Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di tích chùa thầy, huyện quốc oai thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.12 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

PHÍ ĐÌNH CƯỜNG

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
KHU DI TÍCH CHÙA THẦY, HUYỆN QUỐC OAI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

PHÍ ĐÌNH CƯỜNG
KHÓA HỌC 2014 – 2016

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
KHU DI TÍCH CHÙA THẦY, HUYỆN QUỐC OAI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
MÃ SỐ: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.KTS. NGUYỄN VŨ PHƯƠNG

Hà Nội – 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt
nghiệp, học viên đã luôn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô
giáo, bạn bè và người thân.
Với sự biết ơn chân thành nhất, trước hết, học viên xin trân trọng gửi
lời cảm ơn tới thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS. KTS. Nguyễn Vũ
Phương đã tận tình chỉ bảo, góp ý và động viên học viên trong suốt quá trình
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Học viên xin cảm ơn các thầy cô ở Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo,
Khoa sau đại học trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tâm truyền đạt kiến
thức quý báu và giúp đỡ học viên trong suốt hai năm học vừa qua.
Xin cảm ơn các anh chị lãnh đạo phòng Quản lý đô thị huyện Quốc
Oai, ban quản lý di tích danh lam thắng cảnh chùa Thầy đã tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình điều tra khảo sát, thu thập số liệu để thực hiện đề tài tốt
nghiệp này.
Lời cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã hết sức quan
tâm, ủng hộ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.


Hà nội, ngày 23 tháng 6 năm 2016
Học viên

Phí Đình Cường


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả khoa học được trích dẫn cụ thể, có nguồn gốc rõ ràng.
Nội dung và kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và chưa được
công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Phí Đình Cường


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HOẠ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
PHẦN II: NỘI DUNG .................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ... 9
TẠI KHU DI TÍCH CHÙA THẦY ............................................................. 9
1.1 Giới thiệu chung về khu di tích chùa Thầy ........................................... 9
1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................ 9
1.1.2 Đặc điểm và giá trị khu di tích chùa Thầy............................................ 10

1.1.3 Các di tích tại khu di tích chùa Thầy.................................................... 12
1.2 Thực trạng kiến trúc, cảnh quan khu di tích chùa Thầy ................... 16
1.2.1 Sử dụng đất ......................................................................................... 16
1.2.2.Công trình kiến trúc tại khu di tích chùa Thầy ..................................... 17
1.2.3 Cảnh quan khu di tích chùa Thầy......................................................... 21
1.2.4 Hạ tầng kỹ thuật tại khu di tích chùa Thầy........................................... 26
1.3 Thực trạng công tác quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di tích chùa
Thầy ............................................................................................................ 28
1.3.1 Công tác lập quy hoạch và quản lý ranh giới bảo vệ di tích ................. 28
1.3.2 Bộ máy quản lý ................................................................................... 30
1.3.3 Quản lý tài chính nguồn thu công đức ................................................. 31
1.4 Thực trạng quản lý kiến trúc, cảnh quan di tích chùa Cả ................. 32
1.4.1 Thực trạng kiến trúc, cảnh quan chùa Cả ............................................. 32


1.4.2 Thực trạng công tác quản lý kiến trúc, cảnh quan chùa Cả .................. 33
1.5 Những vấn đề cần giải quyết ................................................................ 37
1.5.1 Đối với quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di tích chùa Thầy ................ 37
1.5.2 Đối với quản lý kiến trúc, cảnh quan di tích chùa Cả ........................... 37
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN KHU DI TÍCH CHÙA THẦY ....................................................... 38
2.1 Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 38
2.1.1 Các văn bản pháp quy liên quan .......................................................... 38
2.1.2 Các Hiến chương và Công ước quốc tế ................................................ 40
2.2 Cơ sở lý thuyết ...................................................................................... 43
2.2.1 Lý thuyết về kiến trúc, cảnh quan ........................................................ 43
2.2.2 Lý thuyết về bảo tồn di sản và cảnh quan lịch sử ................................. 44
2.3 Kinh nghiệm quản lý kiến trúc, cảnh quan......................................... 45
2.3.1 Kinh nghiệm trong nước ...................................................................... 45
2.3.2 Kinh nghiệm nước ngoài ..................................................................... 47

2.4 Những yếu tố tác động tới quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di tích
chùa Thầy ................................................................................................... 48
2.4.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 48
2.4.2 Điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội......................................................... 50
2.4.3 Các quy hoạch liên quan ...................................................................... 52
2.4.4 Định hướng phát triển du lịch chùa Thầy ............................................. 58
2.4.5 Vai trò và sự cần thiết của cộng đồng .................................................. 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN KHU
DI TÍCH CHÙA THẦY ............................................................................. 67
3.1 Quan điểm và mục tiêu ........................................................................ 67
3.1.1 Quan điểm ........................................................................................... 67
3.1.2 Mục tiêu .............................................................................................. 67


3.2 Quy định chung về quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di tích ............ 68
3.2.1 Sử dụng đất ......................................................................................... 68
3.2.2 Công trình kiến trúc ............................................................................. 68
3.2.3 Cảnh quan di tích................................................................................. 71
3.2.4 Công trình hạ tầng kỹ thuật.................................................................. 73
3.3 Giải pháp đồng bộ hệ thống bản đồ, bổ sung khu vực bảo vệ cảnh
quan di tích, kiểm soát khoanh vùng bảo vệ cảnh quan di tích ............... 75
3.3.1 Giải pháp đồng bộ hệ thống bản đồ ..................................................... 75
3.3.2 Giải pháp bổ sung khu vực bảo vệ cảnh quan di tích ........................... 75
3.3.3 Giải pháp kiểm soát khoanh vùng bảo vệ cảnh quan di tích ................. 76
3.4 Giải pháp về chính sách quản lý .......................................................... 76
3.4.1 Chính sách và tổ chức bộ máy quản lý................................................. 76
3.4.2 Quản lý tài chính nguồn thu công đức ................................................. 79
3.4.3 Quy định đối với các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động bảo tồn di
tích. .............................................................................................................. 79
3.5 Giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan di tích chùa Cả .................... 79

3.5.1 Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan chùa Cả .......................... 79
3.5.2 Giải pháp quản lý xây dựng trong khoanh vùng bảo vệ di tích............ 80
3.5.3 Các giải pháp khác .............................................................................. 84
3.6 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý kiến trúc cảnh
quan............................................................................................................. 86
3.6.1 Nâng cao nhận thức của công đồng đối với công tác quản lý kiến trúc
cảnh quan. .................................................................................................... 86
3.6.2. Cách thức tham gia ............................................................................. 87
3.6.3. Phương pháp tham gia ........................................................................ 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng thống kê các tổ thu gom rác thải sinh hoạt xã Sài Sơn ....... 24
Bảng 2.1: Dự báo chỉ tiêu số lượt khách du lịch đến chùa Thầy ................. 58
Bảng 2.2 Dự báo doanh thu du lịch chùa Thầy ............................................. 59


DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HOẠ
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí xã Sài Sơn tại huyện Quốc Oai .................................... 9
Hình 1.2: Sơ đồ vị trí các di tích tại khu di tích chùa Thầy .......................... 12
Hình 1.3: Thủy đình trên hồ Long Trì ........................................................ 13
Hình 1.4: Khu vực chùa thượng .................................................................. 13
Hình 1.5: Di tích chùa Cao ......................................................................... 14
Hình 1.6: Di tích chùa Long Đẩu ................................................................. 16
Hình 1.7: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................................... 17
Hình 1.8: Các công trình kiến trúc hình thức không phù hợp ..................... 18
Hình 1.9: Làng xóm nhìn từ núi Sài Sơn .................................................... 18
Hình 1.10: Nhà ở dân cư xây dựng dưới chân núi Thầy................................ 19

Hình 1.11: Nhà vệ sinh công cộng tại khu di tích ......................................... 20
Hình 1.12: Nhà dịch vụ và các sạp bán hàng xây dựng tự phát ..................... 21
Hình 1.13: Cây xanh tại khu di tích chùa Thầy ............................................ 22
Hình 1.14: Hồ Long Trì biến thành hồ bơi vào những ngày nắng nóng ....... 23
Hình 1.15: Biểu đồ nguồn phát sinh rác thải khu di tích chùa Thầy ............ 23
Hình 1.16: Các điểm tập kết rác trong khu di tích......................................... 24
Hình 1.17: Rác xả thẳng ra môi trường dọc theo tuyến tham quan ............... 25
Hình 1.18: Các xe trọng tải lớn thường xuyên qua lại trước cổng di tích ...... 25
Hình 1.19: Bãi đỗ xe trước khu di tích.......................................................... 27
Hình 1.20: Bản đồ khoanh vùng bảo vệ 2 khu di tích chùa Thầy ................. 30
Hình 1.21: Mặt bằng tổng thể chùa Cả ....................................................... 34
Hình 1.22: Tình trạng xây dựng lộn xộn trước khu di tích ............................ 35
Hình 2.1: Quy hoạch chung huyện Quốc Oai ............................................... 54
Hình 2.2: Quy hoạch chung thị trấn sinh thái Quốc Oai............................... 55
Hình 2.3: Quy hoạch chung xây dựng Nông thôn mới xã Sài Sơn ................ 56
Hình 2.4: Quy hoạch chi tiết khu đô thị sinh thái Tuần Châu........................ 57


Hình 3.1 Mặt cắt tổng thể chùa Cả ............................................................... 68
Hình 3.2 Biện pháp tu bổ cấu kiện gỗ .......................................................... 69
Hình 3.3: Phân vùng quản lý kiến trúc, cảnh quan chùa Cả .......................... 81
Hình 3.4: Mặt bằng tổng thể khu nội tự của chùa Cả .................................... 82


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức UBND huyện Quốc Oai ..................................... 31
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức Ban quản lý di tích chùa Thầy ........................... 36
Sơ đồ 3.1. Bộ máy Ban quản lý các di tích ................................................... 77



1
PHẦN I: MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về đời sống
vật chất và tinh thần của con người ngày càng trở nên phong phú và đa dạng.
Đứng trước cuộc sống hiện đại thì nhu cầu trở về cội nguồn tìm hiểu lịch sử
dân tộc ngày càng trở nên bức thiết. Di tích lịch sử văn hóa có vai trò hết sức
quan trọng trong đời sống xã hội của mỗi quốc gia, dân tộc. Là tài sản vô
cùng quý giá, là bộ phận hợp thành nên nền văn hóa Việt Nam được lưu giữ
trường tồn từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ở đó thể hiện được bản sắc văn hóa
dân tộc, các sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng diễn ra tại di tích có tác dụng giáo
dục lòng tự hào dân tộc, lòng yêu quê hương đất nước.
Những di tích mà ông cha ta để lại vô cùng phong phú với hàng ngàn
Đình, Đền, Miếu mạo, Lăng tẩm… giá trị của các di tích lịch sử văn hóa đã
thấm sâu vào tâm hồn, máu thịt của bao thế hệ người Việt Nam. Việc bảo vệ
di tích ngày càng có ý nghĩa lớn lao trong việc tìm về cội nguồn của dân tộc,
từ đó góp phần khai thác, bảo tồn và phát huy những tinh hoa văn hóa truyền
thống của dân tộc và lấy đó làm nền tảng để xây dựng nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, giàu bản sắc.
Quần thể di tích chùa Thầy là di sản văn hoá đồ sộ có nhiều giá trị của
cộng đồng dân cư làng xã nói riêng và của vùng miền nói chung trong việc
phát huy các giá trị văn hoá, góp phần không nhỏ trong việc xây dựng và phát
triển nông thôn mới theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 05 (khoá VIII) và
kết luận Hội nghị Trung ương 10 (khoá IX) về việc xây dựng và tiếp tục xây
dựng, phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
Chùa Thầy là thiết chế văn hoá đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tín
ngưỡng của cộng đồng dân cư làng xã vùng núi Sài Sơn. Trong quá trình tồn
tại, chùa Thầy đã khẳng định những giá trị về kiến trúc nghệ thuật tiêu biểu



2
dạng chùa thờ “Tiền Phật hậu Thánh” của cư dân Việt. Toạ lạc ở vị trí đắc
địa, thuận lợi cho việc sinh hoạt văn hoá, tôn giáo tín ngưỡng cộng đồng, với
những giá trị tổng thể lưu giữ trong mình, chùa Thầy đóng góp một phần
không nhỏ cho việc nghiên cứu lịch sử, văn hoá, khoa học và thẩm mỹ của di
tích, của vùng đất giàu giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống phủ Quốc Oai và
đất Việt.
Thêm vào đó, các khu vực núi đá Sài Sơn, Hoàng Xá, Phượng Cách là
những nhân tố thiên nhiên rất đặc biệt. Núi Hương Sơn và Phượng Hoàng
thuộc địa phận xã Sài Sơn và xã Phượng Cách. Trước kia, trên núi đều có
chùa. Đến trước cách mạng tháng 8 năm 1945, các chùa này được chuyển vào
làng Khánh Tân. Ở chân núi Hương có đền Quán Thánh. Ở núi Phượng
Hoàng có di chỉ khảo cổ học Phượng Hoàng thuộc giai đoạn văn hoá Phùng
Nguyên – sơ kỳ thời đại đồng thau Việt Nam, được khai quật đầu năm 1994.
Núi Hoàng Xá (còn gọi là tượng Linh hay núi Ba Ngai) nằm ở địa phận thôn
Hoàng Xá của thị trấn Quốc Oai. Núi Hoàng Xá có động Xuyên Sơn hai cửa.
Cửa chính ở hướng Đông Nam, đi ra chùa Một Mái (Hoàng Kim tự), cửa sau
đi ra hướng Tây Bắc. Vòm động rộng, cao hơn 50m, có 3 lỗ thông thiên.
Trong động có nhiều nhũ đá rủ với nhiều hình tượng đẹp. Trong khu vực núi
và động Hoàng Xá có đền Hạ (đã bị giặc Pháp đốt năm 1947), đền Văn
Xương Đế Quân, chùa Một Mái, chùa Cả được xây dựng từ xưa tạo thành một
quần thể đền chùa độc đáo, phù hợp với cảnh trí thiên nhiên mĩ lệ. Lưng
chừng núi Hoàng Xá là đền Thượng. Trước cửa động, sát đường liên xã là
giếng tả hình con cá chép khổng lồ, thả sen toả hương thơm mát.
Chính vì vậy, khu di tích chùa Thầy đã được nhà nước công nhận là di
tích quốc gia đặc biệt tại Quyết định số 2408/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của
Thủ tướng Chính phủ.


3

Trong những năm qua, chúng ta đã có những nỗ lực bảo tồn khu di tích
chùa Thầy, các thành phần kiến trúc và cảnh quan của di tích đã được bảo tồn
và phát huy tương đối tốt. Tuy nhiên, thực tế tại khu di tích này vẫn còn nhiều
bất cập cần khắc phục. Cụ thể là, không gian cảnh quan khu di tích chùa Thầy
đã bị xâm lấn bởi nhiều hộ dân ngay khu vực liền kề với chùa và dọc theo
chân núi ven hồ trước chùa. Hệ thống giao thông liên kết các thành phần di
tích khu vực chùa Thầy chưa được định hình, đã xuất hiện những hoạt động
tự phát không được kiểm soát. Hạ tầng kỹ thuật còn đơn giản, sơ sài. Hệ
thống các công trình dịch vụ chưa được đầu tư cơ bản nên các thành phần tạm
thời hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế, gây ảnh hưởng đến không
gian cảnh quan di tích và gây khó khăn cho công tác quản lý, sử dụng, khai
thác hiện nay.
Thực tế trên đòi hỏi phải có giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan
nhằm bảo đảm các yếu tố kiến trúc, cây xanh, mặt nước, môi trường cảnh
quan… không chỉ trong khuôn viên di tích mà cả các khu vực xung quanh
được bảo tồn phù hợp không gian truyền thống của một di tích lịch sử văn
hóa. Qua đó góp phần bảo tồn các giá trị đặc trưng, giá trị lịch sử văn hóa của
di tích.
Xuất phát từ thực tiễn trên, học viên chọn đề tài: “Giải pháp quản lý
kiến trúc, cảnh quan khu di tích chùa Thầy, huyện Quốc Oai, thành phố
Hà Nội” làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý đô thị và công trình.


Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di tích chùa Thầy

nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị khu di
tích.



4
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di
tích chùa Thầy, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Là khu vực di tích đã được khoanh vùng bảo vệ
theo qui định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt có diện tích khoảng 20,9 ha.
 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp phân tích: Đây là phương pháp được sử dụng
xuyên suốt trong quá trình thực hiện luận văn. Quá trình này bao gồm từ việc
phân tích các yếu tố, tìm ra các luận điểm cần nghiên cứu và rút ra điểm
chung, riêng của các yếu tố đó. Công tác quản lý đô thị nói chung và kiến
trúc, cảnh quan khu di tích chùa Thầy cũng vậy, đòi hỏi việc phân tích các
yếu tố tạo nên hình ảnh, những đặc điểm của khu vực nghiên cứu, từ đó xác
định phương pháp quản lý cho từng khu vực trên cơ sở sự liên quan tới toàn
khu di tích.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Công việc này yêu cầu các đối tượng
nghiên cứu phải được xem xét dựa trên mối tương quan của chúng với nhau,
với các thành tố bên ngoài.
- Phương pháp khảo sát điều tra: Phương pháp này trình bày các thành
phần chủ yếu, các bước thực hiện bắt đầu bằng việc thảo luận mục đích điều
tra, nêu rõ thành phần và mẫu nghiên cứu, các công cụ điều tra được sử dụng,
mối quan hệ giữa các biến số, các câu hỏi nghiên cứu, các khoản mục điều tra
cụ thể và các bước thực hiện trong phân tích số liệu điều tra.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia, những người
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý đô thị, bảo tồn di sản, thầy giáo
hướng dẫn khoa học, các thầy, cô giáo trong tiểu ban qua các buổi kiểm tra
tiến độ luận văn tại trường.


5

- Phương thu thập thông tin: Thu thập thông tin với mục đích nghiên
cứu tài liệu để tìm hiểu và kế thừa thành tựu nghiên cứu đã có. Cụ thể là các
nghiên cứu và báo cáo khoa học về bảo tồn di sản, đặc biệt là các đề tài quản
lý kiến trúc, cảnh quan nhằm bảo tồn di sản. Sử dụng phương pháp này nhằm
xác định tổng quan lịch sử nghiên cứu và các phạm trù sự việc, các số liệu
thống kê, tổng hợp, chủ trương và chính sách, các kinh nghiệm trong và ngoài
nước liên quan đến nội dung nghiên cứu nhằm xác định vấn đề nghiên cứu,
xác lập cơ sở nghiên cứu của vấn đề quản lý kiến trúc, cảnh quan nhằm bảo
tồn di tích.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
- Bổ sung một số giải pháp về quản lý kiến trúc cảnh quan, làm rõ thêm
một số vấn đề còn tồn đọng trong công tác quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di
tích chùa Thầy.
- Đề xuất các mục tiêu, quan điểm và nguyên tắc quản lý di tích, hình
thành các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng bảo tồn khu di tích chùa
Thầy.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Áp dụng những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác
Quản lý kiến trúc, cảnh quan có tính khả thi để áp dụng cho các khu vực di
tích tương tự.
 Khái niệm khoa học, thuật ngữ
Kiến trúc cảnh quan: là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến
nhiều lĩnh vực, nhiều chuyên ngành khác nhau như quy hoạch không gian,
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc công trình, điêu khắc, hội họa, … nhằm
giải quyết những vấn đề tổ chức môi trường nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải
thiện môi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc.


6

Kiến trúc, cảnh quan bao gồm thành phần tự nhiên (địa hình, mặt nước,
cây xanh, con nước và động vật, không trung) và thành phần nhân tạo (kiến
trúc công trình, giao thông, trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật, tranh tượng
hoành tráng trang trí). Mối tương quan tỷ lệ về thành phần cùng quan hệ
tương hỗ giữa hai thành phần này luôn biến đổi theo thời gian, điều này làm
cho cảnh quan kiến trúc luôn vận động và phát triển.
Di sản văn hoá: (quy định tại Luật Di sản văn hoá) bao gồm di sản
văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất
có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế
hệ khác ở nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
Di sản văn hoá phi vật thể là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn
hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng
truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền
khác, bao gồm tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học,
ngữ văn truyền miệng, diễn xướng dân gian, lối sống, nếp sống, lễ hội, bí
quyết về nghề thủ công truyền thống, tri thức về y dược học cổ truyền, về văn
hoá ẩm thực, về trang phục truyền thống dân tộc và những tri thức dân gian
khác.
Di sản văn hoá vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá,
khoa học bao gồm di tích lịch sử-văn hoá, danh lam-thắng cảnh và di vật.
Di tích: -Theo từ điển Hán –Việt: Tàn tích, dấu vết còn lại của quá khứ;
- Theo đại từ điển Tiếng Việt: di tích LSVH là tổng thể những công
trình, địa điểm, đồ vật hoặc tác phẩm, tài liệu có giá trị lịch sử hay giá trị văn
hoá được lưu lại;
- Theo Luật Di sản văn hoá của nước CHXHCN Việt Nam được quốc
hội khoá X thông qua trong kỳ họp thứ 9 ngày 29.09.200: Di tích lịch sử - văn


7
hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật bảo vật quốc gia

thuộc công trình địa điểm đó có giá trị lịch sử văn hoá khoa học.
Di tích lịch sử - văn hoá: là công trình xây dựng, địa điểm và các di
vật thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
Danh lam thắng cảnh: là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm, có sự
kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử,
thẩm mỹ, khoa học.
Bảo quản di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia là hoạt động nhằm phòng ngừa và hạn chế những nguy cơ
làm hư hỏng mà không làm thay đổi những yếu tố nguyên gốc vốn có của di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Tu bổ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh là hoạt động nhằm
tu sửa, gia cố, tôn tạo di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.
Phục hồi di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh là hoạt động
nhằm phục dựng lại di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã bị huỷ
hoại trên cơ sở các cứ liệu khoa học về di tích lịch sử - văn hoá, danh lam
thắng cảnh đó.
Khái niệm "bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá": Khái niệm
"bảo vệ" được sử dụng nhằm mục đích đề cao tính pháp lý của hoạt động tổ
chức quản lý, giữ gìn, đặc biệt là việc xây dựng, ban hành và kiểm tra việc
thực hiện các văn bản có tính pháp quy để xác định đối tượng và khu vực bảo
vệ của các di sản. Mặt khác, khái niệm này cũng bao hàm các hoạt động khác
như tu sửa, tôn tạo, bảo quản, gia cố ... nhằm duy trì tính nguyên gốc và sự
toàn vẹn của các di sản văn hoá.
"Phát huy" trước hết là sử dụng giá trị tinh thần của di sản văn hoá
trong công tác tuyên truyền, giáo dục tư tưởng tình cảm; đồng thời, khái niệm
"phát huy" cũng đã bao hàm cả các hoạt động khai thác, tuy nhiên, nếu sử


8
dụng từ "khai thác" thay cho "phát huy" di sản văn hoá thì sẽ bị hiểu là quá

thiên về tính hiệu quả kinh tế trong sử dụng.
 Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần;
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung
Phần III: Kiến nghị và kết luận
Nội dung nghiên cứu chia thành 3 chương:
Chương 1: Thực trạng quản lý kiến trúc, cảnh quan tại khu di tích chùa
Thầy.
Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý kiến trúc, cảnh quan nhằm bảo
tồn khu di tích chùa Thầy.
Chương 3: Giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan nhằm bảo tồn khu di
tích chùa Thầy.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

 Kết luận

Công tác bảo tồn di tích được chú trọng từ lâu và cũng đạt được nhiều
thành quả trong nỗ lực lưu giữ các di tích có giá trị truyền lại cho thế hệ hôm
nay và mai sau. Tuy vậy, việc bảo tồn đang tập trung ở việc trùng tu các di
tích mà chưa chú trọng quản lý kiến trúc, cảnh quan đã ảnh hưởng không nhỏ
đến mục tiêu bảo tồn di sản hiện nay. Quản lý kiến trúc, cảnh quan tại các di
tích là công tác quan trọng để bảo tồn các di tích. Chất lượng kiến trúc, cảnh
quan tại các di tích ảnh hưởng quyết định tới chất lượng bảo tồn di tích. Nó
phản ánh trình độ, nhận thức của người làm quản lý. Một cảnh quan sạch đẹp
thúc đẩy hoạt động tín ngưỡng lành mạnh, thu hút du lịch, đồng thời nâng cao
ý thức của người dân khi tham gia các hoạt động cộng đồng tại đây.
Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng kiến trúc, cảnh
quan và công tác quản lý kiến trúc, cảnh quan khu di tích chùa Thầy, huyện
Quốc Oai để qua đó đánh giá toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến kiến trúc,
cảnh quan các di tích tại đây. Luận văn đi sâu phân tích thực trạng và đưa ra
các giải pháp cụ thể đối với di tích Chùa Cả, là di tích mang nhiều yếu tố đại
diện nhất của quần thể di tích, để từ đó đưa ra giải pháp tổng thể cho hệ thống
di tích trong quần thể di tích. Cần nhanh chóng thực hiện quy hoạch tổng thể
di tích và thực hiện các dự án để ngoài việc chống xuống cấp cho di tích, dự
án còn chỉnh trang kiến trúc, cảnh quan của di tích một cách bài bản làm tiền
đề cho việc bảo tồn các di tích còn lại trên địa bàn huyện Quốc Oai.
Luận văn góp phần làm rõ thực trạng công tác quản lý kiến trúc, cảnh
quan tại khu di tích chùa Thầy. Qua đó cũng nêu lên được giải pháp khắc
phục giúp cho công tác quản lý có tính đồng bộ hơn. Có định hướng quản lý
hiệu quả hơn. Từng bước điều chỉnh kiến trúc, cảnh quan khu vực di tích ngày


91
càng hài hòa giúp thu hút và đẩy mạnh các hoạt động du lịch, nâng cao đời
sống văn hóa cho người dân và tăng nguồn thu để bảo quản, chống xuống cấp
di tích.

 Kiến nghị
- UBND huyện Quốc Oai cần sớm triển khai thay đổi chức năng và
nhiệm vụ của ban quản lý di tích danh lam thắng cảnh chùa Thầy. Mở rộng
phạm vi quản lý và bổ sung thêm chức năng nhiệm vụ để đảm bảo các di tích
trong quần thể di tích khu di tích chùa Thầy luôn được quản lý và bảo vệ một
cách khoa học nhất. Các thành viên làm công tác chuyên môn Ban quản lý
ngoài trình độ học vấn theo yêu cầu bắt buộc phải học và có chứng chỉ bảo
tồn di sản do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức hàng năm.
- Ban quản lý quản lý nguồn thu và tái sử dụng bảo quản, chống xuống
cấp cũng như phát huy giá trị cho tất cả các di tích trong phạm vi quản lý
- Sớm triển khai và phê duyệt quy hoạch tổng thể và khoanh vùng bảo
vệ cảnh quan quần thể di tích để ngăn chặn tác động tiêu cực của quá trình đô
thị hóa.
- Đẩy mạnh giáo dục, tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia
các hoạt động nhằm bảo vệ cảnh quan ở các di tích. Nâng cao ý thức trách
nhiệm tuân thủ các quy định của người dân đang sinh sống trong khu vực bảo
vệ của di tích.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Văn hóa Pháp (1995), quản lý vùng cảnh quan di tích (ZPPAUP).
2. Bộ Xây dựng (22/10/2010), Thông tư số 19/2010/TT-BXD của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
4. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
5. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
6. Chính phủ (2002), Nghị định số 92/2002/NĐ-CP về quy định chi tiết thi

hành một số điều của Luật di sản văn hóa.
7. Chính phủ (18/9/2012), Nghị định số 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm
quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
8. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
9. Chính phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình.
10. Chính Phủ (2014), Quyết định số 2408/QĐ-TTg về việc công nhận chùa
Thầy và khu vực núi đá Sài Sơn, Hoàng Xá là di tích quốc gia đặc biệt.
11. Quốc hội (29/6/2001), Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10.
12. Quốc hội (2009), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật di sản văn
hóa số 32/2009/QH12.
13. Hội đồng bộ trưởng (31/12/1985), Nghị định số 288-HĐBT quy định việc
thi hành pháp lệnh bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam
thắng cảnh.

`


14. Trịnh Sinh (2004), Bảo tồn di tích – trông người lại ngẫm đến ta, tạp chí
Di sản Văn hóa số 7.
15. Thủ tướng Chính phủ (29/10/1957), Nghị định số 519-TTg quy định thể lệ
về bảo tồn cổ tích.
16. Thủ tướng Chính phủ (26/06/1969), Chỉ thị số 59-TTG/VG về việc bảo
tồn di tích.
17. Thủ tướng Chính phủ (07/10/1977), Chỉ thị số 352-TTg về việc tăng
cường công tác bảo tồn di tích giai đoạn chống Mỹ cứu nước
18. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nội (2013), Lý lịch di tích quốc gia
đặc biệt chùa Thầy và khu núi đá Sài Sơn.

19. Ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai (2012), Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới xã Sài Sơn.
20. Viện Bảo tồn di tích (1996), Lý lịch khoa học di tích cấp quốc gia chùa
Thầy.
21. Viện Bảo tồn di tích – Công ty tư vấn giải pháp đô thị Ủy ban Solutions
(2008), Quản lý di sản đô thị trong phát triển đô thị ở Việt Nam, Công ty cổ
phần Prosin, Hà Nội.
22. Trần Lâm Biền (1996), Chùa Việt – NXB. Văn hóa thông tin.
23. Trần Lâm Biền(2003), Đồ thờ trong di tích của người Việt – NXB. Văn
hóa thông tin.
24. Lê Hồng Lý (1995) Lễ hội chùa Thầy trong lễ hội cổ truyền Hà Tây.
25. Nhiều tác giả (1999), Di tích Hà Tây
26. Ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai, phòng Tài nguyên môi trường.
27. Viện Bảo tồn di tích, phòng tư liệu, thông tin.
28. Cổng thông tin điện tử ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai, thành phố Hà
Nội, http:// quocoai.hanoi.gov.vn
29. />
`



×