Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 89 - 90 Buổi học cuối cùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.33 KB, 5 trang )

Tiết 89 . 90
Bài 22 Buổi học cuối cùng
(Chuyện của một em bé ngời An-dat - Anphôngxơ Đô đê)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc cốt truyện, NV, và t tởng của truyện: Qua câu chuyện, truyện đã thể hiện
lòng yêu nớc trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói của dân tộc.
- Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể
hiện tâm lý NV qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động.
- Tích hợp với phần tiếng việt ở bài so sánh, ẩn dụ và nhân hoá, với tập làm văn ở bài
kể chuyện theo ngôi thứ nhất, nghệ thuật thể hiện tâm lý NV qua ngoại hình, ngôn
ngữ, cử chỉ, hành động.
B. Hoạt động dạy và học:
Bài cũ:
1. Vì sao Võ Quảng ví dợng Hơng Th nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh, hùng vĩ?
2. Hình ảnh những chòm cây cổ thụ hai bên bờ sông đợc miêu tả mấy lần?
Phân tích sự giống nhau và khác biệt giữa các lần tả và nói rõ dụng ý của Tg?
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: H ớng dẫn tìm hiểu tác giả -
tác phẩm
- GV gọi hs đọc Chú thích SGK. Cho HS
gạch sgk những ý quan trọng.
I. Giới thiệu về tác giả và tác phẩm
1. Tác giả:
- A.Đ. (1840 - 1897) nhà văn chuyên viết
truyện ngắn nổi tiếng của nớc Pháp thế kỉ.
- Các tác phẩm của ông thấm đẫm tinh thần
nhân đạo và chất thơ.
- Hoàn cảnh ra đời của câu chuyện ?
2. Tác phẩm:


- Hoàn cảnh viết truyện ngắn này: Sau chiến
tranh Pháp - Phổ (1870), Pháp thua trận,
phải cắt vùng Andát và Loren (2 vùng tiếp
giáp với Phổ) cho Phổ (Đức).
- Nội dung chính của truyện ?
- Truyện kể về một buổi học tiếng Pháp
cuối cùng của một trờng học vùng An-dát.
Hoạt động 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung
GV hớng dẫn cách đọc
II. Tìm hiểu chung văn bản
1. Đọc:
Chậm rãi, giọng xót xa, cảm động
2. Tóm tắt
- P. vì mải chơi, không học bài nên không
muốn đến trờng.
- Sau cùng cũng quyết định đến lớp.
- Dọc đờng thấy nhiều ngời đọc cáo thị nh-
ng cậu không biết đấy là chuyện gì.
- Vào lớp cậu thấy có sự khác thờng: lớp
trật tự, có cả dân làng đến dự buổi học.
- Thầy Ha men thông báo đây là buổi học
cuối cùng bằng tiếng Pháp.
- P chợt hiểu ra và rất ân hận vì trớc đây đã
mải chơi, không học cẩn thận tiếng mẹ đẻ.
- Các học trò và ngời dân chăm chú đọc,
viết tiếng Pháp.
- Buổi học kết thúc bằng dòng chữ thầy Ha
men viết lên bảng Nớc Pháp muôn năm.
- Truyện có thể chia làm mấy phần? Theo
trình tự nào?

3. Bố cục:
- Đoạn 1 : Từ đầu vắng mặt con
Phrăng trên đờng tới trờng.
- Đoạn 2 : Tiếp cuối cùng này
Diễn biến buổi học cuối cùng:
+ Cảnh lớp học và thầy Hamen.
+ Tâm trạng của Phrăng.
+ Phrăng lại không thuộc bài.
+ Thái độ và c xử của thầy Hamen.
+Thầy Hamen tiếp tục giảng bài, hớng dẫn
viết tập.
- Đoạn 3: Còn lại
Giờ học kết thúc với hành động đột ngột
của thầy Hamen.
- Trong truyện có mấy nhân vật chính? Là
nhân vật nào?
4. Tìm hiểu nhân vật và phơng thức kể
chuyện.
- Truyện có 2 nhân vật chính:
Cậu bé Phrăng và thầy Ha men
- Nhận xét về ngôi kể, lời kể. Tác dụng của
ngôi kể ấy?
Truyện kể theo lời của học trò Phrăng, kể ở
ngôi thứ nhất.
-> Tác dụng: tạo ấn tợng về một câu chuyện
có thật, thuận lời trong việc biểu hiện tâm
trạng, ý nghĩ của nhân vật kể chuyện.
Hoạt động 3: H ớng dẫn tìm hiểu chi tiết -
nhân vật chú bé Phrăng.
III. Phân tích

1. Nhân vật chú bé Phrăng.
- Tâm trạng của P. trớc buổi học ntn?
a. Trớc buổi học
- Định trốn vì sợ muộn, vì không thuộc bài.
- Cỡng lại đợc, vội vã đến trờng.
-> lời học, mải chơi.
- Phrăng đã thấy có gì khác lạ trên đờng đến
trờng?
- Trớc trụ sở xã có dán cáo thị. Quang cảnh
ồn ào trớc bảng cáo thị nh ngầm báo hiệu
điều gì đó không bình thờng, chẳng lành.
- Quang cảnh ở trờng?
- Không khí lớp học?
- Những điều ấy báo hiệu điều gì xảy ra?
- Trờng bình lặng nh một buổi sáng Chủ
nhật.
- Trong lớp có dân làng ngồi lặng lẽ, buồn
rầu.
- Vào lớp muộn, thầy không quở trách.
Báo hiệu về cái gì nghiệm trọng, khác lạ
của ngày hôm ấy và buổi học ấy.
(Đó là vùng Andát của Pháp đã rơi vào tay
nớc Đức, việc học tập không còn đợc nh tr-
ớc nữa, tiếng Pháp sẽ không còn đợc dạy
trong trờng nữa.)
- Trong buổi học, tâm trạng của P đã thay
đổi ra sao?
- Phrăng rất ân hận và có lúc lên đến cao
độ, đó là lúc nào? Hãy tìm đọc đoạn văn
ấy?

b. Trong buổi học
- Khi đợc biết đây là buổi học cuối cùng
+ choáng váng, sững sờ -> bị bất ngờ, xúc
động
+ nuối tiếc về sự lời nhác học tập và sự ham
chơi của mình.
+ ân hận khi không thuộc bài
- Thái độ của P đối với việc học tiếng Pháp
đã thay đổi ntn?
- Khi thầy giảng
+ chăm chú nghe: thấy rõ ràng, dễ hiểu (tr-
ớc đây thấy rắc rối, phức tạp, khó hiểu)
+ thấy yêu thầy, biết ơn thầy.
+ nhớ mãi buổi học cuối cùng này.
- Vì sao P lại có sự thay đổi nh vậy? -> P đã hiểu đợc ý nghĩa thiêng liêng của
việc học tiếng Pháp, tiếng mẹ đẻ -> tha thiết
muốn đợc học tập, yêu tiếng nói của dân tộc
-> yêu nớc.
- Hình ảnh các cụ già đến lớp dự buổi học
đã thể hiện điều gì đối với Phrăng và ngời
dân nói chung?
- Các cụ già đến lớp học không có sách, chỉ
đọc theo học trò không những đã ảnh hởng
sâu sắc tới tâm hồn Phrăng mà còn cách để
ngời dân thể hiện lòng yêu tiếng Pháp.
- Qua Phrăng, tác giả muốn thể hiện chủ đề
Phrăng không chỉ giữ chức năng ngời kể
t tởng gì?
Giáo viên diễn giảng- sơ kết đoạn.
chuyện mà còn có vai trò quan trọng (cùng

thầy thể hiện chủ đề và t tởng): đó là nỗi
đau mất nớc, mất tự do, không đợc nói tiếng
nói mẹ đẻ. T tởng ấy đợc thể hiện qua lời
thầy nhng trở nên thấm thía, gần gũi qua
diễn biến nhận thức và tâm trạng của chú bé
còn ngây thơ.
Hoạt động 4: H ớng dẫn tìm hiểu chi tiết -
nhân vật thầy giáo Ha men
2. Nhân vật Thầy giáo Hamen
- Nhân vật thầy giáo đã đợc miêu tả ntn? Về
trang phục, thái độ với học sinh..?
a. Trang phục
- áo rơ- đanh gốt màu xanh lục, mũ lụa
đen thêu
-> sự trang trọng
b. Thái độ với hs:
- không giận dữ, dịu dàng nhắc nhở không
trách phạt.
- nhiệt tình, kiên nhẫn giảng giải.
GV gọi hs đọc đoạn Phrăng ạ... chốn lao
tù . Những lời nói của thầy Ha men mang
tâm sự gì của thầy?
c. Lời nói về việc học tiếng Pháp
+ Điều thầy tâm niệm nhất là kiên nhẫn
giảng bài và khuyên mọi ngời yêu quý ca
ngợi sự giàu đẹp của tiếng Pháp, biểu lộ
tình cảm yêu nớc và tự hào tiếng nói của
dân tộc mình.
Đọc lại đoạn văn Thầy Hanmen ở giây phút
cuối cùng

- Khi kết thúc buổi học, thầy H có cử chỉ,
hành động nào đáng chú ý?
d. Hành động, cử chỉ khi kết thúc buổi
học.
- Ngời tái nhợt, nghẹn ngào, không nói hết
câu
- Dồn hết sức viết "Nớc Pháp muôn năm"
Sự xúc động, đau đớn trong lòng thầy lên
đến cực điểm -> lòng yêu nớc sâu sắc.
- Qua hành động, cử chỉ đó, em hiểu gì về
thầy?
- Lòng yêu nớc ở thầy đợc biểu hiện ra sao?
- Lòng yêu nớc đợc biểu hiện cụ thể ở tình
yêu và sự quý trọng tiếng nói của dân tộc ->
thầy đã truyền tình yêu cho học trò và dân
làng.
- Câu nói của thầy Ha men Khi một dân
tộc rơi vào.... chốn lao tù có ý nghĩa gì?
=> tiếng nói dân tộc là tài sản tinh thần vô
giá, đợc vun đắp qua hàng nghìn năm.
-> Phải biết yêu quý, nắm vững, giữ gìn
tiếng nói của dân tộc mình, nhất là khi đất
nớc rơi vào vòng nô lệ.
- Nó không chỉ là tài sản quý báy của dân
tộc mà còn là phơng tiện quan trọng để đấu
tranh giành lại độc lập tự do.
Giáo viên liên hệ với tiếng nói Việt Nam
(hơn một nghìn năm bị phong kiến phơng
Bắc )
Hoạt động 5: H ớng dẫn tổng kết

- Qua câu chuyện, nhà văn muốn nói
đến điều gì?
- Nhận xét về cách kể chuyện và xây
dựng nhân vật?
Hãy tìm một số câu văn trong truyện có sử
dụng phép so sánh và chỉ ra tác dụng những
so sánh đó? (tìm trang 52). Có so sánh nào
mang ý nghĩa sâu sắc?
(Kết hợp với bài so sánh phần tiếng Việt)
IV. Tổng kết :
1. Nội dung: Ca ngợi tình yêu đát nớc
và ngôn ngữ dân tộc.
2. Nghệ thuật:
- Kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ, tâm trạng
(chú bé Phrăng) qua ngoại hình cử chỉ lời
nói. hành động (thầy Hamen)
- Ngôn ngữ tự nhiên, giọng kể chân thành,
xúc động: câu biểu cảm, so sánh, ẩn dụ
3. Ghi nhớ (55)
Hoạt động 6: H ớng dẫn Luyện tập V. Luyện tập.
Bài 2 (trang 55) Về nhà làm bài theo gợi ý
sau: Nhận vật thầy Hanmen:
-Đợc biểu hiện qua hình dáng cử chỉ, hành
động, qua cái nhìn và tâm trạng của Phrăng.
-Đợc miêu tả chủ yếu qua tâm trạng tự bộc
lộ chân thành, phù hợp với lứa tuổi.
Dặn dò: Học thuộc bài. Tập kể diễn cảm truyện
Chuẩn bị bài sau: Nhân hoá (56)

×