Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI HOÀNG MINH

ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
LÊN NGUY CƠ PHÁ SẢN TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI HOÀNG MINH

ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
LÊN NGUY CƠ PHÁ SẢN TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH PHONG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này: “Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng lên
nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là bài nghiên cứu của
chính tôi.
Không có sản phẩm nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong
luận văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …
Ngƣời viết cam đoan

BÙI HOÀNG MINH


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu ........................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 4
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
1.5 Kết cấu luận văn ............................................................................................ 5
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu ................................................................................. 6
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
LÊN NGUY CƠ PHÁ SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................... 7
2.1 Rủi ro tín dụng ............................................................................................... 7
2.1.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................. 7
2.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................... 8
2.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 9
2.1.3.1 Rủi ro giao dịch ............................................................................... 9
2.1.3.2 Rủi ro danh mục .............................................................................. 10
2.1.4 Nguyên nhân dẫn tối rủi ro tín dụng....................................................... 10
2.1.4.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................ 10
2.1.4.2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 11
2.1.5 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng ............................................................... 12
2.1.5.1 Đối với ngân hàng thƣơng mại ....................................................... 12
2.1.5.2 Đối với nền kinh tế.......................................................................... 13
2.1.6 Các tiêu chí đo lƣờng rủi ro tín dụng ..................................................... 14
2.2 Nguy cơ phá sản tại ngân hàng thƣơng mại .................................................. 16
2.2.1 Khái niệm tình trạng phá sản và nguy cơ phá sản .................................. 16
2.2.2 Khái niệm nguy cơ phá sản .................................................................... 17
2.2.3 Ảnh hƣởng từ việc một ngân hàng thƣơng mại phá sản ........................ 18
2.2.4 Phƣơng pháp đo lƣờng nguy cơ phá sản tại ngân hàng thƣơng mại ...... 19


2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến nguy cơ phá sản tại ngân hàng thƣơng mại ........ 20
2.3.1 Yếu tố chủ quan từ phía ngân hàng thƣơng mại .................................... 20
2.3.1.1 Thanh khoản .................................................................................... 20
2.3.1.2 Thu nhập lãi thuần........................................................................... 21
2.3.1.3 Cơ cấu vốn và nợ ............................................................................ 22

2.3.1.4 Quy mô ngân hàng .......................................................................... 22
2.3.2 Yếu tố khách quan từ bên ngoài ............................................................. 23
2.3.2.1 Tăng trƣởng kinh tế ......................................................................... 23
2.3.2.2 Tỷ lệ lạm phát ................................................................................. 23
2.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại ngân hàng thƣơng mại
..................................................................................................................... 24
2.5 Tổng quan nghiên cứu thực nghiệm .............................................................. 25
2.5.1 Nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới .................................................... 25
2.5.2 Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam .................................................. 28
2.5.3 So sánh các nghiên cứu trƣớc ................................................................. 29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 31
CHƢƠNG 3: ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG LÊN NGUY CƠ PHÁ
SẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ............................ 32
3.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................ 32
3.1.1 Cấu trúc hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .............................. 32
3.1.2 Kết quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong thời
gian qua ................................................................................................... 33
3.1.2.1 Về tăng trƣởng quy mô ................................................................... 33
3.1.2.2 Hoạt động tín dụng .......................................................................... 35
3.1.2.3 Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng ............................................... 37
3.2 Thực trạng về rủi ro tín dụng và nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam ........................................................................................................... 38
3.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ..... 38
3.2.1.1 Về tỷ lệ nợ xấu ................................................................................ 38
3.2.1.2 Dự phòng rủi ro tín dụng................................................................. 41
3.2.3 Nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .................... 45
3.3 Kiểm định ảnh hƣởng rủi ro tín dụng lện nguy cơ phá sản tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam .................................................................................... 48
3.3.1 Dữ liệu nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu ................................... 48
3.3.1.1 Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 48

3.3.1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................ 48
3.3.2 Mô hình nghiên cứu................................................................................ 49
3.3.1.1 Biến phụ thuộc ................................................................................ 49


3.3.2.2 Biến độc lập .................................................................................... 50
3.3.3 Kết quả nghiên cứu ................................................................................. 53
3.3.3.1 Thống kê mô tả ............................................................................... 53
3.3.3.2 Phân tích tƣơng quan giữa các biến ................................................ 54
3.3.3.3 Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến ................................................. 55
3.3.3.4 Kết quả hồi quy ............................................................................... 56
3.4 Đánh giá ảnh hƣởng rủi ro tín dụng lện nguy cơ phá sản tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam .................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 63
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NGUY CƠ PHÁ SẢN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI THÔNG QUA KIỂM SOÁT ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI
RO TÍN DỤNG ....................................................................................................... 64
4.1. Giải pháp hạn chế ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .................................................................. 64
4.1.1 Kiểm soát các khoản vốn tín dụng ......................................................... 65
4.1.2 Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi
cho vay .................................................................................................... 65
4.1.3 Tăng cƣờng công tác xử lý nợ xấu ......................................................... 66
4.1.4 Cơ cấu vốn chủ sở hữu ........................................................................... 67
4.2 Các giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 68
4.2.1 Từ ngân hàng nhà nƣớc .......................................................................... 68
4.2.2 Từ chính phủ và các cơ quan có liên quan ............................................. 70
4.3 Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 71
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAO KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân Hàng TMCP Á Châu

ADB

Asian Development Bank – Ngân hàng phát triển Châu Á

BIDV

Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam

CIC

Trung tâm thông tin tín dung

GDPGR

Tăng trƣởng kinh tế hàng năm

IMF

International Monetary Fund – Quỹ tiền tệ quốc tế

INF


Tỷ lệ lạm phát hàng năm

LA

Tỷ lệ tổng dƣ nợ tín dụng

LEV

Đòn bẩy tài chính

MSB

Ngân Hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTM CP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHTM nhà nƣớc

Ngân hàng thƣơng mại vó vốn nhà nƣớc


NHTM NNgoài

Ngân hàng thƣơng mại 100% vốn nƣớc ngoài

NIR

Tỷ lệ thu nhập lãi thuần

NPL

Tỷ lệ nợ xấu

OCB

Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông

SHB

Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

SIZE

Quy mô ngân hàng

VCB

Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam

VIB


Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

WB

World Bank – Ngân hàng Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắc mối tƣơng quan của rủi ro tín dụng đến nguy cơ phá sản qua
các nghiên cứu ...................................................................................... 30
Bảng 3.1 Các loại hình và số lƣợng ngân hàng tại Việt Nam 1991-2015 ........... 32
Bảng 3.2 Các tiêu chí về vốn của các loại hình ngân hàng năm 2015 ................ 35
Bảng 3.3 Dƣ nợ tín dụng dối với các ngành kinh tế............................................ 36
Bảng 3.4 ROA, ROE của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam 2012-2015
.............................................................................................................. 37
Bảng 3.5 Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam giai đoạn 20062014 ...................................................................................................... 39
Bảng 3.6 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam giai đoạn 2006-2014 .................................................................... 42
Bảng 3.7 Tỷ lệ chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam giai đoạn 2006-2014 ............................................................ 44
Bảng 3.8 Chỉ số Z-score của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam 2006-2014
.............................................................................................................. 46
Bảng 3.9 Các biến độc lập kỳ vọng tƣơng quan quan hệ của các biến trong mô
hình ....................................................................................................... 52
Bảng 3.10 Thống kê mô tả ................................................................................. 53
Bảng 3.11 Phân tích tƣơng quan ......................................................................... 54
Bảng 3.12 Kết quả kiểm định đa công tuyến ...................................................... 55
Bảng 3.13 Kết quả hồi quy .................................................................................. 56
Bảng 3.14 Kết quả hồi quy GLS ......................................................................... 59
Bảng 3.15 Tổng hợp kết quả mối quan hệ giữa biến độc lập và nguy cơ phá sản

.............................................................................................................. 60


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Các loại rùi ro tín dụng ........................................................................ 13
Hình 3.1 Tổng tài sản của các ngân hàng thƣơng mại Viêt Nam năm 2015 ...... 36
Hình 3.2 Tăng trƣởng tín dụng giai đoạn 2011-2015 ......................................... 38


i


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu
Các vấn đề về nguy cơ phá sản trong lĩnh vực ngành ngân hàng là rất nhạy
cảm và quan trọng ảnh hưởng sâu sắc đến lĩnh vực khác. Điều này là do, thực tế,
các ngân hàng là hậu phương và huyết mạch của một nền kinh tế, hoạt động của nó
bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội. Ngân hàng không chỉ thu hút các
khoản tiền gửi tiết kiệm và cung cấp kinh phí cho hầu hết các hoạt động đầu tư của
một quốc gia nhất định, mà còn có một vai trò lớn hơn trong thương mại nước ngoài
của quốc gia và toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, hệ thống ngân hàng có thể được coi là
hạt nhân phát triển của nền kinh tế tại các quốc gia. Nếu hệ thống ngân hàng của
một quốc gia phải đối mặt với cuộc khủng hoảng tài chính, nguy cơ rất cao là nó sẽ
dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế toàn diện (Demiguc và Detraigaialche, 1998).
Thảm họa ngân hàng đổ vỡ bắt đầu với việc tiền ồ ạt bị rút ra khỏi hệ thống,
đó là một tình huống mà trong đó tất cả người gửi tiền đến rút tiền từ ngân hàng tại
một thời điểm và có thể kết thúc với các cuộc khủng hoảng kinh tế. Khi đó, các
doanh nhgiệp phải gánh chịu rất nhiều thiệt hại. Khi các ngân hàng thiếu thanh

khoản để cấp tín dụng, các doanh nghiệp phụ thuộc vào các khoản vay phải vật lộn
để bù đắp vốn cần thiết để duy trì các hoạt động của họ. Khi các doanh nghiệp này
không thể có lượng vốn cần thiết để tối ưu hoạt động sản xuất, suy giảm doanh số
và giá cả tăng lên. Hiệu quả kinh tế tổng thể của ngành công nghiệp phụ thuộc nợ sẽ
đi xuống, kéo theo tiêu dùng và niềm tin nhà đầu tư trong khi làm giảm sản lượng
tổng thể kinh tế. Điều này kéo hệ thống kinh tế tổng thể đi xuống, cả trong ngắn hạn
và dài hạn. Sự sụt giảm thanh khoản và đầu tư kéo theo tăng tỷ lệ thất nghiệp, khiến
doanh thu thuế của chính phủ giảm và đầu tư và niềm tin tiêu dùng lao dốc (gây tổn
hại thị trường chứng khoán, do đó hạn chế các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn).
Tóm lại, ngân hàng phá sản dẫn đến những tác dụng phụ, chúng kết nối với nhau
theo nhiều cách và tạo ra một hiệu ứng domino trên toàn hệ thống kinh tế trong
nước.


2

Cuộc khủng hoảng tài chính lớn nhất của các ngân hàng của Mỹ xảy ra năm
2008. Khi ấy, thị trường chứng khoán Mỹ lao dốc, nhiều cổ phiếu rớt giá thế thảm,
hàng loạt các ngân hàng lớn nhỏ phá sản. Nguyên được nhắc tới đầu tiên được nhắc
tới là các khoản cho vay dưới chuẩn tại các ngân hàng và sau đó trở thành các
khoản nợ xấu khó xử lý do khủng hoảng bất đông sản. Thực tế này cho thấy quan
trọng của việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới nguy cơ phá sản tại ngân hàng
trong đó có rủi ro tín dụng để bảo vệ các ngân hàng khỏi tình trang kiệt quệ tài
chính và phá sản.
Các ngân hàng điều hòa các nhu cầu khác nhau của khách hàng vay và cho
vay bằng cách chuyển đổi các khoản tiền gửi nhỏ, ít rủi ro và thanh khoản vào các
khoản vay lớn, rủi ro cao, và kém thanh khoản. Rủi ro tín dụng được xem là rủi ro
lớn nhất đe dọa quá trình xoay vòng dòng tiền này trong ngân hàng. Rủi ro tín dụng
được coi là hình thức lâu đời nhất và đáng ngại nhất của rủi ro trong thị trường tài
chính. Arbel, Kolodny, và Lakonishof (1977) trong nghiên cứu lưu ý rằng rằng tác

động của rủi ro tín dụng đã các nhà đầu tư xem là một mối quan tâm lớn , rủi ro tín
dụng có thể dẫn đến phá sản. Kargi (2011) ghi nhận rằng các ngân hàng đều tăng
danh mục đầu tư tín dụng xấu đã đóng góp đáng kể vào khó khăn tài chính trong
các lĩnh vực ngân hàng. Các ngân hàng huy động các khoản tiền gửi và cho vay đối
với khách hàng, nhưng khi khách hàng không đáp ứng được các vấn đề nghĩa vụ
của mình như các khoản nợ xấu phát sinh. Vì vậy rủi ro tín dụng có tác động đáng
kể đến lợi nhuận của ngân hàng.
Ngận hàng thương mại Việt Nam đa phần vẫn là các ngân hàng vừa và nhỏ,
hoạt động tín dụng vẫn chiếm phần lớn tổng doanh thu và chi phối sự tăng trưởng
của các ngân hàng. Chính vì thế, những rủi ro tín dụng ảnh hưởng sâu sắc đến khả
năng sống còn và phát triển của ngân hàng Việt Nam. Nợ xấu ở các ngân hàng Việt
Nam đã phát sinh từ lâu nhưng bắt đầu được quan tâm đặc biệt từ cuối năm 2011.
Giai đoạn, 2008 – 2011, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân là 26,56%, nhưng
tốc độ tăng trưởng nợ xấu lại ở mức 51%. Năm 2013, nợ xấu tăng nhanh và thật sự
là mối đe dọa đến an ninh hệ thống ngân hàng và ổn định tài chính quốc gia. Năm


3

2015, ngân hàng nhà nước tuyên bố mua lại ngân hàng Xây Dựng, GPBank,
OceanBank với mức giá 0 đồng. Nợ xấu hiện có của 3 ngân hàng này là hơn 20.000
tỉ, gần gấp đôi vốn điều lệ của 3 ngân hàng. Có thể xem đây như điển hình của việc
rủi ro tính dụng ảnh hưởng đến tình trạng nguy kịch tại ngân hàng Việt Nam.
Các nghiên cứu trên thế giới đã tập trung vào quản lý rủi ro tín dụng, xem rủi
ro tín dụng là một nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Tuy
nhiên, hầu như có rất ít nghiên cứu tại Việt Nam tập trung vào tác động của rủi ro
tín dụng vào khó khăn tài chính của các tổ chức ngân hàng thương mại. Đây là một
khoảng trống tạo ý tưởng cho bài nghiên cứu. Cụ thể, bài nghiên cứu nhằm mục
đích phân tích thực nghiệm để trả lời câu hỏi: rủi ro tín dụng có ảnh hưởng đến
nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hay không?

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm ra mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và nguy cơ dẫn tới tới khả năng phá
sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Phân tích mức độ tác động của rủi ro
tín dụng đến nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó giúp
tìm ra các giải pháp hạn chế nguy cơ pháp sản của các ngân hàng thương mại, thông
qua việc kiểm soát rủi ro tín dụng và các yếu tố liên quan.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thông qua các chỉ tiêu đo lường liên quan đến tín dụng tại các ngân hàng,
phân tích đánh giá thực tế hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam trong thời gian qua, đánh giá về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng hiện
nay.
- Phân tích, tính toán chỉ tiêu đo lường, đánh giá nguy cơ phá sản tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
- Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng tới nguy cơ phá sản tại ngân hàng thương
mại, từ đó tìm ra mối quan hệ tương quan giữa rủi ro tín dụng và nguy cơ phá sản
tại ngân hàng thương mại.


4

- Vận dụng mô hình hồi quy nhằm tìm ra bằng chứng về mối liên hệ giữa rủi ro
tín dụng và nguy cơ phá sản, đo lường tác động của mỗi chỉ tiêu lên nguy cơ phá
sản tại ngân hàng thương mại Việt Nam.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện
nay như thế nào?
- Nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay như thế
nào?
- Có hay không sự ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại các

ngân hàng thương mại Việt Nam? Mối quan hệ đó cùng chiều hay ngược chiều ?
- Các giải pháp để góp phần phòng ngừa, hạn chế và nâng cao năng lực quản lý
rủi ro tín dụng nhằm làm giảm ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam?
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng, nguy cơ phá sản và mối quan hệ giữa
rủi ro tín dụng và nguy cơ phá sản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu là 19 ngân hàng thương mại Việt Nam công bố dữ liệu
đầy đủ nhất trong khoản thời gian nghiên cứu bao gồm các ngân hàng thương mại
có vốn nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần đa dạng và chiếm phần lớn
vốn hóa toàn ngành ngân hàng nhằm tăng tính đại diện cho mẫu nghiên cứu. Dữ
liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn từ 2006 đến 2014 được lấy từ cơ sở
dữ liệu BankScope, bổ sung thêm các thông tin từ báo cáo tài chính thường niên của
các ngân hàng thương mại.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Vận dụng nhiều phương pháp nghiên cứu bao gồm cả định tính lẫn định
lượng.


5

Phân tích định tính bao gồm: phương pháp tổng hợp mang lại một cái nhìn
tổng quát về hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, thống kê
mô tả giúp tạ định hình các biến đo lường rủi ro tín dụng cũng như nguy cơ phá sản
nhằm nhận định chiều hướng, đặc điểm của từng biến số, và phương pháp so sánh
giúp ta phân nhóm các ngân hàng hay các biến cần được quan tâm, so sánh nguy cơ
phá giữa từng thời kì từng quốc gia nhằm lý giải nguyên nhân.
Phân tích định lượng để lượng hóa các rủi ro tín dụng, các yếu tố phản ánh rủi
ro tín dụng, ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại ngân hàng thương
mại Việt Nam, tôi sử dụng phân tính hồi quy tuyến tính đa biến với dữ liệu bản.:

- Thống kê mô tả nhằm kiểm tra giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và giá trị nhỏ
nhất, lớn nhất của các biến sử dụng trong bài nghiên cứu. Bước đầu kiểm tra được
bộ dữ liệu thu thập là phù hợp.
- Phân tích hồi quy, sử dụng các ước lượng hồi quy Pooled OLS, mô hình hiệu
ứng tác động cố định (Fixed effect – FEM) và mô hình hiệu ứng tác động ngẫu
nhiên (Random effect – REM) để xem xét các yếu tố ảnh hưởng. Chọn lựa mô hình
phù hợp dựa vào các kiểm định kiểm định Hausman và kiểm định Lagrangian
Multiplier. Sử dụng cac kiểm định Wald và Wooldridge cho hiện tượng phương sai
thay đổi và hiện tượng tự tương quan để có biện pháp khắc phục mô hình đã chọn
giúp kết quả hồi quy đánh tinh cậy hơn.
- Thỏa luận kết quả: xem xét kết quả hồi quy, so sánh với các nghiên cứu thực
nghiệm trước, lý giải về các hệ số và tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới biến
phụ thuộc trong mội trường thực tế tại Việt Nam.
1.5 Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm 4 chương:
- Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
- Chương 2: Tổng quan ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại
ngân hàng thương mai
- Chương 3: Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên lên nguy cơ phá sản tại ngân
hàng thương mại Việt Nam


6

- Chương 4: Giải pháp hạn chế nguy cơ phá sản tại cac ngân hàng thương
mai Việt Nam thông qua kiểm soát ảnh hưởng của rủi ro tín dụng.
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu
• Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài không đưa ra một khung lý thuyết mới mà chỉ
dừng lại ở việc hệ thống hóa lại một cách đầy đủ và chi tiết về vấn đề rủi ro tín

dụng, nguy cơ phá sản hay kiệt quệ tài chính cũng như các yếu tố tác động đến nguy
cơ phá sản tại các ngân hàng thương mại, để từ đó xây dựng khung lý thuyết chặt
chẽ cho việc tìm ra mối tương quan giữa rủi ro tín dụng và nguy cơ phá sản tại các
ngân hàng thương mại.
• Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cho thấy được các bằng chứng thực nghiệm
cụ thể về ảnh hưởng của rủi ro tín dụng lên nguy cơ phá sản tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam. Đó cũng là cơ sở để giúp nhà quản trị ngân hàng điều chỉnh
các phương án quản lý rủi ro tín dụng nhằm tránh các tổn hại dẫn tới tình trạng phá
sản. Nghiên cứu này giúp các nhà hoạch định chính sách của ngân hàng trung ương
hợp lý hóa quy trình quản lý rủi ro. Các nhà đầu tư sẽ được ở một vị trí để xác định
nơi họ sẽ đặt đầu tư vốn cổ phần của họ, nghiên cứu sẽ cho thấy các ngân hàng thực
hiện tốt nhất về rủi ro tín dụng và nguy cơ phá sản tại từng ngân hàng.


7

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA
RỦI RO TÍN DỤNG LÊN NGUY CƠ PHÁ SẢN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Rủi ro tín dụng
2.1.1 Khái niệm tín dụng
Định nghĩa của tín dụng đã được xác định bởi nhiều nhà kinh tế học và các
chuyên gia tài chính. Theo Farlex Financial Dictionary (2012), tín dụng là một thỏa
thuận giữa người mua và người bán mà người mua nhận được hàng hóa hay dịch vụ
trước và thanh toán sau, thường theo thời gian và thường là với lãi suất.. Cụ thể,
trong tài chính, tín dụng là một hợp đồng pháp lý khi một bên nhận được tài sản
hoặc của cải từ một bên khác và hứa hẹn sẽ trả lại vào một ngày trong tương lai
cùng với lãi. Trong thuật ngữ đơn giản, một tín dụng là một thỏa thuận hoãn thanh
toán hàng đã mua hoặc vay. Với việc phát hành một tín dụng, nợ được hình thành.

Tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng bản chất của
tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa một bên là người đi vay và một bên là
người cho vay trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài
sản giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng và bên đi vay là các cá
nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó bên cho vay chuyển tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi
vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán.
Như vậy, tín dụng ngân hàng cũng như quan hệ tín dụng khác, chứng đựng các
nội dung:
- Chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
- Hoàn trả theo thời hạn cụ thể.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí


8

2.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong lĩnh vực tài chính rủi ro được định nghĩa là sự không chắc chắn của việc
trả nợ và tiềm năng mất mát tài chính là một kết quả. Nhiều tổ chức và nhà kinh tế
học đã đưa ra khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng.
Theo Basel (2000), rủi ro tín dụng được định nghĩa là tiềm năng mà một khách
hàng vay ngân hàng hoặc bên truy cập sẽ không đáp ứng các nghĩa vụ của mình
theo các điều khoản thỏa thuận.
Theo Sauders và lange (2002), “rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự tính mang lại từ
khoản vay của ngân hàng không thể thự hiện cả về số lượng và thời hạn”.
Theo Henie và Sonja (1999), “rủi ro tín dụng được xem là nguy cơ mà người
đi vay không thể chi trả tiền lãi hay hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định

trong hợp đồng tín dụng, đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro
tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được toàn bộ.
điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng
thanh khoản của ngân hàng”.
Thomas P.Fitch (1997) cho rằng: “Rủi ro tín dụng là lọai rủi ro xảy ra khi
người vay không thanh tóan được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn
trong nghĩa vụ trả nợ. cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi
ro chủ yếu của hoạt động cho vay của ngân hàng”.
Như vậy, rủi ro tín dụng là nguy cơ không thu hồi được nợ cho vay - rủi ro tổn
thất phát sinh từ một con nợ không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ của mình
trong đầy đủ khi đến hạn theo hợp đồng, bao gồm thanh toán vốn gốc và lãi phát
sinh. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và tiềm
năng gây ra những tổn thất lớn mà sẽ đe dọa hoạt động cốt lõi của một ngân hàng,
trong trường hợp nghiêm trọng có thể đẩy chủ nợ đến bờ vực phá sản.


9

2.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng
Có rất nhiều cách để phân loại rủi ro tín dụng dựa vào các tiêu chí và mục đích
khác nhau.căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được phân thành rủi ro
giao dịch và rủi ro danh mục.
Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao

Rủi ro

dịch


danh mục

Rủi ro lựa

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

chọn

bảo đảm

nghiệp vụ

nội tại

tập trung

Hình 2.1 Các loại rủi ro tín dụng
Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại-Nguyễn Văn Tiến (2001)
2.1.3.1 Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng trong từng giao dịch riêng lẻ. Rủi ro giao dịch có 3 thành phần chính.
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết

định cho vay.
-

Rủi ro bảo đảm, rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều

khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
-

Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.


10

2.1.3.2 Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.4 Nguyên nhân dẫn tối rủi ro tín dụng
2.1.4.1 Nguyên nhân khách quan

Các tác nhân bên ngoài là một nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến họat động
cấp tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng. Tác nhân bên ngoài cũng là yếu tố làm
cho công việc của chủ thể đi vai không thuận lợi, dẫn tới gặp khó khăn trong việc
trả nợ.
• Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường trong nước
cũng như thế giới như thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả
tăng, nguyên vật liệu gây ra khó khăn cho hoạt động kinh doanh, sản suất, lao động
của chủ thể đi vay.
• Thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh là những rủi ro mà cả khách hàng
lẫn ngân hàng đều không lường trước đối với khoản tín dụng của mình, khách hàng
gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng.
• Môi trường pháp lý chưa thuận lợi, sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp
địa phương gây ra rủi ro trong kinh doanh của chủ thể đi vay và gây khó khăn cho
ngân hàng trong việc thu hồi nợ.
• Hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng của các ngân hàng thương mại còn bất cập.


11

• Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi
trường hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ
rủi ro nợ xấu tăng lên do phải mạo hiểm vấp tín dụng cho khách hàng có mức độ tín
nhiệm thấp.
2.1.4.2 Nguyên nhân chủ quan
 Từ ngƣời vay
• Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dưới một danh nghĩa hay nhiều
thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi được dòng tiền
dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền.
• Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng
quản lý, không đủ khả năng ứng phó trước những biến động thị trường dẫn đến họat

động kinh doanh không đạt hiệu quả.
• Sử dụng vốn vay sai mục đích: Khách hàng cố tình lập các chứng từ rút vốn
vay giả mạo mà do nhiều lí do ngân hàng không phát hiện được, để lấy vốn vay sử
dụng khác với mục đích đã trình bày trong phương án vay vốn.
 Từ ngân hàng
• Thiếu thông tin khi thẩm định: ngân hàng chưa xây dựng được hệ thống dữ
liệu về khách hàng một cách đầy đủ, chính xác. Việc phân tích tín dụng và quyết
định cho vay hầu như chỉ dựa trên các thông tin từ phía khách hàng cung cấp, có thể
dẫn đến những quyết định cho vay sai lầm.
• Chính sách và quy trình cho vay chưa phù hợp: Định hướng tín dụng chưa đạt
được tầm chiến lược, chưa triệt để nguyên tắc của thị trường là sự đánh đổi giữa lợi
nhuận và mức rủi ro phải ở mức có thể chấp nhận đươc, dẫn tới áp lực phải hoàn
thành chỉ tiêu, làm giảm chất lượng tín dụng. Công tác kiểm soát nội bộ của ngân
hàng chưa hiệu quả. Xem nhẹ giám sát và quản lý sau khi cho vay, cảnh báo sớm về
các khoản vay có vấn đề, không hiệu quả.


12

• Chất lượng đội ngũ cán bộ liên quan đến công tác tín dụng chưa cao. Đội ngũ
cán bộ trình độ chuyên môn chưa cao, thiếu kinh nghiệm để phát hiện các những
điều bất thường trong quá trình thẩm định phương án vay vốn. Vẫn còn cán bộ xét
duyệt tín dụng theo ý muốn chủ quan của mình hoặc có tác động từ bên ngoài.
2.1.5 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Đối với ngân hàng thƣơng mại
• Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng thương mại. Các ngân hàng
thương mại hiện nay đều được xếp hạng tín nhiệm bởi các tổ chức, cơ quan xếp
hạng lớn. Hoạt động đánh giá tín nhiệm này nói lên uy tín và nguy cơ vỡ nợ của các
ngân hàng thương mại, ngân hàng càng có nhiều uy tín, xếp hạng càng cao thì càng
dễ tiếp cận dòng vốn rẻ và thu hút các đối tác tin tưởng hợp tác. Nếu một ngân hàng

thương mại có tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ lớn, có những thông tin về việc ngân
hàng không thu hồi được nợ hoặc ngân hàng đó bị NHNN đưa vào diện kiểm soát
đặc biệt thì uy tín, xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng đó bị giảm sút một cách
nghiêm trọng.
• Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại.
Ngân hàng huy động từ các tổ chức và dân cư hay nói cách khác là ngân hàng vay
của tổ chức và dân cư để tài trợ tín dụng nhằm có nguồn vốn đủ cung cấp tín dụng
cho khách hàng. Nếu rủi ro tín dụng do không thu hồi được nợ xảy ra, ngân hàng sẽ
hạn chế nguồn để thanh toán tiền gửi cho chủ nợ tức là dân cư và các tổ chức kinh
tế khác.
• Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Theo quy định của NHNN,
tất cả các khoản nợ xấu ngân hàng đều phải trích dự phòng, tỷ lệ trích dự phòng tùy
theo mức độ nợ xấu và tài sản đảm. Đối với các khoản nợ xấu hơn và có tài sản đảm
bảo có độ rủi ro cao hơn sẽ bị trích dự phòng cao hơn. Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng được xác định như là khoản tiền đã mất trong năm do không thu hồi được nợ.
Việc số tiền dự phòng trích càng lớn thì chi phí vốn của ngân hàng càng lớn và lợi
nhuận của ngân hàng sẽ giảm.


13

Như vậy rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh
doanh ngân hàng. Trước hết, rủi ro tín dụng làm gia tăng nợ xấu, nợ có khả năng
mất vốn, từ đấy làm giảm nguồn để thanh toán tiền gửi cho khách hàng, giảm thanh
khoản. Ngân hàng ngoài việc giảm lợi nhuận từ viêc không thu hồi được nợ còn
phải sử sụng lợi nhuận để bù đắp cho nguồn cung thanh khoản. rủi ro tín dụng càng
lớn, lợi nhuận không đủ bù đắp phần thiếu hụt trong khi uy tín của ngân hàng giảm
sút gây khó ngăn tronong huy động vốn mới, tất yếu ngân hàng sẽ phải dùng nguồn
vốn chủ sỡ hữu để bù đắp. Tình trạnh này tiếp diễn cộng với hiệu ứng rút tiền gửi
hàng loạt sẽ dẫn ngân hàng rơi vào tình trạng khủng hoảng, nguy cơ phá sản gia

tăng.
2.1.5.2 Đối với nền kinh tế
Các ngân hàng thương mại hiện nay đa số dùng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ
cho nợ trung và dài hạn, vì thế, việc thời gian ngân hàng đòi nợ của khách hàng
không thể nhanh bằng thời gian khách hàng đến rút tiền. Do đó, các ngân hàng
thương mại đều phải đối mặt với các rủi ro về tính thanh khoản - rủi ro về sự không
tương thích về kỳ hạn của các khoản vốn và khoản vay. Rủi ro tín dụng càng cao,
ảnh hưởng đến uy tín, khả năng thanh toán của ngân hàng, tiền có thể bị rút ra ồ ạt
và khó huy động tiền gửi ảnh hưởng đến nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng. Đều
này sẽ gây ra những tác động dây chuyền cho nền kinh tế:
• Khi khả năng thanh khoản của ngân hàng bị giảm sút, ngân hàng sẽ không có
khả năng tiếp tục tài trợ vốn cho các chủ thể đi vay. Như vậy, các đối tượng nhận tài
trợ vốn bị ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của họ.
• Khi một ngân hàng găp khó khăn thì sẽ ảnh hưởng tới thị trường liên ngân
hàng, cộng thêm niềm tin của công chúng đối với ngân hàng giảm sút, dẩn tới việc
vốn bị rút ra khỏi hệ thông ngân hang qua hiệu ứng dây chuyền.
• Ngân hàng gặp khó khăn thời gian dài ảnh hưởng tiêu cực đến các ngành kinh
tế khác, dẫn đến nền kinh tế suy thoái, sức mua giảm, thất nghịêp tăng, xã hội mất
ổn định.


14

2.1.6 Các tiêu chí đo lƣờng rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng liên quan đến hoạt động cho vay truyền thống của các ngân
hàng và nó chỉ đơn giản được mô tả là nguy cơ của một khoản vay không được
hoàn trả một phần hoặc toàn bộ. Có rất nhiều mô hình và các tiếp cận liên quan tới
việc định lượng và đánh giá rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại, tuy nhiên,
trong phạm vị nghiên cứu và mục đích nghiên cứu, trong bài chỉ nhắc tới phương
pháp tiếp cân cua các chỉ số tài chính co thể rút ra từ các báo cáo tài chính thường

nhiên. Trên thực tế, từ bên trong ngân hàng cùng với dữ liệu nội bộ có sẵn, rủi ro tín
dụng có thể được theo dõi bằng cách nhìn vào những thay đổi trong tỷ lệ: Chất
lượng khoản vay trung bình / Tổng tài sản. Các ngân hàng có thể giảm rủi ro tín
dụng của mình bằng cách hạ thấp tỷ lệ này. Tuy nhiên, nếu dữ liệu về chất lượng
trung bình của các khoản vay không có sẵn, các tỷ lệ rủi ro tín dụng truyền thống có
thể sử dụng được cho như dưới đây (dựa theo Casu và các đồng nghiệp 2006, p.
260; Rose 2002, pp. 165-166).
• Tốc độ tăng trưởng tín dụng =

(Dư nợ năm nay − Dư nợ năm tr ước)
Dư nợ năm tr ước

x100%

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình phát triển tín
dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, có bằng chứng cho thấy các ngân hàng có tỷ lệ tăng
trưởng tín dụng là rủi ro hơn. Điều này có thể do các ngân hàng hạ thấp tiêu chuẩn
cho vay của họ thúc đẩy tăng trưởng cho vay. Từ đó gia tăng rủi ro không thu hồi
được nợ, dẫn tới giảm lợi nhuận, tăng nguy cơ phá sản.
• Tỷ lệ nợ xấu =

𝑛ợ 𝑥ấ𝑢
tổng dư nợ tín dụng

x100%

Đây là chỉ tiêu đánh già rủi ro tín dụng cũng như chất lượng tín dụng tại ngân
hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện chất lượng tín dụng càng kém, và ngược lại. Hệ
quả trực tiếp thường được thấy là khả năng mất vốn và hiệu quả hoạt động giảm,

nếu tỷ lệ nợ xấu lớn hơn tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng dư nợ là ngân hàng đã có


15

nguy cơ mất toàn bộ vốn. Theo quy định của NHNN hiện nay chỉ tiêu này không
được vượt quá 3%.
• Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng =

𝑑ự 𝑝ℎò𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑥ấ𝑢
tổng dư nợ tín dụng

x100%

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng đồng biến với rủi ro,
nợ xấu càng tăng thì dự phòng tăng, từ đó làm giảm giá trị tổng tài sản của ngân
hàng, diều này ảnh hưởng trực tiếp làm giảm vốn chủ sở có thể dễ dàng thấy trên
bảng cân đối kế toán.
• Tỷ lệ tổng dư nợ tín dụng trên tổng số tiền gửi =

tổng dư nợ tín dụng
tổng số tiền gửi

x100%

Chỉ tiêu phản ánh ngân hàng cho vay bao nhiêu trong tổng vốn huy động
được, đồng thời đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Cho vay qua nhiều
sẽ dẫn tới hai rủi ro là rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng, từ đó gia tăng khó khăn
cho ngân hàng thanh toán các khoản nợ tới hạn, tăng nguy cơ phá sản.
• Tỷ lệ tài sản không hiệu quả =


Các kho ản vay qu á hạn 90 ng ày
tổng các kho ản vay và cho thu ê

x100%

Các khoản vay quá hạn 90 ngày trở lên được phân loại là tài sản không hiệu
quả. Chỉ tiêu này khá tương đồng với tỷ lệ nợ xấu, chỉ ra chất lượng tín dụng của
ngân hàng thương mạim nếu chỉ tiêu này cao đồng nghĩa với việc ngân hàng thực
hiện các dự án đầu tư không hiệu quả.
• Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng =

Chi ph í dự ph òng rủi ro tín dụng
Tổng các kho ản vay và cho thu ê

x100%

Chi phí trực tiếp ăn vào thu nhập của ngân hàng, dây là khoản chi phí ngân
hàng mất cho các khoản vay thể hiện chất lượng của các khoản tín dụng. Nếu tỷ lệ
này lớn hơn 100% thì ngân hàng sẽ phải chịu thua lỗ, tình trạng này kéo dài sẽ ảnh
hưởng tới nguồn vốn chủ sở hữu và khả năng trả nợ, từ đó gia tăng nguy cơ phá sản.


×