Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Các bài toán về xác suất(tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.14 KB, 2 trang )

Tiết 10
Ngày ... tháng ... năm 2007
CÁC BÀI TOÁN VỀ XÁC SUẤT (tiết 2)
A. Tiến trình bài giảng:
I. Ktbc: Định nghĩa cổ điển của xác suất, nêu qt cộng , nhân xs.
II. Bài mới:
T
G
Hoạt động của GV & HS Nội dung
GV? Gọi tên các biến cố, áp dụng
công thức để tính sx
HS: Gọi A: “Trong 3 viên đạn có
đúng 1 viên trúng đích”
A
i
: “Viên thứ i trúng đích”, i =1,2,3
B: “Có ít nhất 1 viên trúng đích”
B
: “Cả 3 viên đều trượt’’
Ta có
B
=
1 2 3
A A A
=> P(
B
) =
0,6.0,5.0.3 =0,09.
Vậy P(B) =1- 0,09 =0,91
GV? Nhắc lại 2 biến cố độc lập?,
biểu diễn b/c C theo A và B, tính


P(A), P(B) ?
HS: Ta có C =
AB ABU
vì gieo 2
con xx độc lập
P(A) = P(B) =1/2 =P(C)
P(C) =
( ) ( ) ( ) ( )P A P B P A P B+
= 1/2 .1/2 + 1/2 .1/2 = 1/2
Và P(AB) = P(A). P(B) = 1/2.1/2
=1/4
GV: Số k/n có thể chia ngẫu nhiên 12
tặng phẩm cho 3 người là bn?
HS: t/p 1 có thể chia cho người A,
hoặc B hoặc C => có 3 k/n ttự với t/p
khác.Vậy có n =3.3...3 =3
12
k/n
GV? Số cách chia cho 1 người được 3
t/p? và chia nn 9 t/p cho 2 người còn
lại?
HS:
3
2
C
và 2
9
GV? Lấy nn 4 t/p trong 12 t/p thì có
bn cách? tiếp theo lấy nn 4 t/p trong 8
B i 1à : Bắn 3 viên đạn vào cùng 1 bia . Xác

xuất trúng đích của viên thứ nhất, thứ 2, thứ
3 tương ứng bằng: 0,4 ; 0,5 ; 0,7. Tìm xs để :
a) Trong 3 viên đạn có đúng 1 viên trúng đích
b) Có ít nhất 1 viên đạn trúng đích.
Giải: Ta có A =
1 2 3 1 2 3 1 2 3
A A A A A A A A AU U
P(A) =
1 2 3
( ). ( ) ( )P A P A P A
+

1 2 3
( ) ( ) ( )P A P A P A
+
1 2 3
( ) ( ) ( )P A P A P A
+
= 0,4.(1-0,5).(1-0,7) + 0,6.0,5.0,3 +
0,6.0,5.0,7 = 0, 36
Bài 2: Gieo 2 con xúc sắc cân đối và đồng
chất. Gọi A: “Con xx thứ nhất xh mặt có số
chấm là chẵn”. B: “Con xx thứ 2 xh mặt có số
chấm là lẻ”. C: “cả 2 con xx xh mặt có số
chấm là chẵn hoặc lẻ”. Xét xem 3 b/c có độc
lập từng đôi không?
Giải:
* P(AC) = P[A(
AB ABU
)] = P(

AB ∅U
)
= P(
AB
) + 0 = P(A).P(
B
) = 1/4
* P(BC) = P[B(
AB ABU
)] = P(
AB
)
= P(
A
).P(B) = 1/4
Từ đó suy ra 3 b/c A, B, C độc lập từng đôi.
B i 3à Chia 12 tặng phẩm cho 3 người. Tìm
xs để:a) Người thứ nhất được đúng 3 tặng
phẩm
b) Mỗi người được 4 tặng phẩm.
Giải: a) P =
3 9
12
12
.2
3
C
=0,212
21
t/p còn lại ? Cuối cùng lấy nn 4 t/p trg

4 t/p còn lại?
HS: Có
4
12
C
,
4
8
C
,
4
4
C
GV? Số cách rút nn 5 thẻ?
HS: có
5
9
C
a) có
3 2
3 6
5
9
. 5
42
C C
C
=
GV? Gọi 1 HS lên bảng
Số trường hợp có thể là bao nhiêu?

HS: Số trường hợp có thể là
4
10
210C =
a)
2 2
4 4
4
10
0,1714
C C
C

b)
1 2 1
2 4 4
4
10
0,229
C C C
C

b) P=
4 4 4
12 8 4
12 3 12
C .C .C 12!
3 (4!) .3
=
=

12
34650
3
=0,065
Bài 4 Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số
1,2, ...9. Rút nn 5 thẻ. Tính xs để:
a) Các thẻ ghi số 1, 2, 3 được rút.
b) Có đúng 1 trong 3 thẻ ghi số 1, 2,3 đc rút.
c) Không thẻ nào trong 3 thẻ ghi số 1, 2,3 đc
rút.
Giải: c)
5
6
5
9
1
0,048
21
C
C
= ≈
b)
1 4
3 6
5
9
. 5
14
C C
C

=
Bài 5 Trong 10 đphố cần tu sửa ở Hà Nội ,
có 2đg thuộc quận HK, 4đg thuộc q. BĐ, 4đg
thuộc q.ĐĐa. Chon ngẫu nhiên 4 đg để sửa
đợt đầu. Tính xs để:
a) 2 đg thuộc q.BĐ, 2 đg thuộc q.ĐĐa đc chọn
b) 1đg thuộc q.HK, 2 đg thuộc q.BĐ, 1đg
thuộc q. ĐĐa được chọn.

III. Củng cố: Nắm vững các công thức tính xác suất, vận dụng vào giải bài tập.
IV. HD: T1. Lấy nn lần lượt 3 số từ 5 cs 0 ,1, 2, 3, 4 xếp thành hàng ngang từ trái
sang phải. Tìm sx để nhận được 1 số gồm 3 cs. Đs: P(A) =
3 2
5 4
3
5
48 4
60 5
A A
A

= =
V. Rút kinh nghiệm
22

×