Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

26 THPT chuyên quốc học thừa thiên huế lần 2 năm 2016 mã đề 187

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.42 KB, 19 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUẾ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA-LẦN 2 NĂM 2016
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 187

Họ và tên: ……………………………………………….Số BD……………
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch
AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau.
Dung dịch trong các ống 1, 2, 3, 4 lần lượt là
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3 .
B. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
C. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
Câu 2: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang
điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số
hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là
A. 19 và 8.
B. 11 và 16.
C. 11 và 8.
D. 19 và 16.
Câu 3: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X
tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z
lần lượt là
A. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2.
B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2.
C. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2.


D. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
+ ddAgNO3 / NH 3
+ NaOH
+ NaOH
Este X (C4HnO2) →
Y →
Z →
C2H3O2Na
to
to
to
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40%
(vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%.
Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,2.
B. 23,8.
C. 50,4.
D. 50,6.
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng:
Br2( dd )
− H 2O
+ NaOH ,t o
CuO ,t o
C4H10O 

→ X 
→ Y 
→ Z 
→ 2-hiđroxi-2-metyl propanal.
X là:
A. Isobutilen.
B. But–2–en
C. But–1– en
D. Xiclobutan.
Câu 7: Hòa tan hết hai kim loại X, Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch NH3 lọc lấy
kết tủa, nhiệt phân rồi khử chất rắn bởi CO dư thì thu được kim loại X. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước
lọc rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là
A. Fe, Cu.
B. Fe, Zn.
C. Al, Cu
D. Al, Zn.
Câu 8: Có các hóa chất: K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4, KClO3. Những hóa chất được sử
dụng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là
A. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO.
B. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, KClO3.
C. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, H2SO4.
D. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4.
Câu 9: Cho các dữ kiện thực nghiệm: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3)2; (2) dung dịch
NaAlO2 dư vào dung dịch HCl; (3) cho Ba vào dd H2SO4 loãng; (4) Cho H2S vào dd CuSO4; (5) Cho H2S vào
dd FeSO4; (6) Cho NaHCO3 vào dd BaCl2; (7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2; (8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2;
(9) Cho H2S vào FeCl3; (10) Cho SO2 vào dung dịch H2S. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là
A. 6
B. 9
C. 7
D. 8



Câu 10: Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có
tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 0,83.
B. 0,43.
C. 0,68.
D. 0,31.
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá :
+ HCl
+ HCl
+2 NaOH
C6H5-C≡CH 
→ X 
→ Y 
→ Z
Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. C6H5CH(OH)CH2OH.
B. C6H5CH(OH)CH3.
C. C6H5COCH3.
D. C6H5CH2CH2OH.
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu
được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít
khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 14,4%.
B. 33,43%.
C. 20,07%.
D. 34,8%.

Câu 13: Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những
muối nào, bao nhiêu mol ?
A. 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,01 mol AlCl3.
B. 0,03 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
C. 0,05 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
D. 0,01 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol AlCl3.
Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH
nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là
A. 8
B. 10
C. 6
D. 7
Câu 15: Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có
mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p;
hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức
 1, 25h 
 2,5h 
A. p = 2.  1 −
B. p = 2.  1 −
÷
3,8 
3,8 ÷



 0, 65h 
 1,3h 
C. p = 2.  1 −
D. p = 2.  1 −
÷

3,8 
3,8 ÷



Câu 16: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) thu được 51,42 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,50.
B. 2,40.
C. 1,80.
D. 1,20.
Câu 17: Cho các phản ứng:
Na2SO3 + H2SO4 -> Khí X
FeS + HCl -> Khí Y
NaNO2 bão hòa + NH4Clbão hòa -> Khí Z
KMnO4 -> Khí T
Các khí tác dụng được với nước clo là
A. X, Y, Z.
B. X, Y.
C. X, Y, Z, T.
D. Y, Z.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về
khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng của Z là
A. 36 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 26 gam.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các
khí sau: Cl2, NO, SO2, CO2, C2H4, H2, NH3.


A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y
vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu
được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồm
A. Cu, MgO, Fe3O4.
B. Cu
C. Cu, Al2O3, MgO.
D. Cu, MgO.
Câu 21: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa
đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m
gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là
63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 34.
B. 28.
C. 32.
D. 18.
Câu 22: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng
chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml
dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được
13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là
A. 37,89 %.
B. 33,33%.
C. 38,79 %.

D. 44,44 %.
Câu 23: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml
dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành
phần % về khối lượng của X trong A là
A. 36,44%.
B. 45,55%.
C. 30,37%.
D. 54,66%.
Câu 24: Cho các phản ứng sau:
1. H2(k) + I2(r) ƒ 2 HI(k) ,
∆H >0
ƒ
2. 2NO(k) + O2(k)
2 NO2 (k) ,
∆H <0
3. CO(k) + Cl2(k) ƒ COCl2(k) ,
∆H
ƒ
4. CaCO3(r)
CaO(r) + CO2(k) ,
∆H >0
Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?
A. 1, 3, 4
B. 2, 4
C. 1,2
D. 2, 3.
Câu 25: Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt
khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thư được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X có giá trị gần với

A. 1,5.
B. 4,0.
C. 2,3.
D. 3,1.
Câu 26: Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được?
A. NH3 -> N2-> NO -> NO2 -> NaNO3-> NaNO2 ->N2 -> Na3N -> NH3-> NH4Cl -> HCl.
B. P -> P2O5 -> H3PO4 -> CaHPO4 -> Ca3(PO4)2 ->CaCl2 -> Ca(OH)2 -> CaOCl2.
C. Cl2 -> KCl -> KOH -> KClO3 -> O2 ->O3 -> KOH -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 -> Ca.
D. S -> H2S -> SO2 -> HBr -> HCl -> Cl2 -> H2SO4 -> H2S -> PbS -> H2S -> NaHS -> Na2S.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất:
H2S, NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al; số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Câu 28: Dầu thô khai thác từ mỏ dầu là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon mà từ đó người ta đã tách được nhiều sản
phẩm có giá trị. Phương pháp chủ yếu được sử dụng là


A. kết tinh.
B. chiết.
C. lọc.
D. chưng cất.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn
toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch
K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối
lượng KClO3 trong X là
A. 47,62%.
B. 23,51%.
C. 58,55%.

D. 81,37%.
Câu 30: Trong các nguyên tử và ion : Ne, Na, Mg, Al, Al3+, Mg2+, Na+ , O2–, F–, hạt có bán kính lớn nhất và hạt
có bán kính nhỏ nhất là
A. Al3+, O2– .
B. Na, Al3+.
C. Na, Ne.
D. O2–, Na+.
Câu 31: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, Na,
NaHCO3, CH3CH2OH, HNO3 ?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB.
(b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat.
(d) Trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III).
(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit.
(g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu.
(h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Câu 33: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit
cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z
tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn
khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào

bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng
Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam.
B. 2,5 gam.
C. 17,0 gam.
D. 6,5 gam.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm
axit. Công thức của 2 chất trong X là
A. CnH2n(COOH)2(NH2)& CmH2m(COOH)(NH2)
B. CnH2n+2(COOH)2(NH2) & CmH2m+2(COOH)(NH2)
C. CnH2n-3(COOH)2(NH2) & CmH2m-2(COOH)(NH2)
D. CnH2n-1(COOH)2(NH2) & CmH2m(COOH)(NH2)
Câu 35: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 -> Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23.
B. 27.
C. 31.
D. 47.
Câu 36: Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng?
A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.
B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và CH3NH2.
D. CH3NH3Cl và H2NCH3COONa.
Câu 37: Cho 14,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychứa m gam hỗn hợp 2 muối hữu cơ. Biết
rằng X có thể làm mất màu nước brom. Giá trị gần nhất của m là
A. 24,2.
B. 25,5.
C. 26,5.
D. 27,5

Câu 38: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 39: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem
hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng
nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là


A. 120.
B. 90.
C. 180.
D. 150.
Câu 40: X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một
nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z
gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối
trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa
39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.
B. 26,71%.
C. 19,65%.
D. 30,34%.
Câu 41: Hòa tan 19,45 gam hỗn hợp gồm kim loại X (hóa trị I) và Y (hóa trị II) vào dung dịch chứa đồng thời
HNO3 và H2SO4 đặc, nóng được 3,92 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với oxi là 47:28. Khối
lượng muối khan thu được là
A. 36,85 gam.
B. 20,75 gam.
C. 32,85 gam.
D. 25,55 gam.

Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%N2 và 20%O2 về thể
tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,50C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể
tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1 : 2.
B. 2 : 3.
C. 3 : 2.
D. 2 : 1.
Câu 43: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ
hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6
gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2 và b mol
H2O. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,56 và 0,8 .
B. 1,2 và 2,0 .
C. 1,2 và 1,6 .
D. 0,9 và 1,5 .
Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Glucozơ -> C2H6O -> C2H4 -> C2H6O2 -> C2H4O (mạch hở) -> C2H4O2.
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 trong điều kiện thích hợp ?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 45: Đun nóng một dẫn xuất tetraclo của benzen với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1:1) trong metanol, rồi
cho sản phẩm thu được tác dụng với natri monocloaxetat và sau cùng là axit hóa thì thu được chất diệ tcỏ 2,4,5T. Trong quá trình tổng hợp 2,4,5-T nêu trên đã sinh ra một sản phẩm phụ có độc tính cực mạnh và là thành
phần gây độc mạnh nhất của “Chất độc màu da cam” đó là chất độc “dioxin” có CTCT thu gọn như sau:

CTPT của dioxin là :
A. C12H6O2Cl4.
B. C14H6O2Cl4.
C. C12H4O2Cl4.

D. C14H4O2Cl4.
Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(a).Có hai dung dịch làm quì tím hóa xanh trong số các dung dịch: Glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin,
anilin.
(b).Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
(c). Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, P.E, tơ nilon6,6.
(d). Ancol thơm C8H10O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 47: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m
gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 16,5 gam hỗn hợp X thực hiện phản
ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 9,72.
B. 8,64.
C. 2,16.
D. 10,8.
Câu 48: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(c) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.


(d) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(f) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(g) Nung SiO2 và Mg (tỉ lệ mol 1:2) trong điều kiện không có không khí.
(h) Đốt khí H2S trong O2 dư.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 49: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam
hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,20.
B. 6,40.
C. 3,84.
D. 5,76.
Câu 50: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1
liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh
ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584.
B. C3H4(OH)2 và 3,584.
C. C4H6(OH)2 và 2,912.
D. C5H8(OH)2 và 2,912.

Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch
AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không tác dụng được với nhau.
Dung dịch trong các ống 1, 2, 3, 4 lần lượt là
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3 .
B. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2.
C. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
D. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
Đáp án : B

2 và 3 không tác dụng với nhau => chỉ có B thoả mãn
Câu 2: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang
điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số
hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là
A. 19 và 8.
B. 11 và 16.
C. 11 và 8.
D. 19 và 16.
Đáp án : A
A là M2X : 2.(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140(1)
Số hạt mang điện trong M+ = 2pM – 1
Số hạt mang điện trong X2- = 2pX + 2
=> 2pM – 1 = (2pX + 2) + 19 => pM – pX = 11(2)
Trong M : pM + 1 = nM(3)
Trong X : pX = nX (4)
Giải hệ (1,2,3,4) ta được : pM = 19 và pX = 8


Câu 3: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X
tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z
lần lượt là
A. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2.
B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2.
C. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2.
D. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2.
Đáp án : B
X + Z vừa có khí vừa tạo kết tủa => chỉ có A và B thỏa mãn
Vì A,B,C là các dung dịch muối => muối phản tan trong nước => Loại A
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:
+ ddAgNO3 / NH 3

+ NaOH
+ NaOH
Este X (C4HnO2) →
Y →
Z →
C2H3O2Na
to
to
to
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Đáp án : D
Chất C2H3O2Na là CH3COONa
Sơ đồ thỏa mãn :
CH3COOCH=CH2 -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COONa
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40%
(vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%.
Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,2.
B. 23,8.
C. 50,4.
D. 50,6.
Đáp án : D
Hỗn hợp khí gồm : H2 và CO2 có : n = 0,4 mol và M = 33,5g
=> mhh = 13,4g
Vì phản ứng vừa đủ => muối sau phản ứng chỉ có Na2SO4
=> nNa2SO4 = nH2SO4 =1,2 mol

=> mdd sau = 331,2g ; mdd H2SO4 =294g
Bảo toàn khối lượng : m + mdd H2SO4 = mdd sau + mkhí
=> m = 50,6g
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng:
Br2( dd )
− H 2O
+ NaOH ,t o
CuO ,t o
C4H10O 
→ X 
→ Y 
→ Z 
→ 2-hiđroxi-2-metyl propanal.
X là:
A. Isobutilen.
B. But–2–en
C. But–1– en
D. Xiclobutan.
Đáp án : A
2–hiđroxi–2–metyl propanal => C – C(OH)(CH3) – CHO
=> Z là C – C(OH)(CH3) – CH2OH
=> Y là C – C(Br)(CH3) – CH2Br
=> X là : (CH3)2C=CH2 ( isobutilen)
Câu 7: Hòa tan hết hai kim loại X, Y trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào đó lượng dư dung dịch NH3 lọc lấy
kết tủa, nhiệt phân rồi khử chất rắn bởi CO dư thì thu được kim loại X. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước
lọc rồi điện phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại Y. Cặp kim loại X, Y có thể là
A. Fe, Cu.
B. Fe, Zn.
C. Al, Cu
D. Al, Zn.

Đáp án : B
Khử bằng CO chỉ cho 1 kim loại
=> Kim loại X không thể là Al ( Vì Al2O3 không bị khử bởi CO)
=> kim loại Y có hidroxit tan trong NH3


=> chỉ có Zn thỏa mãn
Câu 8: Có các hóa chất: K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4, KClO3. Những hóa chất được sử
dụng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là
A. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO.
B. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, KClO3.
C. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, H2SO4.
D. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4.
Đáp án : B
Câu 9: Cho các dữ kiện thực nghiệm: (1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3)2; (2) dung dịch
NaAlO2 dư vào dung dịch HCl; (3) cho Ba vào dd H2SO4 loãng; (4) Cho H2S vào dd CuSO4; (5) Cho H2S vào
dd FeSO4; (6) Cho NaHCO3 vào dd BaCl2; (7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2; (8) Cho Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2;
(9) Cho H2S vào FeCl3; (10) Cho SO2 vào dung dịch H2S. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là
A. 6
B. 9
C. 7
D. 8
Đáp án : C
(1) CaCO3
(2) Al(OH)3
(3) BaSO4
(4) CuS
(8) BaCO3
(9) S
(10) S

Câu 10: Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có
tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 0,83.
B. 0,43.
C. 0,68.
D. 0,31.
Đáp án : C
MY = 16,7 => chứng tỏ H2 dư
Y gồm C3H8 và H2 ; nY = 0,01 mol
=> nC3H8 = 0,0035 ; nH2 = 0,0065 mol
, nCa(OH)2 = 0,006 mol => nOH = 0,012 mol
Đốt cháy X thì tạo sản phẩm với lượng giống như đốt cháy Y
=> nCO2 = 3nC3H8 = 0,0105 mol ; nH2O = 0,0205 mol
=> nCaCO3 = nOH – nCO2 = 0,0015 mol
=> mCaCO3 – (mCO2 + mH2O) = - 0,681g
=> m dung dịch tăng 0,681g
Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hoá :
+ HCl
+ HCl
+2 NaOH
C6H5-C≡CH 
→ X 
→ Y 
→ Z
Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. C6H5CH(OH)CH2OH.
B. C6H5CH(OH)CH3.
C. C6H5COCH3.

D. C6H5CH2CH2OH.
Đáp án : C
C6H5–C≡CH -> C6H5–C(Cl)=CH2 -> C6H5–C(Cl2)-CH3 -> C6H5COCH3.
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu
được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít
khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là


A. 14,4%.
B. 33,43%.
C. 20,07%.
D. 34,8%.
Đáp án : D
Na + H2O -> NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2
Vì nNa > nAl => chất rắn chỉ còn Fe => nFe = nH2 sau = 0,25V/22,4 (mol)
, nH2 = ½ nNa + 3/2nAl = V/22,4
Mà nAl : nNa = 4 : 5
=> nAl = 8V/(17.22,4) ; nNa = 10V/(17.22,4)
=> %mFe = 34,80%
Câu 13: Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những
muối nào, bao nhiêu mol ?
A. 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,01 mol AlCl3.
B. 0,03 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
C. 0,05 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
D. 0,01 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol AlCl3.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố với AlCl3 và Al2(SO4)3
Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH
nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là

A. 8
B. 10
C. 6
D. 7
Đáp án : C
X không phản ứng với na và NaOH -> không có OH và COO
Có phản ứng tráng bạc => có nhóm CHO
Công thức thỏa mãn :
OHC – C – C – CHO ; OHC – C(CH3) – CHO
C – CO – C – CHO ; C – C – CO – CHO
C = C – O – C – CHO ; C – O – C = C – CHO
Câu 15: Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có
mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p;
hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức
 1, 25h 
 2,5h 
A. p = 2.  1 −
B. p = 2.  1 −
÷
3,8 
3,8 ÷



 0, 65h 
C. p = 2.  1 −
3,8 ÷


Đáp án : A


 1,3h 
D. p = 2.  1 −
3,8 ÷




Câu 16: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe,
trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) thu được 51,42 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,50.
B. 2,40.
C. 1,80.
D. 1,20.
Đáp án : C
nAg+(X) < 0,45 mol => mAg tạo ra < 48,6g < 51,42g
=> Chứng tỏ Fe dư => chỉ tạo muối Fe2+
Điện phân :
Catot : Ag+ + 1e -> Ag
(mol) x -> x
Anot : 2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
(mol)
x X + Fe :
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
3x/8 <- x
Fe
+
2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag

(0,225 – 0,5x) <- (0,45 – x)
=> mrắn sau = mFe dư + mAg = [ 33,6 – 56.(0,225 – 0,125x)] + 108.(0,45 – x) = 51,42
=> x = 0,18 mol
Có ne = It/F => t = 1,80 h
Câu 17: Cho các phản ứng:
Na2SO3 + H2SO4 -> Khí X
NaNO2 bão hòa + NH4Clbão hòa -> Khí Z
Các khí tác dụng được với nước clo là
A. X, Y, Z.
B. X, Y.
Đáp án : B
X là SO2
Y là H2S
Z là N2
T là O2

FeS + HCl -> Khí Y
KMnO4 -> Khí T
C. X, Y, Z, T.

D. Y, Z.

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về
khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến


khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng của Z là
A. 36 gam.
B. 30 gam.

C. 40 gam.
D. 26 gam.
Đáp án : D
Cả quá trình : X -> hidroxit -> oxit Y -> Kim loại (Fe,Cu)
Có mS = 18g => nS = nSO4 = 0,5625 mol
=> mKL = mX – mSO4 = 26g
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế bao nhiêu khí trong số các
khí sau: Cl2, NO, SO2, CO2, C2H4, H2, NH3.

A. 2
B. 5
Đáp án : D
Các khí : Cl2 ; CO2 ; SO2

C. 4

D. 3

Câu 20: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y
vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu
được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồm
A. Cu, MgO, Fe3O4.
B. Cu
C. Cu, Al2O3, MgO.
D. Cu, MgO.
Đáp án : D
Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO
Y : Al2O3 ; MgO ; Fe ; Cu
Y + NaOH : chỉ có Al2O3 phản ứng
G + Cu(NO3)2 : chỉ có Fe phản ứng

=> F gồm : MgO ; Cu
Câu 21: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp X gồm hai peptit Y(CxHyOzN4) và Z(CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa
đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m
gam hỗn hợp X trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là
63,312 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 34.
B. 28.
C. 32.
D. 18.
Đáp án : B
X có 4N , Y có 7O nên X là tetra peptit, Y là hexa peptit
nên X có dạng: (Ala)a(Gly)(4-a) và Y có dạng: (Ala)b(Gly)(6-b)
Đặt nX = x mol ; nY = y mol ta có hệ pt:
x + y = 0,14 ; ax + by = 0,4 ; (4 - a)x + (6 - b)y = 0,28
giải ra x = 0,08 ; y = 0,06 . thay vào phương trình : ax + by = 0,4 rút ra được 4a + 3b = 20
vì a ≤ 4 ; b ≤ 6 nên chỉ có cặp a = 2; b = 4 là thỏa mãn
do đó X có 2 Ala và 2 Gly ; Y có 4 Ala và 2 Gly
Không mất tính tổng quát giả sử:
X là : AlaAlaGlyGly ; Y là AlaAlaAlaAlaGlyGly


X viết gọn được là C10H18O5N4 ; Y là C16H28O7N6
nX/nY = 0,08/0,06 = 4/3
Đặt nX = 4a; nY = 3a. Viết pt:
C10H18O5N4 ---> 10CO2 + 9H2O
4a ---> 40a --> 36a
C16H28O7N6 --> 16CO2 + 14H2O
3a ---> 48a ---> 42a
=> 88a.44 + 78a.18 = 63,312 => a = 0,012 mol
=> m = 0,048.274 + 0,036.416 = 28,128 g

Câu 22: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng
chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml
dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 loãng dư vào dung dịch Z thu được
13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là
A. 37,89 %.
B. 33,33%.
C. 38,79 %.
D. 44,44 %.
Đáp án : B
Bảo toàn khối lượng
=>mCl2 + mO2 = 4,77 – 0,02.24 – 0,03.56 = 2,61
Cl2 : x mol ; O2 : y mol ; Ag : z mol ; AgCl : (2x + 0,03)
ta có 71x + 32y = 2,61
(2x + 0,03).143,5 + 108z =13,995
2x+ 4y + z= 0,02.2 + 0,03.3
=>x = 0,03 ; y = 0,015 ; z = 0,01
=>%VO2 = 0,015.100/(0,015 + 0,03) = 33,33%
Câu 23: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml
dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành
phần % về khối lượng của X trong A là
A. 36,44%.
B. 45,55%.
C. 30,37%.
D. 54,66%.
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng m + 56.0,4 = (m - 12,6) + (m + 6,68)
=> m = 28,32 M andehit = 52,4
=> 2 andehit CH3-CHO và C2H5-CHO m andehit = m - 12,6 = 15,72 => mol andehit = mol muối = mol este
= 15,73/52,4 = 0,3

Gọi a và b lần lượt là số mol của 2 andehit đồng đẳng kế tiếp a + b = 0,3 44a + 58b = 15,72 => a = 0,12 và b =
0,18 mol KOH dư = 0,1
m R-COOK = m + 6,68 – 56.0,1 = 29,4
M muối = R + 83 = 98 => R = 15 gốc CH3- X là CH3-COO-CH=CH2 0,12 mol => mX = 86.0,12 = 10,32 => %mA
= 36,44%
Câu 24: Cho các phản ứng sau:
1. H2(k) + I2(r) ƒ 2 HI(k) ,
∆H >0
2. 2NO(k) + O2(k) ƒ 2 NO2 (k) ,
∆H <0
ƒ
3. CO(k) + Cl2(k)
COCl2(k) ,
∆H
4. CaCO3(r) ƒ CaO(r) + CO2(k) ,
∆H >0
Khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận ?
A. 1, 3, 4
B. 2, 4
C. 1,2
D. 2, 3.
Đáp án : D


Khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0)
Tăng áp suất cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí
Câu 25: Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt
khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thư được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X có giá trị gần với
A. 1,5.

B. 4,0.
C. 2,3.
D. 3,1.
Đáp án : A
Trong 53,75g X có x mol Sn ; y mol Fe ; z mol Al
=> t(119x + 56y + 27z) = 53,75g
X + Cl2 -> SnCl4 ; FeCl3 ; AlCl3
=> t(4x + 3y + 3z) = 2nCl2 = 2,25 mol
(Trong 0,4 mol lượng chất gấp t lần)
=> 9(119x + 56y + 27z) = 215(4x + 3y + 3z)
=> 211x – 141y – 402z = 0(1)
=> x + y + z = 0,4 mol(2)
,nH2 = x + y + 1,5z = 31/70 (mol) (3)
Từ (1,2,3) => z = 0,0857 mol
=> mAl = 2,314g
Câu 26: Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được?
A. NH3 -> N2-> NO -> NO2 -> NaNO3-> NaNO2 ->N2 -> Na3N -> NH3-> NH4Cl -> HCl.
B. P -> P2O5 -> H3PO4 -> CaHPO4 -> Ca3(PO4)2 ->CaCl2 -> Ca(OH)2 -> CaOCl2.
C. Cl2 -> KCl -> KOH -> KClO3 -> O2 ->O3 -> KOH -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2 -> Ca.
D. S -> H2S -> SO2 -> HBr -> HCl -> Cl2 -> H2SO4 -> H2S -> PbS -> H2S -> NaHS -> Na2S.
Đáp án : D
Không có phản ứng : PbS -> H2S
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất:
H2S, NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al; số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Đáp án : A
X gồm Fe2+ ; Fe3+ ; H+ ; SO42Các chất thỏa mãn : H2S, NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al

Câu 28: Dầu thô khai thác từ mỏ dầu là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon mà từ đó người ta đã tách được nhiều sản
phẩm có giá trị. Phương pháp chủ yếu được sử dụng là
A. kết tinh.
B. chiết.
C. lọc.
D. chưng cất.
Đáp án : D
Câu 29: Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có tổng khối lượng là 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn
toàn X thu được 17,472 lít O2 (đktc) và chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Y tác dụng vừa đủ 0,36 lít dung dịch
K2CO3 0,5M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối
lượng KClO3 trong X là
A. 47,62%.
B. 23,51%.
C. 58,55%.
D. 81,37%.
Đáp án : C
KClO3 -----------> KCl + 3/2O2 (1)
Ca(ClO2)2 ---------> CaCl2 + 2O2 Ca(ClO3)2 ----------> CaCl2 + 3O2 CaCl2 -----------> CaCl2 KCl --------------->
KCl chất rắn B là KCl và CaCl2 ta có nO2 = 0,78mol bảo toàn khối lượng ta có mA = mB + mO2 => mB = 58,72
g CaCl2 + K2CO3 -----------> CaCO3 + 2KCl 0,18____0,18__________________0,36 xét hỗn hợp B ta có m
KCl = mB - m CaCl2 = 38,74g vậy khối lượng KCl ở D là mKCl = 38,74 + 0,36.74,5 = 65,56 khối lượng KCl tại A =


3 /22.(Lượng KCl trong dung dịch D ) m KCl tại A = 8,94g vậy khối lượng KCl tại phản ứng 1 là 38,74 – 8,94 =
29,8 g theo phản ứng 1 thì m KClO3 = 49g =>% = 58,55 %
Câu 30: Trong các nguyên tử và ion : Ne, Na, Mg, Al, Al3+, Mg2+, Na+ , O2–, F–, hạt có bán kính lớn nhất và hạt
có bán kính nhỏ nhất là
A. Al3+, O2– .
B. Na, Al3+.
C. Na, Ne.

D. O2–, Na+.
Đáp án : B
Các nguyên tử ion có số lớp e nhiều hơn thì bán kính lớn hơn
Các nguyên tử ion có cùng số lớp e , cùng số e thì nguyên tử ion nào có điện tích âm sẽ có bán kính lớn hơn và
ngược lại
Câu 31: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2, (CH3CO)2O, Na,
NaHCO3, CH3CH2OH, HNO3 ?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Đáp án : C
NaOH ; Br2 ; (CH3CO)2O ; Na ; HNO3
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB.
(b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat.
(d) Trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III).
(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit.
(g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu.
(h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Đáp án : A
(a) Sai. Crom thuộc nhóm VIB
(c) Sai. Vì theo cân bằng : (dicromat)Cr2O72- + 2OH- -> 2CrO42- + H2O
Câu 33: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit

cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z
tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn
khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào
bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng
Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam.
B. 2,5 gam.
C. 17,0 gam.
D. 6,5 gam.
Đáp án : B
,mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
,mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
,mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH


Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g

Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm
axit. Công thức của 2 chất trong X là
A. CnH2n(COOH)2(NH2)& CmH2m(COOH)(NH2)
B. CnH2n+2(COOH)2(NH2) & CmH2m+2(COOH)(NH2)
C. CnH2n-3(COOH)2(NH2) & CmH2m-2(COOH)(NH2)
D. CnH2n-1(COOH)2(NH2) & CmH2m(COOH)(NH2)
Đáp án : D
Câu 35: Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 -> Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23.
B. 27.
C. 31.
D. 47.
Đáp án : B
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 -> 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O.
Câu 36: Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng?
A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.
B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và CH3NH2.
D. CH3NH3Cl và H2NCH3COONa.
Đáp án : A
Câu 37: Cho 14,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychứa m gam hỗn hợp 2 muối hữu cơ. Biết
rằng X có thể làm mất màu nước brom. Giá trị gần nhất của m là
A. 24,2.
B. 25,5.
C. 26,5.
D. 27,5
Đáp án : A
X đơn chức + KOH -> 2 muối hữu cơ

=> X là este của phenol
=> nX = ½ nKOH = 0,1 mol = nH2O
=> MX = 148g => C9H8O2
Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mmuối + mH2O
=> mmuối = 24,2g
Câu 38: Số amin chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án : C
C6H5CH2NH2 ; C6H5NHCH3
o,m,p-CH3-C6H4NH2
Câu 39: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem
hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng
nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
A. 120.
B. 90.
C. 180.
D. 150.
Đáp án : C
C6H12O6 -> 2CO2
=> nCO2 = 2nglucozo.H% = m/120 (mol)


=> mdd sau = (1050 + 11m/30) (g)
Vì sau phản ứng có 2 muối : nNa2CO3 = nNaOH – nCO2 = 2 – m/120 (mol)
Và nNaHCO3 = m/60 – 2 (mol)
=> (mNa2CO3 + mNaHCO3) =%mmuối . mdd sau
=> 106.(2 – m/120) + 84.(m/60 – 2) = 12,276%.(1050 + 11m/30)

=> m = 180g
Câu 40: X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một
nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z
gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối
trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa
39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.
B. 26,71%.
C. 19,65%.
D. 30,34%.
Đáp án : B
X có dạng : CnH2n+1O2N và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
Câu 41: Hòa tan 19,45 gam hỗn hợp gồm kim loại X (hóa trị I) và Y (hóa trị II) vào dung dịch chứa đồng thời
HNO3 và H2SO4 đặc, nóng được 3,92 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với oxi là 47:28. Khối
lượng muối khan thu được là
A. 36,85 gam.
B. 20,75 gam.
C. 32,85 gam.
D. 25,55 gam.
Đáp án : C
nKhí = 0,175 mol ; Mkhí = 376/7g
=> nNO2 = 0,1 ; nSO2 = 0,075 mol

=> nNO3 muối = nNO2 = 0,1 mol ; nSO4 muối = nSO2 = 0,075mol
=> mmuối = mKL + mSO4 + mNO3 = 32,85g
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%N2 và 20%O2 về thể
tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,50C thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể
tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1 : 2.
B. 2 : 3.
C. 3 : 2.
D. 2 : 1.
Đáp án : B
CH2 =CH-CH=CH2 + CH2=CH-CN -> Cao su buna-N .
Do đó ta dùng phương pháp quy đổi cao su buna –N thành CH2 =CH-CH=CH2 (C4H6) và CH2=CH-CN
(C3H3N).
Vậy đốt Cao su buna-N coi như đốt C4H6 và
C3H3NC4H6 + 5,5O2 --------> 4CO2 + 3H2O
a mol - -> 5,5a ------------- > 4a -- > 3a
2C3H3N + 7,5O2 ------> 6CO2 + 3H2O + N2
b mol --->3,75b -------- > 3b ------ > 1,5b --- > 0,5b
Coi n không khí = 1 mol => nO2 pư =0,2 mol ; nN2 =0,8 mol
Vì ở nhiệt độ 136,50C nên H2O cũng ở thể khí ( hơi ) .
Vậy :Tổng số mol CO2 = 4a + 3b) mol
Tổng số mol H2O = 3a + 1,5b) mol
Tổng số mol N2 = 0,5b + 0,8) mol


=> Tổng số mol khí sau phản ứng = (4a + 3b) +(3a + 1,5b) +(0,5b + 0,8) = (7a +5b +0,8) mol
Trong cùng điều kiện % về thể tích cũng là % về số mol. Ta có hệ
%VCO2 = (4a + 3b) : (7a + 5b + 0,8) = 0,1441
nO2 = 5,5a + 3,75b = 0,2
=> a = 0,018, b = 0,027

=> a : b = 0,018 : 0,027 = 2/3
Tỉ lệ số mol C4H6 và C3H3N cũng chính là tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin
Câu 43: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ
hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6
gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2 và b mol
H2O. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,56 và 0,8 .
B. 1,2 và 2,0 .
C. 1,2 và 1,6 .
D. 0,9 và 1,5 .
Đáp án : A
Vkhí anken bị hấp thụ = 40%VX
C4H10 -> anken + ankan
=> Butan dư => Vbutan = 20%VX
,nanken = nBr2 = 0,16 mol
=> nC4H10 bđ = 0,16 + 0,16.50% = 0,24 mol
.manken = mCH2 = 5,6g => nCH2 = 0,4 mol
Bảo toàn C : 4nC4H10 – nCH2 = nC(ankan) = nCO2 = 0,56 mol
Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Glucozơ -> C2H6O -> C2H4 -> C2H6O2 -> C2H4O (mạch hở) -> C2H4O2.
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 trong điều kiện thích hợp ?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án : B
Glucozo -> C2H5OH -> CH2=CH2 -> C2H4(OH)2 -> CH3CHO -> CH3COOH
Các chất thỏa mãn : Glucozo ; C2H4(OH)2 ; CH3CHO ; CH3COOH
Câu 45: Đun nóng một dẫn xuất tetraclo của benzen với dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1:1) trong metanol, rồi
cho sản phẩm thu được tác dụng với natri monocloaxetat và sau cùng là axit hóa thì thu được chất diệ tcỏ 2,4,5T. Trong quá trình tổng hợp 2,4,5-T nêu trên đã sinh ra một sản phẩm phụ có độc tính cực mạnh và là thành

phần gây độc mạnh nhất của “Chất độc màu da cam” đó là chất độc “dioxin” có CTCT thu gọn như sau:

CTPT của dioxin là :
A. C12H6O2Cl4.
B. C14H6O2Cl4.
Đáp án : C

C. C12H4O2Cl4.

D. C14H4O2Cl4.

Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(a).Có hai dung dịch làm quì tím hóa xanh trong số các dung dịch: Glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin,
anilin.
(b).Có hai chất tham gia tráng gương trong dãy các chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
(c). Có hai polime được điều chế từ phản ứng trùng ngưng trong số các polime: tơ olon, tơ lapsan, P.E, tơ nilon6,6.
(d). Ancol thơm C8H10O có hai đồng phân tách nước tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3


Đáp án : D
(a) Sai, chỉ có Lysin làm quì tím hóa xanh
Câu 47: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m
gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 16,5 gam hỗn hợp X thực hiện phản
ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 9,72.

B. 8,64.
C. 2,16.
D. 10,8.
Đáp án : D
, nCO2 = 0,14 mol ; nH2O = 0,17 mol
Vì các chất đều no => nC2H5OH = nH2O - nCO2 = 0,03 mol
=> naxit + andehit = 0,03 mol
Bảo toàn C : 3naxit + 2nandehit = nCO2 – 2nancol = 0,08 mol
=>naxit = 0,02 ; nandehit = 0,01 mol
=> m = 3,3g
Vậy trong 16,5g X có nandehit = 0,01.5 = 0,05 mol
=> nAg = 2nandehit = 0,1 mol
=> p = 10,8g
Câu 48: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
(c) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(d) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(f) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(g) Nung SiO2 và Mg (tỉ lệ mol 1:2) trong điều kiện không có không khí.
(h) Đốt khí H2S trong O2 dư.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
Đáp án : A
(a) S
(b) N2

(c) Cl2
(d) S
(e) H2
(f) O2
(g) Si
Câu 49: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam
hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,20.
B. 6,40.
C. 3,84.
D. 5,76.
Đáp án : A
,nZn = 0,06 mol > ½ nNO3
=> Zn dư , dung dịch muối Y chỉ có Zn(NO3)2 với số mol là 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng :
,mZn + mY = mZn(NO3)2 + mrắn => my = 9,8g
Và : mCu + mAgNO3 = mX + mY
=> mCu = m = 3,2g


Câu 50: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1
liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh
ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là
A. C4H6(OH)2 và 3,584.
B. C3H4(OH)2 và 3,584.
C. C4H6(OH)2 và 2,912.
D. C5H8(OH)2 và 2,912.
Đáp án : C
nCO2 = 0,1mol nH2O = 0,12mol => nX = 0,02mol => nY = 0,02mol => 0,02n + 0,02m = 0,1 => n + m = 5 Vì Y

đa chức không no chứa 1 liên kết C = C => n = 1 ; m = 4 => Y: C4H6(OH)2 => nO = 0,2 + 0,12 – 0,02 – 0,04 =
0,26 => V = 0,13.22,4 = 2,912 lít



×