Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống cấp nước thành phố nam định tỉnh nam định (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.3 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

TRỊNH THANH TÙNG
KHÓA: 2013-2015

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH - TỈNH NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. MAI THỊ LIÊN HƯƠNG

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập chương trình thạc sỹ, chuyên ngành Quản
lý Đô thị và Công trình, khóa học 2013 - 2015 tại Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội. Học viên đã được các thầy cô giáo truyền đạt cho những kiến thức và
phương pháp luận nghiên cứu khoa học vô cùng quý báu. Đây chính là nền
tảng kiến thức giúp các học viên tự tin, vững vàng hơn trong công tác và trong
lĩnh vực nghiên cứu sau khi tốt nghiệp. Học viên xin bày tỏ lòng tri ân tới toàn


thể quý thầy cô trong nhà trường. Đặc biệt xin được gửi lời cảm ơn chân thành
nhất và lòng biết ơn tới PGS. TS. Mai Thị Liên Hương, là người trực tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, giúp cho học viên hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa trong nhà trường, cảm ơn
phòng Quản lý Quy hoạch Kiến trúc, Phòng Quản lý hạ tầng KT và phát triển
đô thị Sở Xây dựng Nam Định, phòng Quản lý đô thị thành phố Nam Định, đã
giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 9 tháng 6 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Thanh Tùng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Thanh Tùng


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình, sơ đồ, đồ thị

Danh mục bảng, biểu
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2
Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 2
Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
Cấu trúc luận văn: ............................................................................................ 3
NỘI DUNG......................................................................................................... 4
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP
NƯỚC THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH- TỈNH NAM ĐỊNH............................... 4
1.1. Giới thiệu chung về thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định .................. 4
1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 4
1.1.2. Kinh tế xã hội ............................................................................................ 6
1.1.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng và kỹ thuật......................................................... 8
1.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định12
1.2.1. Hiện trạng nguồn nước của Thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định ..... 12
1.2.2. Hiện trạng nhà máy nước ........................................................................ 14
1.2.3. Hiện trạng mạng lưới đường ống truyền tải, phân phối, dịch vụ ............ 15
1.2.4. Hiện trạng cấp nước ................................................................................ 16


1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước thành phố Nam Định tỉnh Nam Định ................................................................................................. 20
1.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy ....................................................................... 20
1.3.2. Về công tác phát triển khách hàng .......................................................... 22
1.3.3. Về quy định phạm vi cấp nước ............................................................... 23
1.3.4. Thực trạng về công tác xã hội hoá đầu tư, quản lý hệ thống cấp nước .. 24
1.3.5. Hiện trạng thất thoát, thất thu nước sạch ................................................ 24
1.4.


Đánh giá hệ thống cấp nước thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định27

1.4.1. Hệ thống cấp nước thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định .................... 27
1.4.2. Hiện trạng công tác quản lý .................................................................... 33
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH - TỈNH
NAM ĐỊNH ...................................................................................................... 38
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 38
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản quản lý hệ thống cấp nước đô thị ................... 38
2.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hệ thống cấp nước đô thị ............. 45
2.1.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước Thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định
đến năm 2025 .................................................................................................... 48
2.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 50
2.2.1. Cơ cở pháp lý .......................................................................................... 50
2.2.2. Các dự án và công trình liên quan đến quản lý hệ thống cấp nước. ....... 53
2.1.3. Xã hội hóa và sự tham gia cộng đồng trong công tác quản lý cấp nước 53
2.3. Kinh nghiệm trong và ngoài nước .......................................................... 56
2.3.1. Kinh nghiệm thế giới............................................................................... 56
2.3.2. Kinh nghiệm trong nước ......................................................................... 62
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG
CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH - TỈNH NAM ĐỊNH .................. 73


3.1. Các giải pháp quy hoạch, kỹ thuật ......................................................... 73
3.1.1 Quy hoạch, kế hoạch chi tiết, từng bước thực hiện các dự án xây dựng hệ
thống cấp nước đồng bộ .................................................................................... 73
3.1.2. Quản lý nguồn nước ................................................................................ 76
3.1.3. Quản lý nhà máy nước ............................................................................ 77
3.1.4. Quản lý mạng lưới cấp nước ................................................................... 78

3.1.5. Các biện pháp kỹ thuật chống thất thoát, thất thu nước sạch.................. 80
3.1.6. Đề xuất quản lý hệ thống cấp nước tại Thành phố Nam Định - tỉnh Nam
Định bằng hệ thống tự động hóa SCADA ........................................................ 82
3.2. Tổ chức quản lý ........................................................................................ 86
3.2.1. Đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức thực hiện ............................. 86
3.2.2. Đề xuất bổ sung văn bản quy định phạm vi cấp nước cho mỗi doanh
nghiệp…………………………………………………………………………92
3.2.3. Chương trình đào tạo cán bộ quản lý ...................................................... 93
3.3. Các giải pháp về chính sách đầu tư có sự tham gia của cộng đồng .... 94
3.3.1. Dự án đầu tư có sự tham gia của cộng đồng. .......................................... 94
3.3.2. Kêu gọi đầu tư từ các nguồn vốn khác để xây dựng và nâng cao chất
lượng hệ thống cấp nước Thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định ................... 96
3.3.3. Xã hội hóa hoạt động cấp nước thành phố Nam Định ............................ 97
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 100
1. Kết luận ...................................................................................................... 100
2. Kiến nghị .................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CP

Chính phủ

GPMB


Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QL

Quốc lộ

QLĐT

Quản lý đô thị

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TDTT

Thể dục thể thao

TTg

Thủ tướng Chính phủ


UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ…
Số hiệu

Tên hình

hình
Hình 1.1.

Sơ đồ vị trí TP. Nam Định trong vùng Nam ĐB Sông Hồng

Hình 1.2.

Sơ đồ vị trí hiện trạng cấp nước thành phố Nam Định

Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hình 1.6.
Hình 1.7.

Mô hình tổ chức của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh
nước sạch Nam Định

Hiện trạng một số tuyến đường ống cấp nước bằng gang làm từ

thời Pháp đã xuống cấp nghiêm trọng
Hiện trạng một số tuyến đường ống cấp nước bằng gang làm từ thời
Pháp đã xuống cấp nghiêm trọng
Vị trí rọ hút trạm bơm nước thô số 1 (Liên Hà)
Hiện trạng rác thải sinh hoạt người dân vất bừa bãi xung
quanh rọ hút nước thô

Hình 1.8.

Hiện trạng tuyến đường ống nước thô nằm nôit trên mặt đường
không đảm bảo an toàn

Hình 2.1.

Các thành phần cơ bản của công trình cấp nước

Hình 2.2.

Sơ đồ hiện trạng mạng lưới phân phối cấp nước Thành phố Nam
Định

Hình 2.3.

Minh họa vòng tuần hoàn quản lý nước của Singapore

Hình 2.4.

Hệ thống theo dõi và điều hành từ xa cấp nước Telemetry

Hình 2.5.


Hệ thống quản lý mạng lưới và khách hàng trên vi tính CNMS

Hình 2.6.

Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong quản lý
hệ thống cấp nước TP. Vũng Tàu

Hình 3.1.

Cơ sở dự diệu trong quản lý cấp nước WAGIS 1.0

Hình 3.2.

Phần mềm quản lý cấp nước WAGIS 1.0

Hình 3.3.

Đề xuất tổ chức bộ Xí nghiệp sản xuất nước sạch Nam Định với sự
tham gia cộng đồng


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1.


Thống kê các xí nghiệp và phạm vi cấp nước công ty
cấp nước Nam Định

Bảng 1.2.

Tổng hợp số lượng khách hàng sử dụng nước trên địa
bàn thành phố Nam Định, năm 2013

Bảng 2.1.

Thống kê đường ống cấp nước

Bảng 2.2.

Danh mục các dự án đã thực hiện trong năm 2013

Bảng 3.1.

Thống kê đường ống cấp nước

Bảng 3.1.

Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình
theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng
công trình


1

PHẦN MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống cấp nước đô thị đóng vai
trò rất quan trọng và là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng sống của
người dân. Ngày nay vấn đề nước sạch đang là vấn đề bức xúc của tất cả các
nước trên thế giới đặc biệt là các nước đang phát triển và chậm phát triển. Nhiều
nơi ở Việt Nam, thành thị cũng như nông thôn còn thiếu nước sạch, nhân dân
phải sử dụng các nguồn nước chưa đảm bảo vệ sinh để duy trì cuộc sống dẫn tới
nguy cơ lây nhiễm bệnh tật qua nguồn nước.
Tại hầu hết các đô thị cùng với quá trình đô thị hoá nhanh; các công trình
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội còn chưa được đầu tư hoặc đầu tư thiếu đồng bộ
đã gây ra tình trạng quá tải về hạ tầng kỹ thuật và công tác quản lý đô thị như:
hệ thống giao thông đô thị, cấp và thoát nước, vấn đề ô nhiễm môi trường… Mặt
khác công tác quản lý đô thị không đáp ứng được các yêu cầu phát triển của đô
thị, gây những trở ngại cho quá trình phát triển, đặc biệt công tác quản lý hệ
thống cấp nước còn nhiều hạn chế tại các đô thị hiện nay.
Thành phố Nam Định là đô thị loại I trực thuộc tỉnh. Theo quy hoạch chung
xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định 2084/QĐ-TTg ngày 22/11/2011, thành phố Nam Định được
mở rộng với diện tích 184,45km2, dân số dự kiến đạt 570.000 người, trong đó
phần nội thị là 340.000 người.
Hệ thống cấp nước của Thành phố Nam Định tuy đã được đầu tư nâng
cấp, cải tạo về công suất cũng như tập trung mở rộng mạng lưới, sửa chữa thay
thế tuyến đường ống truyền tải, phân phối để đảm bảo cấp nước an toàn đến
người dân. Tuy nhiên việc đầu tư chưa được đồng bộ và thiếu phương pháp
quản lý hợp lý trong huy động nguồn lực đầu tư, phân vùng tách mạng chưa hợp
lý; công tác xã hội hóa chưa được quan tâm đúng mức; đặc biệt biện pháp thực
hiện chống thất thoát thất thu nước sạch còn nhiều hạn chế; gây ra nhiều khó


2


khăn trong công tác quản lý và phát triển hệ thống cấp nước hiện nay, ảnh
hưởng lớn tới phát triển kinh tế chính trị của Thành phố.
Vì vậy, em chọn đề tài “Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống cấp nước
Thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định” là cần thiết.
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống cấp nước thành phố Nam Định
- tỉnh Nam Định.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Hệ thống cấp nước thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định.
- Phạm vi: Địa bàn thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định.
Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan quản lý hệ thống cấp nước thành phố Nam Định tỉnh Nam Định;
- Cơ sở lý luận phục vụ công tác quản lý hệ thống cấp nước;
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống cấp nước trên địa bàn Thành
phố Nam Định- tỉnh Nam Định.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề xuất một số giải pháp về quy hoạch, kỹ thuật, tổ
chức quản lý, chính sách đầu tư để quản lý hệ thống cấp nước thành phố Nam
Định làm căn cứ áp dụng vào thực tiễn.
- Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng hệ thống các giải pháp quản lý cấp nước đã đề
xuất sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cấp nước thành phố
Nam Định; qua đó có thể tham khảo để áp dụng ở các đô thị khác.
Phương pháp nghiên cứu
+ Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu.


3

+ Hệ thống hoá và kế thừa các tư liệu đã có.

+ Phân tích, đánh giá, kế thừa những kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp
nước của một số đô thị ở Việt Nam và một số nơi có điều kiện tương tự trên thế
giới.
Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống cấp nước thành
phố Nam Định - tỉnh Nam Định.
Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phần phụ lục và tài liệu tham
khảo; nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương chính:
Chương I: Thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước cấp nước thành
phố Nam Định - tỉnh Nam Định.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn đề xuất một số giải pháp quản lý hệ
thống cấp nước thành phố Nam Định - tỉnh Nam Định.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống cấp nước thành
phố Nam Định - tỉnh Nam Định.


- Ban hanh quy chế chế xã hội hóa đầu tư ngành cấp nước trên địa bàn
tỉnh Nam Định nói chung và một số cơ chế đặc thù áp dụng cho thành phố
Nam Định. Quy chế cần quy định chi tiết đối tượng áp dụng, các hình thức
đầu tư, quyền và nghĩa vụ của các nhà đầu tư, cơ chế chính sách ưu đãi đầu
tư: Trong chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh ngoài chính sách chung của nhà
nước theo luật đầu tư và các quy định khác, tỉnh cần có chính sách hỗ trợ đầu
tư về giải phóng mặt bằng thu hồi đất, hạ tầng kỹ thật bên ngoài, đảm bảo tính
khớp nối đồng bộ với hạ tầng chung của tỉnh.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong những năm qua công tác quản lý hệ thống cấp nước đô thị thành
phố Nam Định đã đạt nhiều thành tựu quan trọng như sản lượng, chất lượng
nước được đảm bảo, mạng lưới cấp nước được mở rộng, tỷ lệ dân số đô thị
cấp nước sạch đạttỷ lệ cao 99,5%, song vẫn còn những tồn tại hạn chế về
thống cơ sở vật chất cũng như công tác tổ chức quản lý cấp nước đô thị của
Thành phố.
Là đơn vị trực tiếp quản lý, sản xuất và cung cấp nước sạch cho Thành
phố, tuy nhiên Công ty TNHH MTV KDNS Nam Định chưa đề ra những cơ
chế, giải pháp cụ thể để có thể phát huy những khả năng sẵn có trong việc
quản lý, sản xuất và cung cấp nước sạch cũng như trong việc đầu tư phát triển
mở rộng và nâng cao chất lượng hệ thống cấp nước của Thành phố.
Các công trình cấp nước hiện tại đã đáp ứng được nhu cầu cũng như chất
lượng đề ra nhưng với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng nước, chất lượng
dịch vụ cấp nước của đô thị, cùng với đó chi phí sản xuất không ngừng tăng
đòi hỏi phải không ngừng nâng cao năng lực quản lý, đổi mới cải tiến công
nghệ sản xuất, hướng tới những công nghệ thân thiện hơn, sạch hơn, bền vững
và rẻ hơn.
Mạng lưới cấp nước của Thành phố tuy đã bao phủ tới tất cả các xã
phường tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế như việc cấp nước không
liên tục, trên mạng áp lực nước không duy trì ổn định và đồng đều giữa các
vùng của Thành phố, sơ đồ mạng không an toàn, công tác quản lý vẫn còn

mang nặng tính thủ công, tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch còn cao so với
yêu cầu chung,....nên cần phải có các giải pháp kỹ thuật cũng như biện pháp
quản lý...


2. Kiến nghị
Qua việc đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước đô thị
thành phố Nam Định, để nâng cao hiệu quả của công tác này, tác giả luận văn
xin đề xuất một số kiến như sau:
- Nhà nước cần nghiên cứu ban hành các chính sách cụ thể tạo hành lang
pháp lý để kêu gọi xã hội hóa công tác đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế
quản lý hệ thống cấp nước.
- Lập quy hoạch cấp nước thành phố Nam Định, quy định rõ quyền hạn,
trách nhiệm của từng đơn vị được cấp phép kinh doanh cấp nước, tránh tình
trạng đầu tư lãng phí, các dự án chồng chéo nhau. Xây dựng quy chế quản lý
hệ thống cấp nước.
- Tăng cường năng lực cán bộ quản lý, xây dựng đội ngũ công nhân có
tay nghề cao, áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác quản lý cấp nước. Tăng
cường năng lực của các cơ quan quản lý tài nguyên nước.
- Tổ chức thông tin tuyên truyền qua hệ thông tin đại chúng về công tác
tiết kiệm nước, bảo vệ môi trường. Kêu gọi sự tham gia, tham vấn của cộng
đồng trong công tác quản lý cấp nước, nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư, vận
hành hệ thống cấp nước.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1.

Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất

bản xây dựng, Hà Nội.

2. Bộ Xây dựng (2008), Về việc ban hành quy chuẩn, kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng, Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, Hà Nội.
3.

Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước mạng lưới đường ống và công công trình
- Tiêu chuẩn thiết kế. TCXDVN 33:2006.

4. Bộ Xây dựng (2012), Hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn,
Thông tư số 08/2012/TT-BXD.
5. Báo cáo tổng kết công tác sản xuất kinh doanh Công Ty TNHH 1 TV
KDNS Nam Định năm 2014 và kế hoạch thực hiện năm 2015.
6. Nguyễn Ngọc Dung (2008) “ Công tác quản lý cấp nước tại các đô thị
Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”, Hội thảo khoa học Quy hoạch phát
triển đô thị.
7. Nguyễn Ngọc Dung (2010), Quản lý cấp nước, tài liệu bài giảng Quản lý
cấp nước 2010, Hà Nội.
8. Nguyễn Ngọc Dung (2008), Công tác quản lý cấp nước tại các đô thị Việt
Nam - Thực trạng và giải pháp, Hội thảo khoa học Quy hoạch phát triển
đô thị.
9. Chính Phủ (2007), Về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, Nghị định
117/2007/NĐ- CP.
10. Chính Phủ (2011), Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch, Nghị định 124/2011/ND-CP.
11. Vũ Cao Đàm (2009), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản
Giáo dục, Hà Nội.
12. Hoàng Văn Huệ (2010), Mạng lưới cấp nước 2010, Nhà xuất bàn Xây
dựng, Hà Nội.

13. Trịnh Xuân Lai, (2012), Quản lý vận hành và thiết kế nâng cấp Nhà máy


nước, Nhà xuất bàn Xây dựng, Hà Nội.
14. Nguyễn Tố Lăng, Tài liệu giảng dạy khoa học quản lý, Khoa Quản lý đô
thị, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội.
15. Phạm Trọng Mạnh (2010), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội.
16. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị, Hà Nội.
17. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng, Hà Nội.
18. Khúc Huy Thành (2014), Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý hệ thống thoát nước huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương, Luận văn
thạc sỹ Quản lý đô thị, Khoa Sau đại học, Trường đại học Kiến trúc Hà
Nội, Hà Nội.
19. Tạp chí xây dựng (2008), Cấp nước an toàn - Kinh nghiệm từ công ty kinh
doanh nước sạch Hải Dương, Hà Nội.
20. Thủ tướng Chính phủ (2005), Về việc ban hành Quy chế giám sát cộng
đồng, Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg.
21. Thủ tướng Chính phủ (2013), Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước
đô thị và khu công nghiệp, Quyết định số 1929/QĐ-TTg.
22. Thủ tướng Chính phủ (2009), Phê duyệt định hướng cấp nước đô thị và
khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050, Quyết
định số 1929/QĐ-TTg.
23. Thủ tướng Chính phủ (2013), Phê duyệt Chương trình quốc gia chống
thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025, Quyết định số 2147/QĐTTg.
24. Thủ tướng Chính phủ (2011), phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây
dựng thành phố Nam Định đến năm 2025, Quyết định số 2084/QĐ-TTg.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1:
Gía trị

Các thông số

Đơn vị

Ph

Theo mẫu
phân tích

Theo WHO

6,5-6,8

6,5-6,8

500

Độ kiềm toàn
phần

mg/l
CaCO3

607-946

Độ cứng toàn
phần


mg/l
CaCO3

36-140

Cl-

mg/l

1491-2485

Ca2+

mg/l

128-208

Mg2+

mg/l

39-49

NH4

mg/l

0,38-3,5


Fe

mg/l

15-39

250

Theo tiêu
chuẩn VN
5-8

500

0,3

Phụ lục 2:
(Thông số chính sông Đào)
Các thông của dòng chảy :
Gía trị
STT

Thông số
Max

Min

T.bình
896


1

Q(m3/s)

6500

129

2

V(m/s)

3,34

0,42

3

Mực nước(m)

5,7

-0,38

1,52

4

B(m)


180

180


Kết quả phân tích chất lượng nước thô sông Đào:
STT

Các chỉ tiêu

Đơn vị

Gía trị

1

Ph

8,05

2

BOD5

mg/l

24,12

3


COD

mg/l

117

4

Độ màu

Pt/Co

25

5

Hàm lượng cặn lơ lửng

mg/l

860

6

Hàm lượng cặn không
tan

mg/l

180


7

Hàm lượng cặn toàn
phần

mg/l

1040

8

Độ đục

NTU

625

9

CO2 tự do

mg/l

4,85

10

Ca2+


mg/l

27,2

11

Fe2+

mg/l

5,35

12

Mn2+

mg/l

1,81

13

NH4+

mg/l

1,36

14


Cl-

mg/l

13,49

15

SO42-

mg/l

28,96

16

NO2-

mg/l

0,046

17

NO3-

mg/l

1,004


18

PO43-

mg/l

0,0038

19

Tổng coliform

con/l

930


Phụ lục 3
Bảng dự báo nhu cầu dùng nước
Thành
phần dùng
TT
nước

Đợt đầu

Dài hạn

Tiêu chuẩn


Nhu cầu
(m3/ng)

1

Nước
SHcho dân 260.000

nội người
thành

150l/ng.ngđ

33.150

2

Nước SH
của dân cư 155.000
ngoại thành

120l/ng-ngđ

15.810

3

Nước sinh
hoạt
cho

30.000
khách vãng
lai

120l/ng-ngđ

3.060

4

Nước công
trình

DVCC

15% Qsh

5

Nước tưới
cây
rửa
đường

10% Qsh

Quy mô

Quy mô


Tiêu chuẩn

Nhu cầu
(m3/ng)

337.000

180l/ng-ngđ

57.627

154.000

150l/ng-ngđ

21.945

33.000

150l/ng-ngđ

4.702

7.803

15% Qsh

12.641

5.202


10% Qsh

8.427

Người

30 m3/ha-ngđ
(tính
cho
10.080
80%
diện
tích)

557 ha

30 m3/ha-ngđ
(tính
cho
13.368
80%
diện
tích)

7

Nước giáo
dục chuyên
nghiệp,chuy

ển
giao 200 ha
công nghệ
và đô thị đại
học

10 m3/ha-ngđ 2.000

280 ha

10 m3/ha-ngđ 2.800

10

Nước dự
phòng rò rỉ

25%∑Q(18)
5%∑Q1-9)

11

Nước bản
thân
nhà
máy

6

Nước công

nghiệp tập
420 ha
trung

19.276

20%∑Q(18)

24.302

5%∑Q(1-9)
4.819

7.291


Thành
phần dùng
TT
nước

Đợt đầu
Quy mô

Tiêu chuẩn

Dài hạn
Nhu cầu
(m3/ng)


Quy mô

Tiêu chuẩn

Nhu cầu
(m3/ng)

12

Tổng cộng

101.200

153.103

13

Lấy tròn
với K=1,2

120.000

180.000


Phụ lục 4
Bảng ghi để theo dõi hàng ngày về tình trạng hoạt động của các công trình
trong nhà máy [16]
Ngày...........Ca 1, 2, 3


Họ tên trưởng ca:......................

1- Công trình thu
a- Tình trạng của song chắn lưới

1 B

2 K

b- Các máy bơm của trạm bơm

1 B

2 B

sắt
3 O

nước thô
Ghi chú:
Lưới số 2: bị rác đọng nhiều cần
rửa ngay đầu ca sau.
2- Hệ thống châm clo
a- Tình trạng của bình clo công tác
b- Tình trạng của clorator

c- Tình trạng của bơm nước
Ejector
Ghi chú: áp lực hơi clo sau van
điều chỉnh áp lực của clorator cao hơn

3kg/cm2 đã điều chỉnh lại xuống
2kg/cm2

1 B

2 O

1 B

2 K

1 B

2 O

3 O


3- Hệ thống định lượng phèn
a- Tình trạng thùng pha dung dịch

K

b- Tình trạng của các bơm định
lượng

1 B

2 B


3 B

O

Ghi chú: Thùng pha dung dịch
phèn 1, lượng phèn gần hết, ca sau
phải chuyển sang thùng dự trữ và rửa,
phèn vào thùng 1
4- Bể lắng
a- Số bể lắng làm việc

b- Tình trạng của thiết bị xả cặn

1 K

2 O

1 B

2 B

3 O

c- Xả cặn
Ghi chú: bể lắng 2 - có sủi bọt, cặn
kéo vào máng, hệ thống xả cặn làm
việc không tốt cần sửa chữa, đã xả
cặn.
5- Bể lọc


1 B

2 B

3 B

4 B

2 B

3 K

4 B

a- Các bể lọc đang làm việc
b- Rửa lọc tự động
Rửa bằng điều khiển tại chỗ

c- Tổn thất qua bể lọc
Ghi chú: đã rửa lọc bể số 3 - lúc
8h sáng

B
O
1 B


6- Bể chứa nước sạch và bơm II

K


a- Mực nước trong bể chứa
b- Tình trạng bơm nước sạch

1 B

2 B

3 B

4 O

Ghi chú: mực nước trong bể chứa
lúc 9 giờ sáng thấp (mức 1m) cần
theo dõi áp lực trên mạng để điều
chỉnh lượng bơm nước ra
Ký hiệu:
B - bình thường, K - không bình thường, O - không làm việc (ở trạng thái
dự phòng)


×