Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.82 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
––––––––––––––

HÀ HUY HÀ

NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
––––––––––––––

HÀ HUY HÀ
KHÓA: 2014 - 2016

NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình


Mã số
: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM MINH HÀ

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN

Sau khoảng thời gian học tập và làm Luận văn với sự giúp đỡ tận tâm
của Thầy giáo PGS.TS. Phạm Minh Hà và các Thầy, cô giáo trong trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội, bạn bè đồng nghiệp cùng với sự cố gắng học tập,
nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm thực tế của bản thân, tác giả đã hoàn thành
Luận văn thạc sĩ với đề tài “Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng ”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội và các Thầy, cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn tác giả trong thời
gian qua, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành khóa học và bản Luận
văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phạm Minh Hà cùng các Thầy,
cô giáo trong Khoa Đào tạo sau đại học của trường đã hướng dẫn, cung cấp
thông tin khoa học cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu vừa
qua. Do hạn chế về thời gian, kiến thức lý luận còn chưa sâu, nên Luận văn
không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng

góp cũng như chỉ bảo tận tình của các Thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để
Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hà Huy Hà


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của
Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hà Huy Hà


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục các bảng, biểu

NỘI DUNG



Lý do chọn đề tài................................................................................. 1



Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 3



Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3



Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 4



Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................... 4



Cấu trúc luận văn ............................................................................... 4

CHƯƠNG 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CTXD .................................. 5
1.1. Công tác quản lý nhà nước về xây dựng .............................................. 5
1.1.1. Khái quát về tình hình hoạt động xây dựng................................... 5
1.1.2. Thực trạng về hoạt động quản lý xây dựng ................................... 7
1.2. Vai trò quản lý nhà nước về xây dựng ................................................13
1.2.1. Chính phủ ....................................................................................14

1.2.2. Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý CTXD chuyên ngành ................15
1.2.3. Ủy ban nhân dân các cấp .............................................................18
1.2.4. Một số hạn chế của các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý
chất lượng công trình xây dựng .............................................................21
1.3. Công tác kiểm soát chất lượng công trình xây dựng của cơ quan quản
lý nhà nước ..................................................................................................22


1.3.1. Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành ....................................................................................................22
1.3.2. Sở Xây dựng và các Sở quản lý CTXD chuyên ngành .................24
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng .........26
1.3.1. Giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình...........................26
1.3.2. Giai đoạn khảo sát và thiết kế ......................................................29
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lập dự án, khảo sát và thiết
kế ..........................................................................................................34
1.3.4. Giai đoạn thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành và
bảo trì công trình xây dựng ...................................................................37
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công, nghiệm thu và bảo
trì công trình xây dựng ..........................................................................39
1.6. Tham khảo kết quả nghiên cứu của cơ quan hợp tác quốc tế Nhật
Bản về tăng cường năng lực trong công tác đảm bảo chất lượng xây dựng
tại Việt Nam ................................................................................................43
1.6.1. Tăng cường hệ thống kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước
đối với các Chủ đầu tư ..........................................................................43
1.6.2. Tăng cường năng lực kiểm tra của các Trung tâm kiểm định .......50
1.6.3. Tăng cường các chế tài đối với việc quản lý chất lượng xây dựng
không đúng quy định.............................................................................55
CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ
CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ...........................................65

2.1. Quản lý Nhà nước về xây dựng ...........................................................65
2.1.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý Nhà nước về xây dựng .......65
2.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về xây dựng .........................................67
2.1.3. Nội dung quản lý nhà nước về xây dựng......................................72
2.1.4. Căn cứ pháp lý để quản lý Nhà nước về xây dựng .......................75
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về xây dựng78
2.2.1. Nhóm nhân tố chủ quan ...............................................................78
2.2.2. Nhóm nhân tố khách quan ...........................................................82


2.3. Công trình xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng .....84
2.3.1. Các khái niệm liên quan ..............................................................84
2.3.2. Vai trò của Quản lý chất lượng trong công trình xây dựng...........87
2.3.3 Nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng ........................88
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG...............90
3.1. Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình xây dựng của cơ
quan quản lý nhà nước ...............................................................................90
3.1.1 Nâng cao năng lực quản lý nhà nước ............................................90
3.1.2. Hoàn thành việc soạn thảo, ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật ........................................................................................................96
3.1.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp
luật về xây dựng ....................................................................................97
3.1.4. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế100
3.2. Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây
dựng, quản lý, sử dụng và bảo trì công trình xây dựng .......................... 102
3.2.1. Chủ đầu tư ................................................................................. 102
3.2.2. Nhà thầu tư vấn xây dựng .......................................................... 103
3.2.3. Nhà thầu giám sát thi công ........................................................ 104
3.2.4. Nhà thầu xây lắp........................................................................ 105

3.2.5. Chủ sử dụng công trình ............................................................. 106
3.3. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác đấu thầu và chỉ định thầu....... 107
3.4. Xây dựng cơ chế, chính sách áp dụng các công cụ kinh tế, huy động
cộng đồng cùng tham gia giám sát ........................................................... 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 110


Kết luận ............................................................................................ 110



Kiến nghị .......................................................................................... 111


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

UBND

Ủy ban nhân dân

BQLDA

Ban quản lý dự án

ĐCCT

Địa chất công trình


BXD

Bộ Xây dựng

BTC

Bộ Tài chính

BKHĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

NSNN

Ngân sách nhà nước

CĐT

Chủ đầu tư

BGTVT

Bộ Giao thông vận tải

BNNPTNN

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

QLĐT


Quản lý đô thị

PPP

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Hợp đồng BOT

Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh –
Chuyển giao

Hợp đồng BT

Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao

Jica

Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản

SXD

Sở Xây dựng

TTKĐ

Trung tâm kiểm định

MLIT


Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du
lịch (Nhật Bản)

DN

Doanh nghiệp

TMĐT

Tổng mức đầu tư

CTXD

Công trình xây dựng


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1. 1: Khung pháp lý về các chế tài ............................................... 55
Bảng 1. 2: So sánh về các hình phạt và các quy tắc chế tài giữa hai nước
Việt Nam-Nhật Bản.............................................................................. 57
Bảng 1. 3: Ủy quyền chức năng Kiểm toán kỹ thuật và kiểm tra nghiệm
thu ........................................................................................................ 61
Bảng 3. 1: Tổng hợp các nội dung Thanh tra, kiểm tra theo giai đoạn dự
án ......................................................................................................... 99


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1. 1: Bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng ................................ 14
Hình 1. 2: So sánh giữa các hệ thống kiểm tra ...................................... 45

Hình 1. 3: Công tác Kiểm tra xây dựng đối với các CĐT ở Trung ương48
Hình 1. 4: Công tác Kiểm tra xây dựng đối với các CĐT cấp tỉnh ........ 49
Hình 1. 5: Phân loại công việc của các Trung tâm kiểm định ............... 52
Hình 1. 6: Cân bằng nguồn thu ............................................................. 54
Hình 2. 1: Chức năng của công tác quản lý nhà nước ........................... 66
Hình 2. 2: Một số nội dung quản lý nhà nước với DA đầu tư xây dựng 73


1

MỞ ĐẦU

 Lý do chọn đề tài
Chất lượng công trình xây dựng có liên quan trực tiếp đến an toàn
sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công
trình, là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc
gia. Vì vậy, trong những năm qua công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng được Chính phủ đặc biệt quan tâm. Để tạo cơ sở pháp lý phù
hợp với thực tế trong việc nâng cao chất lượng công trình xây dựng
trong thi công và trong quá trình khai thác sử dụng, Chính phủ đã ban
hành Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng
công trình xây dựng (thay thế nghị định 209/2004/NĐ-CP) và Nghị định
114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 về bảo trì công trình xây dựng.
Quá trình triển khai thực hiện Nghị định 15/2013/NĐ-CP và Nghị
định 114/2010/NĐ-CP đã tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác quản
lý chất lượng công trình xây dựng, góp phần kiểm soát chất lượng công
trình xây dựng từ giai đoạn thiết kế, thi công đến nghiệm thu, khai thác sử
dụng, nhất là đối với các công trình quan trọng quốc gia, công trình có ảnh
hưởng lớn tới an toàn cộng đồng, an toàn môi trường, các công trình công
cộng, chung cư ... Đồng thời hạn chế các tác động tiêu cực do lợi ích

thương mại của các chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình, nâng cao
hiệu quả quản lý của Nhà nước trong việc kiểm soát về chất lượng và chi
phí xây dựng thông qua việc thẩm tra thiết kế và dự toán, kiểm tra công
tác nghiệm thu trước khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm vẫn còn những bất cập trong
pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng, đặc biệt
là thiếu một số quy định cụ thể để kiểm soát chặt chẽ chất lượng các
công trình xây dựng bằng vốn ngân sách từ khâu khảo sát, thiết kế, lập
dự toán đến kiểm tra công tác nghiệm thu. Ngoài ra, cũng chưa quy định


2

rõ vai trò, trách nhiệm quản lý nhà nước về công trình xây dựng của Bộ
Xây dựng, các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và của
UBND cấp tỉnh. Mặt khác, cũng cần bổ sung các quy định cụ thể để làm
rõ trách nhiệm quản lý chất lượng của các chủ thể trong khảo sát, thiết
kế, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng. Bổ sung các nội dung
liên quan đến đánh giá kết quả thực hiện của nhà thầu; tổ chức thẩm định
và phê duyệt các bước thiết kế; quy định bắt buộc phải thẩm tra thiết kế
về an toàn chịu lực đối với các công trình ảnh hưởng tới an toàn cộng
đồng, tư vấn thẩm tra phải độc lập với tư vấn thiết kế; kiểm tra công tác
nghiệm thu của chủ đầu tư trước khi đưa công trình vào sử dụng; quy
định về an toàn công trình trong thi công; an toàn phòng chống cháy, nổ;
xử lý vi phạm...để điều chỉnh những điểm chưa hợp lý trong hệ thống
pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Ngày 18/6/2014, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc
hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua. Nguyên tắc cơ bản và cũng là nội
dung cốt lõi của Luật Xây dựng 2014 là đổi mới phương thức và nội
dung quản lý dự án, nhất là các dự án sử dụng vốn Nhà nước, khắc phục

tình trạng thất thoát và lãng phí, nâng cao chất lượng các công trình xây
dựng. Một trong những đổi mới quan trọng của Luật Xây dựng 2014 đó
là tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn về xây
dựng và các chủ thể trong việc kiểm soát, quản lý chất lượng công trình
xây dựng ở tất cả các khâu trong quá trình đầu tư xây dựng, đảm bảo dự
án đầu tư xây dựng đúng mục tiêu, chất lượng, hiệu quả, nâng cao vai trò
quản lý của Nhà nước về xây dựng. Trong đó đặc biệt Luật Xây dựng
2014 quy định cơ quan chuyên môn về xây dựng phải thực hiện việc
thẩm định thiết kế, dự toán trước khi chủ đầu tư hoặc người quyết định
đầu tư phê duyệt (theo quy định của Luật Xây dựng 2003 thì việc này
hoàn toàn do chủ đầu tư trực tiếp thực hiện và chịu trách nhiệm).
Để thống nhất và đồng bộ trong công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng phù hợp với điều kiện thực tiễn và các văn bản pháp luật


3

liên quan từ khâu khảo sát, thiết kế, thi công nghiệm thu đến khai thác,
vận hành công trình, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 46/2015/NĐCP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
(dưới đây viết tắt là NĐ46/CP) và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng (dưới đây viết tắt là
NĐ59/CP) quy định cụ thể các nội dung về quản lý chất lượng công trình
xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng của Luật Xây dựng. Sau khi có
hiệu lực, hai Nghị định nêu trên đã bước đầu giúp cơ quan quản lý nhà
nước nâng cao được vai trò kiểm soát chất lượng công trình xây dựng.
Với sự phát triển của ngành xây dựng về cả số lượng và chất
lượng, đồng thời cũng phát sinh các nguồn vốn và các hình thức quản lý
dự án đầu tư xây dựng mới nên cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn chi tiết các quy định
của Luật và Nghị định mới được ban hành. Với mong muốn áp dụng

những kiến thức đã được học tập trong Nhà trường và những kinh
nghiệm của bản thân trong quá trình công tác, nghiên cứu, tác giả chọn
đề tài luận văn “Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng” nhằm nâng cao vai trò giám sát của của cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng trong khảo sát, thiết kế, thi công và nghiệm thu
bàn giao công trình đưa vào sử dụng, đồng thời nhằm thiết lập thể chế
mang tính chất hệ thống trong công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao vai trò của cơ quan quản lý
nhà nước nhằm kiểm soát chất lượng các công trình xây dựng, nhất là
đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những hoạt động quản lý nhà
nước về xây dựng nói chung và về chất lượng công trình xây dựng nói


4

riêng; những yếu tố của hoạt động quản lý nhà nước ảnh hưởng đến chất
lượng công trình xây dựng; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Phạm vi nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ở giai đoạn lập dự án,
thiết kế, thi công và nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu trên cơ sở phương pháp tổng hợp và phân
tích để tiếp cận giải quyết các vấn đề nghiên cứu. Trong đó có vận dụng
cơ sở lý luận của khoa học quản lý, quản lý nhà nước và các khoa học
chuyên ngành xây dựng. Kết hợp nghiên cứu định tính với nghiên cứu

định lượng qua việc sử dụng các thông tin, số liệu, tài liệu thu thập, tập
hợp từ các nguồn khác nhau.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng sử dụng vốn ngân sách và đề xuất giải pháp nâng cao vai trò quản
lý nhà nước bảo đảm an toàn, chất lượng, hiệu quả trong đầu tư xây
dựng.
 Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn có ba chương:
Chương 1: Quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng và thực trạng
quản lý chất lượng công trình xây dựng
Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước và chất lượng
công trình xây dựng
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao vai trò quản lý nhà nước
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


110


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
 Kết luận
Trong những năm qua, công tác quản lý đầu tư xây dựng có nhiều
đổi mới, góp phần tích cực chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây
dựng, nâng cao chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Để khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý đầu
tư xây dựng, Bộ Xây dựng đã tích cực nghiên cứu soạn thảo, trình Quốc
hội thông qua Luật Xây dựng 2014 tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa XIII,
với những nội dung đổi mới căn bản là: (1) Phân biệt rõ các dự án đầu tư
xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác thì có phương thức quản lý khác
nhau; (2) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành, đặc biệt là việc kiểm soát, quản lý chất lượng và chi
phí xây dựng ở tất cả các khâu của quá trình đầu tư xây dựng thông qua
việc thẩm định dự án, thẩm định thiết kế và dự toán, cấp phép xây dựng,
quản lý năng lực hành nghề xây dựng, kiểm tra việc nghiệm thu công
trình trước khi đưa vào khai thác sử dụng; (3) Đổi mới mô hình quản lý
dự án theo hướng chuyên nghiệp hóa...
Bộ Xây dựng đã tập trung chỉ đạo tăng cường triển khai công tác
thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán công trình xây dựng theo
Luật Xây dựng năm 2014 và mới nhất là theo quy định của Nghị định số
46/2015/NĐ-CP, Nghị định 59/2015/NĐ-CP; sau hơn 03 năm thực hiện,
công tác thẩm định thiết kế và dự toán đã đi vào nề nếp, chất lượng thiết
kế đã được nâng lên, đã cắt giảm và tiết kiệm đáng kể chi phí cho ngân
sách.
Tình hình chất lượng các công trình xây dựng về cơ bản là đảm
bảo, xu hướng chất lượng ngày một nâng cao và được kiểm soát tốt hơn.
Việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đã được
các cơ quan chuyên môn về xây dựng ở địa phương triển khai thực hiện
nghiêm túc, góp phần kiểm soát chặt chẽ chất lượng công trình.



111

Từ những kiến thức đã được học và thực tiễn trong quá trình công
tác của tác giả, cùng sự nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn của các Thầy, cô
trong Khoa đã giúp tác giả hoàn thiện Luận văn “Nâng cao vai trò quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng”.
Trong phạm vi nghiên cứu của Luận văn, tác giả đã tập trung
nghiên cứu những vấn đề chính liên quan đến công tác quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng, cụ thể các nội dung chính mà nghiên
cứu đạt được là:
- Đánh giá tổng quan về quản lý nhà nước đối với hoạt động xây
dựng nói chung và chất lượng công trình xây dựng nói riêng, hệ thống
những cơ sở lý luận cơ bản về các vấn đề liên quan tới quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng, những nhân tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý nhà nước về xây dựng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng trong thời gian qua, qua đó đánh giá những
kết quả đạt được và những vấn đề tồn tại cần khắc phục trong thời gian
tới;
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cơ bản có cơ sở khoa học
và thực tiễn, có tính khả thi nhằm nâng cao vai trò quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng trong thời gian tới.
 Kiến nghị
Từ những kết quả đạt được và những vấn đề tồn tại cần khắc phục,
luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường vai trò quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, ngoài ra để nâng cao hơn
nữa hiệu quả của công tác quản lý nhà nước, tác giả xin đưa ra một số
kiến nghị chính như sau:

- Bộ Xây dựng rà soát, cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, bãi bỏ các thủ


112

tục hành chính không cần thiết và sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành
chính cho phù hợp với yêu cầu quản lý và thực tiễn phát triển; công khai,
minh bạch những quy định về các thủ tục hành chính, đẩy mạnh công tác
phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan chuyên môn ở địa phương để tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp, nhân dân trong việc giải quyết thủ tục hành
chính;
- Cơ quan quản lý nhà nước tăng cường phổ biến, hướng dẫn triển
khai các nội dung đổi mới theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014
và các văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt đẩy mạnh công tác đào tạo,
tập huấn cho cán bộ tại các địa phương; kịp thời phát hiện, xử lý các
vướng mắc trong quá trình thực hiện để hướng dẫn, nghiên cứu, bổ sung
các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với thực tế; sớm ban hành
các Thông tư hướng dẫn các Nghị định liên quan đến quản lý dự án đầu
tư xây dựng, quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước ngành Xây dựng từ trung
ương đến địa phương; tăng cường năng lực cho cán bộ công chức làm
công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực ngành Xây dựng; kiện
toàn, nâng cao năng lực các cơ quan chuyên môn về xây dựng đáp ứng
yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Luật Xây
dựng.
- Rà soát, hoàn thiện hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
quốc gia về xây dựng theo hướng đồng bộ, hội nhập với hệ thống tiêu
chuẩn quốc tế, phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ hiện nay đồng
thời đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý.

- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng công trình
xây dựng nói chung, nhất là các dự án sử dụng vốn nhà nước; tăng
cường công tác kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng
công trình của các chủ thể xây dựng trong các khâu khảo sát, thiết kế, thi
công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Xây dựng (2013), Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 về
hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây
dựng;

2.

Bộ Xây dựng (2014), Thông tư 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 về
sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số
15/2013/NĐ-CP;

3.

Bộ Xây dựng (2014), Thông tư 10/2014/TT-BXD ngày 11/7/2014 về
việc hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng nhà ở riêng lẻ;

4.

Bộ Xây dựng (2016), Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 về
Phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng;


5.

Bộ Xây dựng (2016), Thông tư 04/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 về
quy định Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng;

6.

Bộ Xây dựng (2016), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2015
và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch năm 2016 của ngành xây dựng;

7.

Bộ Xây dựng (2016), Báo cáo Tổng kết công tác nhiệm kỳ 2011–2016
và đề xuất nội dung công tác nhiệm kỳ 2016–2021 của Chính phủ;

8.

Bùi Mạnh Hùng (2014), quản lý chất lượng công trình, NXBXD;

9.

Chính phủ (2015), Nghị định 46/2015/NĐ ngày 12/5/2015 về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

10. Chính phủ (2015), Nghị định 59/2015/NĐ ngày 18/6/2015 về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
11. Chính phủ (2015), Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 về quy
định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
12. Chính phủ (2015), Nghị định 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 về đầu

tư theo hình thức đối tác công tư;


13.

Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (2014,
2015), Báo cáo về tình hình chất lượng công trình xây dựng các năm
2014, 2015;

14.

Jica – Nhật Bản (2013), Báo cáo kết quả dự án Tăng cường năng lực
trong công tác đảm bảo chất lượng xây dựng;

15. Phạm Minh Hà (2015), Tổng quan tình hình chất lượng và giải pháp
nâng cao chất lượng công trình xây dựng, Hội thảo công trình xây
dựng – sự cố và các giải pháp đảm bảo an toàn năm 2015;
16.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, Luật Xây dựng
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định về hoạt động đầu tư xây dựng;

17. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, Luật Nhà ở
65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
18. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, Luật Đầu tư
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
19. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, Luật Đầu tư công
49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định hoạt động đầu tư công ;
20. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, Luật Doanh nghiệp
68/2014/QH13 ngày 26/01/2014;

21. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, Luật Quy hoạch đô thị
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
22. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, Luật Đấu thầu
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
23. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, Luật tổ chức Chính
phủ 76/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
24. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, Luật Cán bộ, công
chức 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
25.

Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, Luật kinh doanh bất
động sản 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;



×