Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng tại phường mễ trì, quận nam từ liêm thành phố hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
--------------------------

PHAN VŨ TRƯỜNG LINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI PHƯỜNG MỄ TRÌ,
QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
--------------------------

PHAN VŨ TRƯỜNG LINH
KHÓA: 2014-2016

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI PHƯỜNG MỄ TRÌ,
QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình.
Mã số:
60.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. KTS. LÊ ĐÌNH TRI

Hà Nội – 2016


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của khoa đào tạo Sau đại
học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô
trong suốt khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp.
Tôi xin trân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo –
TS.KTS. Lê Đình Tri đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời
gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để
luận văn này được hoàn thành.
Tôi xin trân thành cảm ơn Lãnh đạo cơ quan UBND phường Mễ Trì đã
tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, cán bộ các cơ quan: UBND
quận Nam Từ Liêm, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quận Nam Từ
Liêm, phòng Tài nguyên và môi trường quận Nam Từ Liêm, Ban bồi thường,
giải phóng mặt bằng quận Nam Từ Liêm đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong
quá trình thu thập các tài liệu phục vụ luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn


Phan Vũ Trường Linh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn có sự kế thừa của các công trình
trước đây. Những tư liệu mới và những kết quả của luận văn chưa từng được
công bố trong bất cứ công trình nào.

Tác giả luận văn

Phan Vũ Trường Linh


MỤC LỤC
Lời cám ơn .......................................................................................................
Lời cam đoan ...................................................................................................
Mục lục ............................................................................................................
Danh mục cá ký hiệu, các chữ viết tắt ..............................................................
Danh mục hình, sơ đồ, đồ thị ............................................................................
Danh mục bảng biểu.........................................................................................
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. ....................................................... 3
Cấu trúc luận văn. .......................................................................................... 3
NỘI DUNG .................................................................................................... 5

CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI PHƯỜNG MỄ TRÌ, QUẬN NAM TỪ
LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI....................................................................... 5
1.1. Giới thiệu chung về phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm thành phố Hà
Nội ................................................................................................................. 5
1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu ................................................................... 7
1.1.3. Tình hình kinh tế, xã hội ....................................................................... 7
1.1.4. Về cơ cấu tổ chức chính quyền địa phương tại phường Mễ Trì ............. 8
1.2. Hiện trạng sử dụng đất tại phường Mễ Trì ............................................... 8
1.3. Thực trạng quản lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng tại
phường Mễ Trì ............................................................................................. 14


1.3.1. Danh sách các dự án tại phường Mễ Trì ............................................. 14
1.3.2. Thực trạng các dự án đang triển khai giải phóng mặt bằng ................. 16
1.4. Thực trạng quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây
dựng tại phường Mễ Trì ............................................................................... 30
1.5. Những khó khăn, vướng mắc trong quản lý GPMB thực hiện dự án tại
phường Mễ Trì ............................................................................................. 34
1.5.1. Đối với Nhà nước: .............................................................................. 34
1.5.2. Đối với chủ đầu tư: ............................................................................. 36
1.5.3. Đối với chủ sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản trên đất ....................... 37
1.5.4. Đối với các tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch các dự án 37
1.5.5. Đối với chi tiết thủ tục thu hồi đất: ..................................................... 38
1.6. Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc trong quản lý giải phóng
mặt bằng tại phường Mễ Trì ......................................................................... 46
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI PHƯỜNG MỄ TRÌ,
QUẬN NAM TỪ LIÊM, HÀ NỘI ............................................................... 49

2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng49
2.1.1. Các yêu cầu cơ bản đối với quản lý giải phóng mặt bằng.................... 49
2.1.2. Quy trình cơ bản trong triển khai thực hiện giải phóng mặt bằng........ 51
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng tại
phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. .............................. 58
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý giải phóng mặt bằng .............. 58
2.2.2. Quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm đến năm 2020................. 59
2.2.3. Các quy định về bồi thường, hỗ trợ trong quản lý giải phóng mặt bằng
..................................................................................................................... 63
2.3. Kinh nghiệm quản lý giải phóng mặt bằng ở Việt Nam và trên thế giới. 73
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ...................... 73


2.3.2. Kinh nghiệm quản lý giải phóng mặt bằng trên thế giới...................... 78
2.3.3. Đánh giá kinh nghiệm giải phóng mặt bằng và điều kiện áp dụng thực
tế tại tại phường Mễ Trì ................................................................................ 81
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
PHƯỜNG MỄ TRÌ, QUẬN NAM TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI........ 83
3.1. Mục tiêu ................................................................................................ 83
3.2. Quan điểm ............................................................................................. 83
3.3. Nguyên tắc ............................................................................................ 84
3.4. Các giải pháp quản lý ............................................................................ 84
3.4.1. Về quy hoạch...................................................................................... 85
3.4.2. Về mô hình bộ máy quản lý ................................................................ 91
3.4.3. Về cơ chế phối hợp giữa chính quyền – chủ đầu tư – cộng đồng dân cư
..................................................................................................................... 93
3.4.4. Về quyền hạn, nghĩa vụ các thành viên ............................................... 96
3.4.5. Về nâng cao nhận thức của người dân .............................................. 103
3.4.6. Về chính sách bồi thường hỗ trợ ....................................................... 103

3.4.7. Về chương trình, kế hoạch hoạt động ............................................... 108
3.4.8. Về cơ chế tài chính ........................................................................... 110
3.4.9. Về xử lý các phát sinh liên quan ....................................................... 111
3.4.10. Về cơ chế giám sát của UBND quận Nam Từ Liêm........................ 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 114
1. Kết luận .................................................................................................. 114
2. Kiến nghị................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

GPMB

Giải phóng mặt bằng

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

MTTQ

Mặt trận tổ quốc


BT HT & TĐC

Bồi thường hỗ trợ và tái định cư

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HTX

Hợp tác xã

CĐT

Chủ đầu tư


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Vị trí quận Nam Từ Liêm

Hình 1.2

Vị trí phường Mễ Trì


Hình 1.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý phường Mễ Trì

Hình 1.4

Hiện trạng dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật đường Lương
Thế Vinh kéo dài

Hình 1.5

Hiện trạng dự án Khu luyện tập thể thao, giải trí Mễ Trì

Hình 1.6

Phối cảnh dự án Vinhomes Paradise Mễ Trì

Hình 1.7

Hiện trạng dự án Trung tâm sản xuất phim truyền hình

Hình 1.8

Hiện trạng dự án Trung tâm triển lãm Quốc gia

Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12

Hình 1.13
Hình 1.14
Hình 1.15

Hiện trạng dự án Xây dựng và cải tạo trạm bơm thoát nước
Đồng Bông 2
Hiện trạng dự án Xây nhà ở để bán cho CBCS (A35)
Hiện trạng dự án Tổ hợp trụ sở làm việc, văn phòng cho thuê,
khách sạn Black Diamond
Hiện trạng dự án khu dịch vụ, đào tạo cao cấp
Hiện trạng dự án cơ sở 2 đài phát thanh và truyền hình Hà
Nội
Phối cảnh dự án cơ sở 2 đài phát thanh và truyền hình Hà Nội
Hiện trạng dự án khu nhà để bán của Công ty TNHH một
thành viên Du lịch công đoàn Việt Nam

Hình 1.16

Phối cảnh dự án Trường Tiểu học Quốc tế EMICO Mễ Trì

Hình 1.17

Hiện trạng dự án Trung tâm dạy nghề giáo dục thường xuyên

Hình 1.18

Hiện trạng dự án Trung tâm thể thao văn hóa phường

Hình 1.19


Hiện trạng dự án Trường THCS TD School


Hình 1.20

Sơ đồ bộ máy Hội đồng bồi thường hỗ trợ và TĐC quận

Hình 2.1

Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất quận Nam Từ Liêm năm 2020

Hình 3.1

Quy hoạch phân khu H2-2

Hình 3.2

Mô hình bộ máy quản lý

Hình 3.3

Mối quan hệ giữa các chủ thể trong quản lý GPMB


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng biểu

Tên bảng biểu

Bảng 1.1


Hiện trạng sử dụng đất phân theo mục đích sử dụng
đến 31/12/2014

Bảng 1.2

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp đến 31/12/2014

Bảng 1.3

Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp đền
31/12/2014

Bảng 1.4

Danh sách các dự án tại phường Mễ Trì

Bảng 2.1

Quy trình Giải phóng mặt bằng tại quận Nam Từ Liêm

Bảng 2.2

Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy
hoạch

Bảng 2.3

Diện tích đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong kỳ
quy hoạch



1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm trở lại đây tại các đô thị trên cả nước đã có hàng loạt dự án
đầu tư xây dựng được hình thành cùng với hệ thống công trình xây dựng và hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội được triển khai đồng bộ đã tạo nên bước phát triển xây
dùng nhanh góp phần tạo nên bộ mặt đô thị mới văn minh hiện đại, giúp cải thiện
chất lượng sống nhân dân và góp phần xây dựng đô thị bền vững là một phần quan
trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong đó, Hà Nội với chức năng đô thị là Thủ đô, là trung tâm kinh tế, tài
chính, hành chính, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối
giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước. Với vị thế đó, Hà Nội trở thành điểm thu hút hàng đầu của cả
nước về đầu tư đặc biệt là dự án đầu tư xây dựng.
Trong khi các quận nội thành cũ đã cơ bản được đầu tư xây dựng đồng bộ,
hiện nay quỹ đất đã gần hết chủ yếu là cải tạo chỉnh trang và triển khai đầu tư xây
dựng trên các khu vực hiện hữu đã không còn phù hợp. Thì hiện nay quản lý đầu tư
xây dựng đặc biệt là việc chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp chủ
yếu tập trung tại các quận mới trong đó có thể kể tới là quận Nam Từ Liêm.
Nam Từ Liêm mặc dù là quận mới chính thức được thành lập và đi vào hoạt
động từ ngày 01/4/2014 theo Nghị quyết 132/NQ-CP ngày 27/12/2013 của Chính
phủ nhưng lại có ưu thế là khu vực phát triển của huyện Từ Liêm cũ với lợi thế từ vị
trí, quỹ đất dồi dào cũng như nhiều ưu đãi về đầu tư, Nam Từ Liêm tiếp tục là quận
có số lượng cũng như chất lượng dự án đầu tư xây dựng hàng đầu thủ đô.
Hiện quận Nam Từ Liêm có 10 phường trong đó phường Mễ Trì ở vị trí
trung tâm, với nhiều công trình trọng điểm Quốc gia như: trung tâm hội nghị Quốc
gia; trụ sở Bộ Ngoại Giao... Phường có tốc độ đô thị hóa nhanh, với 18 dự án đầu tư
xây dựng đang triển khai thực hiện quản lý giải phóng mặt bằng tại.



2

Trong đó mấu chốt của quản lý giải phóng mặt bằng là giải quyết hài hòa
quyền lợi, nghĩa vụ của 03 chủ thể tham gia là Nhà nước (chủ thể quản lý), cộng
đồng (chủ thể sử dụng đất) và doanh nghiệp (chủ thể tài chính). Do đó phường Mễ
Trì xác định quản lý giải phóng mặt bằng là nhiệm vụ chính trị quan trọng của toàn
thể chính quyền, nhân dân của phường. Đây là quản lý bước đầu và quan trọng nhất
cũng như phức tạp nhất trong tất cả dự án đầu tư xây dựng. Tuy nhiên do nhiều
nguyên nhân như chính sách về bồi thường hỗ trợ, tình hình dân sinh,... cũng như
khó khăn chung của kinh tế cả nước nên quản lý giải phóng mặt bằng tại đây gặp
khá nhiều vướng mắc. Ngoài ra do phương pháp quản lý, mô hình quản lý còn nặng
về quản lý hành chính Nhà nước mà thiếu tính khoa học, thực tiễn và sự phối hợp
thiếu chặt chẽ giữa các chủ thể liên quan; mặt khác còn thiếu công cụ và quy định
có liên quan về sự phân công nhiệm vụ cho các chủ thể nói trên. Do đó để quản lý
giải phóng mặt bằng có hiệu quả cho các dự án hiện tại cũng như tạo thuận lợi cho
các dự án sau, việc nghiên cứu những biện pháp mới và xây dựng mô hình quản lý
hỗn hợp giữa các chủ thể có liên quan cho quản lý GPMB là vô cùng quan trọng.
Chính vì vậy, học viên chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả quản lý giải
phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng tại phường Mễ Trì, quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội” thực sự cấp thiết với tình hình phường Mễ Trì nói
riêng và thành phố Hà Nội nói chung, việc đưa ra được những biện pháp hiệu
quả giúp quản lý giải phóng mặt bằng có hiệu quả không những góp phần đẩy
mạnh việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại mà còn giúp ổn định chính trị,
kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng tại
phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất mét sè gi¶i ph¸p quản lý

GPMB dự án đầu tư xây dựng tại phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội


3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây
dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu;
- Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên quan;
- Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giải phóng mặt bằng cho phù hợp.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để nâng
cao hiệu quả quản lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng tại phường Mễ Trì nhằm triển
khai thực hiện các dự án được thuận lợi, góp phần ổn định phát triển chính trị,
kinh tế, xã hội tại địa phương và có thể áp dụng cho các đơn vị hành chính cơ
sở khác có đặc điểm tương đồng.
Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba
chương gồm có:
- Chương I: Thực trạng quản lý giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây
dựng tại phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý giải phóng mặt bằng dự
án đầu tư xây dựng tại phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà

Nội.


4

- Chương III: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giải
phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng tại phường Mễ Trì, quận Nam Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


114

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu thực trạng quản lý giải phóng mặt bằng và tái định
cư tại phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, tôi đưa ra một
số kết luận sau:
- Quy hoạch H2-2 mới được phê duyệt trên cơ sở đảm bảo các chỉ tiêu về quy
hoạch sử dụng đất, quy hoạch cảnh quan không gian kiến trúc chung của quy

hoạch vùng thủ đô Hà Nội, tuy nhiên còn nhiều bất cập do xung đột giữa quy
hoạch và hiện trạng sử dụng đất nên cần thiết có sự điều chỉnh quy hoạch cục
bộ để công tác quản lý GPMB được hiệu quả;
- Mô hình quản lý giải phóng mặt bằng hiện nay còn nhiều bất cập chủ yếu
dựa trên quản lý Nhà nước do đó cần thiết có mô hình vận hành quản lý giải
phóng mặt bằng hiệu quả hơn dựa trên cơ chế phối hợp giữa các chủ thể quản
lý, chủ thể tài chính và chủ thể sử dụng đất và sở hữa tài sản trên đất.
- Các văn bản hiện hành đã quy định cụ thể, rõ ràng về quyền hạn và trách
nhiệm các chủ thể tham gia quản lý giải phóng mặt bằng tuy nhiên còn thiếu
các chế tài xử lý triệt để khi có các phát sinh vi phạm dẫn đến sự thiếu đồng
bộ và tin tưởng giữa các bên liên quan trong quản lý giải phóng mặt bằng.
- Hội đồng GPMB, UBND phường Mễ Trì đã áp dụng đầy đủ chặt chẽ các
chế độ chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Nghị định
43/2014/NĐ-CP; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP; Thông tư 37/TT-BTNMT
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 23/QĐ-UBND của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định về công tác bồi thường, hỗ
trợ GPMB trên địa Hà Nội
- Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB đối với các dự án đã
cơ bản hoàn thành chủ yếu là đất nông nghiệp và đất công ích do UBND
phường quản lý;


115

- Việc xác định đối tượng và điều kiện được bồi thường: Khi tiến hành lập
phương án bồi thường các dự án được Hội đồng bồi thường GPMB quận và
UBND phường xem xét kỹ hồ sơ pháp lý, xác định cụ thể theo đúng quy định
đã được đề ra:
- Công tác tuyên truyền chính sách pháp luật đất đai, chính sách bồi thường
đến các hộ dân có đất bị thu hồi còn hạn chế nên gây khó khăn cho việc bồi

thường GPMB.
- Về giá bồi thường:
Đối với đất nông nghiệp: Qua nghiên cứu giá bồi thường còn thấp chưa
phù hợp với khả năng sinh lợi và giá chuyển quyền sử dụng đất thực tế.
Giá bồi thường hỗ trợ công trình, vật kiến trúc và các tài sản khác: Tuy
được tính toán một cách khoa học theo đúng các quy định của Nhà nước
nhưng do việc ban hành chậm, không thay đổi thường xuyên nên giá bồi
thường chưa thực sự sát với giá thực tế tại thời điểm thu hồi đất.
- Chính sách hỗ trợ và ổn định đời sống:
Mức hỗ trợ còn thấp so với khả năng sinh lợi hàng năm của người dân
khi sản xuất nông nghiệp.
- Công tác tổ chức thực hiện đã có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các
ngành. Việc thực hiện phù hợp với các quy định của thành phố Hà Nội. Tuy
nhiên do công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương còn nhiều bất
cập dẫn đến việc triển khai thực hiện còn gặp nhiều khó khăn.
- Về việc giám sát tổ chức thực hiện công tác bồi thường GPMB:
+ Việc giám sát tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB chưa
được quy định tại các văn bản chính sách trong khi đó công tác này lại liên
quan nhiều đến công tác quản lý đất đai, đầu tư xây dựng là nơi sẽ có nhiều
tiêu cực nhất.


116

+ Cùng với điều này là việc chấp hành chính sách pháp luật của Nhà
nước chưa nghiêm, nhận thức của nhiều cơ quan quản lý Nhà nước và của
công dân chưa đầy đủ, chính sách còn nhiều chồng chéo dẫn đến phức tạp,
khó khăn trong công tác bồi thường GPMB.
2. Kiến nghị
Trong quá trình thực hiện chính sách bồi thường tuy có những ưu điểm nhưng

cũng không tránh khỏi những hạn chế như: Ban hành các văn bản dưới luật
còn chậm, giá đất chênh lệch lớn…đặc biệt là công tác tuyên truyền về bồi
thường, GPMB đến người dân còn hạn chế.
Để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, GPMB tôi
xin đề xuất một số kiến nghị như sau:
1. Tăng cường công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục chính sách, pháp
Luật Đất đai đến các cấp ủy Đảng, các cấp chính quyền và toàn thể người
dân.
2. Hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất theo hướng có lợi cho người dân. Trong đó chú trọng công tác hỗ trợ
ổn định đời sống, đào tạo nghề.
3. Đẩy mạnh công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các
cấp, đặc biệt là quy hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã, phường, thị trấn. Thực
hiện công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt theo quy
định của pháp Luật Đất đai để các cấp, các ngành cùng toàn thể người dân
thống nhất tổ chức thực hiện, cùng kiểm tra, giám sát thực hiện.
4. Kịp thời xử lý dứt điểm các khiếu kiện xung quanh công tác bồi thường,
GPMB; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát
hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp Luật Đất đai.
Kiên quyết xử lý những trường hợp cố tình không chấp hành công tác thu hồi
đất, bồi thường, GPMB.


117

5. Xây dựng chiến lược kế hoạch đào tạo nghề có trình độ từ mức độ tương
đối đến mức độ cao nhằm giải quyết việc làm cho những người có đất bị thu
hồi song song với kế hoạch thu hồi đất để xây dựng các cụm công nghiệp, các
khu công nghiệp. Đặc biệt cần quan tâm đến lao động bị thu hồi đất cho các
dự án xây dựng các khu đô thị mới, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

ở các địa phương, các vùng.
6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ
các cấp thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ GPMB và giải quyết việc làm
cho người dân có đất bị thu hồi.
7. Có cơ chế phối hợp giữa tổ chức Đảng, mặt trận tổ quốc, các cơ quan, đoàn
thể và các tổ chức xã hội tham gia vào việc giải quyết việc làm cho người dân
có đất bị thu hồi nói chung và đất sản xuất nói riêng. Mặt khác, các cơ quan
có thẩm quyền tăng cường giám sát, kiểm tra từ khâu lập dự án đầu tư, trong
đó có các điều khoản về lao động, việc làm và coi các nội dung này là điều
kiện không thể thiếu khi thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư.
8. Thí điểm lập mô hình quản lý giải phóng mặt bằng liên hợp gồm:
+ Chính quyền
+ Đại diện mặt trận tổ quốc và các ban ngành đoàn thể
+ Đại diện chủ đầu tư
+ Đại diện người dân
+ Đại diện cơ quan tư vấn quy hoạch.
Để có thể rút ra mô hình mẫu để nhân rộng lên các địa bàn cấp xã có tương
đồng về kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Luật đất đai năm 1988, 1993, 2003, 2013

2.

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều luật Đất đai


3.

Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất;

4.

Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

5.

Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất;

6.

Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành
phố Hà Nội về việc Ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân Thành phố do Luật Đất đai 2013 và các Nghị định
của Chính phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.

7.

Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND TP Hà
Nội : Ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân Thành phố do Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính
phủ giao cho về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử

dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội

8.

Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội Về
việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật liệu kiến trúc làm cơ
sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn thành phố Hà Nội.

9.

Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc
ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp


dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019.
10. Thông báo 7756/STC-BG năm 2014 về đơn giá bồi thường, hỗ trợ các
loại cây, hoa màu, vật nuôi trên đất có mặt nước phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2015
11. Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2015 của UBND phường Mễ Trì.
12. Hội nghị đánh giá kết quả thực hiện 2015, triển khai kế hoạch thực hiện
giải phóng mặt bằng và tái định cư các dự án năm 2016 trên địa bàn quận
Nam Từ Liêm.
13. Quy hoạch phân khu H2-2 thành phố Hà Nội
14. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của quận Nam Từ Liêm.
15. Tài liệu kiểm kê đất đai năm 2015 phường Mễ Trì.
16. Ngô Đức Cát: Kinh tế tài nguyên đất – NXB Nông nghiệp.
17. Chu Văn Cấp, Trần Bình Trọng (2002), Giáo trình Kinh tế Chính trị
Mác-Lenin, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội.
18. Nguyễn Thị Dung (2009), Tạp chí cộng sản (42), số 42.

19. Trần Minh Giám (2014), Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng
mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất của một số dự án trên địa bàn thành
phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ, Luận văn Thạc sĩ khoa học nông nghiệp,
Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên.
20. Lê Viết Hoàng (2014), Đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của dự án Formosa
trên địa bàn huyện Kỳ Anh, tình Hà Tĩnh giai đoạn 2008 – 2012, Luận
văn Thạc sĩ quản lý đất đai, Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái
Nguyên;
21. Mai Mộng Hùng (2008), Tìm hiểu pháp luật đất đai của một số nước
trên thế giới, tạp chí Địa chính số 1, tháng 1/2008.


22. Nguyễn Uyên Minh (Vụ Pháp luật và cải cách tư pháp- Văn phòng Trung
ương Đảng), Khiếu nại về đất đai - thực trạng, nguyên nhân và giải pháp.
23. Nguyễn Ngọc Nông, Lương Văn Hinh, (2003), Giáo trình quy hoạch sử
dụng đất;
24. Nguyễn Ngọc Sơn (2013), Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng tại các dự án đầu tư trên
địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ khoa học,
Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên;
25. Nguyễn Công Tá (2001), Những nhân tố xác định giá đất trong việc giải
quyết đền bù thiệt hại khi giải toả để thực hiện quy hoạch, Tạp chí Địa
chính số 2/2001.
26. Nguyễn Đình Thi (2005), Giáo trình quy hoạch sử dụng đất.
27. Lê Đình Thắng, Nguyên lý thị trường nhà đất – NXB Chính trị Quốc gia.
28. Lê Đình Thắng, Quản lý nhà nước về đất đai và nhà ở – NXB Chính trị
Quốc gia.
29. Trương Ánh Tuyết (2002), Kinh nghiệm đền bù giải phóng mặt bằng ở
một số nước, Thời báo Tài chính Việt Nam, số 131(872), ngày

01/11/2002.
30. Nguyễn Văn Xa (2008), Giá đền bù đất phải phù hợp với thực tế chuyển
nhượng, giá đền bù đất, tháng 11/2008.
31. Ngân hàng thế giới (2010), Báo cáo nghiên cứu hoàn thiện cơ chế giải
quyết khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất tại Việt Nam;
32. Viện nghiên cứu Địa chính (2003), Điều tra nghiên cứu xã hội học về
chính sách đền bù GPMB và TĐC.
33. Website của Viện chiến lược, chính sách Bộ Tài nguyên và Môi trường
(www.isponre.gov.vn), Chính sách đền bù khi thu hồi đất của một số


nước trong khu vực và Việt Nam ;
34. Website: thuvienphapluat.vn

Tiếng Anh
35. FAO(1992), Land evalutionand farming systems analysis for land use
planning, FAO working document, FAO - ROME, pp. 86- 97.
36. FAO(1993), Guidelines: Land Evaluation for Rainfed Agriculture, FAO,
Rome, pp 23 - 25.)
37. Julian Dumanski (1998), Land Use Planning for Rural Development –
Method and Procedures of National and Provincial level, DSE.1998,
pp.18 - 21)
38. Rost R.Tand H.G.Colling (1993), Land Valuationand Compensationin
Australia, Australianinstitute of Valuersand Land Economists.



×