Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

SKKN sử DỤNG PHẦN mềm EXCEL để THIẾT kế một số DẠNG bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 41 trang )

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
  

Mã số: ……………….

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT
KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC

Người thực hiện: Nguyễn Cao Biên
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lí giáo dục:
Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học
Lĩnh vực khác: ……………………………
Có đính kèm:
Mô hình 

Đĩa CD(DVD) 

Phim ảnh 

NĂM HỌC 2016-2017





Hiện vật khác 



2

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I.

THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN

1. Họ và tên: Nguyễn Cao Biên
2. Ngày tháng năm sinh: 09 - 07 - 1975
3. Giới tính: Nam
4. Địa chỉ: Số 6B, tổ 15, Kp 5, phường Trảng Dài, Biên Hòa – Đồng Nai
5. Điện thoại: 0974668697
6. Fax/Email:
7. Chức vụ: Giáo viên
8. Nhiệm vụ được giao: Dạy học bộ môn Hóa lớp 12A6, 12A7, 11A5, 11A6;
Dạy bồi dưỡng HS giỏi; Chủ nhiệm lớp 12A6.
9. Đơn vị công tác: trường THPT Ngô Quyền
II.

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

- Học vị cao nhất: Thạc sĩ
- Năm nhận bằng: 2008
- Chuyên ngành đào tạo: Phương pháy dạy học môn Hóa học
III.

KINH NGHIỆM KHOA HỌC

- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: dạy học

- Số năm có kinh nghiệm: 20 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có gần đây:
Năm học
2015-2016

Tên sáng kiến kinh nghiệm
VẬN DỤNG CẤU TRÚC JIGSAW TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC


3

SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
HÓA HỌC

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việc vận dụng kiến thức các bộ môn khác vào dạy học Hóa học là cần thiết và
thường xuyên. Trong đó vận dụng kiến thức Tin học hỗ trợ dạy học Hóa học sẽ
mang lại nhiều kết quả tốt. Sử dụng phần mềm excel giúp giáo viên bộ môn Hóa
tính nhanh kết quả bài toán cũng như biểu diễn sự phụ thuộc của các đại lượng
dưới dạng đồ thị, từ đó có thể thiết kế nhanh các bài tập Hóa học và nhất là bài tập
có dạng đồ thị phức tạp.
Trong trường THPT Ngô Quyền tỉnh Đồng Nai, các thầy cô giáo dạy bộ môn
Hóa học cũng đã vận dụng thường xuyên kiến thức Tin học. Tuy nhiên đa số là sử
dụng trong thiết bài giảng, còn việc vận dụng phần mềm excel để tính kết quả bài
toán Hóa giúp cho việc thiết kế bài toán Hóa được nhanh hơn, đặc biệt là dạng bài
tập có đồ thị phức tạp chưa được thực hiện nhiều. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã
lựa chọn vấn đề “SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ
DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC” làm đề tài nghiên cứu.

II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

II.1. Một số kiến thức Tin học phần excel vận dụng vào bài tập Hóa [6,
tr.105-166]
Trên cơ sở kến thức Tin học căn bản đã biết, tác giả chỉ tóm tắt 1 vài kiến thức
quan trọng nhất vận dụng vào sáng kiến kinh nghiệm, đó là các hàm, công thức
tính toán và cách vẽ đồ thị.
II.1.1. Tính số mol chất khi biết nồng độ và thể tích dung dịch

Ví dụ: n OH- = Vdd .CM (OH) = A7*$C$4
Trong đó A7 là ô chứa giá trị thể tích dung dịch bazo, còn C4 là ô chứa giá trị
nồng độ mol ion OH-.
II.1.2. Tính khối lượng chất khi biết số mol
Ví dụ: m Al(OH)3 = n Al(OH)3 . M Al(OH)3 = C7*78
Trong đó C7 là ô chứa giá trị số mol nhôm hidroxit, còn 78 là phân tử khối của
nhôm hidroxit.
II.1.3. Hàm IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
Định trị biểu thức logical_test. Nếu là TRUE thì thực hiện biểu thức value_if_true,
ngược lại thực hiện value_if_false.
Ví dụ : IF(A5<20, “Nho hon 20”, “Lon hon hay bang 20”).
Nếu nội dung ô A5 nhỏ hơn 20 thì trả về chuỗi “Nho hon 20”, ngược lại trả về chuỗi
“Lon hon hay bang 20”.


4

II.1.4.Vẽ đồ thị
Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.
Thực hiện lệnh Insert/Chart hoặc Click nút lệnh Chart Wizard trên thanh
Standard Toolbar  tiến trình 4 bước để vẽ biểu đồ với sự trợ giúp của Excel.
Trong bước 1, ta chọn loại đồ thị, trong phần Chart sub-type chọn loại thích
hợp. Click nút next> để qua bước 2

Trong Data Range: Địa chỉ khối của vùng dữ liệu muốn vẽ biểu đồ, thông
thường nếu đã chọn đúng vùng dữ liệu từ đầu thì có thể chọn next> để sang bước
kế tiếp.
Ở bước này, bổ sung thêm các thông tin cho biểu đồ như: Có tiêu đề không?,
nhãn trục X, nhãn trục Y, vị trí của ghi chú (legend), … bằng cách chọn các tab
tương ứng.
Tùy theo loại biểu đồ đã chọn mà bước này sẽ khác nhau cho từng loại.
Sau khi thiết đặt, chọn Next> để sang bước cuối
Ở bước này Excel yêu cầu cho biết đặt đồ thị như là 1 đối tượng đồ họa trong
bảng tính (As object in) hay trong 1 sheet riêng biệt (As new sheet)
Sau khi chọn xong thi Click Finish để kết thúc tiến trình tạo biểu đồ.
Sau khi tạo biểu đồ xong nếu có hiệu chỉnh giá trị trên vùng dữ liệu gốc của
nó thì sẽ được phản ảnh ngay lập tức trên biểu đồ.
II.2. Việc vận dụng kiến thức phần mềm excel trong dạy học môn Hóa
học tại đơn vị và đề xuất giải pháp
Tại trường THPT Ngô Quyền, các thầy cô giáo bộ môn Hóa học thường
xuyên vận dụng kiến thức Tin học trong dạy học. Tuy nhiên các thầy cô chưa
thường xuyên vận dụng phần excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị khi thiết kế bài
tập Hóa học.
Từ thực tế, tôi đề xuất giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán
kết quả và vẽ đồ thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
Tên giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán kết quả và vẽ đồ
thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học.
- Tôi đã nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Vận dụng các hàm, công thức trong excel để tính kết quả và vẽ đồ thị một
số dạng bài tập Hóa học. Trong đó tôi đi sâu nghiên cứu các dạng bài tập có kiểu
đồ thị phức tạp mà nếu không dùng excel hỗ trợ sẽ khó hình dung đồ thị.
* Dạng 1. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Al 3+ hoặc
với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+

Trong dạng bài tập này, có các kiểu:


5

+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch
muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.
+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với
dung dịch hỗn hợp axit và muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.
+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH) 2 tác dụng với dung dịch muối
Al2(SO4)3.
+ Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
muối Al2(SO4)3 và AlX3
+ Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và muối Al2(SO4)3.
+ Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và các muối Al2(SO4)3, AlX3.
+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH) 2)
tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3.
+ Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH) 2)
tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Al2(SO4)3 và AlX3
+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH) 2)
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Al2(SO4)3.
+ Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH) 2)
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối Al2(SO4)3, AlX3.

* Dạng 2. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn 2+ hoặc
với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Zn2+
Trong dạng bài tập này, có các kiểu:
+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch

muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.
+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với
dung dịch hỗn hợp axit và muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.
+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH) 2 tác dụng với dung dịch muối
ZnSO4.
+ Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
muối ZnSO4 và ZnX2
+ Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và muối ZnSO4.
+ Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp
axit mạnh HX và các muối ZnSO4, ZnX2.


6

+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH) 2)
tác dụng với dung dịch muối ZnSO4.
+ Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH) 2)
tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối ZnSO4 và ZnX2.
+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH) 2)
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối ZnSO4.
+ Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH) 2)
tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối ZnSO4, ZnX2.
...
* Dạng 3. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO 2- hoặc
với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2Trong dạng bài tập này, có các kiểu:
+ Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối NaAlO2.
+ Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH
và muối NaAlO2.
+ Kiểu 3.

Ba(AlO2)2.

Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối

+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo
NaOH và muối Ba(AlO2)2.

* Dạng 4. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO 22hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22Trong dạng bài tập này, có các kiểu:
+ Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối Na2ZnO2.
+ Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH
và muối Na2ZnO2.
+ Kiểu 3.
BaZnO2.

Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối

+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo
NaOH và muối BaZnO2.

III.1. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
thứ nhất (Dung dịch X chứa bazo mạnh tác dụng với dung dịch Y chứa muối Al 3+
hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+)
- Mở phần mềm excel


7

- Điền giá trị số mol Al 3+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ
liệu A2, B2, C2, D2. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0.
Ví dụ:

n Al3+

n H+

n Cl-

n SO4 2-

0.15

0.20

0.15

0.20

- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ
liệu A4, B4, C4. Nếu dung dịch X không có Ba(OH) 2 thì cho nồng độ mol Ba 2+ là
0.
CM Ba2+

CM Na1+

CM OH-

0.50

0.50

1.50


- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu A6, A7, A8,
A9,...
V
0
1/60
1/30
1/20

- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất.
+ Tại ô B6: n Ba2+ =A6*$A$4.
Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). A4 là ô chứa dữ liệu
nồng độ mol Ba2+.
+ Ô C6: n OH- =A6*$C$4
Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). C4 là ô chứa dữ liệu
nồng độ mol OH-.
+ Ô D6: n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)
Trong đó B6 là ô chứa dữ liệu số mol Ba2+. D2 là ô chứa dữ liệu số mol SO42-.
+ Ô E6: m BaSO4 =D6*233
Trong đó D6 là ô chứa dữ liệu số mol BaSO4.
+ Ô F6: n OH- - n H+ =C6-$B$2


8

Trong đó C6 là ô dữ liệu số mol OH-, B2 là ô chứa dữ liệu số mol H+ ban đầu.
+ Ô G6: n Al(OH)3=IF(F6<0,0,IF(F6<=3*$A$2,F6/3,IF(F6<=4*$A$2,4*$A$2F6,0)))
Trong đó F6 là ô dữ liệu số mol (n OH- - n H+), A2 chứa dữ liệu số mol Al3+ ban
đầu.
+ Ô H6: m Al(OH)3 =G6*78. Trong đó G6 là ô dữ liệu số mol Al(OH)3.

+ Ô B42: m kết tủa =E6+H6. Trong đó E6 chứa dữ liệu m
m Al(OH)3.

BaSO4

, H6 chứa dữ liệu

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích dung dịch bazo (V) thì tính bấy nhiêu
giá trị của số mol và khối lượng các chất trên (theo cách copy công thức).

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
dung dịch bazo.
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.
+ Có thể thay đổi kiểu đồ thị bằng cách: Click phải chuột vào vùng đồ thị/change
chart type/chọn kiểu muốn hiển thị/ok.


9

+ Có thể thay đổi kiểu hiển thị giá trị bằng cách: Click vào vùng đồ thị/trong Chart
tools, chọn Design/chọn kiểu hiển thị thích hợp.
III.2. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
thứ hai (Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc với dung
dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Zn2+)
Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau.
- Mở phần mềm excel
- Điền giá trị số mol Zn 2+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ
liệu. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0.
Ví dụ

n Zn2+

n H+

n Cl-

n SO4 2-

0.30

0.10

0.30

0.05

- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ
liệu. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là 0.
CM Ba2+

CM Na1+

CM OH-

0.10

2.80

3.00


- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.
V


10

0
1/60
1/30
1/20

- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất.
n Ba2+

=A6*$A$4

n OH-

=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4

=D6*233

n OH- - n H+


=C6-$B$2

n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0)))
m Zn(OH)2

=G6*99

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch bazo thì tính bấy nhiêu giá
trị của số mol và khối lượng các chất trên.

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
dung dịch bazo.


11

+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.

III.3. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
thứ ba (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO 2- hoặc với dung
dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-)
Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau.
- Mở phần mềm excel
- Điền giá trị số mol AlO2-, số mol ion OH-, số mol ion Na+, số mol Ba2+ vào các ô
dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0.
Ví dụ
n AlO2-

n OH-


n Na+

n Ba2+

0.40

0.00

0.20

0.10

- Điền giá trị nồng độ mol ion SO 42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô
dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0.
CM SO42-

CM Cl-

CM H+

0.20

3.60

4.00

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.



12

V

0

1/60

1/30

1/20

1/15

1/12



- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất.
n SO42n H+

=A6*$A$4
=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4


=D6*233

n H+ - n OH-

=C6-$B$2

n Al(OH)3 =IF(F6<0,0,IF(F6<=$A$2,F6,IF(F6<=4*$A$2,4/3*$A$2-F6/3,0)))
m Al(OH)3 =G6*78
Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá trị
của số mol và khối lượng các chất trên.
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của giá trị khối lượng BaSO 4, của khối lượng
Al(OH)3 và của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo.
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, khối lượng BaSO 4, khối lượng
Al(OH)3 và tổng khối lượng kết tủa.
+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.

III.4. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập
thứ tư (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO 22- hoặc với dung
dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22-)


13

Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau.
- Mở phần mềm excel
- Điền giá trị số mol ZnO 22-, số mol ion OH-, số mol ion Na+, số mol Ba2+ vào các ô
dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0.
Ví dụ
n ZnO22-


n OH-

n Na+

n Ba2+

0.15

0.10

0.10

0.15

- Điền giá trị nồng độ mol ion SO 42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô
dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0.
CM SO42-

CM Cl-

CM H+

0.50

2.00

3.00

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.
V


0

1/60

1/30

1/20

1/15

1/12



- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất.
n SO42n H+

=A6*$A$4
=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4

=D6*233

n H+ - n OH-


=C6-$B$2

n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0)))
m Zn(OH)2

=G6*99

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá trị
của số mol và khối lượng các chất trên.
- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V
dung dịch bazo.
+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.
+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.


14

III.5. Sử dụng dữ liệu bài tập dạng excel để thiết kế bài tập dạng word
- Dựa theo số liệu giả thiết ban đầu, kết quả tính và đồ thị của excel, giáo viên thiết
kế bài tập dưới nhiều kiểu yêu cầu khác nhau.
Ví dụ 1. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
Ví dụ 2. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam.
Ví dụ 3. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,2M, H+ 4M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,4
mol AlO2-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 18,64 gam.
Ví dụ 4. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất.

Tính lượng kết tủa cực đại đó.
Ví dụ 5.Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết tủa
vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
m ktủa

1399/30
46,6

46,6

233/15

ĐS. 0,5M
2/15

1/3 2/5

VddX


15

Ví dụ 6. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa
0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết
tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y.
m ktủa

1399/30
46,6


46,6

233/15
2/15

1/3 2/5

VddX

ĐS. 1,5M
Ví dụ 7. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y)
chứa z mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính z.
m ktủa
57

58,3
5

46,6 46,6

233/15

A. 0,15 mol

2/15 2/5 13/30 8/15 VddX

(Xem thêm phần phụ lục và file đính kèm)


IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
- Sử dụng kiến thức excel hỗ trợ việc thiết kế các bài tập trong quá trình
nghiên cứu đề tài đã giúp cho tôi có kiến thức tổng quát sâu rộng hơn về các dạng
bài tập Hóa học trên.
- Nếu không sử dụng kiến thức excel, việc tính toán kết quả và thiết kế bài tập
mất nhiều thời gian hơn, nhất là các dạng bài có kiểu đồ thị phức tạp.
- Sau khi thiết kế được hệ thống các kiểu bài tập khác nhau của các dạng đã
nghiên cứu, tôi tiến hành thực nghiệm, cho học sinh làm bài kiểm tra, chấm điểm,
rồi xử lí số liệu theo phương pháp thống kê toán học. Kết quả cho thấy lớp học
sinh được học hệ thống các kiểu bài tập đã thiết kế có kiến thức tốt hơn thể hiện ở
điểm số bài kiểm tra cao hơn.


16

V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ, KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Cơ sở lí luận và thực thế áp dụng đã khẳng định tính đúng đắn cũng như tính
khả thi của đề tài. Việc sử dụng kiến thức excel vào việc tính toán và vẽ đồ thị hỗ
trợ thiết kế bài tập Hóa học là phù hợp với xu thế đổi mới phương pháp dạy học,
nhằm tự đào tạo và đào tạo ra người giáo viên cũng như học sinh năng động và
sáng tạo hơn.
Sử dụng kiến thức excel để tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập có thể
áp dụng cho tất cả các dạng bài toán Hóa học. Đặc biệt hiệu quả cho các bài toán
Hóa học có dạng đồ thị phức tạp.
Trong thời gian có hạn, tôi chỉ mới vận dụng kiến thức excel để tính toán và
vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập vào một số dạng cơ bản. Hướng phát triển của đề
tài là vận dụng vào nhiều dạng bài tập hơn và thiết kế được hệ thống với số lượng
bài tập nhiều hơn.

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn hóa học cấp
THPT, Lưu hành nội bộ.
2. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường
ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
3. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
4. Nguyễn Cương và cộng sự (2000), Phương pháp dạy học hóa học tập 1, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
5. Nguyễn Cương và Nguyễn Mạnh Dung (2000), Phương pháp dạy học hóa học Tập 2,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
6. Sở GD – ĐT Đồng Nai (2004), Tin học cho giáo viên, Lưu hành nội bộ.
7. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 11, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
8. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
----------------------------------------------------------------------------------------


17

VII. PHỤ LỤC
HỆ THỐNG BÀI TẬP
1. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 1/3 lít; 1399/30 ≈ 46,6333 g
2. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
tủa 1243/60 gam.
ĐS. 1/6 lít
3. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1

mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
tủa 5,825 gam.
ĐS. 1/20 lít
4. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa
233/15 gam.
ĐS. 2/15 lít
5. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 13/30 lít; 58,3 gam
6. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
tủa 54,4 gam.
ĐS. 23/60 lít hoặc 7/15 lít
7. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết
tủa 233/15 gam.
ĐS. 2/15 lít
8. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa
57 gam.
ĐS. 2/5 lít
9. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính V dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.


18


ĐS. 3/10 lít; 46,65 gam.
10. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 38,875
gam.
ĐS. 1/4 lít hoặc ≈ 0,3665 lít
11. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích dd X
là 7/20 lít.
ĐS. 40,8 gam
12. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích dd X
là 7/20 lít.
ĐS. 434,95 gam
13. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất.
Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 0,5 lít ; 34,95 gam.
14. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 31,1
gam.
ĐS. 311/1089 lít hoặc 1/3 lít hoặc 311/699 lít
15. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích dd X là
11/60 lít.
ĐS. 19,965 gam
16. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích dd X là
29/60 lít.
ĐS. 33,785 gam
17. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14

mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích (lít) dd X để kết
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 0,4 lít ; 20,24 gam
18. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14
mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích dd X để kết tủa
13,21 gam.
ĐS. 129/476 lít hoặc 0,5 lít


19

19. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 3/20 lít; 62,2 gam
20. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính V dd X để kết tủa 60 gam.
ĐS. 67/520 lít hoặc 49/312 lít
21. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
Al3+, 0,02 mol SO42-, amol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 0,15 lít ; 20,26 gam
22. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam.
ĐS. 0,1 lít hoặc 1/6 lít
23. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. ≥ 0,5 lít ; 23,3 gam
24. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2

mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam.
ĐS. 1/10 lít hoặc 160/897 lít hoặc 53/164
25. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 0,1 lít; 24,46 gam
26. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam.
ĐS. 1/15 lít hoặc 2/13 hoặc 7/20 lít
27. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính
lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. ≥ 0,5 lít; 23,3 gam
28. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 12,23 gam.
ĐS. 0,05 hoặc 58/221 lít


20

29. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 0,1 lít; 12,23 gam
30. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa
4,66 gam.
ĐS. 49/876 hoặc 69/430 hoặc 10,5 lít
31. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa

lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 7/30 lít; 10541/300 gam
32. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3
mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa
10,485 gam.
ĐS. 23/256 hoặc 37/86 hoặc 9/20 lít
33. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO 42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 7/30 lít; 10541/300 gam
34. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO 42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
67,57/6 gam.
ĐS. 72/763 hoặc 120/283 hoặc 29/60 lít
35. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. ≥ 3/10 lít, 34,95 gam
36. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15
mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết
tủa 466/15 gam.
ĐS. 4/15 lít
37. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO 42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 7/30 lít; 41,35 gam


21


38. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO 42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
23,3/3 gam.
ĐS. 1/30 lít
39. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO 42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 3/10 lít; 33,2 gam
40. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO 42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol
ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa
24,95 gam.
ĐS. 22/105 lít hoặc 7/15 lít
41. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO 42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol
AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn
nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.
ĐS. 0,25 lít; 29,8 gam
42. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO 42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol
AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 24,6
gam.
ĐS. 81/428 lít hoặc 0,45 lít


22

43. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết tủa
vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
m ktủa

1399/30

46,6

46,6

233/15

ĐS. 0,5M

2/15

1/3

2/5

VddX

44. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết
tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y.
m ktủa

1399/30
46,6

46,6

233/15
2/15

1/3


2/5

VddX

ĐS. 1,5M
45. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết
tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
m ktủa
57

58,3
5

46,6 46,6

233/15

ĐS. 0,15 mol

2/15

2/5 13/30 8/15 VddX


23

46. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol
Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa

vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
58,3
5

m ktủa
57

46,6 46,6

233/15
2/15 2/5 13/30 8/15 VddX

ĐS. 0,5M
47. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào
thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
m ktủa

46,65

34,95
34,95
,6

3/10 2/5

VddX

ĐS. 1,5M
48. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 0,15 M , Na+ vào dd (Y) chứa x

mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào
thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
m ktủa

46,65

34,95
34,95
,6

3/10 2/5

ĐS. 1,5 mol

VddX


24

49. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba 2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15
mol Al3+, 0,0 mol H+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
34,95 34,95

m ktủa
32,67

27,96

3/10 2/5 1/2


VddX

ĐS. 0,3M
50. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3 M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,15 mol SO42-, Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích
(lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
34,95 34,95
m ktủa
32,67
27,96

3/10 2/5 1/2

VddX

ĐS. 0,15 mol
51. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14
mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
m ktủa

20,24

13,2
1
11,65
11,65
6


1,165

ĐS. 0,1M

1/20

2/5 ½ 31/16 VddX


25

52. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1 M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa x
mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam
kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
m ktủa

20,24

13,2
1
11,65
11,65
6

1,165
1/20

2/5

½ 31/16 VddX


ĐS. 0,14 mol
53. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol
Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích
(lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
62,2

m ktủa
57

46,6

46,6

1/10 3/20 1/5

VddX

ĐS. 4 M
54. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4 M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol
Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích
(lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.
62,2
m ktủa
57

46,6

1/10 3/20 1/5


ĐS. 0,2 mol

46,6

VddX


×