Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Đề Tài Đánh giá tình hình công tác quản lý và sử dụng đất ở phường Tân Hồng Thị xã TS BN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.64 KB, 32 trang )

DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên quốc gia vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được, là thành ph ần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân bố các khu dân c ư,
xây dựng các công trình cơ sở kinh tế, văn hóa, xã h ội, văn minh, qu ốc
phòng. Mặt khác, đất đai là tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí c ố đ ịnh
trong không gian, không thể thay thế và di chuyển được theo ý mu ốn ch ủ
quan của con người. Chính vì vậy, việc quản lý và sử d ụng tài nguyên quý
giá này một cách hợp lý không những có ý nghĩa quy ết đ ịnh đ ến s ự phát
triển của nền kinh tế đất nước mà còn đảm bảo cho mục tiêu chính tr ị và
phát triển xã hội.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra nh ững yêu cầu to l ớn
đối với công tác quản lý Nhà nước (QLNN) về mọi m ặt c ủa đ ời s ống kinh
tế - xã hội, trong đó QLNN về đất đai là một n ội dung quan tr ọng nghiên
cứu các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sử d ụng đ ất c ủa các t ổ
chức, hộ gia đình, cá nhân. Trong nền kinh tế thị trường định h ướng xã h ội
chủ nghĩa, các mối quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh v ực đ ất đai ngày
càng nóng bỏng, phức tạp liên quan trực tiếp tới lợi ích của t ừng đối t ượng
sử dụng đất. Các quan hệ đất đai chuyển từ chỗ là quan hệ khai thác chinh
phục thiên nhiên chuyển thành các quan hệ kinh tế xã hội về sở h ữu và sử
dụng một loại tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng. Do đó, việc quản lí đất
đai (QLĐĐ) luôn là mục tiêu Quốc gia của mọi th ời đại nh ằm nắm ch ắc và
quản lý chặt quỹ đất đai đảm bảo việc sử dụng đất đai tiết kiệm và có
hiệu quả. Để phù hợp với quá trình đổi mới kinh tế, Đảng và nhà n ước
luôn quan tâm đến vấn đề đất đai và đã ban hành nhiều văn bản pháp lu ật
để QLĐĐ, điều chỉnh các mối quan hệ đất đai theo k ịp v ới tình hình th ực


tế.
Tại điều 22 Luật đất đai năm 2013 đã quy đ ịnh cụ th ể 15 n ội dung
quản lý nhà nước về đất đai. Thông qua đó, nhà n ước quản lý và s ử d ụng
quỹ đất một cách
Tân Hồng là một phường phát triển của thị xã Từ Sơn, cửa ngõ phía Bắc
của thành phố Hà Nội.


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

Tân Hồng là một đô thị công nghiệp với nhiều khu công nghiệp, nhiều làng
nghề truyền thống.
Tân Hồng đang ra sức phấn đấu trở thành trung tâm đô thị Công nghiệp –
Văn hóa – Giáo dục – Y tế của thị xã Từ Sơn cũng như trở thành một đô thị vệ
tinh quan trọng, cho nên việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất là vấn đề
quan trọng, được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, quỹ đất của địa phương có
giới hạn, diện tích đất nông nghiệp đang bị thu hẹp tác động vào chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, gây áp lực nên bộ máy quản lý Nhà nước và đặc biệt là cơ quan
quản lý đất đai ở địa phương.
Qua nhiều thời kì khác nhau quan hệ đất đai vốn phức tạp ngày càng trở
nên phức tạp hơn. Mặt khác, do sự gia tăng dân số và sự phát triển không ngừng
của nền kinh tế đã gây sức ép lớn lên quỹ đất hiện có. Các hiện tượng tranh chấp
đất đai xảy ra ngày càng nhiều, vấn đề giá đất, cho thuê đất, lấn chiếm đất đai,
sử dụng đất đai sai mục đích, giao đất, cho thuê đất không đúng thẩm quyền
diễn ra ngày càng nhiều, việc sử dụng đất đai lãng phí, thiếu tính khoa học và
đồng bộ xảy ra ở hầu hết các địa phương..
Vì vậy, việc đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đ ất tr ở thành v ấn
đề cấp thiết hiện nay. Với yêu cầu cấp thiết trên và đ ược sự h ướng d ẫn

của cô giáo thạc sĩ Trần Thị Hiền tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm
hiểu, đánh giá công tác quản lý và sử dụng đ ất trên đ ịa bàn ph ường
Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm 2015”.
2. Mục đích và yêu cầu
a. Mục đích
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà n ước về đ ất đai trên đ ịa
bàn phường Tân Hồng.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất phường Tân Hồng năm 2015.
- Tìm hiểu nguyên nhân gây áp lực đến công tác quản lý và s ử d ụng
đất trên địa bàn phường Tân Hồng. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất trên địa ph ường.


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

b.Yêu cầu
- Số liệu đưa ra phải phản ánh trung thực khách quan th ực trạng
quản lý và sử dụng đất đai của phường, phải được phân tích, đánh giá m ột
cách khách quan đúng pháp luật .
- Những ý kiến đề xuất phải có tính khả thi phù h ợp v ới th ực tr ạng
của phường.


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

Phần 1.TÌNH HÌNH CƠ BẢN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU


1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Phường Tân Hồng là phường đồng bằng nằm ở phía Đông c ủa th ị xã
Từ Sơn, các trung tâm Thị xã 5km. Phường Tân Hồng có diện tích t ự nhiên
458,99ha.
Địa giới hành chính phường tiếp giáp các đơn vị hành chính sau:
- Phía Bắc giáp phường Đồng Nguyên;
- Phía Nam giáp xã Phù Chẩn;
- Phía Đông giáp huyện Tiên Du;
- Phía Tây giáp phường Đình Bảng, Đông Ngàn.
1.1.2. Địa hình, địa mạo
Tân Hồng là phường đồng bằng có địa hình th ấp dần t ừ phía Tây B ắc
xuống Đông Nam.
Đồng ruộng của phường có độ cao thấp xen kẽ nhau, có một ph ần
nhỏ diện tích đất trũng khó canh tác, thường bị ngập úng vào mùa m ưa.
Trong tương lai với việc cải tạo hệ thống thủy lợi, th ực hiện chuy ển đ ổi
mô hình sản xuất đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Nhìn chung,, đồng ruộng của phường có điều kiện khá thuận l ợi cho
phát triển sản xuất, nhất là sản xuất nông nghiệp.
1.1.3. Khí hậu, thời tiết
Phường Tân Hồng nói riêng và thị xã Từ Sơn nói chung mang đ ặc
điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều. Khí h ậu c ả năm
khá ấm, mùa đông cũng có thời kỳ lạnh, khô nhưng không rõ rệt và chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Khí hậu được chia làm hai mùa rõ r ệt:
Mùa nóng đồng thời là mùa mưa, mùa đông là mùa khô.
Mùa đông được bắt đầu từ tháng 11 đến hết tháng 3, h ướng gió ch ủ
yếu là Đông Bắc, thời tiết lạnh và khô, tháng 1 là tháng lạnh nh ất có nhi ệt
độ trung bình 9oC. Lượng mưa tháng 1 cũng thấp nhất trung bình chỉ
khoảng 18mm. Số giờ nắng trong các tháng mùa khô có xu h ướng gi ảm



DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

(144h nắng tháng 11, 120h vào tháng 12), đồng thời gió mùa đông bắc c ủa
dải hội tụ nhiệt đới và xoáy nhiệt đới nên th ường gây ra áp th ấp nhi ệt đ ới.
Mùa nóng ẩm thường có mưa nhiều, bắt đầu từ tháng 4 đến tháng
10 hàng năm, hướng gió chủ yếu là Đông Nam, mang theo h ơi n ước mát
nhưng cũng có khi là giông bão với sức gió có th ể đạt 126 – 144 km/h.
Lượng mưa được tập trung từ tháng 6 đến tháng 9, trong bốn tháng này
lượng mưa có thể đạt 1.194 mm, độẩm không khí trung bình kho ảng
87,45%. Số giờ nắng trung bình của tháng mùa m ưa rất cao 164,7h, cao
nhất là tháng 7 với 195,5h nắng và cũng là tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất 29oC.Trong mùa mưa, bão thường xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 9
(Có năm bão xuất hiện từ tháng 5, tháng 6), hàng năm thường có từ 1 đ ến 2
cơn bão làm ảnh hưởng đến khí hậu, thời tiết trong vùng. Bão th ường kèm
theo mưa lớn gây úng lụt cho các khu vực thấp.
1.1.4. Cảnh quan thiên nhiên – di tích lịch sử
Tân Hồng nằm trong vùng văn hóa thủ phủ Từ Sơn – Kinh B ắc, n ơi
đây có lịch sử được ghi nhận từ lâu đời, có truyền thống yêu n ước và hi ếu
học, nơi đây lịch sử được ghi nhận từ lâu đời về các giá trị văn hóa, truy ền
thống hiếu học và khoa bảng của người dân. Trải qua chiều dài lịch s ử
dựng nước và giữ nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm, đấu tranh ch ống
thiên tai, mảnh đất nơi đây còn để lại đến ngày nay biết bao nhiêu dấu
tích, di vật lịch sử văn hóa. Hiện nay, nhân dân vẫn giữ gìn và phát huy các
giá trị văn hóa, lịch sử vốn có từ lâu đời và đặc biệt là nghề truy ền th ống.
1.1.5. Thực trạng môi trường
Nhu cầu bức xúc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế nh ất là trong

bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập ngày càng tăng sẽ phát sinh thêm nhiều
thách thức trong việc bảo vệ môi trường.
Trong vài năm gần đây lượng khí thải do các cơ sở sản xuất, các làng
nghề, các phương tiện giao thông thải ra chứa nhiều độc h ại đều đ ược x ả
trực tiếp vào môi trường đã gây ra ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông
nghiệp và nghiêm trọng hơn là ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân.
Cùng với tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, quá trình đô th ị hóa
trên địa bàn Thị xã đang diễn ra mạnh, trong thời gian tới nếu không có
giải pháp cụ thể và lâu dài sẽ gây ra hậu quả xấu đối v ới môi tr ường. Dân
cư của Thị xã hiện nay đang hướng vào các khu đô th ị mới hình thành và sẽ
tiếp tục được đẩy nhanh trong nhiều năm tới khi nhiều khu đô th ị, khu dân
cư được quy hoahcj.Tình hình này sẽ tạo ra một áp l ực lớn đối v ới v ấn đề
quản lý giao thông đô thị, quản lý rác.Bên cạnh đó mức độ sử dụng hóa


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

chất, phân bón, thuốc trừ sâu…trong sản xuất nông nghiệp v ẫn đagn có
chiều hướng gia tăng gây ảnh hưởng không nh ỏ đến môi tr ường sinh thái
và sức khỏe con người.
1.2. ĐIÊU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh t ế
Trong những năm qua, tình hình kinh tế - xã hội có nhiều chuy ển
biến tích cực, nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và đời sống nhân dân
càng được cải thiện. Phát triển kinh tếtheo hướng tăng d ần tỷ tr ọng công
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và thương mại, dịch vụ, giảm tỷ trọng
ngành nông nghiệp. Các vấn đề xã hội được quan tâm, tạo c ơ h ội và gi ải
quyết việc làm cho nhiều lao động trong và ngoài ph ường, đ ời s ống nhân

dân được cải thiện và nâng cao, giảm bớt sự chênh lệch về thu nh ập, b ộ
mặt đô thị được đổi mới.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt trên 11,00 tri ệu
đồng/người/năm.
1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
a. Sản xuất nông nghiệp
Ngành nông nghiệp trong những năm qua tuy gặp khó khăn nh ưng
nhờ các biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo phát triển nông nghiệp được quan
tâm, nhất là việc chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào s ản xu ất nên
sản xuất nông nghiệp vẫn ổn định, giá trị sản xuất nông nghiệp đạt
khoảng 45 triệu đồng/ha diện tích canh tác; diện tích gieo cấy đạt 100%,
năng suất bình quân đạt 62 tạ/ha/vụ, tổng sản lượng l ương th ực đạt trên
15.200 tấn.
Trồng trọt: năng suất bình quân khoảng 62 tạ/ha/vụ, bình quân
lương thực đầu người đạt khoảng 200 kg/người/năm. Dịch vụ giống
cây trồng và công tác khuyến nông được quan tâm, ph ương di ện
phục vụ sản xuất nông nghiệp được đảm bảo kịp th ời. Tuy nhiên,
phường có làng nghề, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và d ịch v ụ,
thương mại phát triển nên cây vụ đông gặp nhiều khó khăn, di ện
tích gieo trồng đạt tỷ lệ thấp.
- Chăn nuôi: ngành chăn nuôi bịảnh hưởng của dịch cúm gia cầm trong
cả nước, song trong những năm gần đây giá cả thị trường ổn định đã
kích thích chăn nuôi phát triển. Tổng đàn lợn, đàn gia c ầm cũng t ừng
bước ổn định, mặt nước chuyên dùng nuôi thả cá khai thác có hiệu
quả. Nhìn chung trong những năm qua, ngành nông nghiệp đã góp
phần quan trọng vào sựổn định và phát triển kinh tế địa ph ương.
-


DƯƠNG THỊ THU THỦY

-

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

Nuôi trồng thủy sản: hiện nay địa phương không còn nhiều diện tích
ao, hồ nên việc khai thác và nuôi thả các trên địa phương gặp nhi ều
khó khăn.

b. Sản xuất công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp – thương m ại, d ịch
vụ - xây dựng
Trong những năm qua, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn phường phát triển khá nhanh, đã hình thành cụm công nghi ệp
sản xuất thép với quy mô lớn và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ,
thương mai. Đến nay, có hàng nghìn hộ sản xuất kinh doanh đã gi ải quy ết
việc làm hàng ngày cho hàng nghìn người lao động trong ph ường cũng nh ư
ngoài địa phương. Bên cạnh đó, nhiều hộ gia đình đã đẩy m ạnh m ở r ộng
đầu tư sản xuất thép ở các vùng, miền trong nước.
- Thương mại, dịch vụ khá phát triển, là nguồn thu quan tr ọng c ủa
nhân dân, hiện nay trên địa bàn phường có trên 1.500 h ộ gia đình tham gia
các hoạt động dịch vụ, bao gồm dịch vụ vận tải, kinh doanh sắt thép và các
mặt hàng lương thực, thực phẩm. Tổng mức bán lẻ hàng hóa, d ịch vụ trên
địa bàn phường hàng năm đều tăng và ổn định, hàng hóa đa d ạng v ề các
loại và đáp ứng kịp thời cho nhu cầu tiêu dùng của người dân.
- Về xây dựng: đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đagn t ừng bước
được hoàn thiện, nhiều công trình đã được đầu tư xây d ựng k ịp th ời ph ục
vụ nhu cầu cho sản xuất và nhu cầu cho sinh hoạt của nhân dân nh ư trụ s ở
phường, các trường học, đường giao thông, hệ thống kênh m ương…
Nhìn chung, sự phát triển công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và d ịch
vụ, thương mại tăng khá nhanh, tỷ trọng thu nh ập chiếm tới trên 90%
trong cơ cấu kinh tế và tạo được nguồn thu nhập chính cho các h ộ gia

đình, giải quyết nhiều việc làm mới cho người lao động. Tuy nhiên lĩnh v ực
này còn nhiều hạn chết đó là trình độ lao động có kỹ thu ật cao còn th ấp,
chưa thay thế đồngbộ hệ thống dây truyền và trang thiết bị kỹ thuật l ạc
hậu, dẫn đến hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp hiệu quả chưa cao, kéo theo là vấn đề ô nhiễm môi trường.
Tiếp tục duy trì nghề dệt truyền thống, nghề may công nghiệp trong
những năm qua đã phát triển nghề, phường đã phối hợp với các công ty, c ơ
sở sản xuất tổ chức học nghề cho người và tạo việc làm m ới cho h ơn lao
động tại chỗ, có mức thu nhập bình quân trên 2 triệu đồng/ tháng.
1.2.3. Dân số, lao động và việc làm
Thực hiện chính sách về dân số, Đảng ủy đã lãnh đạo, chỉ đạo kịp
thời các hoạt động dân số - KHHGĐ. Thực hiện gia đình ít con, kh ỏe m ạnh,


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

tiến tới ổn định quy mô dân sốở mức hợp lý, để có cuộc sống ấm no, h ạnh
phúc, nâng cao chất lượng dân số; tổ chức tuyên truy ền vận động đến từng
hộ gia đình, cá nhân tự giác được thực hiện các biện pháp KHHGĐ.
Phường Tân Hồng có tổng số nhân khẩu: 11.925 người, với 3.681 hộ
(theo số liệu thống kê năm 2015).
1.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU DÂN CƯ
Do đặc điểm hình thành và lịch sử phát triển, các khu dân c ư trên đ ịa
bàn phường được hình thành với mật độ tập trung thành từng xóm, c ụm
dân cư ở ven các trục đường giao thông chính, các trung tâm kinh tế, văn
hóa của phường.
Hiện tại các khu phố trong đều có mạng lưới điện quốc gia ph ụ v ụ
sản xuất và sinh hoạt, với 100% số hộ sử dụng điện.Hệ th ống thông tin

liên lạc không ngừng phát triển và ngày càng hoàn thi ện ph ụ v ụ đ ời s ống
tinh thần của nhân dân. Tỷ lệ số hộ dân có xe máy, máy thu hình, đi ện
thoại… ngày càng cao. Đời sống vật chất và tinh th ần c ủa nhân dân đang
từng bước được cải thiện.
Trong các khu dân cư, phần lớn nhà ở được xây dựng theo ki ểu nhà
vườn có diện tích khuôn viên lớn. Nhìn chung, hệ thống h ạ t ầng văn hóa
phúc lợi trong các khu dân cư khá hoàn thiện, đặc biệt là m ạng l ưới giao
thông cơ bản đã được trải nhựa hoặc bê tông hóa. Tuy nhiên, v ấn đ ề v ề vệ
sinh môi trường chưa được quan tâm, chưa có hệ thống thu gom và x ử lý
rác thải, nước thải. Nước thải sinh hoạt và sản xuất của các hộ gia đình
chủ yếu là chảy xuống các ao hồ, thấm vào lòng đất đã ph ần nào gây ô
nhiễm môi trường sống và đặc biệt gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng
nguồn nước.
Theo số liệu thống kê đến đầu năm 2016, phường có 63,85 ha đ ất ở
đô thị. Trong tương lai, việc phát triển thêm đất ở mới để đáp ứng nhu c ầu
thực tết là tất yếu khách quan không thể tránh khỏi, cũng nh ư việc đ ầu tư
nâng cấp xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật, khu dân c ư là h ết
sức cần thiết. Nhưng cần phải có sự điều chỉnh hợp lý các khu dân c ư hiện
có, phải hạn chế tối đa việc lấy đất nông nghi ệp đ ể b ố trí đ ất ở và xây
dựng các công trình, nhất là những khu vực ruộng có năng su ất cao. Đây là
vấn đề cần được quan tâm nhiều trong chiến lược phát triển kinh tế của
phường.
1.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.4.1. Giao thông


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG


Mạng lưới giao thông của phường trong những năm qua đã có nh ững
bước phát triển vượt bậc, hiện nay hầu hết các khu phố đã có đ ường láng
nhựa đan xen với đường bê tông hóa đến từng ngõ, xóm.
Hệ thống giao thông trên địa bàn phường được phân bố khá h ợp lý,
thuận lợi về hướng, tuyến tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao l ưu hàng
hóa với các phường lân cận. Phía Nam có Quốc lộ 1 m ới, phái Bắc có Qu ốc
lộ 1A, phía Tây có đường trung tâm Thị xã, cùng v ới h ệ th ống đ ường liên
huyện, liên phường, đường trong các khu dân cư. Tuy nhiên, mối liên h ệ và
mức độ liên kết giao thông với các khu vực còn hạn chế, ch ưa phát huy h ết
hiệu lực do chất lượng các công trình không đồng đều.
Nhìn chung, hệ thống giao thông trên địa bàn phường được phân bố
khá hợp lý, thuận lợi về hướng, tuyến tạo điều kiện thuận l ợi cho vi ệc giao
lưu hàng hóa với các phường, phường lân cận. Tuy nhiên, còn m ột s ố
đường đất xuống cấp đã gây khó khăn cho việc đi l ại của nhân dân. Do đó,
để tăng cường hơn nữa hiệu quả phụ vụ nhu cầu phát triển kinh t ế - xã
hội của phường thì trong những năm tới vấn đề dành quỹ đất nâng cấp,
mở rộng, làm mới các tuyến đường giao thông khu dân c ư, giao thông n ội
đồng là hết sức cần thiết.
1.4.2.Thủy lợi
Tân Hồng có hệ thống thủy lợi tương đối hoàn ch ỉnh, có bản đáp ứng
nhu cầu tưới tiêu cho phần lớn diện tích nông nghiệp.M ạng l ưới th ủy l ợi
và các công trình phục vụ thủy lợi được quan tâm tu bổ, nâng cấp, đảm
bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất.
Trong tương lai, để đạt hiệu quả cao trong sản xuất nông nghiệp,
cần từng bước đầu tư cứng hóa kênh mương nội đồng, đồng thời xây d ựng
mới hệ thống trạm bơm, xây dựng thêm hệ thống kênh mương phục vụ
cho các cánh đồng màu, khu chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
1.4.3. Giáo dục đào tạo
Hội khuyến học, hội đồng giáo dục phường được thành lập duy trì
tốt và hoạt động có hiệu quả, nhân dân và các dòng họ tích c ực xây d ựng

quỹ khuyến học, khuyến tài.Hàng năm phường mở hội ngh ị tuyên d ương
khen thường thầy, cô giáo và học sinh có thành tích cao trong gi ảng d ạy và
học tập.Cơ sở vật chất trong các nhà trường được đầu tư, tu sửa và xây
dựng mới đáp ứng nhu cầu dạy và học.Các nhà trường duy trì tốt phòng
trào thi đua hai tốt. Trường tiểu học đạt “chuẩn quốc gia”, trường THCS
hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục, các nhà trường hàng năm đ ều
đạt danh hiệu trường khá và tiên tiến. Đội ngũ giáo viên không ngừng nâng


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

cao trình độ chuyên môn, chất lượng giảng dạy. Số học sinh thi lên l ớp và
thi tốt nghiệp năm sau cao hơn năm trước.Số học sinh bỏ học ở tr ường
THCS đã hạn chế.Học sinh thi hết cấp tiêu h ọc và trung h ọc c ơ s ở đ ạt
100%.
Chất lượng giáo dục và đào tạo ngày càng đổi mới và phát
triển.Mạng lưới trường lớp được sắp xếp phù hợp với quy hoạch khu dân
cư.Công tác xã hội hóa giáo dục ngày càng được hoàn toàn xã h ội quan
tâm.Hệ thống quy mô trường lớp của các cấp học cũng được củng cố và
xây dựng mới.Số lượng học sinh đến trường ngày càng đ ược tăng lên, ch ất
lượng giáo dục toàn diện có nhiều chuyển biến so với tr ước.
Công tác giáo dục được duy trì, chất lượng dạy và h ọc đ ược nâng lên,
cơ sở vật chất được chăm lo.
Công tác khuyến học, tổ chức tuyên dương, khen th ưởng cho các em
đạt thành tích cao trong học tập; kết quả có 96 ph ần th ưởng trao t ặng cho
học sinh giỏi và học sinh nghèo hiếu học; tổ chức tọa đàm, g ặp m ặt sinh
viên và trao thưởng cho các en thi đậu ĐH, CĐ vào d ịp T ết Nguyên Đán và
xây dựng quỹ khuyến học.

1.4.5. Y tế - kế hoạch hóa gia đình
Tiếp nhận và thực hiện có hiệu quả chương trình y tế Quốc gia,
quản lý và điều trị tốt các bệnh xã hội.Tổ chức khám và chữa bệnh cho
nhân dân, công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu được quan tâm.Vệ sinh môi
trường đã có chuyển biến tích cực, thực hiện tốt công tác phòng b ệnh nên
những năm qua không có dịch bệnh xảy ra.Tổ chức công tác tiêm phòng
cho trẻ em đến nay 100% số trẻ được tiêm phòng và uống v ắc xin phòng
dịch.Các công trình phục vụ cho đời sống sinh hoạt phát triển nhanh, s ố h ộ
dùng nước hợp vệ sinh 100%.
Công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân được th ực hiện
tốt, các hoạt động y tế từng bước được nâng cao. Chất l ượng trong việc
phục vụ khám chữa bệnh không ngừng được củng cố về chuyên môn cũng
như các hoạt động xã hội.Đảm bảo lịch khám chữa bệnh cho nhân dân,
khám cho các đối tượng có thẻ BHYT tại phường. Các ch ương trình y t ế
Quốc gia, y tế dự phòng thực hiện hiệu quả : 100% số trẻ em trong đ ộ tu ổi
tiêm chủng các loại văcxin phòng bệnh.
Số người đến khám và điều chỉnh và điều trị tại Trạm Y tế ngày càng
tăng; việc triển khai khám và chữa bệnh miễn phí cho đối t ượng chính
sách và các đối tượng có BHYT luôn được quan tâm; các ch ương trình y t ế
Quốc gia, công tác phòng chống dịch bệnh được các ngành chuyên môn


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

triển khai kịp thời, có hiểu quả, không để xảy ra dịch bệnh l ớn. Các d ịch v ụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản và KHHGĐ luôn được đề cao; công tác tuyên
truyền vận động, hướng dẫn nhân dân về vệ sinh an toàn th ực ph ẩm, v ệ
sinh môi trường và phổ biến về phòng chống HIV/AIDS c ơ ban th ực hiện

tốt.
1.4.6. Văn hóa – thể thao
Hoạt động văn hóa, văn nghệ - thể dục thể thao tiếp tục được duy trì
và không ngừng được nâng lên. Đài truyền thanh ph ường đã duy trì t ốt ch ế
độ mở đài tiếp âm đài cấp trên và tuyên truyền các văn bản pháp luật, k ỷ
niệm
các
ngày
lễ
lớn….
Các câu lạc bộ như Hội người cao tuổi, Hội phụ nữ,… đã đi vào ho ạt
động ổn định và chất lượng được nâng cao.
Các hoạt động luyện tập thể dục – thể thao, rèn luyện thân th ểtheo
gương Bác Hồ vĩ đại được phát triển mạnh và đều khắp.
Thực hiện tốt chính sách tôn giáo tín ngưỡng, công tác quản lý văn
hóa xã hội được chặt chẽ, các tệ nạn xã hội, cá hủ tục l ạc h ậu đến nay đã
giảm.
Thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết, xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư” được nhân dân hưởng ứng và tham gia tích c ực; các khu
phố đạt tiêu chuẩn văn hóa, số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa
chiếm tỷ lệ cao.
1.4.7. Thông tin liên lạc, hệ thống điện.
Hệ thống thông tin liên lạc của phường ngày càng đ ược hiện đại hóa,
đạp ứng nhu cầu thông tin liên lạc cũng như giao lưu với bên ngoài của
người dân.
1.4.8.Hệ thống nước sạch.
Trong phường hiện chưa có các dựán cấp thoạt n ước sinh hoạt, h ệ
thống rãnh thoát nước vẫn mang tính tự nhiên, gây ảnh h ưởng đến đ ời
sống đô thị và môi trường tuy rằng đang ở mức th ấp. T ừng bước ch ương
trình nước sạch đô thị sẽ về với bà con phường Tân Hồng theo k ế ho ạch

của Thị xã Từ Sơn.
=>* Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã h ội
*Thuận lợi
+Kinh tế xã hội của phường những năm vừa qua đã có nhiều chuy ển bi ến
tích cực, giá trị sản xuất các ngành đều tăng.


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

+Các công trình xây dựng cơ bản phần lớn đã đ ược tri ển khai đúng
tiến độ, đảm bảo chất lượng.
+Văn hóa phường hội đã có nhiều tiến bộ, đặc biệt đã quan tâ đúng
mức công tác chính sách – xã hội.
+Công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật được chú trọng; m ặt trận
các đoàn thể quần chúng đã tổ chức nhiều lớp tập huấn, tuyên truy ền giáo
dục, phổ biến pháp luật.
*Khó khăn
+ Lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa trong năm làm úng
ngập, hạn hán cục bộ vẫn còn xảy ra ở một số vùng đã gây khó khăn cho
sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến năng suất cây trồng cũng nh ư hiệu
quả lao động đặc biệt là trong việc bảo quản sản phẩm nông nghi ệp.
+ Phường có diện tích nhỏ nhưng tiềm năng đất đai cho phát tri ển
đô thị, dịch vụ lớn, chất lượng đất tốt, đất đã đ ược s ử d ụng t ương đ ối ổn
định. Tuy nhiên trong quá trình phát triển kinh tế - xã h ội đã phát sinh
nhiều vấn đề phức tạp trong công tác quản lý, bố trí sử dụng đất, đặc biệt
là vấn đề xử lý ô nhiễm môi trường do quá trình s ử dụng đất t ạo ra, đ ất
xây dựng các công trình xây dựng hạ tầng không có nhiều. Bên cạnh đó do
quá trình canh tác thiếu khoa học dẫn đến đất bị bạc màu, khó canh tác,

phần lớn diện tích đất chua, nghèo lân và kali, môi trường đất y ếm khí…đã
ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp.


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

PHẦN 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN
2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ D ỤNG Đ ẤT
Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến công tác c ấp gi ấy
chứng nhận từ khi thực hiện Luật đất đai năm 2013
- Luật đất đai năm 2013.
- Luật nhà ở số 65/2014/QH13
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đất đai (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2014).
- Nghị định số 44/2014/ NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định v ề giá đ ất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Ph ủ quy
định về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 23/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của ngh ị định
số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của chính ph ủ về lệ phí tr ước b ạ.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 của Chính Ph ủ về sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/1/2015 quy định chi tiết
một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ.
- Căn c ứ vào s ố li ệu, tài li ệu v ề th ống kê, ki ểm kê đ ất c ủa ph ường
qua các năm.
- Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh t ế - xã h ội,
phương án quy hoạch sử dụng đất phường đến năm 2015.

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC V Ề ĐẤT ĐAI
PHƯỜNG TÂN HỒNG NĂM 2015
2.2. 1. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện các văn bản quy ph ạm
pháp luật về quản lý và sử dụng đất
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Lu ật Đ ất đai và
các văn bản hướng dẫn thi hành của Bộ Tài nguyên và Môi tr ường, UBND
phường Tân Hồng đã nhanh chóng đề cử cán bộ tập huấn nh ững nội dung
cơ bản của Luật và Nghị định của Chính phủ về lĩnh vực đất đai. Đồng th ời,


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

chỉ đạo và thực hiện việc tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đ ại
chúng để cán bộ và người dân có thể nắm bắt kịp thời các chính sách của
Nhà nước liên quan tới đất đai. Do vậy, công tác quản lý đất đai trên đ ịa
bàn phường được củng cố, cơ bản hoàn thành nh ững nhi ệm v ụ và k ế
hoạch đề ra theo đúng quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, do quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu v ề đ ất đai
đa dạng. Hệ thống các văn bản pháp luật về đất đai th ường xuyên đ ược b ổ
sung, sửa đổi nên công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
phường vẫn còn gặp một số những khó khăn.
2.2.2. Thực trạng công tác khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa chính, b ản
đồ hiện trạng sử dụng đất
- Về công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay, phường Tân Hồng đã hoàn thành công tac đo đạc, thành lập b ản
đồ địa chính và xây dựng hoàn thiện hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản
lý nhà nước về đất đai được hiệu quả hơn.

- Về công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được UBND ph ường ph ối h ợp
cùng với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cấp của thị xã xây d ựng theo
đúng quy định. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của ph ường đ ược l ập g ần
đây nhất là bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 – phản ánh đúng
thực trạng công tác sử dụng đất của phường để từ đó các c ơ quan qu ản lý
nhà nước về đất đai có chính sách quản lý và sử dụng đất m ột cách h ợp lý,
tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
2.2.3 Thực trạng công tác quản lý quy hoạch, kế ho ạch sử d ụng đ ất
Hiện tại, phường Tân Hồng đang triển khai thực hiện phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập cho giai đoạn 2010 – 2020. V ề c ơ
bản thực trạng sử dụng đất của phường thực hiện đúng theo ph ương án.
Công tác quản lý, giám sát việc sử dụng đất đảm bảo theo đúng ph ương án
quy hoạch đã lập được UBND phường rất quan tâm.
Phường Tân Hồng có vị trí trung tâm của Th ị xã, có nhiều điều ki ện
thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội cho nên nh ững năm g ần đây quá
trình đô thị hoá đã và đang diễn ra mạnh mẽ. C ơ cấu kinh tế chuy ển d ịch


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghi ệp và
dịch vụ. Có thể thấy theo kế hoạch đến năm 2020 thì diện tích đất nông
nghiệp sẽ giảm. Những diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
hàng năm khác và một số diện tích đất trồng cây lâu năm có ch ất lượng
kém, năng suất thấp sẽ được chuyển sang đất ở, đất sản xuất kinh doanh
hoặc các mục đích sử dụng khác. Diện tích đất phi nông nghiệp tăng, trong
đó đáng chú ý nhất là sự tăng lên của quỷ đất ở, đ ất s ản xu ất kinh doanh,

đất công cộng. Dưới áp lực của sự gia tăng dân số thì nhu c ầu v ề đ ất ở
ngày một tăng cao. Nên theo kế hoạch đến năm 2020 diện tích đ ất ở tăng
thêm 10 ha để có thể đáp ứng đủ nhu cầu đất ở cho người dân, di ện tích
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng 7 ha so v ới năm 2015. Di ện
tích đất chưa sử dụng giảm. Để tận dụng tối đa tài nguyên đất của xã theo
kế hoạch đất chưa sử dụng sẽ được chuyển sang sử dụng cho các mục đích
khác.
2.2.5. Thực trạng công tác quản lý việc giao đất cho thuê đất, chuy ển
mục đích sử dụng đất
Công tác giao đất, cho thuê đất, thu h ồi đ ất và chuy ển m ục đích s ử
dụng đất được phường thực hiện có hiệu quả. Đất ở cho các h ộ gia đình đã
được giao theo đúng quy hoạch và quyết định của UBND tỉnh. Ph ường đã
và đang triển khai tích cực việc chuyển đổi mục đích s ử dụng đ ất nông
nghiệp.
* Việc giao đất cho các tổ chức:
Trên địa bàn xã hiện có các tổ chức được giao đất và đã có GCNQSDĐ.
Bảng 3: Kết quả giao đất cho các tổ chức

S
TT

Tên tổ chức

Diện tích
đang
sử
dụng(m2)

1


Trường THPT Tân Hồng 1

52963.9

2

Trường THCS Tân Hồng

21205.1

3

Trường Tiểu học Tân Hồng

16176.5

4

Chợ Cóc – Tân Hồng

11469.9


DƯƠNG THỊ THU THỦY

5

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

Trường Tiểu học số 2 Tân

Hồng

8662.5

6

UBND phường Tân Hồng

7924.9

7

Trường Mần non Tân Hồng

4767.5

8

Nghĩa trang liệt sỹ phường
Tân Hồng

3320.3

9

Trạm y tế phường

1

Bưu điện phường


0

2928.1
1506.8

(Nguồn: UBND phường Tân Hồng )
- Thu hồi đất:
Trong những năm gần đây để phục vụ cho mục tiêu phát tri ển kinh tế
xã hội của xã nói riêng và của thị xã nói chung. UBND th ị xã T ừ Sơn đã ti ến
hành thu hồi một số diện tích đất sản xuất nông nghiệp để chuy ển s ử
dụng vào mục đích như: mở đường giao thông, xây dựng tr ường h ọc, các
mục đích công cộng khác. Việc thu hồi đất được triển khai đúng ti ến đ ộ,
người dân chấp hành và không có các trường hợp khiếu nại x ảy ra.
Bảng 4: Diện tích đất thu hồi

T
h ứ tự

LOẠI ĐẤT THU HỒI



Di
ện tích
(ha
)

(
1)

1
1
.1
1

(2)
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hằng năm

(3)

(4)

NN

57.

P

53
SX

N
CH

7.2
7.2



DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

.1.1

N

2.2.6. Thực trạng công tác đăng ký đất đai, lập và qu ản lý h ồ s ơ đ ịa
chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy ền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
* Từ khi có luật đất đai 2003 đến trước khi có lu ật đất đai 2013
Theo số liệu thống kê, kể từ khi có Luật Đất đai 2003 ra đời, toàn
phường đã cấp được tổng số 858/942 giấy chứng nh ận QSDĐ ở cho 858
hộ gia đình, cá nhân; đạt tỷ lệ 91,08% số hộ. Diện tích đất ở đã đ ược c ấp
GCN QSDĐ là 94.242,5/117.515,2 m2; đạt tỷ lệ tương ứng là 80,20% t ổng
diện tích cần cấp.
Về đất Nông nghiệp: Toàn phường hiện có 1971 hồ sơ đ ất Nông
nghiệp cần cấp GCN QSDĐ, tổng diện tích đất Nông nghiệp cần cấp GCN
QSDĐ là 142,6 ha. Thực chất số GCN đất nông nghiệp này đã đ ược c ấp có
thẩm quyền ra quyết định cấp cho các hộ theo Quyết định số 284/QĐ-CT
ngày 27/02/1999 của chủ tịch UBND huyện Tiên S ơn. Tuy nhiên cho đ ến
thời điểm này, trên GCN vẫn chưa có chữ ký của cấp có th ẩm quy ền và
chưa có dấu pháp lý nên chưa giao được cho các hộ gia đình, cá nhân. Toàn
bộ 1971 GCN QSDĐ nông nghiệp trên địa bàn vẫn đang được lưu tại UBND
phường Tân Hồng.
(Tài liệu tham khảo: Báo cáo số 148/BC-UBND ngày 14/06/2013 về
“Kết quả cấp GCN và việc chấp hành pháp luật trong công tác c ấp GCN trên
địa bàn phường Tân Hồng”).
* Từ khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến nay

Kết quả đăng kí đất đai, cấp GCN QSDĐ của ph ường Tân H ồng tính
đến hết ngày 31/12/2015 được cụ thể như sau:
- Công tác đăng ký đất đai và cấp GCN QSDĐ trên địa bàn đã đ ược
tiến hành nhanh gọn hơn rất nhiều và đạt được kết quả tốt. Lượng hồ s ơ
cấp mới và cấp đổi GCN QSDĐ được hoàn thành trong th ời gian s ớm đ ồng
thời đã được chuyển đến tay của các hộ gia đình, cá nhân và các t ổ ch ức
kinh tế, đảm bảo quyền lợi của họ trong việc đầu t ư phát tri ển kinh tế.
Được sự quan tâm của Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bắc Ninh, sự ch ỉ đạo
của UBND thị xã Từ Sơn, phòng Tài nguyên và Môi tr ường th ị xã T ừ Sơn.
Năm 2010 phường Tân Hồng đã phối hợp với Trung tâm Cộng ngh ệ Tài
nguyên Bắc Ninh tiến hành đo đạc lập Bản đồ địa chính cơ sở Ph ường làm
cơ sở cấp đổi lại toàn bộ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất cho các hộ


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

gia đình, cá nhân trên địa bàn phường. Đến nay, công tác đo đ ạc bản đ ồ và
thành lập hồ sơ địa chính về cơ bản đã hoàn thiện, UBND ph ường Tân
Hồng cũng đã nhận bàn giao được tổng 24 bản đ ồ đ ịa chính đ ất nông
nghiệp tỷ lệ 1/1000 và 49 tờ bản đồ địa chính đ ất khu dân c ư (bao g ồm c ả
đất ở và đất nông nghiệp) tỷ lệ 1/500.
- Hồ sơ địa chính hiện tại của phường gồm có:
+ Sổ mục kê (bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp): 3 quyển;
+ Sổ địa chính:

17 quyển;

+ Bản đồ địa chính khu dân cư tỷlệ 1/500:


49 tờ;

+ Bản đồ địa chính đất nông nghiệp tỷ lệ 1/1000:

24 tờ;

+ Sổ theo dõi cấp Giấy chứng nhận QSDĐ:1 quyển
Bảng 3: Kết quả đăng kí đất đai, cấp GCN QSDĐ (tính đến ngày
31/12/2015)
Kết
quả cấp GCN

T
D
D thử
ỷ lệ
D
S
L
S
i

n
iện
a
diện
iện

oại


tích
tích
đan tích
tích
thửa
đất
th

a
đ
ượ
c
(ha)
g sử đất
đăng
được
đăng
c

p
dụn đăng
ký(%)
cấp

gi

y
g
ký(ha)

giấy
(ha)
Đ
ất
1
6
2
1
1
2
1
nông
54,45 .046 8,7
.241
8,58
8,7
.241
nghiệp
Đ
6
5
2
1
3
2
1
ất

3,85
.448 2.28

.861
4,89
1,8
.821
đô thị
2.2.7. Thực trạng công tác thống kê, kiểm kê đất đai
S

Kết quả
đăng ký GCN

T
lệ


DT
được
cấp so
với DT
đăng
ký(%)

00

7,85

1

9


Kể từ khi luật đất đai năm 2013 ra đời thì công tác thống kê, kiểm kê đất
đai trên địa bàn phường được thực hiện một cách đầy đủ và theo đúng quy
định của pháp luật. Giúp cho nhà nước nắm rõ được quỷ đất trên địa bàn, là
cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hợp lý và hiệu quả.
Từ đó, công tác quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện dễ dàng và ngày
một tốt hơn.


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

- Thống kê đất đai được thực hiện hằng năm. Đầu năm 2015 công tác
thống kê đất đai được kết quả như sau:
+ Đất nông nghiệp: 192.85 ha chiếm 39.68% so với tổng diện tích t ự
nhiên; trong đó:
+ Đất phi nông nghiệp: 266.14 ha chiếm 54,98% so với tổng diện tích tự
nhiên.
- Kiểm kê đất đai được thực hiện 5 năm một lần.
2.2.8. Thực trạng công tác quản lý giám sát thực hiện quy ền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất
Trong những năm qua, công tác này trên địa bàn ph ường Tân H ồng
được thực hiện khá chặt chẽ. UBND phường tổ chức tuyên truy ền pháp
luật về đất đai. Đặc biệt phổ biến các quyền và nghĩa vụ của người s ử
dụng đất. Đồng thời tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ
liên quan đến việc sử dụng đất của người dân. Phát hiện và x ử lý k ịp th ời
các trường hợp vi phạm.
2.2.9. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi,
đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi
phạm pháp luật về đất đai

Trong năm 2015 công tác này trên địa bàn ph ường đ ược th ực hiện m ột
cách thường xuyên và nghiêm túc. Vì thế đã kịp thời phát hiện, ngăn ch ặn
và xử lý nhiều trường hợp sử dụng đất không đúng quy định nh ư: việc l ấn
chiếm đất đai, sử dụng đất không đúng mục đích, s ử dụng đ ất ch ưa đ ược
giao, xây dựng nhà trái phép...Bên cạnh đó công tác thanh tra ki ểm tra cũng
được thực hiện đối với việc quản lý đất đai của cán bộ địa chính xã.

2.2.10. Thực trạng công tác quản lý tài chính về đất đai .
Công tác quản lý tài chính về đất đai góp ph ần làm tăng thu ngân sách
cho Nhà nước. Bên cạnh đó còn thể hiện tính công bằng trong việc qu ản lý
và sử dụng đất. Nhà nước thực hiện điều tiết các nguồn lợi từ đ ất thông
qua chính sách tài chính về đất đai như sau: Thu thuế tiền s ử d ụng đất,
tiền thuê đất, thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ việc chuy ển quy ền
sử dụng đất, điều tiết phần giá trị tăng thêm mà không do đ ầu t ư c ủa
người sử dụng đất mang lại.


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

Trong năm trên địa bàn phường Tân Hồng công tác này đ ược th ực hi ện
khá tốt. Vì vậy các khoản thu trong lĩnh vực đất đai đã đem l ại ngu ồn tài
chính bổ sung vào ngân sách của địa phương. UBND ph ường chỉ đ ược
hưởng một phần để thu vào ngân sách của phường trong các phần thu của
quản lý tài chính về đất đai, còn lại nộp lên cho chi cục thuếTh ị xã T ừ S ơn.
Trong đó thuế chuyển quyền sử dụng đất được hưởng 80%, thuế nhà đất
hưởng 100%, tiền đấu giá quyền sử dụng đất hưởng 25%.
Bảng 6: Kết quả thu ngân sách trên địa bàn phường:
Chỉ tiêu

Thuế chuyển quyền sử dụng đất (tr.
đ)
Thuế nhà đất (tr. đ)
Đấu giá quyền sử dụng đất (tr. đ)

2015
9.4
19.52
750

( Nguồn: UBND phường Tân Hồng)

2.2.11. Thực trạng công tác giải quyết tranh chấp về đất đai;
giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai
Công tác quản lý đất đai trong những năm qua đ ặc biệt là t ừ khi có
Luật Đất đai năm 1993; luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai
các năm 1998, năm 2001, Luật Đất đai năm 2003 và g ần đây nh ất là Lu ật
Đất đai 2013 đòi hỏi các cấp chính quyền địa ph ương ph ải cùng m ột lúc
giải quyết nhiều vấn đề. Đây cũng đang là một yêu cầu cấp bách của công
tác quản lý đất đai và cũng là đòi hỏi thiết thực của các chủ s ử dụng đất ổn
định lâu dài.
Được sự ủng hộ của UBND thị xã Từ Sơn, UBND tỉnh Bắc Ninh
phường Tân Hồng đã phối hợp chặt chẽ với các sở, ban nghành có liên quan
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý đất đai và s ử dụng
đất cho các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn ph ường Tân H ồng. Việc ban


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG


hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản h ướng d ẫn, văn bản ch ỉ
đạo của cấp trên trong lĩnh vực tài nguyên và môi tr ường đã tạo đi ều ki ện
thuận lợi trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Trong thời gian qua, các cấp, các ngành, các tổ ch ức chính tr ị, xã h ội
đã có nhiều chuyển biến trong nhận thức và đã triển khai th ực hiện
nghiêm túc Luật Đất đai, giải quyết có hiệu quả những trường hợp còn tồn
đọng, vướng mắc có đơn thư. Các cấp ủy Đảng ở các cấp, các ban, ngành
đoàn thể trong thị xã đã chỉ đạo, tổ chức triển khai, quán triệt ph ổ bi ến n ội
dung Luật Đất đai, các văn bản pháp luật có liên quan đến việc h ướng d ẫn
thi hành pháp luật đến cán bộ địa phương. Phường đã đặt công tác qu ản lý
đất đai và sử dụng đất là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác qu ản lý Nhà
nước về đất đai, việc đùn đẩy trách nhiệm giải quyết đã giảm. Số hồ sơ có
đơn thi tranh chấp, khiếu nại đều được cơ quan tiếp nhận xử lý đảm bảo
đúng quy định, làm như công văn thông báo, h ướng dẫn để h ộ gia đình, cá
nhân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy đ ịnh
hoặc làm văn bản theo hướng dẫn của chỉ đạo cấp trên.
Không chỉ tuyên truyền pháp luật về đất đai đến cán bộ trên địa bàn
mà còn tuyên truyền, phổ biến Pháp luật được triển khai đến ng ười dân
làm thay đổi nhận thức của người dân về quyền lợi, nghĩa vụ của người sử
dụng đất. Do được sự ủng hộ của nhân dân trên địa bàn nên việc quản lý
đất đai và sử dụng đất được thuận lợi và đạt kết quả cao.
Hệ thống thông tin của phường ngày càng phát triển, góp ph ần tích
cực vào việc quản lý và cập nhật các thông tin về đất đai. Quy trình qu ản lý
đã có những ưu điểm tiến bộ tạo điều kiện cho người dân trong vi ệc gi ảm
bớt các thủ tục hành chính, thời gian tiếp nhận và x ử lý h ồ s ơ nhanh chóng,
thuận tiện và có khoa học.
Những kết quả trên đã góp phần quan trọng vào việc ổn định tình
hình an ninh, chính trị, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trong nh ững năm
qua.



DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

2.3. Hiện trạng sử dụng đất phường Tân Hồng
Theo số liệu kiểm kê hiện trạng sử dụng đất đai năm 2015, ph ường
có 458,99 ha đất tự nhiên. Trong đó, diện tích đất nông nghi ệp 192,85 ha;
đất phi nông nghiệp 266,14 ha được phân bố theo các loại đ ất sau:
2.3.1. Đất nông nghiệp
Tổng diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn phường là 192,85 ha, chiếm
42,02% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: 154,45 ha , chiếm 33,65% diện tích đất
tự nhiên;
+ Đất trồng lúa (đất chuyên trồng lúa nước) : 151,19 ha, chiếm
32,94% diện tích đất tự nhiên;
+ Đất trồng cây hàng năm còn lại 3,26 ha chiếm 0,71% so v ới diện
tích đất tự nhiên.
Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy, UBND ph ường
cùng với sự nỗ lực của nhân dân trong đầu tư giống m ới, c ải t ạo đ ất, áp
dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thâm canh tăng
vụ…đã góp phần thúc đẩy và tăng thu nhập trên 1 đơn vị diện tích làm cho
đời sống của người dân làm nông nghiệp được cải thiện.
- Đất nuôi trồng thủy sản: có 37,95 ha chiếm 8,27% diện tích đất t ự
nhiên.
- Đất nông nghiệp khác có diện tích là 0,45 ha
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015
M
Diện

TT
ã
tích (ha)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
458,9
NHIÊN
9
1
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
N
192,8
NP
5
.1
.1.1
.1.2

S

CHỈ TIÊU

1

Đất trồng lúa

1

Đất chuyên trồng lúa

1


nước
lại

Đất trồng lúa nước còn

UA
UC
UK

L

151,19

L

151,19

L

-


cấu (%)
100
,00
42,
02
94
94


32,
32,
-


DƯƠNG THỊ THU THỦY

.2
.3
.4

1

khác

Đất trồng cây hàng năm

1

Đất trồng cây lâu năm

1

Đất nuôi trồng thủy sản

1

Đất nông nghiệp khác


.5
2.3.2. Đất phi nông nghiệp

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

KN
LN
TS
KH

H

3,26

C

-

-

N

37,95

8,2

N

0.45


1

7

0,7

-

- Đất ở đô thị: Có 63,85 ha chiếm 13,91% diện tích đất đất tự nhiên,
với bình quân diện tích đất ở một hộ là 218,80 m 2.
* Đất chuyên dùng có diện tích là 191,50 ha chi ếm 41,72% di ện tích
đất tự nhiên.
Trong đó :
* Đất trụ sở cơ quan: có 1,78 ha chiếm 0,39% diện tích đất t ự nhiên,
tập trung chủ yếu ở trung tâm phường (Khu phố Yên Lã).
* Đất xây dựng công trình sự nghiệp: có 12,01 ha chiếm 2,62% di ện
tích đất tự nhiên. Gồm : Đất xây dựng cơ sở Y tế là 7,18 ha và Đ ất xây d ựng
cơ sở giáo dục và đào tạo là 4,83 ha lần lượt chiếm 1,57% và 1,05% di ện
tích đất tự nhiên.
* Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có 79,99 ha chi ếm
17,43% diện tích đất tự nhiên. Trong đó:
* Đất khu công nghiệp: có 77,31 ha chiếm 16,84% diện tích đ ất t ự
nhiên;
* Đất thương mại, dịch vụ: có 2,23 ha chiếm 0,49% di ện tích đ ất t ự
nhiên;
* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 0,06 ha chi ếm 0,01% di ện
tích đất tựu nhiên;
* Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm là 0,40 ha chiếm
0,09% diện tích đất tự nhiên.
* Đất có mục đích công cộng có 97,72 ha chiếm 21,29% diện tích đất

tự nhiên. Trong đó :
Đất giao thông có diện tích 80,19 ha chiếm 17,47% diện tích đ ất t ự
nhiên. Bao gồm các tuyến tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, đ ường liên
thôn, đường trong khu dân cư…. Cho đến nay các đ ường tr ục chính
đã được rải nhựa và bê tông hóa đảm bảo việc đi lại cho nhân dân.


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

Tuy nhiên, bề mặt đường vẫn còn nhỏ hẹp, do vậy trong th ời gian
tới cần phải nâng cấp và mở rộng một số đường này;
* Đất thủy lợi: 11,90 ha chiếm 2,59% diện tích đ ất t ự nhiên, đ ến nay
hệ thống thủy lợi của phường cơ bản đáp ứng được nhu cầu tưới
tiêu, phục vụ sản xuất;
* Đất sinh hoạt cộng đồng với diện tích là 0,40 ha chiếm 0,09% di ện
tích đất tự nhiên là hệ thống các nhà văn hóa nhỏ rải rác ở các thôn.
* Đất khu vui chơi, giải trí công cộng diện tích là 4,65 ha chi ếm
1,01% diện tích đất tự nhiên;
* Đất công trình năng lượng 0,04 ha, đất ch ợ là 0,22 ha l ần l ượt
chiếm 0,01% và 0,05% diện tích đất tự nhiên;
* Đất bãi thải, xử lý chất thải của Phường là 0,32 ha chiếm 0,07%
diện tích đất tự nhiên.
* Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Có diện tích lần lượt là 1,44 ha và 2,51 ha
chiếm 0,31% và 0,55% diện tích đất tự nhiên. Đây là diện tích các đình,
chùa, đền, nhà thờ, nhà thờ họ,… để phục vụ cho các nhu c ầu về th ờ, cúng
của người dân.
* Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà Tang lễ, NHT: Hiện tại các nghĩa
địa nằm rải rác ở các khu phố chiếm diện tích quá lớn. Trong nh ững năm

tới, ngoài việc bố trí sắp xếp lại các nghĩa địa sao cho h ợp lý c ần ti ếp t ục
mở rộng thêm nhằm đáp ứng nhu cầu, đảm bảo theo phong t ục t ập quán
của địa phương.
* Đất mặt nước chuyên dùng: Có 2,10 ha chiếm 0,46% di ện tích đ ất
tự nhiên.
* Đất phi nông nghiệp khác: có 0,49 ha chiếm 0,11% diện tích đ ất t ự
nhiên.
Bảng 2: Hiện trạng sử dụng đất Phi nông nghiệp năm 2015
TT

S

CHỈ TIÊU
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

2

Đất ở

ã

M
Di

ện tích cấu (%)
(ha)

4
100,
58,99
00
P

2
NN
66,14
8
O
63

57,9
13,9


DƯƠNG THỊ THU THỦY

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM BẮC GIANG

.1
.1.1
.1.2
.2
.2.1

TC
2


Đất ở tại đô thị

2

Đất ở tại nông thôn

2

Đất chuyên dùng

2

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

2

Đất xây dựng công trình sự
.2.2 nghiệp
2
Đất xây dựng cơ sở Y tế
.2.2.
1
2
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
.2.2. và đào tạo
2
2
Đất sản xuất kinh doanh phi
.2.3 nông nghiệp
2

Đất khu công nghiệp
.2.3.
1
2
Đất thương mại, dịch vụ
.2.3.
2
2
Đất cơ sở sản xuất phi nông
.2.3. nghiệp
3
2
Đất sản xuất vật liệu xây
.2.3. dựng, làm đồ gốm
4
2
Đất có mục đích công cộng
.2.4
2
Đất giao thông
.2.4.
1
2
Đất thủy lợi
.2.4.
2
2
Đất sinh hoạt cộng đồng
.2.4.
3

2
Đất khu vui chơi, giải trí công

DT
NT
CG
SC
SN
YT
GD
SK
KK
MD
KC
KX
CC
GT
TL
SH

,85
O

,85

1
63

1


13,9

O

-

-

D

19

41,7

T
D
D
D
C
S
T
S
S
C
D
D
D
D

1,50

78
,01
18
83
,99
,31
23
06
40
,72
,19
,90
40

2

1,

0,39

12

2.62

7,

1,57

4,


1,05

79

17,4

77

3
4

16,8

2,

0,49

0,

0.01

0,

0,09

97

21,2

80


9
7

17,4

11

2,59

0,

0,09

4,

1,01


×