữa x hội học và quản lýã
Mối quan hệ giữa x hội học và quản lýã
Mối quan hệ giữa x hội học và quản lýã
Mối quan hệ giữa x hội học và quản lýã
Vai trò của x hội học trong công tác l nh ã ã
Vai trò của x hội học trong công tác l nh ã ã
đạo quản lý
đạo quản lý
Vai trò của x hội học trong công tác l nh ã ã
Vai trò của x hội học trong công tác l nh ã ã
đạo quản lý
đạo quản lý
X hội học và đối tượng của x hội họcã ã
X hội học và đối tượng của x hội họcã ã
X hội học và đối tượng của x hội họcã ã
X hội học và đối tượng của x hội họcã ã


I. X hội học ã
I. X hội học ã
1.Khái niệm x hội học ã
1.Khái niệm x hội học ã


1.1.Khái lược sự ra đời X hội họcã
1.1.Khái lược sự ra đời X hội họcã
a. Bối cảnh x hội và điều kiện ra đời x hội họcã ã
Ra đời vào giữa thế kỷ XIX, khoảng 1838 - 1892. Khi trong x ã
hội có những đảo lộn lớn về chính trị, kinh tế, văn hoá, x hội, ã
tôn giáo, tư tưởng, tư duy và lối sống của con người.
Nhằm giải đáp nhiều vấn đề x hội mới nảy sinhã bằng những
phương pháp mới. Trong đó sử dụng cả những tri thức và phư
ơng pháp của khoa học tự nhiên.
X hội học ra đời với sự xuất hiện những nhà x hội học ã ã tiêu
biểu nhất.
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Những ai là nhà x hội học tiêu biểu nhất?ã
Những ai là nhà x hội học tiêu biểu nhất?ã
Ô-guy-xtơ Công-tơ
Các Mác
Mác-xơ Vê-bơ
Ê-min Đuých-kêm

Hơ-bớt Xpen-xơ

Ô-guy-xtơ Công-tơ (1798-1857, Auguste Comte)
Người đầu tiên đưa ra thuật ngữ X hội họcã vào năm 1838. Là
nhà toán học, vật lý học, thiên văn học, triết học, nhà cải cách
x hội người Pháp.ã
Có công tách tri thức XHH ra khỏi triết học x hội. Muốn thoát ã
khỏi lối tư duy tư biện của triết học. Dùng những tri thức thực
chứng để nghiên cứu x hội.ã
Dùng những phương pháp nghiên cứu tương tự của khoa học
tự nhiên để đo lường, lượng hoá các hiện tượng x hội. ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã

Các Mác (1818-1884, Karl Marx)
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Dẫu không tự nhận là nhà XHH, nhưng được suy tôn là nhà
XHH của mọi thời đại. Đ vạch ra bộ khung lý luận về các mặt ã
cơ bản của XHH: Cấu trúc XH; chức năng XH; hoạt động XH;

lịch sử XH. Một lý thuyết XHH toàn diện, hệ thống, duy vật
biện chứng.
Khắc phục nhược điểm của các nhà XHH đương thời. Khi thì
chỉ chú ý đến CN mà bỏ qua XH. Hoặc chỉ nhấn mạnh XH mà
coi nhẹ CN. Hay quá đề cao sự tiến hoá mà xem nhẹ cách
mạng. Quá coi trọng cân bằng, ổn định, mà không tính đến
mâu thuẫn, đấu tranh.
Mác đặt nền móng cho sự ra đời và phát triển x hội học mác xít, và x ã ã
hội học hiện đại.

Hơ-bớt Xpen-xơ (1820-1903, Herbert Spencer))
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Nhà triết học, x hội học lớn nhất nước Anh. Nêu ra ã Lý thuyết
Tiến hoá x hộiã . Coi x hội như một cơ thể sống. ã áp dụng học
thuyết tiến hoá của Đác-uyn vào đời sống x hội. ã
X hội có sự ã tiến hoá dần từng bước một. Từ một x hội nguyên ã
thuỷ sơ khai, đơn giản tiến đến một x hội công nghiệp lớn, hiện ã
đại. Có cấu trúc phức tạp, chuyên môn hoá cao, liên kết ổn định,
bền vững. Sự tiến hoá đó thông qua chọn lọc tự nhiên.
Đánh giá cao cơ chế tự do cạnh tranh. Có sự lạm dụng lý thuyết
này để biện hộ cho sự cạnh tranh khốc liệt trong x hội tư bản ã
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

Ê-min Đuých-kêm (1858-1917, Emile Durkheim)

I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Nhà khoa học Pháp. Có công đưa XHH vào giảng dạy ở các trư
ờng đại học Pháp. Sáng lập ra XHH Pháp. Tách tri thức XHH ra
khỏi tâm lí học cá nhân.
Trọng tâm lí thuyết là về sự kiện x hội và những giải pháp về ã
trật tự x hội, cân bằng x hội. Quá nhấn mạnh việc duy trì trật ã ã
tự và ổn định x hội. Không muốn cách mạng.ã
Coi sự đoàn kết và đồng cảm về các giá trị, chuẩn mực văn hoá,
phong tục tập quán là một cơ sở cho sự ổn định và phát triển
của x hội. Là người ã bảo thủ về chính trị.

Mác-xơ Vê-bơ (1864-1920, Max Weber)
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
I. X hội học và đối tượng của x hộiã ã
học
học
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
1. Khái lược sự ra đời X hội họcã
b. X hội học ra đời với năm nhà x hội học tiêu biểu nhất:ã ã
Tiến sĩ, luật sư, giáo sư người Đức. Sống khổ hạnh, đam mê
nghiên cứu tôn giáo, kinh tế học, lịch sử và XHH.
Coi đối tượng của XHH là hành động XH. Phát triển các phạm
trù, khái niệm XHH cơ bản như: tinh thần CNTB, bất bình đẳng
XH, phân tầng XH, tổ chức XH, bộ máy nhiệm sở, văn hoá, cơ

may thị trường...
Lí thuyết XHH của Mác Vê-bơ cùng với lí thuyết XHH của
Công-tơ, Đuých-kêm, Xpen-xơ và Các Mác tạo thành hệ thống
lí luận gốc- cơ bản cho mọi sự phát triển của XHH từ thế kỉ XIX
cho đến nay.

×