Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án ĐS11CB-T21-22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.86 KB, 2 trang )

Gv Nguyễn Thành Tín
QUY TẮC ĐẾM
Tiết:21-22
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nắm vững hai quy tắc đếm:quy tắc cộng và quy tắc nhân.
2.Kĩ năng:
-Biết áp dụng hai quy tắc vào giải toán.
3.Thái độ:Tích cực,hứng thú trong học tập.
4.Tư duy:Phát triển tính thẩm mĩ và cái đẹp của toán học.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV:Chuẩn bị bài tập,phiếu học tập câu hỏi trắc nghiệm.
HS:Đọc trước bài ở nhà.
III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Gợi mở vấn đáp.
-Đan xen hoạt động nhóm.
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định lớp.(1 phút)
2.Kiểm tra kiến thức cũ:
3/Nội dung bài mới.
Thời
lượng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng hoặc trình chiếu
5’
20’
20’
GV đưa ra cách ghi số
phần tử cũa một tập hợp
GV cho HS đọc ví dụ 1.
Hỏi có bao nhiêu cách
chọn?


GV nếu quy tắc như SGK
Nếu A và B là các tập hữu
hạn không giao nhau,thì

)()()( BnAnBAn
+=∪
Cách ghi: n(A) hoặc
A
HS trả lời:6+3= 9 cách
HS nhắc lại nội dung của quy
tắc
Ví dụ 2:Có bao nhiêu hình
vuông trong hình sau.
1cm
Số phần tử của tập hợp hữu hạn A kí
hiệu là n(A) hoặc
A
a/Nếu
{ }
cbaA ,,
=
thì ta viết n(A)=3
hay
3
=
A
b/Nếu
{ }
9,8,7,6,5,4,3,2,1
=

A

{ }
8,6,4,2
=
B
thì
{ }
9,7,5,3,1\
=
BA
Ta có: n(A)=9 , n(B)=4 , n(A\B)=5
I/QUY TẮC CỘNG.
Ví dụ 1:Trong một hộp chứa 6 quả
cầu trắng và 3 quả cầu đen.Hỏi có
bao nhiêu cách chọn một trong các
quả cầu ấy?
Số cách chọn là:6+3=9 (cách)
Quy tắc cộng:
Một công việc được hoàn thành bởi
hai hành động.Nếu hành động nầy
có m cách thực hiện, hành động
kia có n cách thực hiện không
trùng với bất kì cách nào của hành
động thứ nhất thì công việc đó có
m+n cách thực hiện.
Quy tắc cộng cũng được phát biểu
như sau:
Nếu A và B là các tập hữu hạn không
giao nhau,thì


)()()( BnAnBAn
+=∪
Gv Nguyễn Thành Tín
4.Củng cố:(14phút)
-Quy tắc cộng và quy tắc nhân.
-Bài tập:1-2-3
5/Dặn dò:(1 phút)
Xem lại kiến thức đã học,các bài tập 4 trang 46
Thời
lượng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng hoặc trình chiếu
20’
10’
Hãy xác định số hình
vuông?
GV đưa ra ví dụ 3
GV cho học sinh phát
biểu quy tắc.
GV
Có 10 cách chọn chữ số
đầu tiên?
Có 10 cách chọn chữ số
thứ hai?
GV hướng dẫn HS giải
HS trả lời có 14 hình vuông
HS:có 2 cách chọn áo,
có 3 cách chọn quần
HS phát biểu quy tắc
HS

Có 10 cách chọn chữ số đầu
tiên
Có 10 cách chọn chữ số thứ
hai
HS tính số điện thoại có
được.
Gọi A là số hình vuông có cạnh 1cm
B là số hình vuông có cạnh 2cm

φ
=∩
BA
,A∪B là tập hợp các hình
vuông và n(A)=10,n(B)=4 nên
)()()( BnAnBAn
+=∪
=10+4=14
Vậy có tất cả 14 hình vuông.
II/QUY TẮC NHÂN
Ví dụ 3:Bạn Hoàng có 2 áo màu khác
nhau và 3 quần kiểu khác nhau.Hỏi
Hoàng có bao nhiêu cách chọn một bộ
quần áo?
Chọn áo: có 2 cách chọn
Chọn quần: có 3 cách chọn
Vậy số cách chọn một bộ quần áo là
2.3=6 (cách)
Quy tắc nhân:
Một công việc được hoàn thành bởi
hai hành dộng liên tiếp.Nếu có m

cách thực hiện hành động thứ nhất
và ứng với mỗi cách đó có n cách
thực hiện hành động thứ hai thì có
m.n cách hoàn thành công việc.
Ví dụ 4:Có bao nhiêu số điện thoại
gồm:
a/ Sáu chữ số bất kì?
b/Sáu chữ số lẻ?
Giải:a/Có 10 cách chọn chữ số đầu tiên
Có 10 cách chọn chữ số thứ hai
..................................................
Có 10 cách chọn chữ số thứ sáu.
Vậy có 10
6
=1 000 000 (số)
B/Số điện thoại gồm sáu chữ số lẻ
là:5
6
=15 625 (số)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×