Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giải pháp tổ chức không gian làng hoa tây tựu, quận bắc từ liêm hà nội nhằm bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------o0o----------

NGUYỄN HƯƠNG THU

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
“LÀNG HOA” TÂY TỰU, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI
NHẰM BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ CẢNH QUAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

Hà Nội – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------o0o----------

NGUYỄN HƯƠNG THU
KHÓA: 2013 – 2015

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
“LÀNG HOA” TÂY TỰU, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI
NHẰM BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ CẢNH QUAN



Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và Đô thị
Mã số: 60.58.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. LƯƠNG TÚ QUYÊN
2.
TS. NGUYỄN THÁI HUYỀN

Hà Nội – 2015


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS. Lương Tú
Quyên và cô giáo TS. Nguyễn Thái Huyền, hai cô đã tận tình hƣớng dẫn và khích
lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Khoa Sau đại học, Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội
và các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến ngƣời thân đã ủng hộ và tạo điều kiện tốt
nhất để tôi hoàn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Hương Thu


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………..1
Lý do chọn đề tài……………………………………………………………...1
Mục đích nghiên cứu………………………………………………………….2
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………….2
Phƣơng pháp nghiên cứu………………………………………………….......2
Nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………………………………3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………………….......4
Cấu trúc luận văn………………………………………………………….......4
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong luận văn…………………………….5
PHẦN NỘI DUNG…………………………………………………………..7
CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN CỦA “LÀNG HOA” TÂY
TỰU, PHƢỜNG TÂY TỰU, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, HÀ NỘI
………………………………………………………………………………...7
1.1. Tổng quan về “làng hoa” Tây Tựu…………………………………….7
1.1.1. Vị trí và mối liên hệ vùng của “làng hoa” Tây Tựu................................7
1.1.2. Sự hình thành và phát triển của "làng hoa" Tây Tựu…………………..9
1.1.3. Vai trò và giá trị của "làng hoa" Tây Tựu…………………………….10
1.2. Thực trạng về quy hoạch phát triển các “làng hoa” tại Hà Nội…….11

1.3. Thực trạng và tình hình phát triển của “làng hoa” Tây Tựu……...13
1.3.1. Điều kiện tự nhiên……………………………………………….........13


1.3.2. Tình hình phát triển kinh tế - văn hóa – xã hội………………….........14
1.3.3. Tình hình sử dụng đất đai và triển khai quy hoạch tại “làng hoa” Tây
Tựu..................................................................................................................17
1.3.4. Không gian cảnh quan của “làng hoa” Tây Tựu……………………...24
1.3.5. Những tác động của quá trình đô thị hóa của thành phố Hà Nội tới
“làng hoa” Tây Tựu………………………………………………………….27
1.3.6 Nhận diện các giá trị cảnh quan của "làng hoa” Tây Tựu......................30
1.4. Đánh giá tổng hợp và các vấn đề cần nghiên cứu................................32
1.4.1. Đánh giá tổng hợp: phân tích SWOT………………………………....32
1.4.2. Các vấn đề cần nghiên cứu…………………………………………....34
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN “LÀNG
HOA” TÂY TỰU NHẰM BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ CẢNH
QUAN……………………………………………………………………….36
2.1. Cơ sở lý luận …………………………………………………………..36
2.1.1. Lý luận về cảnh quan và nguyên tắc bố cục cành quan ...…………….36
2.1.2. Lý luận về bảo tồn…………………………………………………….39
2.1.3. Những xu hƣớng lý luận về đô thị sinh thái và quy hoạch đô thị sinh
thái…………………………………………………………………………...41
2.1.4. Nghiên cứu về định hƣớng Quy hoạch tổng thể phát triển làng hoa.....43
2.1.5. Lý thuyết về phát triển nông nghiệp bền vững………………………..45
2.1.6. Lý thuyết về nông nghiệp thông minh………………………………...46
2.2. Cơ sở pháp lý………………………...………………………………...47
2.2.1. Các văn bản pháp qui............................................................................47
2.2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm...................................................48
2.2.3. Các chủ trƣơng, chính sách và định hƣớng...........................................48
2.3. Các yếu tố tác động đến việc tổ chức không gian “làng hoa” Tây Tựu

……………………………………………………………………………….50


2.3.1. Các mối liên hệ vùng…………………………………………………50
2.3.2. Yếu tố tự nhiên......................................................................................51
2.3.3. Yếu tố kinh tế - văn hóa........................................................................51
2.3.4. Cộng đồng dân cƣ..................................................................................52
2.4. Các bài học kinh nghiệm………………………………………………53
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới......................................................................53
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam....................................................................59
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN “LÀNG HOA” TÂY
TỰU NHẰM BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ CẢNH QUAN
.………………………………………………………………………………64
3.1. Quan điểm và mục tiêu………………………………………………..64
3.1.1. Quan điểm.............................................................................................64
3.1.2. Mục tiêu.................................................................................................64
3.2. Nguyên tắc tổ chức không gian “làng hoa” Tây Tựu nhằm bảo tồn và
phát huy giá trị cảnh quan............................................................................65
3.3. Giải pháp tổ chức không gian “làng hoa” Tây Tựu nhằm bảo tồn và
phát huy giá trị cảnh quan............................................................................65
3.3.1. Giải pháp tổng thể.................................................................................65
3.3.2. Giải pháp đối với các khu vực đặc thù..................................................82
3.3.3. Giải pháp khai thác không gian cảnh quan nhằm phát triển du lịch
.........................................................................................................................85
3.3.4. Giải pháp tổ chức thực hiện và quản lý.................................................87
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………..90
1. Kết luận…………………………………………………………………...90
2. Kiến nghị………………………………………………………………….90
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
BXD
QH
QHC
QH - KT

Cụm từ viết tắt
Bộ xây dựng
Quy hoạch
Quy hoạch chung
Quy hoạch kiến trúc

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân



Nghị định

CP

Chính Phủ


TT

Thông tƣ



Quyết định

TTg

Thủ tƣớng

BNNPTNT
NQ

Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn
Nghị quyết

HĐND

Hội đồng nhân dân

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

KVNC

Khu vực nghiên cứu


CNC

Công nghệ cao


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Vị trí “làng hoa” Tây Tựu trong Quy hoạch chung thủ
đô Hà Nội

7

Hình 1.2

Mối liên hệ vùng giữa “làng hoa” Tây Tựu trong định
hướng phát triển các không gian kiến trúc cảnh quan
Hà Nội

8

Hình 1.3


Theo QH Phân khu đô thị H2-1 đang Thành phố xác
lập, không thấy xác định khu vực bảo tồn và phát triển
làng đào Nhật Tân

12

Hình 1.4

Tình hình sử dụng đất Tây Tựu trong khu vực nghiên
cứu “làng hoa” Tây Tựu

18

Hình 1.5

Khu vực trồng hoa trong ranh giới nghiên cứu

19

Hình 1.6

Các công trình công cộng trong ranh giới nghiên cứu

20

Hình 1.7

Các công trình di tích lịch sử trong ranh giới nghiên
cứu


20

Hình 1.8

Tuyến đường nhựa Tây Tựu và đường làng Tây Tựu

21

Hình 1.9

Cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ
1/5.000

22

Hình 1.10 Phân vùng cảnh quan khu vực nghiên cứu

24

Hình 1.11 Kiến trúc nhà ở tại Tây Tựu

24

Hình 1.12 Kiến trúc cảnh quan các công trình công cộng tại Tây
Tựu

25

Hình 1.13 Đình Đăm và nhà thờ giáo họ Tây Tựu


25

Hình 1.14 Khu vực trồng hoa công nghệ cao Tây Tựu

26

Hình 1.15 Mối liên hệ giữa Tây Tựu trong định hướng phát triển
các không gian văn hóa Vùng Hà Nội

27


Hình 1.16 Ranh giới hành chính phường Tây Tựu và ranh giới
được định hướng giữ lại cải tạo, bảo tồn “làng hoa”.

28

Hình 1.17 Các khu vực bị phân chia chức năng khác nhau trong
định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà
Nội

28

Hình 1.18 Giao thông trong quy hoạch chia cắt khu vực sinh
sống và khu vực sản xuất của người dân “làng hoa”
Tây Tựu

29

Hình 1.19 Sự kết nối không gian giữa dòng sông Thủy Giang –

khu vực làng xóm và khu vực sản xuất

30

Hình 2.1

Mô hình tổ chức mạng lưới dân cư trên địa bàn xã

49

Hình 2.2

Nhà ở truyền thống cải tạo thành nhà vườn trồng hoa
(đối với ô đất ở mới)

50

Hình 2.3

Nhà ở truyền thống cải tạo thành nhà vườn trồng hoa
(đối với ô đất ở hiện trạng)

50

Hình 2.4

“Làng hoa” Tây Tựu trong mối quan hệ với các vùng
xung quanh

51


Hình 2.5

Điều kiện tự nhiên thuận lợi của “làng hoa” Tây Tựu

51

Hình 2.6

Quy hoạch vùng trồng hoa lớn tại Hà Lan

53

Hình 2.7

Công viên Keukenhof, Hà Lan

54

Hình 2.8

Cánh đồng hoa Hà Lan nhìn từ trên cao

55

Hình 2.9

Làng Shindo - cái nôi của phong trào xây dựng làng
mới


56

Hình 2.10 Giao thông nông thôn làng Shindo

56

Hình 2.11 KTCQ làng Shindo

57

Hình 2.12 Provence – vùng Đông Nam nước Pháp

58

Hình 2.13 Những cánh đồng hoa Oải hương ở Provence, Pháp

58

Hình 2.14 Làng hoa tại Đà Lạt

60


Hình 2.15 Làng hoa Hạ Lũng

63

Hình 2.16 Làng hoa Sa Đéc

63


Hình 3.1

Phân vùng cảnh quan

66

Hình 3.2

Cơ cấu quy hoạch trên diện rộng

67

Hình 3.3

Không gian tầng cao thay đổi trên mặt bằng

69

Hình 3.4

Không gian điểm nhấn tầng cao trên mặt đứng

69

Hình 3.5

Các điểm nhấn cục bộ

70


Hình 3.6

Kết nối giao thông

71

Hình 3.7

Kết nối giao thông tĩnh

72

Hình 3.8

Gợi ý hình thức đèn chiếu sáng

73

Hình 3.9

Gợi ý hình thức đèn trang trí và thùng rác công cộng

73

Hình 3.10 Gợi ý hình thức họng cứu hỏa và ghế nghỉ công cộng

74

Hình 3.11 Gợi ý hình thức cây xanh


75

Hình 3.12 Tổ chức các công trình nhà ở theo hướng truyền thống

76

Hình 3.13 Tổ chức không gian khu vực trồng hoa

77

Hình 3.14 Khu vực trồng hoa truyền thống theo màu sắc và loài

77

Hình 3.15 Khu vực trồng hoa trong nhà kính

78

Hình 3.16 Cải tạo và gìn giữ những không gian làng xóm cũ

82

Hình 3.17 Minh họa thiết kế công trình công cộng

83

Hình 3.18 Minh họa không gian cảnh quan khu vực chợ hoa

83


Hình 3.19 Khu vực trồng hoa truyền thống

84

Hình 3.20 Minh họa hình thức nhà kính trồng hoa công nghệ cao

84

Hình 3.21 Kết hợp không gian trồng hoa nhà kính với phát triển
du lịch

84

Hình 3.22 Giải pháp khai thác không gian cảnh quan nhằm phát
triển du lịch

85

Hình 3.23 Giải pháp khai thác tuyến du lịch

86


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Số hiệu bảng,
biểu, sơ đồ

Tên bảng, biểu, sơ đồ


Trang

Bảng 1.1

Bảng tổng hợp tình hình sử dụng đất

17 - 18

Bảng 1.2

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

23

Sơ đồ 2.1

Các thành phần cảnh quan nhân tạo

37


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Năm 2011, Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn
đến năm 2050 đã đƣợc Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt. Trong đó, khu vực
nông thôn từ vành đai 4 trở vào nội đô đƣợc xác định chủ yếu trong khu vực
Vành đai xanh và các nêm xanh (khu vực phát triển đô thị sinh thái), đối lập
với các khu xây dựng đô thị tập trung. Các khu vực nông thôn này có nhiệm

vụ trở thành khu hậu cần phục vụ đô thị, giữ gìn cảnh quan và đảm bảo môi
trƣờng sống đô thị.
Phát triển nông nghiệp trong đô thị đặc thù nhƣ Hà Nội là một thách
thức không hề nhỏ đối với các nhà Quy hoạch và các nhà Quản lý đô thị; đó
là phát triển nông nghiệp đô thị hiện đại nhƣng không đƣợc làm mất đi bản
sắc, văn hóa và cảnh quan của các làng nghề truyền thống. “Làng hoa” Tây
Tựu là một trong các làng nghề lâu đời đang đứng trƣớc nguy cơ, thách thức
đó.
Tây Tựu thuộc quận Bắc Từ Liêm, cách trung tâm Hà Nội khoảng
15km, là một làng trồng hoa nổi tiếng của Hà Nội. Hiện nay, Tây Tựu chƣa có
Quy hoạch chi tiết hay Quy hoạch nông thôn mới, các Quy hoạch cấp trên
nhƣ Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội và các Quy hoạch Phân khu đô thị (tỷ lệ
1/5.000) chỉ mang tính chất định hƣớng, không cụ thể rõ ràng. Tây Tựu đang
đứng trƣớc nguy cơ mất đi các giá trị truyền thống khi một phần đất trồng hoa
sẽ trở thành đất xây dựng đô thị và bản thân làng hoa cũng nằm kẹp giữa hai
phân khu xây dựng đô thị tập trung.
Quá trình Đô thị hóa trong những năm qua đã làm mất đi các làng trồng
hoa nổi tiếng của Hà Nội nhƣ làng hoa Ngọc Hà, làng đào Nhật Tân
.v.v…Đây là bài học đắt giá cho việc phát triển đô thị không kèm theo bảo tồn
các giá trị văn hóa, giá trị không gian kiến trúc cảnh quan. Vì vậy, Quy hoạch


2

nhằm bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan của “làng hoa” Tây Tựu là việc
làm hết sức cần thiết.
Mục đích nghiên cứu:
- Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian cảnh quan "làng hoa“ Tây
Tựu nhằm tạo dựng hình ảnh đặc trƣng, có bản sắc riêng; bảo tồn và phát huy
đƣợc giá trị cảnh quan cho làng hoa; đồng thời phù hợp với Quy hoạch cấp

trên, kết nối giao thông với các khu vực xung quanh.
- Đảm bảo hài hòa giữa không gian kiến trúc cảnh quan "làng hoa“ Tây
Tựu với khu vực phát triển đô thị tập trung lân cận.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tƣợng nghiên cứu: Tổ chức không gian “Làng hoa” Tây Tựu, nằm
trong khu vực nêm xanh thuộc Phân khu đô thị GS, quận Bắc Từ Liêm, Hà
Nội.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: một phần phƣờng Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm,
Hà Nội; nằm trong Phân khu đô thị GS, đƣợc xác định giữ lại bảo tồn và gìn
giữ truyền thống trồng hoa.
- Phạm vi thời gian: áp dụng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống: Để nghiên cứu toàn bộ khu vực
nghiên cứu tại Tây Tựu trên các phƣơng diện khác nhau: kiến trúc, quy hoạch,
kinh tế, văn hóa, lịch sử, xã hội...
- Phƣơng pháp thực nghiệm: điều tra, khảo sát thực địa, đánh giá hiện
trạng và thực địa, phân tích đánh giá tổng hợp: Phân chia cái toàn thể của đối
tƣợng nghiên cứu thành những bộ phận, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn


3

để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố, từ đó
hiểu đƣợc bản chất của đối tƣợng trên cơ sở áp dụng các công cụ nghiên cứu,
trong đó có ma trận SWOT.
- Phƣơng pháp điều tra cộng đồng: Thu thập ý kiến của các đối tƣợng
liên quan nhƣ ngƣời dân và chính quyền địa phƣơng, sau đó phân tích tổng
hợp kết quả.

- Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu quy chuẩn, quy phạm từ đó
đƣa ra đề xuất.
- Phƣơng pháp tham khảo: tham khảo các nghiên cứu liên quan, các đồ
án quy hoạch cấp trên của đề tài.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Điều tra khảo sát các công trình tạo lập không gian kiến trúc cảnh
quan Tây Tựu, loại hình kiến trúc làng, các không gian sản xuất, các di tích
lịch sử văn hóa có giá trị.
- Tổng hợp kinh tế - văn hóa – xã hội hiện có tại địa phƣơng.
- Thu thập các kết quả đã nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu, các đồ
án quy hoạch trong khu vực và các tài liệu, các kết quả, công bố liên quan đến
nội dung đề tài luận văn.
- Phân tích và đánh giá tổng hợp, đối chiếu so sánh trên cơ sở các kết
quả khảo sát, điều tra trong khu vực “làng hoa” Tây Tựu và các vùng lân cận.
Từ đó nhận diện các giá trị văn hóa của khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng các cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn trong việc
bảo tồn và phát huy các giá trị của làng nghề truyền thống.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị không gian kiến trúc
cảnh quan của “làng hoa” Tây Tựu trong bối cảnh đô thị hóa.


4

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
 Ý nghĩa khoa học:
- Giải pháp nghiên cứu đề xuất cho “làng hoa” Tây Tựu là tài liệu tham
khảo, kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung cho lý thuyết tổ chức
cảnh quan nhằm bảo tồn và phát huy giá trị làng truyền thống.
- Góp phần bổ xung lý luận quy hoạch để bảo tồn và phát huy giá trị
của làng nghề truyền thống của thành phố Hà Nội.

 Ý nghĩa thực tiễn:
- Đƣa ra đƣợc giải pháp tổ chức không gian cảnh quan “làng hoa” Tây
Tựu có tính khả thi cao.
- Đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy truyền thống trồng hoa của
Tây Tựu.
- Làm phƣơng án tham khảo cho các đồ án quy hoạch, tổ chức không
gian làng hoa, làng nghề truyền thống.
Cấu trúc luận văn:
 Luận văn bao gồm: Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận –
kiến nghị và tài liệu tham khảo
 Phần nội dung của luận văn gồm có 03 chƣơng:
+ Chƣơng 1: Thực trạng không gian của “làng hoa” Tây Tựu, phƣờng
Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
+ Chƣơng 2: Cơ sở khoa học để tổ chức không gian “làng hoa” Tây
Tựu nhằm bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan.
+ Chƣơng 3: Giải pháp tổ chức không gian “làng hoa” Tây Tựu nhằm
bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan.


5

Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn:
1. Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức hoặc định hƣớng tổ chức
không gian vùng, không gian đô thị và điểm dân cƣ, hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tạo lập môi trƣờng sống thích hợp cho ngƣời
dân sống tại các vùng lãnh thổ đó, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa lợi ích Quốc
gia và lợi ích cộng đồng, đáp ứng đƣợc các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trƣờng. [1]
2. Cảnh quan là không gian chứa đựng các yếu tố thiên nhiên, nhân
tạo và những hiện tƣợng xảy ra trong quá trình tác động giữa chúng với nhau

và với bên ngoài. [11]
3. Kiến trúc cảnh quan là môn khoa học giải quyết những vấn đề tổ
chức môi trƣờng nghỉ ngơi, giải trí, thiết lập và cải thiện môi trƣờng, tổ chức
nghệ thuật kiến trúc. Hoạt động định hƣớng của con ngƣời tác động vào môi
trƣờng nhân tạo nhầm làm cân bằng giữa hai yếu tố tự nhiên và nhân tạo.
Mang lại mối quan hệ tổng hòa giữa Thiên nhiên – Con ngƣời – Kiến trúc.
[11]
4. Không gian đô thị là không gian hình học ba chiều, trong không
gian đó đô thị tồn tại và phát triển. Có hai loại ranh giới không gian đô thị:
ranh giới theo cấu trúc đô thị và ranh giới hành chính. [19]
5. Không gian vật chất của đô thị đó là quỹ đất đai, quỹ tài nguyên
thiên nhiên, quỹ kiến trúc. Hệ thống không gian vật chất của một đô thị bắt
đầu từ một cá nhân, một gia đình, một đời sống xã hội. Mỗi một đô thị có một
không gian vật chất tƣơng ứng, nó có thể ngày càng đƣợc giàu lên, nhƣng
cũng có thể ngày một nghèo đi, xuất phát từ sự hiểu biết đô thị và cách thức
khai thác, quản lý của con ngƣời. [15]


6

6. Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với
bản sắc văn hoá địa phƣơng, cùng với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát
triển bền vững. [22]


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


90

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Để tổ chức không gian ”làng hoa” Tây Tựu nhằm bảo tồn và phát huy
giá trị cảnh quan trong đô thị đặc biệt nhƣ Hà Nội, cần hƣớng tới hiện đại hóa
sản xuất nông nghiệp kết hợp dịch vụ, du lịch sinh thái. Để mục tiêu đó dần
trở thành hiện thực, ta phải triển khai tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
”làng hoa” Tây Tựu với những nội dung sau:
Thứ nhất, phải điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất từ chức năng chính trƣớc
kia là đất nông nghiệp sang đất nông nghiệp kết hợp dịch vụ, thƣơng mại và
du lịch;
Thứ hai, tổ chức lại không gian cảnh quan khu vực trồng hoa nhằm tạo
lập cơ sở hạ tầng cho việc trồng hoa thƣơng phẩm theo hƣớng công nghiệp
hiện đại kết hợp với phát triển du lịch sinh thái, dịch vụ thƣơng mại, vui chơi
giải trí và đào tạo nghề;
Thứ ba, tạo lập đƣợc một không gian kiến trúc cảnh quan thuần việt
nhƣng hiện đại, tạo môi trƣơng sinh thái nhằm phát triển tiềm năng du lịch,
dịch vụ của địa phƣơng;
Thứ tƣ, tái cấu trúc hạ tầng kỹ thuật đô thị cũng nhƣ hạ tầng kỹ thuật nội
đồng để đảm bảo cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ đó tạo động lực
thúc đẩy việc dịch chuyển cơ cấu lao động tại địa phƣơng theo hƣớng công
nghiệp hiện đại, dịch vụ và du lịch sinh thái.
2. Kiến nghị

Sau khi tổ chức không gian làng hoa Tây Tựu, kiến nghị địa phƣơng có
những phƣơng án điều chỉnh sau:
1. Cơ cấu các loại hình sản xuất mới bao gồm:
- Phát triển nông nghiệp theo hƣớng công nghiệp hiện đại thông qua việc
thay đổi tƣ liệu sản xuất sau khi có hạ tầng phù hợp;


91

- Phát triển dịch vụ, vui chơi giải trí: Một mặt sản xuất hoa thƣơng phẩm
chất lƣợng cao, bên cạnh đó kết hợp cung cấp sản phẩm hoa cho dịch vụ du
lịch thăm quan sinh thái; và đặc biệt dịch vụ trải nghiệm thực tế việc thâm
canh nông nghiệp và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Phát triển ngành du lịch: Kết hợp du lịch tham quan thắng cảnh với du
lịch miệt vƣờn, nghĩ dƣỡng cuối tuần.
2. Phƣơng án cơ cấu lao động: Theo hƣớng Nông nghiệp hiện đại, du
lịch sinh thái và dịch vụ thƣơng mại.
3. Vấn đề văn hóa, lối sống: Quan tâm giáo dục ngƣời dân chuyển đổi
dần lối sống có tƣ duy từ nông nghiệp truyền thống sang tƣ duy theo hƣớng
công nghiệp, phòng ngừa các tệ nạn xã hội phát sinh trong quá trình đô thị
hóa tại địa phƣơng;
4. Phƣơng án cây trồng: Có phƣơng án cây trồng hợp lý, theo hƣớng đa
dạng, mùa nào thức ấy nhằm đáp ứng nhu cầu phong phú của du khách cũng
nhƣ nhu cầu tiêu thụ của ngƣời dân;
5. Phƣơng án tiêu thụ sản phẩm: Có phƣơng án thu mua và tiêu thụ sản
phầm từ cây trồng và đặc biệt là việc tiêu thụ hoa thƣơng phẩm.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:

1. Bộ xây dựng (2008), Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 6 năm
2008 về việc ban hành Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam.
2. Bộ xây dưng (2009), Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm
2009 về việc ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
3. Bộ xây dựng (2008), Thực tiễn phát triển làng sinh thái trên thế giới và Việt
Nam, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam (số 21/2008).
4. Nguyễn Thế Bá (2013), Quy hoạch Xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất bản
Xây dựng, Hà Nội.
5. Phạm Hùng Cường (2006), Phân tích và cảm nhận không gian đô thị, Nhà
xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
6. Đỗ Hậu (2001), Xã hội học đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
7. Đặng Thái Hoàng (2000), Lịch sử Đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
8. Đặng Thái Hoàng (1997), Lịch sử nghệ thuật quy hoạch đô thị, Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
9. Tô Duy Hợp (2000), Sự biến đổi của làng xã Việt Nam ngày nay (ở đồng
bằng sông Hồng), Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.
10. Doãn Quốc Khoa (2009), “Cơ sở cảnh quan học của khai thác các yếu tố tự
nhiên trong quy hoạch xây dựng Đô thị”, Báo cáo đề tài Nghiên cứu khoa
học cấp Bộ.
11. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
12. Trần Hùng (1994), Bảo tồn cảnh quan đô thị, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam.
13. Nguyễn Thế Khải (2009), Khai thác không gian kiến trúc cảnh quan tại các
khu di tích, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam.


14. Phạm Đức Nguyên (2004), Đô thị hóa - Kiến trúc sinh thái và sự phát triển
bền vững, Tạp chí Người Xây dựng.
15. Bộ xây dựng (2007), Không gian vật chất trong đời sống đô thị, Tạp chí Quy
hoạch xây dựng (số 28/2007).
16. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, bộ Xây dựng (2010), Làng sinh thái ven

đô Hà Nội – một trong những yếu tố cho sự cân bằng sinh thái đô thị Hà Nội,
Tạp chí khoa học Kiến trúc và Xây dựng (số1/2010).
17. Lê Anh Tuấn (2004), Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển làng hoa,
Báo cáo hội thảo về nghề làm vườn ở Đồng Tháp (tháng 8/2004)
18. Nguyễn Thị Lan Phương (2010), Mô hình tổ chức không gian làng sinh thái
ven đô Hà Nội, Luận án Tiến sĩ kiến trúc, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
19. Võ Kim Cương (2012), Không gian đô thị thành phố Hồ Chí Minh và áp lực
phát triển tự phát, tạp chí Sài Gòn đầu tư và xây dựng (số 10/2012).
20. Hoàng Đình Tuấn (1999), Tổ chức không gian kiến trúc làng ngoại thành
trong quá trình đô thị hóa ở Hà Nội đến năm 2020 với việc giữ gìn và phát
triển những giá trị văn hóa truyền thống, Luận án tiến sĩ, trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội.
21. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26 tháng 11 năm 2003.
22. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2005), Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005.
23. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2001), Luật Di sản Văn Hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001.
24. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7
năm 2011 của thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thủ


đô hà nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
25. Thủ tướng Chính Phủ (2011), Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7
năm 2011 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của
thành phố Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
26. UBND thành phố Hà Nội (2015), Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 13
tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt
quy hoạch Phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000.
27. UBND thành phố Hà Nội (2015), Quyết định số 5235/QĐ-UBND ngày 14

tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt
Nhiệm vụ quy hoạch Phân khu đô thị H2-1, tỷ lệ 1/5000.
28. UBND thành phố Hà Nội (2015), Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 04
tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt
quy hoạch Phân khu đô thị S1, tỷ lệ 1/5000.
29. UBND thành phố Hà Nội (2015), Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 16
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt
quy hoạch Phân khu đô thị S2, tỷ lệ 1/5000.
Tiếng Anh:
30. Urban Environment Design (2004), Archiworld.
31. Clare Cooper Marcus anh Carolyn Francis – People places (1995), Design
guidelines for urban open spancen, Van Nostrand Reinhold, New York.
Cổng thông tin điện tử:
32. />33. />34. />

35. />36. />37. />38. />39. :85/tc_khktnn/Upload%5C2972013-Bai%2019.439446.pdf
40. />41. />42. />43. />44. />45. />46. />47. />48. />

×