Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

BÁO CÁO KĨ THUẬT SỐ 6D 6C: DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CHO GIẢM THIỂU PHÁT THẢI KNK NHỜ CẢI THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VLXD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 83 trang )

Chương trình Năng lượng Sạch USAID Việt Nam
ThúcđẩyHiệuquảNănglượngtrongNgànhXâydựng
BỘ XÂY DỰNG

CHƯƠNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG SẠCH USAID VIỆT NAM:
Hỗ trợ Soạn thảo Kế hoạch Hành động Tăng trưởng Xanh
ngành Xây dựng Việt Nam

BÁO CÁO KĨ THUẬT SỐ 6D & 6C:
DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CHO GIẢM THIỂU PHÁT THẢI KNK
NHỜ CẢI THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VLXD

Đơn vị thực hiện:
Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng

HÀ NỘI, THÁNG 9/2016
ChươngtrìnhNănglượngSạch USAID Việt Nam,
doWinrock Internationalthựchiện
VP: Tầng 8, Tòanhà HQ, 193C3 BàTriệu, HàNội, ĐT: +84-(04)3974 3696, Fax +84-(04)-3974 3695,
Website: />
1


CHƯƠNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG SẠCH USAID VIỆT NAM:
Hỗ trợ Soạn thảo Kế hoạch Hành động Tăng trưởng Xanh
ngành Xây dựng Việt Nam

BÁO CÁO KĨ THUẬT SỐ 6D & 6C:
DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CHO GIẢM THIỂU PHÁT THẢI KNK
NHỜ CẢI THIỆN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VLXD


Báo cáo này được thực hiện theo Hợp đồng số VCEP-001-VIBM giữa Winrock
International (Hoa Kỳ) và Viện Vật liệu Xây dựng (Việt Nam) ký ngày 29 tháng 02
năm 2016.
Nhóm cán bộ thực hiện:
1. PGS.TS Lương Đức Long – Chuyên gia cao cấp lĩnh vực xi măng;
2. ThS. Lê Đức Thịnh - Chuyên gia lĩnh vực xi măng;
3. ThS. Nguyễn Hữu Tài - Chuyên gia lĩnh vực gốm sứ, kính xây dựng;
4. TS. Nguyễn Dương Định - Chuyên gia lĩnh vực xi măng;
5. KS. Nguyễn Văn Trung - Chuyên gia lĩnh vực gốm sứ, kính xây dựng;
6. KS. Quách Thanh Tùng - Chuyên gia lĩnh vực gốm sứ, kính xây dựng.

Chủ nhiệm dự án

Viện Vật liệu Xây dựng

PGS.TS Lương Đức Long

2


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 8
BÁO CÁO TÓM TẮT ................................................................................................. 10
ABSTRACT ................................................................................................................. 16
CHƯƠNG 1. ................................................................................................................. 22
THỰC TRẠNG & QUY HOẠCH SẢN XUẤT CÁC CHỦNG LOẠI VLXD
CHÍNH CỦA VIỆT NAM ........................................................................................... 22
1.1 Ngành công nghiệp xi măng ............................................................................................... 22
1.1.1 Thực trạng ngành sản xuất xi măng ....................................................................... 22
1.1.2 Quy hoạch phát triển ngành sản xuất xi măng. .................................................. 26

1.2 Ngành công nghiệp sản xuất vôi: ..................................................................................... 29
1.2.1 Thực trạng sản xuất. xuất khẩu vôi tại Việt Nam .............................................. 29
1.2.2 Quy hoạch phát triển sản xuất vôi công nghiệp ở Việt Nam ........................ 31
1.3 Ngành sản xuất sứ vệ sinh .................................................................................................. 35
1.3.1 Thực trạng sản xuất tại Việt Nam ............................................................................. 35
1.3.2 Quy hoạch phát triển sản xuất sứ vệ sinh ở Việt Nam .................................... 36
1.4 Ngành sản xuất gạch gốm ốp lát ...................................................................................... 37
1.4.1 Thực trạng sản xuất gạch gốm ốp lát tại Việt Nam ........................................... 37
1.4.2 Quy hoạch phát triển sản xuất gốm ốp lát ở Việt Nam ................................... 39
1.5 Ngành sản xuất gạch, ngói nung. ..................................................................................... 40
1.5.1 Thực trạng sản xuất gạch, ngói đất sét nung tại Việt Nam ............................ 40
1.5.2 Dự báo phát triển sản xuất gạch, ngói nung ở Việt Nam đến năm 2020. 41
1.6 Ngành sản xuất kính xây dựng ........................................................................................ 41
1.6.1 Thực trạng sản xuất kính phẳng tại Việt Nam .................................................... 41
1.6.2 Dự báo phát triển sản xuất kính phẳng ở Việt Nam đến năm 2020. ........ 42
1.7 Sản lượng và giá trị sản xuất công nghiệp của ngành sản xuất VLXD ............. 42

3


CHƯƠNG 2. ................................................................................................................. 44
LẬP BẢNG SO SÁNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG TRÊN
ĐƠN VỊ SẢN PHẨM THEO CÔNG NGHỆ HIỆN TẠI VÀ CÁC CÔNG NGHỆ
TIÊN TIẾN TIỀM NĂNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM. ................................................... 44
2.1 Ngành công nghiệp xi măng. .............................................................................................. 44
2.1.1 Theo công nghệ hiện tại................................................................................................ 44
2.1.2 Theo công nghệ tiên tiến tiềm năng ........................................................................ 45
2.2 Ngành công nghiệp sản xuất vôi: ..................................................................................... 45
2.2.1 Theo công nghệ hiện tại................................................................................................ 45
2.2.2 Theo công nghệ tiên tiến tiềm năng ........................................................................ 45

2.3 Ngành sản xuất sứ vệ sinh .................................................................................................. 45
2.3.1 Theo công nghệ hiện tại................................................................................................ 45
2.3.2 Theo công nghệ tiên tiến tiềm năng ........................................................................ 45
2.4 Ngành sản xuất gạch gốm ốp lát ...................................................................................... 46
2.4.1 Theo công nghệ hiện tại................................................................................................ 46
2.4.2 Theo công nghệ tiên tiến tiềm năng ........................................................................ 46
2.5 Ngành sản xuất gạch, ngói nung. ..................................................................................... 46
2.5.1 Theo công nghệ hiện tại................................................................................................ 46
2.5.2 Theo công nghệ tiên tiến tiềm năng ........................................................................ 46
2.6 Ngành sản xuất kính xây dựng ........................................................................................ 46
2.6.1 Theo công nghệ hiện tại................................................................................................ 46
2.6.2 Theo công nghệ tiên tiến tiềm năng ........................................................................ 47
CHƯƠNG 3. ................................................................................................................. 48
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA IPCC & ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG
PHÁP KHÁC ĐỂ TÍNH TOÁN TỔNG PHÁT THẢI CO2 CỦA TỪNG LOẠI
SẢN PHẨM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 – 2015. ..................................................... 48
3.1 Ngành công nghiệp xi măng ............................................................................................... 48
3.1.1 Các yếu tố phát sinh CO2 trong sản xuất ............................................................... 48
4


3.1.2 Xây dựng công thức tính phát thải CO2.................................................................. 48
3.1.3 Kết quả tính phát thải CO2 trên một đơn vị sản phẩm & giai đoạn 20102015. ................................................................................................................................................. 50
3.2 Ngành công nghiệp sản xuất vôi. ..................................................................................... 52
3.2.1 Các yếu tố phát sinh CO2 trong sản xuất. ............................................................. 52
3.2.2 Xây dựng công thức tính phát thải CO2.................................................................. 52
3.2.3 Kết quả tính phát thải CO2 trên một đơn vị sản phẩm & giai đoạn 20102015. ................................................................................................................................................. 54
3.3 Ngành sản xuất sứ vệ sinh .................................................................................................. 55
3.3.1 Các yếu tố phát sinh CO2 trong sản xuất. .............................................................. 55
3.3.2 Xây dựng công thức tính phát thải CO2.................................................................. 55

3.3.3 Kết quả tính phát thải CO2 trên một đơn vị sản phẩm & giai đoạn 20102015. ................................................................................................................................................. 56
3.4 Ngành sản xuất gạch gốm ốp lát ...................................................................................... 57
3.4.1 Các yếu tố phát sinh CO2 trong sản xuất. ............................................................. 57
3.4.2 Xây dựng công thức tính phát thải CO2.................................................................. 58
3.3.3 Kết quả tính phát thải CO2 trên một đơn vị sản phẩm & giai đoạn 20102015. ................................................................................................................................................. 59
3.5 Ngành sản xuất gạch, ngói đất sét. .................................................................................. 60
3.5.1 Các yếu tố phát sinh CO2 trong sản xuất. ............................................................. 60
3.5.2 Xây dựng công thức tính phát thải CO2.................................................................. 60
3.5.3 Kết quả tính phát thải CO2 trên một đơn vị sản phẩm giai đoạn 20102015 và dự báo ở năm 2020. ................................................................................................. 61
3.6 Ngành sản xuất kính xây dựng ........................................................................................ 63
3.6.1 Các yếu tố phát sinh CO2 trong sản xuất. ............................................................. 63
3.6.2 Xây dựng công thức tính phát thải CO2.................................................................. 63
3.6.3 Kết quả tính phát thải CO2 trên một đơn vị sản phẩm & giai đoạn 20102015. ................................................................................................................................................. 65
3.7 Tổng hợp mức phát thải CO2 của ngành sản xuất vật liệu xây dựng. .............. 66
5


CHƯƠNG 4. ................................................................................................................. 67
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐỂ GIẢM PHÁT THẢI CO2
TRONG SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM VLXD VÀ ƯỚC TÍNH MỨC GIẢM
PHÁT THẢI ĐẾN NĂM 2020 VÀ 2030. ................................................................... 67
4.1 Ngành công nghiệp xi măng ............................................................................................... 67
4.1.1 Đề xuất các giải pháp công nghệ để giảm phát thải CO2................................ 67
4.1.2 Ước tính mức giảm phát thải CO2 đến năm 2020 và 2030 ........................... 67
4.2 Ngành công nghiệp sản xuất vôi: ..................................................................................... 68
4.2.1 Đề xuất các giải pháp công nghệ để giảm phát thải CO2 ............................... 68
4.2.2 Ước tính mức giảm phát thải CO2 đến năm 2020 và 2030 ......................... 69
4.3 Ngành sản xuất sứ vệ sinh .................................................................................................. 69
4.3.1 Đề xuất các giải pháp công nghệ để giảm phát thải CO2 ............................... 69
4.3.2 Ước tính mức giảm phát thải CO2 đến năm 2020 và 2030 ......................... 70

4.4 Ngành sản xuất gạch gốm ốp lát ...................................................................................... 71
4.4.1 Đề xuất các giải pháp công nghệ để giảm phát thải CO2 ............................... 71
4.4.2 Ước tính mức giảm phát thải CO2 đến năm 2020 và 2030 ......................... 71
4.5 Ngành sản xuất gạch, ngói đất sét. .................................................................................. 72
4.5.1 Đề xuất các giải pháp công nghệ để giảm phát thải CO2............................... 72
4.5.2 Ước tính mức giảm phát thải CO2 đến năm 2020 và 2030 ......................... 73
4.6 Ngành sản xuất kính xây dựng ........................................................................................ 74
4.6.1 Đề xuất các giải pháp công nghệ để giảm phát thải CO2 ............................... 74
4.6.2 Ước tính mức giảm phát thải CO2 đến năm 2020 và 2030 ......................... 74

6


CHƯƠNG 5. ................................................................................................................. 76
RÀ SOÁT CÁC CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỀ
SẢN XUẤT XANH/SẠCH HƠN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN VLXD XANH. TÓM
TẮT CÁC KHUYẾN KHÍCH CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT VLXD
XANH, XÁC ĐỊNH CÁC RÀO CẢN/ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT VLXD
XANH ........................................................................................................................... 76
5.1 Rà soát các chính sách liên quan và sự thực hiện về sản xuất xanh/sạch hơn
và sự phát triển vật liệu xây dựng xanh. .............................................................................. 76
5.2 Tóm tắt các khuyết khích của chính phủ đối với sản xuất vật liệu xây dựng
xanh ...................................................................................................................................................... 77
5.3 Xác định các rào cản/khó khăn trong sản xuất vật liệu xây dựng xanh. ........ 79
CHƯƠNG 6. ................................................................................................................. 80
KIẾN NGHỊ CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN ĐỂ GIẢM PHÁT THẢI CO2
TRONG SẢN XUẤT CÁC LOẠI VLXD ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030. .... 80
6.1 Lĩnh vực Quy hoạch phát triển VLXD ............................................................................ 80
6.2 Lĩnh vực công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng VLXD ....................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 82


7


ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng dựa trên quá trình thay đổi mô hình tăng
trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế nhằm tận dụng lợi thế so sánh, nâng cao hiệu quả và sức
cạnh tranh của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và áp dụng công nghệ tiên tiến,
phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại để sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên,
giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần xóa đói giảm
nghèo và tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế một cách bền vững.
Tại Việt Nam, chương trình Tăng trưởng xanh được Chính phủ phê duyệt cụ
thể hóa qua “Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011- 2020 và tầm nhìn
đến năm 2050” và “Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2014-2020”.
Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh (KHHĐ TTX) của Việt
Nam liệt kê 66 hoạt động triển khai thực hiện và phân công nhiệm vụ thực thi cụ thể
cho từng cơ quan ban ngành ở cấp trung ương và địa phương. KHHĐ TTX được bố
cục thành 4 chủ đề chính được chia thành 12 nhóm hoạt động, 66 hoạt động cụ thể.
Các chủ đề chính là:
I.

Xây dựng thể chế và các kế hoạch hành động tăng trưởng xanh ở cấp địa

phương và cấp Bộ ngành;
II.

Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy việc sử dụng các

nguồn năng lượng sạch và năng lượng tái tạo;

III.

Sản xuất Xanh;

IV.

Lối sống Xanh và thúc đẩy tiêu dùng bền vững.

Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm chính đối với các hoạt động 33, 54, 56, 57, 58.
Để thực hiện các hoạt động này, Bộ Xây dựng (MOC) đang xây dựng “Kế hoạch hành
động tăng trưởng xanh của ngành xây dựng đến 2020, tầm nhìn 2030”, trong đó ít
nhất phải đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ do Kế hoạch hành động quốc gia về tăng
trưởng xanh đề ra. Chương trình Năng lượng Sạch USAID Việt Nam (VCEP2012 –
2017) hỗ trợ Bộ Xây dựng soạn thảo kế hoạch này theo Đề cương KHHĐ TTX ngành
Xây dựng.
Báo cáo kĩ thuật số 6d & 6c: “Dữ liệu đầu vào cho giảm thiểu phát thải khí nhà
kính nhờ cải thiện quy trình công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng ” trong khuôn khổ
8


Dự án Hỗ trợ Soạn thảo KHHĐ TTX ngành Xây dựng Việt Nam, được thực hiện theo
Hợp đồng số VCEP-001-VIBM giữa Winrock International (Hoa Kỳ) và Viện Vật
liệu Xây dựng (Việt Nam) ký ngày 29 tháng 02năm 2016.
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ ngày 3/1/2016 và kết thúc vào ngày
4/8/2016.
Nôi dung của báo cáo gồm:
1. Thực trạng và quy hoạch sản xuất các vật liệu xây dựng chính: i) xi măng, ii)
vôi, iii) sứ vệ sinh, iv) gạch gốm ốp lát, v)gạch, gói đất sét nung, vi) kính xây dựng.
Số liệu thống kê tổng sản lượng và giá trị sản xuất đối với từng loại sản phẩm
(GDP của mỗi sản phẩm) trong giai đoạn 2010-2015

2. Lập bảng so sánh mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng trên một đơn vị sản
phẩm theo công nghệ hiện tại và các công nghệ tiên tiến tiềm năng đối với Việt Nam.
3. Sử dụng phương pháp luận của IPCC và đề xuất các phương pháp khác (nếu
có) để tính tổng phát thải CO2 và trên đơn vị phát thải trong sản xuất của từng loại sản
phẩm trên trong giai đoạn 2010-2015 và dự báo năm 2020.
4. Đề xuất các giải pháp công nghệ để giảm phát thải CO2 trong sản xuất các
sản phẩm trên và ước tính mức giảm phát thải đến năm 2020 và 2030.
5. Rà soát các chính sách liên quan và sự thực hiện về sản xuất xanh/sạch hơn
và sự phát triển vật liệu xây dựng xanh. Tóm tắt các khuyết khích của chính phủ đối
với sản xuất vật liệu xây dựng xanh, và xác định các rào cản/khó khăn trong sản xuất
vật liệu xây dựng xanh.
6. Kiến nghị các hoạt động ưu tiên để giảm phát thải CO2 trong sản xuất các vật
liệu trên đến năm 2020, tầm nhìn 2030.

9


BÁO CÁO TÓM TẮT
Báo cáo kĩ thuật số 6d &6c: “Dữ liệu đầu vào cho giảm thiểu phát thải khí nhà
kính nhờ cải thiện quy trình công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng ” trong khuôn khổ
Dự án Hỗ trợ Soạn thảo KHHĐ TTX ngành Xây dựng Việt Nam trình bày các nội
dung chủ yếu sau:
1. Hiện trạng và quy hoạch phát triển một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ
yếu.
Trong phần này, báo cáo trình bày khái quát thực trạng ngành sản xuất vật liệu
xây dựng chính bao gồm các phân ngành: i) xi măng, ii) vôi, iii) sứ vệ sinh, iv) gạch
gốm ốp lát, v) gạch, ngói nung, vi) kính xây dựng trong giai đoạn 2010-2015 và quy
hoạch phát triển các ngành sản xuất này đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Số liệu thống kê sản lượng sản xuất và tiêu thụ các năm từ 2010 đến 2015 và
dự báo đến năm 2020 được trình bày trong bảng sau:

Bảng 01. Thống kê sản lượng sản xuất và tiêu thụ các năm từ 2010 đến 2015 và dự
báo đến năm 2020 một số loại VLXD chủ yếu
TT Sản phẩm

Đơn vị

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2020

1

Xi măng

Tr. tấn

55,81

58,27


56,35

57,52

60,51

67,42

94,00

2

Vôi

Tr. tấn

1,928

2,139

2,076

3,256

3,256

3,900

8,18


3

Sứ vệ sinh

Tr. sp

7,30

8,52

8,14

8,89

9,37

10,82

20,7

4

Gạch ốp lát

Tr. m2

351,30 372,30 342,00 308,80

302,70 400,00 577,00


5

Gạch,ngói
nung

Tỷ viên

20,78

20,40

17,96

17,66

17,88

6

Kính phẳng

Tr. m2

78,9

121,7

93,29

156,7


178,9

18,60

18,02

180

187,9

2. Tính toán mức độ phát thải khí CO2 trong quá trình sản xuất các loại VLXD
nêu trên.
2.1. Nguồn phát thải CO2.
Sáu loại VLXD nêu trên đều thuộc nhóm vật liệu silicát. Trong quá trình sản
xuất các vật liệu này đều sử dụng nguyên liệu là các loại khoáng sản và đều phải nung

10


ở nhiệt độ cao, từ 1000 đến 1500oC và đều phát thải khí CO2. Nguồn phát thải khí
CO2 của mỗi loại sản phẩm khác nhau, cụ thể là:
- Đối với sản xuất xi măng và vôi: Nguồn phát thải CO2 trực tiếp chủ yếu từ
quá trình phân huỷ đá vôi, đốt than hoặc dầu; nguồn phát thải CO2 gián tiếp là từ việc
sử dụng điện có nguồn gốc nhiệt điện.
- Đối với sản xuất gạch ốp lát, gạch, ngói nung, sứ vệ sinh và kính: Nguồn phát
thải CO2 trực tiếp chủ yếu từ quá trình đốt than hoặc dầu; nguồn phát thải CO2 gián
tiếp là từ việc sử dụng điện có nguồn gốc nhiệt điện.
2.2. Tính phát thải khí CO2.
a) Căn cứ tính.

Các tính toán mức phát thải CO2 trong quá trình sản xuất VLXD được thực
hiện dựa trên các căn cứ sau:
- Mức tiêu thụ vật liệu, nhiên liệu, điện năng cho sản xuất các loại VLXD ở
Việt Nam.
- Mức phát thải CO2 khi các nguyên liệu, nhiên liệu cháy.
- Mức phát thải CO2 khi sản xuất điện có sử dụng than làm nhiên liệu đốt nồi
hơi ở Việt Nam.
- Để tính toán phát thải, nhóm nghiên cứu đã sử dụng phương pháp luận và xác
định mức (hệ số phát thải) khi sản xuất các loại VLXD của tổ chức IPCC
(Intergovernmental Panel on Climate Change) cùng với các tính toán phát thải cơ bản
từ quá trình cháy nhiên liệu và phân huỷ các nguyên liệu có phát thải CO2.
b) Phương pháp tính.
- Lượng phát thải CO2 cho một đơn vị sản phẩm VLXD (tính theo khối lượng –
tấn) bằng tổng lượng phát thải sau:
+ Phát thải trực tiếp: Bao gồm phát thải sinh ra trong dây chuyền sản xuất các
sản phẩm VLXD, ví dụ: Do đá vôi phân huỷ ở nhiệt độ cao, do cháy các chất hữu cơ,
đo đốt nhiên liệu.
+ Phát thải gián tiếp: Do sử dụng điện, vận tải nguyên, nhiên liệu về nhà máy,
khai thác mỏ,…

11


- Tổng lượng phát thải của một ngành hàng, cụ thể là: Xi măng; vôi; sứ vệ sinh;
gạch gốm ốp lát; gạch, ngói nung; kính xây dựng trong 1 năm được tính bằng mức
phát thải trên một đơn vị sản phẩm nhân với tổng sản lượng sản phẩm được sản xuất
trong năm.
c) Kết quả tính phát thải CO2
- Suất phát thải:
+ Suất phát thải trung bình cho sản xuất 01 tấn xi măng là: Đối với xi măng

PC: 0,891 tấn CO2/tấn xi măng; Đoói với xi măng PCB sử dụng 30% phụ gia khoáng:
0,656 tấn CO2/tấn xi măng.
+ Suất phát thải trung bình cho sản xuất 01 tấn vôi là: 1,221 tấn CO2/ tấn vôi
+ Suất phát thải trung bình cho sản xuất 01 sản phẩm sứ vệ sinh là: 31,056 kg
CO2/01sản phẩm (khối lượng trung bình 01 sản phẩm là 23,20 kg).
+ Suất phát thải trung bình cho sản xuất 01 m2 gạch gốm ốp lát: 17,376 kg
CO2/01 m2sản phẩm (khối lượng trung bình 01m2 gạch gốm ốp lát là 17,377 kg).
+ Suất phát thải trung bình cho sản xuất 01 viên gạch, ngói quy tiêu chuẩn
(QTC) là: 0,313 kg CO2 (khối lượng trung bình 01 viên gạch, ngói tiêu chuẩn là
1,7kg).
+ Suất phát thải trung bình cho sản xuất 01 m2 kính phẳng quy tiêu chuẩn
(QTC) là: 5,224 kg CO2 ( khối lượng trung bình 01 m2 kính QTC là 5 kg).
- Tổng lượng phát thải CO2 giai đoạn 2010 – 2015 và dự báo đến năm 2020
một số loại VLXD chủ yếu được trình bày trong bảng sau:
Bảng 02. Tổng lượng phát thải CO2 giai đoạn 2010 – 2015 và dự báo năm 2020.
T
T

Sản phẩm

Đơn vị

2010

2011

2012

2013


2014

2015

2020

1

Xi măng

Tr. tấn

36,583

38,690

37,055

37,851

39,819

44,373

62,412

2

Vôi


Tr. tấn

2,352

2,615

2,533

3,974

3,974

4,760

9,999

3

Sứ vệ sinh

Tr. tấn

0,227

0,275

0,255

0,279


0,294

0,340

0,650

4

Gạch ốp lát

Tr. tấn

6,105

6,346

5,764

5,209

5,106

6,747

9,733

5

Gạch,ngói


Tr. tấn

6,517

6,504

5,656

5,566

5,635

5,862

5,676

12


6

Kính phẳng
Tổng cộng

Tr. tấn

0,412

Tr. tấn


52,196 55,075

0,645

0,489

0,822

0,939

0,945

0,986

51,752

53,701

55,767

63,027

89,456

Các số liệu ở bảng 2 cho thấy: Ngành sản xuất VLXD có lượng phát thải CO2
khá lớn và ngày càng tăng, do tăng sản lượng sản xuất. Trong 6 loại sản phẩm được đề
cập thì ngành sản xuất xi măng có lượng phát thải lớn nhất; kế đến là ngành gạch ốp
lát; tiếp theo là ngành sản xuất gạch, ngói nung và ngành sản xuất vôi công nghiệp.
Ngành sản xuất kính xây dựng và sứ vệ sinh có lượng phát thải CO2 nhỏ không đáng
kể.

Dự báo, tổng lượng phát thải CO2 ở năm 2020 là 89,456 triệu tấn, tăng gấp
khoảng 1,6 lần so với những năm trong giai đoạn 2010 – 2015. Đây là một thách thức
đáng báo động đối với tất cả chúng ta, nếu không có biện pháp cắt giảm khí nhà kính
trong ngành sản xuất VLXD trong một tương lai gần.
3. Phân tích, đề xuất các giải pháp giảm phát thải trong sản xuất các sản phẩm
VLXD.
Qua phân tích từng nguồn phát thải, Báo cáo đã chỉ ra rằng:
- Đối với sản xuất xi măng: Yếu tổ quan trọng nhất để giảm lượng phát thải
CO2 là giảm lượng tiêu thụ nhiên liệu để sản xuất clanhke và giảm lượng clanhke
trong một tấn xi măng. Giảm lượng tiêu thụ điện cũng làm giảm phát thải CO2 nhưng
lượng giảm không lớn. Vì vậy, Phương hướng giảm phát thải CO2 trong sản xuất xi
măng là: Giảm nhiệt độ nung clanhke, tăng hàm lượng phụ giá khoáng trong xi măng
(nói cách khác là giảm hàm lượng clanhke trong xi măng). Nếu thực hiện tốt việc này,
đến năm 2020 có thể giảm suất phát thải trên một đơn vị sản phẩm xi măng được
khoảng 9%. Khi đó, tổng lượng phát thải CO2 của ngành xi măng sẽ còn là 56,445
triệu tấn thay cho mức dự báo là 62,412 triệu tấn.
- Đối với sản xuất vôi: Yếu tố quan trọng nhất để giảm phát thải CO2 trong sản
xuất vôi là giảm lượng nhiên liệu nung vôi. Giảm lượng tiêu thụ điện cũng làm giảm
phát thải CO2 nhưng lượng giảm không lớn. Vì vậy, Phương hướng giảm CO2 trong
sản xuất vôi là cải tiến công nghệ để giảm lượng tiêu tốn nhiên liệu nung vôi. Nếu
thực hiện tốt việc này, đến năm 2020 có thể giảm suất phát thải trên một đơn vị sản
phẩm vôi được khoảng 7%. Khi đó, tổng lượng phát thải CO2 của ngành sản xuất vôi
sẽ còn là 9,302 triệu tấn thay cho mức dự báo là 9,999 triệu tấn.

13


- Đối với sản xuất sứ vệ sinh, gạch gốm ốp lát và kính xây dựng: Yếu tố quan
trọng để giảm CO2 trong sản xuất sứ là giảm lượng nhiên liệu nung. Giảm lượng tiêu
thụ điện cũng làm giảm phát thải CO2 nhưng lượng giảm không lớn. Vì vậy, phương

hướng giảm CO2 trong sản xuất sứ vệ sinh, gạch gốm ốp lát và kinh xây dựng là cải
tiến công nghệ để giảm lượng tiêu tốn nhiên liệu nung. Dự kiến đến 2020 trong các
ngành sản xuất này chỉ giảm được khoảng 10% lượng phát thải CO2. Khi đó, tổng
lượng phát thải CO2 của ngành sản xuất sứ vệ sinh sẽ còn là 0,535 triệu tấn thay cho
mức dự báo là 0,650 triệu tấn; ngành gạch ốp lát sẽ còn là 8,858 triệu tấn thay cho mức
dự báo là 9,733 triệu tấn; ngành kính xây dựng sẽ còn là 0,853 triệu tấn thay cho mức
dự báo là 0,986 triệu tấn
- Đối với sản xuất gạch, ngói nung: Tương tự như sản xuất sứ vệ sinh, gạch
gốm ốp lát và kinh xây dựng, để giảm CO2 trong sản xuất gạch, ngói nung, cần giảm
lượng nhiên liệu nung trên một đơn vị thể tích của viên. Điều này có thể thực hiện
bằng cách tăng độ rỗng cho viên gạch, ngói nung. Ngoài ra, đối với sản xuất vật liệu
xây, còn có giải pháp giảm phát thải CO2 khác, đó là thay thế gạch, ngói nung bằng
vật liệu xây không nung. Dự kiến chỉ riêng giải pháp nghiên cứu cải tiến công nghệ
nung, tăng độ rỗng viên gạch, đến năm 2020 có thể giảm suất phát thải CO2 được
khoảng 10%. Khi đó, tổng lượng phát thải CO2 của ngành sản xuất gạch, ngói nung sẽ
còn là 5,047 triệu tấn thay cho mức dự báo là 5,676 triệu tấn.
Như vậy, nếu chúng ta huy động được các nguồn lực để áp dụng các biện pháp
giảm khí nhà kính, tổng lượng phát thải CO2 của ngành sản xuất VLXD ở năm 2020
sẽ còn khoảng 81,040 triệu tấn thay cho mức dự báo là 89,456 triệu tấn.
4. Rà soát cơ chế chính sách, kiến nghị các nhiệm vụ ưu tiên nhằm giảm phát thải
CO2 trong sản xuất VLXD.
4.1. Về cơ chế chính sách.
Báo cáo đã rà soát các chính sách liên quan đến việc giảm phát thải CO2 và
việc thực hiện sản xuất xanh/sạch hơn cũng như sự phát triển vật liệu xây dựng xanh ở
nước ta. Kết quả cho thấy, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn, khuyến
khích việc giảm phát thải CO2 và việc thực hiện sản xuất xanh/sạch hơn. Tuy nhiên,
hiện vẫn còn nhiều rào cản, ví dụ:
(i) Cơ chế chính sách hỗ trợ chưa thực sự khuyến khích các doanh nghiệp, nhất
là thuế và vốn đầu tư;


14


(ii) Nhận thức của doanh nghiệp về lợi ích của sản xuất sạch hơn, về VLXD xanh còn
hạn chế;
(iii) Chất lượng sản phẩm VLXD còn thiếu ổn định;
(iv) Thiếu một kế hoạch hành động cụ thể của Trung ương và địa phương nhằm
triển khai Chương trình sản xuất sạch hơn, sản xuất VLXD xanh.
Để có thể thúc đẩy việc giảm phát thải CO2 cho ngành sản xuất VLXD trong thời gian
tới, Báo cáo đề xuất triển khai một số nội dung như sau:
(i) Tiếp tục thực hiện chương trình phát triển vật liệu xây không nung đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt, các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư của Bộ
Xây dựng về phát triển vật liệu xây không nung và các quy hoạch về VLXD đã được
Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng bộ Xây dựng phê duyệt.
(ii) Triển khai thực hiện lắp đặt hệ thống trạm phát điện tận dụng nhiệt thải của các
nhà máy xi măng như đã quy định trong Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng
Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1488/QĐ-TTg ngày 29/08/2011.
(iii) Triển khai mạnh mẽ lộ trình xoá bỏ lò nung gạch, ngói nung thủ công, xây dựng
lộ trình xoá bỏ lò nung vôi thủ công.
(iv) Đẩy mạnh triển khai Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ
về khuyến công.
4.2. Về các nhiệm vụ ưu tiên.
Để triển khai được chương trình cắt giảm khí thải CO2 tại các doanh nghiệp,
Báo cáo đề xuất:
- Cần có nghiên cứu biện pháp và đưa ra hướng dẫn cắt giảm lượng khí thải
carbon và giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên không có khả năng tái tạo trong ngành
sản xuất VLXD.
- Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp cụ thể theo những định hướng đã được
chỉ ra trong phần “phân tích đề xuất giải pháp” của Báo cáo này.

- Nghiên cứu công nghệ tái sử dụng một số loại chất thải rắn sinh hoạt và chất
thải công nghiệp làm nguyên, nhiên liệu thay thế trong ngành sản xuất VLXD.

15


ABSTRACT
The report "Input data for greenhouse gas reduction by improvement of production
technology of building materials" as part of the project "Supporting Formulation of
Green Growth Action Plans for Building Sector in Vietnam" consists of the following
contents:
1. Current status and development plan of some major building materials.
This section presents an overview of the current status of production of some
major building materials including: i) cement, ii) lime, sanitary ware, iv) ceramic tile,
v) fired clay brick and roof tiles, vi) glass during the preriod of 2010-2015 and
development plan of these industries to 2020 and vision to 2030.
Bureau statistics of production and consumption of major building materials
from 2010 to 2015 and forecasted for 2020 are given in Table 01.
Table 01. Bureau statistics of production and consumption of major building materials
from 2010 to 2015 and forecasted for 2020
No. Product

Unit

2010

2011

2012


2013

2014

2015

2020

1

Cement

Million
tons

55.81

58.27

56.35

57.52

60.51

67.42

94.00

2


Lime

Million
tons

1.928

2.139

2.076

3.256

3.256

3.900

8.18

3

Sanitary ware

Million
product
units

7.30


8.52

8.14

8.89

9.37

10.82

20.7

4

Ceramic tile

Million
m2

5

Brick & roof
tiles

Billion
blocks

20.78

20.40


17.96

17.66

17.88

18.60

18.02

6

Flat glass

Million
m2

78.9

121.7

93.29

156.7

178.9

180


187.9

351.30 372.30 342.00 308.80

302.70 400.00 577.00

2. Calculation of CO2 emission from production of major building materials
2.1. CO2 emission sources

16


The above six building materials are silicate materials. Production of these
materials involves using minerals and firing at a temperature of from 1000 to 1500 oC
and producing CO2. Sources of CO2 emission for each building material are different,
details are as follows:
- For cement and lime productions: direct CO2 emission is mainly from
decomposition of limestone, burning coal or oil; indirect CO2 emission is from using
electricity purchased from thermal power plants.
- For ceramic tile, fired clay brick and roof tiles, sanitary ware and glass
productions: direct CO2 emission is mainly from burning coal or oil; indirect CO2
emission is from using electricity purchased from thermal power plants.
2.2. Calculation of CO2 emission
a) Basis of calculation
Calculation of CO2 emission from production of major building materials are
based on the following data:
- Consumption of raw materials, fuels, electricity for production of major
building materials in Vietnam.
- CO2 emission from decomposition of raw materials and burning of fuels.
- CO2 emission of electricity generation by buring coal in boilers in Vietnam.

- In order to calculate the CO2 emission, the authors used the method and
emission factors of production of building materials as descibed in the guideline of
Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC) and basic calculation of CO2
emission from burning fuels and decomposition of raw materials.
b) Calculation method
- Amount of CO2 emission for a product unit (e.g,. per ton) is the total of the
following:
+ Direct emission: includes emission generated in production lines of buidling
materials, e.g.. due to decompsition of limestone at high temperatures, burning
organics and fuels.
+ Indirect emission: due to using electricity, transporting raw materials and
fuels to the factories, quarries, ...
17


- The total emission of an building material industry (cement, lime, sanitary
ware, ceramic tile, fired clay brick and roof tiles, glass) of a certain year is calculated
by multiplying the emission per an product unit with the total production quantity of
that year.
c) Results of CO2 emission calculation
- Emission per a product unit
+ The average emission per ton of cement is: 0.891 tấn CO2 for Portland
cement; 0.656 tấn CO2 for blended Portland cement using 30 wt% additives.
+ The average emission per ton of lime is: 1.221 tấn CO2
+ The average emission per one sanitary ware product unit is 31.056 kg CO2
(the average weight of a product is 23.20 kg)
+ The average emission per 01 m2 ceramic tile: 17.376 kg CO2 (the average
weight of 01 m2 ceramic tile is 17.377 kg)
+ The average emission per a standard block is 0.313 kg CO2 (the average
weight of standard block is 1.7 kg)

+ The average emission per 01 m2 standard flat glass is 5.224 kg CO2 (the
average weight of 01 m2 standard flat glass is 5 kg)
- The total CO2 emission during 2010 – 2015 and forecasted for 2020 are given
in Table 02.
Table 02. Total CO2 emission during 2010 – 2015 and forecasted for 2020.
No. Product

Unit

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2020

1 Cement

Million tons 36.583 38.690 37.055 37.851 39.819 44.373 62.412

2 Lime

Million tons 2.352


2.615

2.533

3.974

3.974

4.760

9.999

3 Sanitary ware

Million tons 0.227

0.275

0.255

0.279

0.294

0.340

0.650

4 Ceramic tile


Million tons 6.105

6.346

5.764

5.209

5.106

6.747

9,733

Million tons 6.517

6.504

5.656

5.566

5.635

5.862

5.676

Million tons 0.412


0.645

0.489

0.822

0.939

0.945

0.986

5

Fired brick,roof
tile

3 Glass

18


No. Product
Total

Unit

2010


2011

2012

2013

2014

2015

2020

Million tons 52,196 55.075 51.752 53.701 55.767 63.027 89.456

The results show that: the production of building materials is generating
significant and increasing amounts of CO2 due to increasing production quantities.
Among the six building materials. cement production generates the highest amount of
CO2, followed by fired clay brick production and lime production, Glass and sanitary
ware productions generate an insignificant amounts of CO2.
The forecasted amount of CO2 emission in 2020 is 89.456 million tons. i.e..
almost twice as much as the amounts of CO2 emission during 2010 – 2015. This is a
serious alarm for us if there is no solution to reduce the CO2 emission in the near
future.
3. Analysis and proposal of solutions for reducing CO2 emission from building
materials production
Analysing each emission source shows that:
- For cement production: the important factor to reduce CO2 emission is
reducing the amount of fuel consumed for clinker production and reducing the amount
of clinker in cement. The reduction of CO2 emission due to reducing electricity
consumption is not big. Therefore, the suggested solutions for reducing CO2 emission

in cement production are: reducing clinkering temperature, increasing additives
content (i.e.. reducing clinker content). If these are done well, in 2020 the CO2
emission per a cement product unit can be reduced by 9%. That means, the total CO2
emission of cement industry forecasted in 2020 will be 56.445 million tons instead of
62.412 million tons.

- For lime production: the important factor to reduce CO2 emission is reducing
the amount of fuel consumed for heating limestone. The reduction of CO2 emission
due to reducing electricity consumption is not big. Therefore, the suggested solution
for reducing CO2 emission in lime production is improving production technology in
order to reduce the amount of fuel consumed for heating limestone. If these are done
well, in 2020 the CO2 emission per a lime product unit can be reduced by 7%. That
means, the total CO2 emission of lime industry forecasted in 2020 will be 9.302
million tons instead of 9.999 million tons.
19


- For production of sanitary ware, ceramic tile and glass: the important factor to
reduce CO2 emission is reducing the amount of fuel consumed for firing. The
reduction of CO2 emission due to reducing electricity consumption is not big.
Therefore, the suggested solution for reducing CO2 emission in production of sanitary
ware, ceramic tile and glass is improving production technology in order to reduce the
amount of fuel consumed for firing. In 2020 the estimated CO2 emission can be
reduced by 10%. That means, the total CO2 emission of sanitary ware industry
forecasted in 2020 will be 0.535 million tons instead of 0.650 million tons; the number
for ceramic tile industry will be 8.858 million tons instead of 9.733 million tons; and
the number for glass industry will be 0.853 million tons instead of 0.986 million tons.
- For fired clay brick and roof tile: similar to for production of sanitary ware,
ceramic tile and glass, the important factor to reduce CO2 emission is reducing the
amount of fuel consumed for firing. In addition, fired clay bricks can be replaced by

non-fired bricks. By only improving the firing technology and increasing the void area
of the brick, the the estimated CO2 emission in 2020 can be reduced by 10%. That
means, the total CO2 emission of fired clay brick & roof tile industry forecasted in
2020 will be 5.047 million tons instead of 5.676 million tons.
Therefore, if all solutions to reduce CO2 emission can be done, the total CO2
emission of building materials production sector in 2020 will be approximately 81.040
million tons instead of 89.456 million tons.
4. Review of policies, proposal of prioritied tasks to reduce CO2 emission in
building materials production
4.1. Policies
Policies related to reduction of CO2 emission and implementation of
cleaner/greeener production as well as production of green building materials in
Vietnam were reviewed. The results show that, the government issued documents to
guide and encourage reduction of CO2 emission and implementation of
cleaner/greeener production. However, there are a number of barriers as follows:
(i) Supporting policies actually do not encourage businesses, especially in terms of
tax and capital investment;
(ii) Recognition of businesses on the benefit of cleaner production and green building
materialss is limited;
20


(iii) Quality of building materials is not consistent.
(iv) Lack of a specific action plan of the government and locals to implement the
Program of cleaner production and green building materials production.
To promote reduction of CO2 emission in buidling materials production in the
upcoming years, the following tasks are recomended:
(i) Continue implementing Development program of non-fired bricks approved by the
Prime Minister, Directives of the Prime Minister and Circulars of Ministry of
Construction (MOC) on development of non-fired bricks and plans on building

materials approved by the Prime Minister and Minister of MOC.
(ii) Implement installing power plants using waste heat of cement plants as specified
in Development plan of cement industry in Vietnam during 2011 - 2020 and
orientation to 2030 approved by the Priminister at Decision No. 1488/QĐ-TTg dated
29/08/2011.
(iii) Implement strickly plan of removing traditional kilns for fired clay bricks
production and develop a plan of removing traditional kilns for lime production.
(iv) Promote implementing Decree No. 45/2012/NĐ-CP dated 21/5/2012 of the
Priminister on industry encouragement.
4.2. Prioritized tasks
In order to reduce CO2 emission at businesses, the following tasks are
recommended:
- Find solutions and provide guideline to reduce CO2 emission and
consumption of non-renewable natural resources in production of building materials.
- Implement solutions based on the directions given in Section 3.
- Develop a technology to recycle municipal solid wastes and industrial wastes
as alternative raw materials and fuels in building materials production.

21


CHƯƠNG 1.
THỰC TRẠNG & QUY HOẠCH SẢN XUẤT CÁC CHỦNG LOẠI VLXD
CHÍNH CỦA VIỆT NAM

1.1 Ngành công nghiệp xi măng
1.1.1 Thực trạng ngành sản xuất xi măng
Xi măng là một trong những ngành công nghiệp được hình thành sớm nhất ở
nước ta (cùng với các ngành than, dệt, đường sắt).
Hiện tại, số lượng dây chuyền sản xuất xi măng lò quay là 77 dây chuyền,

trong đó phân bố tại khu vực miền bắc là 54 dây chuyền, miền trung là 18 dây chuyền
và khu vực miền nam là 05 dây chuyền, Công suất trung bình/dây chuyền là 1.053.896
tấn xi măng/dây chuyền.
Năm 2015, có thêm 02 dây chuyền sản xuất mới được đầu tư đi vào hoạt động,
đó là dự án xi măng Sông Lam 2 của Tập đoàn The Vissai và dự án xi măng Công
Thanh 2 của Tập đoàn Công Thanh. Cả hai dây chuyền này đều nằm tại khu vực miền
trung.

Tổng công suất thiết kế: 81.150.000 tấn xi măng;
Tổng sản lượng toàn ngành năm 2015: 76.281.000 tấn xi măng;

22


Hiệu suất huy động chung: 94%;
Dự báo năm 2016, số dây chuyền sản xuất đạt khoảng 80 dây chuyền, công
suất thiết kế đạt khoảng 87.750 tấn, công suất huy động đạt 81,606 tấn, hiệu suất huy
động công suất thiết kế đạt khoảng 93%. Một số dự án xi măng đang thi công lắp đặt,
có khả năng đi vào sản xuất trong năm 2016 như xi măng Sông Lam 1 (Nghệ An), có
02 dây chuyền lò quay công suất 6000 tấn clinker/ngày/dây chuyền, dự kiến đi vào
chạy thử tháng 11/2016 và dự án xi măng Long Sơn 1 (Thanh Hóa) có 01 dây chuyền
6000 tấn clinker/ngày. Dự kiến hoàn thành trong tháng 9/2016.
Chủng loại sản phẩm chính bao gồm: clinker xi măng các loại CPC40, CPC50
và CPC60; xi măng poóc lăng PC40, PC50; xi măng hỗn hợp PCB 30; PCB 40; xi
măng trắng; xi măng bền sun phát; xi măng xây trát; xi măng giếng khoan dầu khí;…
Giá bán xi măng tại thị trường nội địa khá ổn định so với năm 2014. Tuy nhiên,
giá xuất khẩu giảm 3-5 USD/ tấn clinker so với năm 2014.
Sản lượng tiêu thụ: 72.927.087 tấn xi măng. Trong đó, tiêu thụ xi măng tại thị
trường nội địa đạt 55.061.337 tấn, chiếm 76%; xuất khẩu 17.865.750 tấn, chiếm 24%
và lượng tồn kho đạt khoảng 4.869 tấn.

Sản lượng xi măng tiêu thụ nội địa năm 2015 của VICEM đạt khoảng
19.126.323 tấn; khối các nhà máy xi măng liên doanh đạt khoảng 16.151.014 tấn và
của khối các nhà máy thuộc các tập đoàn tư nhân và các nhà máy nhỏ lẻ ở địa phương
đạt 19.784.000 tấn.
Biểu đồ tiêu thụ xi măng tại thị trường nội địa của các nhà cung cấp theo các
tháng năm 2015 như sau:

23


Sản lượng xi măng tiêu thụ nội địa năm 2015 tại khu vực phía bắc chiếm
khoảng từ 38 đến 44%; tại khu vực miền trung chiếm khoảng từ 20 đến 26% và tại
khu vực miền nam chiếm khoảng từ 33 đến 38%.
Biểu đồ tiêu thụ nội địa tại các khu vực bắc, trung, nam theo các tháng năm
2015 như sau:

24


Biểu đồ xuất khẩu xi măng/clinker trong 05 năm gần đây:

Thị phần của một số doanh nghiệp xi măng lớn như sau:

25


×