Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoood

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------

TRẦN DIỆU HƯƠNG

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM DINH DƯỠNG NUTIFOOD
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ ĐÌNH TRỰC

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên: Trần Diệu Hương.
Mã số học viên: 7701210393.
Lớp: KTKT Ngày khóa 21.
Tơi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới sự hướng
dẫn của thầy TS. Lê Đình Trực. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn của tôi là hồn tồn trung thực.

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 11 năm 2013
Tác giả




MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG ......................... 4
1.1 Kiểm soát và kiểm soát hoạt động ..................................................................... 5
1.2 Các cơng cụ kiểm sốt hoạt động....................................................................... 5
1.2.1 Dự tốn tĩnh ................................................................................................ 5
1.2.2 Dự toán linh hoạt ........................................................................................ 6
1.2.3 Giá thành định mức..................................................................................... 6
1.2.4 Phân tích chênh lệch ................................................................................... 12
1.2.4.1 Phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (Chênh lệch dự tốn tĩnh). 12
1.2.4.2 Phân tích chênh lệch lượng bán........................................................... 12
1.2.4.3 Phân tích chênh lệch dự tốn linh hoạt................................................ 13
1.2.4.4 Phân tích chênh lệch giá bán ............................................................... 13
1.2.4.5 Phân ích chênh lệch biến phí ............................................................... 14
1.2.4.6 Phân tích chênh lệch định phí.............................................................. 20
1.3 Mối quan hệ giữa kiểm sốt hoạt động và kiểm soát nội bộ .............................. 21
Kết luận chương 1 .................................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD ............... 24
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood........ 24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 24
2.1.2 Các thành tựu đạt được ............................................................................... 25

2.1.3 Ngành nghề kinh doanh .............................................................................. 26
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 26
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................... 26
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng khối, bộ phận ........................................... 28
2.1.5 Tầm nhìn, sứ mệnh ..................................................................................... 29
2.1.6 Tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................................ 29
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................... 29
2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ........................................................................... 31
2.1.6.3 Hình thức kế tốn ................................................................................ 32


2.1.7 Quy trình sản xuất sản phẩm ...................................................................... 34
2.2 Thực trạng hệ thống kiểm sốt hoạt động tại cơng ty cổ phần thực phẩm dinh
dưỡng Nutifood ........................................................................................................ 35
2.2.1 Công tác lập dự tốn tĩnh tại cơng ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng
Nutifood ................................................................................................................... 35
2.2.1.1 Dự toán doanh thu, lợi nhuận .............................................................. 35
2.2.1.2 Dự tốn chi phí sản xuất ...................................................................... 36
2.2.1.3 Giá thành định mức ............................................................................. 50
2.2.1.4 Dự toán chi phí bán hàng và quản lý ................................................... 51
2.2.2 Nhận xét hệ thống kiểm sốt hoạt động tại cơng ty cổ phần thực phẩm dinh
dưỡng Nutifood ........................................................................................................ 52
2.2.2.1 Ưu điểm ............................................................................................... 52
2.2.2.2 Nhược điểm ......................................................................................... 52
2.2.2.3 Nguyên nhân của những nhược điểm trên .......................................... 53
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 55
CHƢƠNG 3: HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT HOẠT ĐỘNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM DINH DƢỠNG NUTIFOOD ............... 56
3.1 Hoàn thiện các cơng cụ kiểm sốt hoạt động ..................................................... 56
3.1.1 Hồn thiện việc lập dự tốn tĩnh ................................................................. 56

3.1.2 Hồn thiện công tác lập giá thành định mức .............................................. 58
3.2 Hồn thiện đánh giá thành quả hoạt động thơng qua phân tích chênh lệch ....... 63
3.2.1 Bảng phân tích chênh lợi nhuận hoạt động (chênh lệch dự toán tĩnh) ....... 64
3.2.2 Bảng phân tích chênh lệch dự tốn linh hoạt .............................................. 65
3.2.3 Bảng phân tích chênh lệch lượng bán ......................................................... 67
3.2.4 Bảng phân tích chênh lệch giá bán ............................................................. 69
3.2.5 Bảng phân tích chênh lệch biến phí ............................................................ 69
3.2.5.1 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............. 69
3.2.5.2 Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân cơng trực tiếp ...................... 72
3.2.5.3 Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung ........................... 74
3.2.5.4 Bảng phân tích biến phí bán hàng và quản lý ..................................... 76
3.2.6 Bảng phân tích chênh lệch định phí ............................................................ 78
3.2.6.1 Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung ........................... 78
3.2.6.2 Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý ................... 80
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 81
Kết luận chương 3 .................................................................................................... 83
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ L


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
******

BH

Bán hàng

BH & QL


Bán hàng và quản lý

BPSXC

Biến phí sản xuất chung

ĐPSXC

Định phí sản xuất chung

ĐVT

Đơn vị tính

F

Chênh lệch thuận lợi

LN

Lợi nhuận

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVL

Ngun vật liệu


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp



Quyết định

QL

Quản lý

SP

Sản phẩm

SXC

Sản xuất chung

U

Chênh lệch bất lợi

TSCĐ

Tài sản cố định

TW


Trung Ương


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 – Bảng dự toán doanh thu, lợi nhuận. ........................................................ 35
Bảng 2.2 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Nuti IQ Pedia 123 ............................ 38
Bảng 2.3 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Nuti IQ 456 ...................................... 39
Bảng 2.4 – Bảng định mức nguyên vật liệu – Sản phẩm Nuti Pedia Plus ................ 40
Bảng 2.5 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Grow Plus 1 ..................................... 41
Bảng 2.6 – Bảng định mức NVL – Sản phẩm Grow Plus 2 ..................................... 42
Bảng 2.7 – Dự tốn chi phí NVL theo sản phẩm
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 43
Bảng 2.8 – Bảng dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 44
Bảng 2.9 – Bảng dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 45
Bảng 2.10 – Bảng dự toán chi phí sản xuất chung.
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 47
Bảng 2.11 – Bảng dự toán chi phí sản xuất theo sản phẩm.
Nhóm sản phẩm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................. 48
Bảng 2.12 – Bảng dự tốn chi phí sản xuất.
Nhóm dinh dưỡng theo nhu cầu đặc biệt. ................................................................. 49
Bảng 2.13 – Bảng dự tốn chi phí bán hàng và quản lý ........................................... 51
Bảng 3.1 – Bảng chi phí điện sản phẩm Nuti IQ 123 .............................................. 59
Bảng 3.2 – Bảng chi phí điện sản phẩm Nuti IQ 456 .............................................. 60
Bảng 3.3 – Bảng chi phí điện sản phẩm Pedia Plus ................................................ 61
Bảng 3.4 – Bảng chi phí điện sản phẩm Grow Plus 1............................................. 62
Bảng 3.5 – Bảng chi phí điện sản phẩm Grow Plus ................................................ 63
Bảng 3.6 – Bảng phân tích chênh lệch dự tốn tĩnh ............................................... 65
Bảng 3.7 – Bảng phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt ........................................ 67

Bảng 3.8 – Bảng phân tích chênh lệch lượng bán..................................................... 68
Bảng 3.9 – Bảng phân tích chênh lệch giá bán ........................................................ 69
Bảng 3.10 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................ 71


Bảng 3.11 – Bảng phân tích chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp ........................ 73
Bảng 3.12 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí sản xuất chung ............................. 75
Bảng 3.13 – Bảng phân tích chênh lệch biến phí bán hàng và quản lý .................... 77
Bảng 3.14 – Bảng phân tích chênh lệch định phí sản xuất chung ............................ 79
Bảng 3.15 – Bảng phân tích chênh lệch định phí bán hàng và quản lý .................... 81


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Chênh lệch lợi nhuận hoạt động. ...................................................... 11
Sơ đồ 1.2 – Phân tích biến động của chi phí. ....................................................... 14
Sơ đồ 1.3 – Mơ hình chung cho phân tích chênh lệch. ........................................ 15
Sơ đồ 1.4 – Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT. .............................................. 15
Sơ đồ 1.5 – Phân tích chênh lệch chi phí NVLTT. .............................................. 16
Sơ đồ 1.6 – Phân tích chênh lệch chi phí NCTT. ................................................. 17
Sơ đồ 1.7 – Phân tích chênh lệch BPSXC. .......................................................... 18
Sơ đồ 1.8 – Phân tích chênh lệch ĐPSXC. .......................................................... 20
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood. .. 27
Sơ đồ 2.2 – Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .................................................. 30
Sơ đồ 2.3 – Sơ đồ luân chuyển chứng từ ............................................................. 33
Sơ đồ 2.4 – Quy trình sản xuất sữa ...................................................................... 34
Sơ đồ 3.1 – Quy trình lập dự tốn ........................................................................ 57


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Quá trình hội nhập diễn ra mạnh mẽ, môi trường kinh doanh trở nên khốc
liệt, chính vì điều này các doanh nghiệp sẽ phải đối diện với rất nhiều khó khăn, đặc
biệt đó là sự cạnh tranh về giá cả, về dịch vụ, về mặt hàng…. Để tồn tại, phát triển
và nâng cao năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị trường thì địi hỏi các doanh
nghiệp phải kiểm sốt tốt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó, mục tiêu chiến lược của các doanh nghiệp hiện nay là nâng cao
giá trị của các cổ đông, để làm được điều đó thì địi hỏi các doanh nghiệp phải kiểm
sốt tốt chi phí mới có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác trong cùng
ngành. Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood cũng đang trên đà phát
triển để đạt được mục tiêu chiến lược đó. Chính vì điều này địi hỏi cơng ty phải
hồn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động.
Là doanh nghiệp hoạt động trong ngành sữa, hiện nay ngành này đang chịu
áp lực của rất nhiều cơng ty sữa nhập khẩu từ nước ngồi. Trong mơi trường cạnh
tranh như vậy, để có thể đứng vững trên thị trường và tiếp tục phát triển luôn là mối
quan tâm hàng đầu của Nutifood. Vì vậy, để có thể có những quyết định đúng đắn,
đúng hướng thì thơng tin về kết quả cũng như thành quả hoạt động phải chính xác
và nhanh chóng.
Để đáp ứng được u cầu phát triển của xã hội và phù hợp với điều kiện kinh
doanh buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để tăng sức cạnh tranh. Muốn
duy trì sự tăng trưởng và phát triển, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện chính sách đổi
mới, trong đó hồn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động là một trong những nội dung
rất được các công ty quan tâm.
Xác định được tầm quan trọng như vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: Hoàn
thiện hệ thống kiểm sốt hoạt động tại cơng ty cổ phần thực phẩm dinh dƣỡng
Nutifood làm đề tài nghiên cứu trong luận văn của mình.


2


2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan:
Các cơng trình nghiên cứu trong nước cũng đã có đề cập đến vấn đề kiểm
sốt chi phí và tầm quan trọng của kiểm sốt chi phí, ngày 01/12/2008 trên Tạp chí
kế tốn có đăng cơng trình nghiên cứu bàn về “ Một số giải pháp kiểm sốt chi phí
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong Doanh nghiệp” của hai tác giả PGS.TS
Phạm Văn Dược và NCS. Trần Văn Tùng. Công trình đã làm rõ được ba vấn đề: sự
cần thiết phải kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp, vai trị kiểm sốt chi phí của
nhà quản lý trong doanh nghiệp và các loại chi phí thường phát sinh trong doanh
nghiệp từ đó đưa ra các giải pháp để nhà quản lý có thể nâng cao hiệu quả kiểm sốt
chi phí cho doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, cơng trình nghiên cứu này chưa đề cập
đến việc sử dụng các công cụ kiếm soát hoạt động như: dự toán tĩnh, dự toán linh
hoạt, giá thành định mức và phân tích chênh lệch để đánh giá thành quả hoạt động
từ đó kiểm sốt chi phí được hiệu quả hơn. Hay luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn
Thị Thanh Hường “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý
tại công ty cổ phần Kỹ Nghệ gỗ Tiến Đạt” cũng đã có bàn về kiểm sốt hoạt động
nhưng chủ yếu vẫn là đi sâu vào nghiên cứu kiểm soát quản lý. Chính vì vậy, tác giả
đã mạnh dạn chọn đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt hoạt động tại công ty cổ
phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood” để đưa các cơng cụ kiểm sốt hoạt động vào
nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Là một đề tài nghiên cứu ứng dụng cụ thể, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
– Nghiên cứu những vấn đề lý luận về kiểm soát hoạt động tại doanh
nghiệp sản xuất.
– Tìm hiểu thực trạng về kiểm sốt hoạt động tại cơng ty cổ phần thực
phẩm dinh dưỡng Nutifood. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện hệ
thống kiểm sốt hoạt động tại cơng ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng
Nutifood nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường.



3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty
cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện hệ thống kiểm sốt hoạt động tại
cơng ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu cho đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định
lượng, việc nghiên cứu được thực hiện như sau:
– Tổng hợp, mô tả, so sánh, đối chiếu, phân tích các số liệu.
– Từ những phân tích đó, dựa vào tư duy logic để có thể đánh giá thực
trạng hệ thống kiểm sốt hoạt động tại cơng ty cổ phần thực phẩm dinh
dưỡng Nutifood.
6. Những đóng góp mới của luận văn:
Với đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt hoạt động tại công ty cổ phần thực
phẩm dinh dưỡng Nutifood” luận văn đã có những đóng góp như sau:
Về mặt lý luận:
Làm rõ khái niệm kiểm soát và kiểm sốt hoạt động.
Áp dụng các cơng cụ kiểm sốt hoạt động nhằm giúp các doanh nghiệp đánh giá
thành quả hoạt động, kiểm sốt chi phí, từ đó giúp các nhà quản trị cấp cao trong
doanh nghiệp kiểm soát tốt doanh nghiệp mình…đồng thời giúp các doanh nghiệp
có thể đứng vững trên thị trường.
Về mặt thực tiễn:
Phản ánh được thực trạng hệ thống kiểm sốt hoạt động tại cơng ty cổ phần thực
phẩm dinh dưỡng Nutifood, từ đó đã đưa ra những ưu điểm, nhược điểm của hệ
thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt hoạt động tại cơng
ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
7. Kết cấu của luận văn:

Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục luận văn có bố cục chia làm 3 chương:


4

Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát hoạt động
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động tại công ty cổ phần
thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.
Chương 3: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt hoạt động tại cơng ty cổ phần
thực phẩm dinh dưỡng Nutifood.


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG
1.1

Kiểm soát và kiểm soát hoạt động:
Kiểm soát: là quá trình tập hợp các cơng cụ, phương pháp và tổ chức các hệ

thống sử dụng các công cụ và phương pháp đó để đạt được mục tiêu của tổ chức.
(Blocher et al, 2010). Để kiểm sốt có hiệu quả nhà quản trị phải đánh giá được
thành quả hoạt động bằng cách đo lường và so sánh các thành quả để tính tốn ra
các chênh lệch, để đo lường và đánh giá thành quả thì q trình kiểm sốt sẽ liên
quan đến việc đặt ra thành quả mong muốn và đánh giá thành quả đó, từ đó nhà
quản trị sẽ có những ứng xử phù hợp. Việc kiểm soát phụ thuộc vào dự tốn, nếu
khơng có dự tốn thì tổ chức sẽ khơng có cơ sở để so sánh và đánh giá kết quả của
việc thực hiện dự toán.
Trong hệ thống kiểm sốt của tổ chức thì sẽ được chia ra làm hai loại hình
kiểm sốt, đó là kiểm sốt quản lý và kiểm soát hoạt động. Ở đây chúng ta chỉ đề

cập đến kiểm soát hoạt động.
Kiểm soát hoạt động là một bộ phận của hệ thống kiểm sốt, nó tập trung
vào thành quả hoạt động ngắn hạn có nghĩa là nó kiểm sốt việc sản xuất và cung
cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng. (Blocher et al, 2010)
Về cơ bản, kiểm soát hoạt động sẽ đo lường thành quả tài chính và phi tài
chính. Trong đó, thơng qua việc đo lường các thành quả tài chính sẽ giúp nhà quản
trị kiểm soát và đánh giá được kết quả và hiệu quả hoạt động, từ đó nhà quản trị sẽ
định hướng được mục tiêu lâu dài của tổ chức, đồng thời cung cấp cho nhà quản trị
cấp cao hơn cái nhìn tồn diện về thành quả đạt được của tổ chức.
1.2

Các cơng cụ kiểm sốt hoạt động:
Hiện nay, các cơng cụ tài chính chủ yếu được sử dụng rộng rãi để kiểm soát

hoạt động là: dự toán tĩnh, dự tốn linh hoạt, giá thành định mức và phân tích chênh
lệch.
1.2.1 Dự toán tĩnh:
Dự toán tĩnh là dự toán được lập cho một mức hoạt động duy nhất. Dự toán
tĩnh chưa đánh giá được chi phí có được kiểm sốt tốt hay không. Thông thường,


6

mức hoạt động thực tế và mức hoạt động dự tốn thường khác nhau, vì vậy chi phí
thực tế và chi phí dự tốn thường chênh lệch nhau. Do sự khác nhau về mức hoạt
động thực tế và dự toán nên chênh lệch này sẽ không cho chúng ta thấy được thành
quả kiểm sốt, nó mới chỉ cho chúng ta thấy kết quả đạt được.
Thông tin chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí dự tốn cho chúng ta
đánh giá được thành quả kiểm soát khi nhà quản trị điều chỉnh dự toán tĩnh về mức
hoạt động thực tế, đó chính là dự tốn linh hoạt.

1.2.2 Dự tốn linh hoạt
Dự toán linh hoạt là dự toán được lập cho bất kỳ mức hoạt động nào trong
một giới hạn thích hợp, dự tốn linh hoạt thơng thường xây dựng cho ba mức: thơng
thường, suy thối và thịnh vượng. Dự tốn linh hoạt điều chỉnh doanh thu và chi phí
về mức sản lượng thực tế đạt được. Trong dự toán linh hoạt các khoản biến phí đơn
vị khơng thay đổi theo mức độ hoạt động, tổng biến phí thay đổi tương ứng với sự
thay đổi của mức độ hoạt động. Tổng định phí khơng đổi trong một giới hạn thích
hợp.
Thơng qua dự toán linh hoạt sẽ cho nhà quản trị thấy được những chênh lệch
nào là do kiểm soát tốt chi phí và những chênh lệch nào là do thiếu kiểm sốt tốt chi
phí. Từ đó nhà quản trị sẽ cải thiện được việc đánh giá thành quả hoạt động.
1.2.3 Giá thành định mức
Giá thành định mức là những chi phí được định trước đối với chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung. (Đồn Ngọc
Quế và cộng sự, 2010)
Chênh lệch giá thành định mức là chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá
thành định mức. Nếu chênh lệch là đáng kể, các nhà quản trị sẽ tập trung vào phân
tích các chênh lệch tìm ra ngun nhân các chênh lệch này, làm cơ sở để đưa ra các
biện pháp xử lý. Quá trình này được gọi là phân tích chênh lệch, nó sẽ giúp nhà
quản trị đánh giá và kiểm sốt được hoạt động tại đơn vị.
Có hai loại định mức: Định mức lý tưởng và định mức thực tế có thể đạt
được. Định mức lý tưởng là định mức đạt được hiệu quả tối đa trong điều kiện hoạt


7

động sản xuất kinh doanh gần như hoàn hảo. Định mức thực tế có thể đạt được là
định mức được xây dựng sát với thực tế mà một người được đào tạo và có kinh
nghiệm phù hợp có thể đạt được trong điều kiện kinh doanh bình thường.
– Xác định giá thành định mức cho một đơn vị sản phẩm

(Đoàn Ngọc Quế và cộng sự, 2010)
Chi phí nguyên

Giá thành
định mức
cho một sản

Chi phí nhân

vật liệu trực
=

phẩm

tiếp định mức
cho một sản
phẩm

+

cơng trực tiếp
định mức cho
một sản phẩm

Chi phí sản
+

xuất chung
định mức cho


(1.1)

một sản phẩm

Trong cơng thức (1.1), chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm lần lượt được xác định
theo các công thức (1.2); (1.3); (1.4) như sau:
Lượng nguyên vật

Chi phí nguyên vật
liệu định mức cho

=

liệu định mức cho

một sản phẩm

một sản phẩm

Chi phí nhân cơng

Lượng lao động định

định mức cho một

=

mức cho một sản


sản phẩm

phẩm

Chi phí sản xuất

Biến phí sản xuất

chung định mức

=

cho một sản phẩm
Ở công thức (1.2):

chung định mức cho
một sản phẩm

Đơn giá nguyên
x

vật liệu định

(1.2)

mức

x

Đơn giá lao

động định mức

(1.3)

Định phí sản
+

xuất chung cho
một sản phẩm

(1.4)


8

- Lượng nguyên vật liệu định mức cho một sản phẩm là một trong những định mức
khó dự đốn nhất. Lượng nguyên vật liệu định mức là một sự ước tính lượng
nguyên vật liệu cho phép sử dụng để sản xuất một sản phẩm. Lượng nguyên vật liệu
định mức chịu ảnh hưởng của đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm, chất lượng
nguyên vật liệu, tuổi thọ và năng lực máy móc, chất lượng và kinh nghiệm của đội
ngũ cơng nhân. Một số hư hỏng hoặc lãng phí có thể là khơng thể tránh khỏi và
được biết trước khi tính lượng định mức. Mặc dù các kỹ sư, bộ phận mua, và các
nhân viên điều khiển máy móc có thể cung cấp thông tin đầu vào để xây dựng các
định mức này, các nhà quản lý sản xuất, các nhân viên kế tốn chi phí thường chính
là người thiết lập và kiểm soát lượng nguyên vật liệu trực tiếp định mức.
- Đơn giá nguyên vật liệu định mức là một sự ước tính cẩn thận của chi phí của một
loại nguyên vật liệu nào đó trong kỳ tới. Bộ phận mua có trách nhiệm xây dựng giá
định mức cho tất cả các nguyên vật liệu. Khi ước tính giá nguyên vật liệu trực tiếp
định mức, bộ phận mua phải tính đến tất cả các khả năng tăng giá, thay đổi số
lượng, và các nguồn cung cấp mới. Bộ phận mua cũng tiến hành việc mua thực tế.

Ở công thức (1.3):
- Lượng lao động định mức cho một sản phẩm được xác định trên cơ sở những
nghiên cứu thành quả của máy móc thiết bị và người lao động hiện tại cũng như
trong quá khứ. Định mức này cho biết số giờ lao động cho phép đối với từng bộ
phận, máy móc thiết bị, hoặc một q trình để hồn tất việc sản xuất một sản phẩm
hoặc một đợt sản phẩm. Số giờ lao động trực tiếp định mức nên được xem lại bất cứ
khi nào có sự thay đổi máy móc thiết bị hoặc chất lượng của đội ngũ lao động. Đáp
ứng được số giờ lao động định mức là trách nhiệm của các nhà quản lý và giám sát
bộ phận.
- Đơn giá lao động định mức được xác định căn cứ vào đơn giá lao động được quy
định trong hợp đồng lao động hoặc là được xác định bởi cơng ty. Đơn giá lao động
định mức là chi phí cho mỗi giờ lao động cho phép trong kỳ cho từng chức năng
hoặc loại công việc. Mặc dù phạm vi đơn giá được thiết lập cho từng loại lao động
và các đơn giá biến động trong phạm vi này, song đơn giá đinh mức bình quân vẫn


9

được xây dựng cho từng nhiệm vụ. Ngay cả khi người lao động thực tế sản xuất ra
sản phẩm và được trả lương ít hơn, đơn giá định mức vẫn được sử dụng để tính chi
phí nhân cơng trực tiếp định mức.
Ở cơng thức (1.4):
-

Biến phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm được xác định như sau:
Đơn giá phân bổ biến

Biến phí sản xuất
chung định mức cho


=

x

định mức

một sản phẩm

-

phí sản xuất chung

Định mức năng
lực sản xuất cho

(1.5)

một sản phẩm

Định phí sản xuất chung định mức cho một sản phẩm được xác định như sau:
Định phí sản xuất

Đơn giá phân bổ định

chung định mức cho

=

phí sản xuất chung
định mức


một sản phẩm

Định mức năng
x

lực sản xuất cho

(1.6)

một sản phẩm

Ở cơng thức (1.5), đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức chính
là biến phí sản xuất chung định mức cho một đơn vị năng lực sản xuất. Tùy tiêu
thức phân bổ chi phí sản xuất chung mà năng lực sản xuất có thể được đo lường
bằng số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy…
Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức được xác định như sau:
Đơn giá phân bổ
biến phí sản xuất
chung định mức

Tổng biến phí sản xuất chung dự tốn
=

(1.7)
Năng lực sản xuất dự tốn

Năng lực sản xuất dự tốn có thể là số giờ máy, số giờ lao động trực tiếp dự
tốn…
Ở cơng thức (1.6) tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức chính là

định phí sản xuất chung định mức cho một đơn vị năng lực sản xuất.


10

Tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức được xác định như sau:
Đơn giá phân bổ
định phí sản xuất
chung định mức

Tổng định phí sản xuất chung dự tốn
=

(1.8)
Năng lực sản xuất dự tốn

Ở cơng thức (1.7); (1.8) thơng tin về tổng biến phí sản xuất chung dự tốn,
tổng định phí sản xuất chung dự tốn, năng lực sản xuất dự tốn từ các dự tốn chi
phí sản xuất chung.
Để có thể hiểu rõ về giá thành định mức chúng ta tham khảo phụ lục 01.
Như vậy dự toán linh hoạt và giá thành định mức sẽ giúp cho chúng ta có thể
chia nhỏ tổng chênh lệch lợi nhuận hoạt động (được bàn đến dưới đây) thành những
chênh lệch thành phần, từ đó chúng ta có thể tìm được nguyên nhân sâu xa của
những chênh lệch đó do đâu và tìm hướng khắc phục. Chúng ta chia tổng chênh
lệch lợi nhuận hoạt động thành những chênh lệch thành phần được minh họa theo sơ
đồ sau:


11


Chênh lệch dự toán tĩnh
(Tổng chênh lệch lợi nhuận
hoạt động)

Chênh lệch lượng bán

Chênh lệch dự tốn linh hoạt

Chênh lệch chi
phí sản xuất

Chênh lệch
giá

Chênh lệch chi
phí NVLTT

Chênh
lệch
giá chi
phí
NVLT
T

Chênh
lệch
lượng
chi phí
NVLT
T


Chênh lệch chi
phí NCTT

Chênh
lệch
giá chi
phí
NCTT

Chênh lệch chi phí
bán hàng và quản lý

Chênh lệch chi
phí SXC

Chênh
lệch
lượng
lao
động
trực
tiếp

Chênh
lệch
chi tiêu

Chênh
lệch

biến
phí sản
xuất
chung

Chênh
lệch
hiệu
quả

Chênh lệch biến
phí bán hàng và
quản lý

Chênh
lệch
định
phí sản
xuất
chung

Chênh
lệch
chi tiêu

Sơ đồ 1.1 – Chênh lệch lợi nhuận hoạt động

Chênh
lệch
lượng


Chênh lệch định
phí bán hàng và
quản lý


12

1.2.4 Phân tích chênh lệch
Phân tích chênh lệch: là cơng cụ tài chính được sử dụng rộng rãi trong kiểm
sốt hoạt động. Phân tích chênh lệch là q trình so sánh doanh thu và chi phí mong
muốn với doanh thu và chi phí thực tế để tính tốn ra chênh lệch. Các nhà phân tích
nghiên cứu những chênh lệch đặc biệt là chênh lệch khơng thuận lợi để tìm ra
ngun nhân vì sao những mong đợi khơng được đáp ứng, và có những hành động
ứng xử kịp thời với những chênh lệch đã tìm ra nguyên nhân.(Blocher et al, 2005)
1.2.4.1 Phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động (chênh lệch dự toán tĩnh).
Tổng chênh lệch LN hoạt
động

=

LN hoạt động thực
tế

-

LN hoạt động dự tốn
tĩnh

Thơng qua phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động, nhà quản trị sẽ đánh

giá được kết quả hoạt động tại doanh nghiệp như thế nào, lợi nhuận hoạt động đạt
được bao nhiêu so với dự toán. Ở góc độ kiểm sốt kết quả hoạt động thì phân tích
chênh lệch trên cơ sở dự tốn tĩnh là phương pháp phổ biến nhất.
Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch lợi nhuận hoạt động, chúng ta tham
khảo phục lục 02.
1.2.4.2Phân tích chênh lệch lƣợng bán.
Chênh lệch lượng
bán

=

LN hoạt động dự toán linh hoạt

-

LN hoạt động dự toán tĩnh

Chênh lệch lượng bán chỉ ra nguyên nhân dẫn đến chênh lệch giữa lợi nhuận
hoạt động dự toán linh hoạt và lợi nhuận hoạt động dự toán tĩnh là do có sự chênh
lệch về số lượng sản phẩm tiêu thụ được xây dựng ở hai dự toán. Chênh lệch lượng
bán đo lường sự thay đổi trong doanh thu, chi phí, số dư đảm phí hoặc lợi nhuận
hoạt động. Chênh lệch số dư đảm phí và lợi nhuận hoạt động là giống nhau bởi vì
định phí dự tốn linh hoạt và dự toán tĩnh là bằng nhau.
Giá bán đơn vị, biến phí đơn vị, định phí dự tốn linh hoạt khơng thay đổi so
với dự tốn tĩnh, chỉ có mức hoạt động được điều chỉnh về mức thực tế do đó khi
phân tích chênh lệch lượng bán chúng ta chỉ mới trả lời được câu hỏi vì sao lượng
bán lại thay đổi mà chưa trả lời được câu hỏi doanh nghiệp có kiểm sốt tốt chi phí


13


hay khơng. Muốn biết được doanh nghiệp có kiểm sốt tốt chi phí hay khơng chúng
ta tiến hành phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt.
Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch lượng bán chúng ta tham khảo phụ lục
03.
1.2.4.3 Phân tích chênh lệch dự tốn linh hoạt.
Chênh lệch dự toán
linh hoạt

=

LN hoạt động thực tế -

LN hoạt động dự toán linh hoạt

Dựa vào chênh lệch lợi nhuận hoạt động chúng ta mới chỉ thấy được kết quả
chúng ta đạt được là bao nhiêu mà chưa thấy được thành quả hoạt động, chúng ta
cũng không biết được công ty đã kiểm sốt tốt chi phí hay chưa. Ngun nhân của
những chênh lệch đó là gì? Để có thể nhận diện ra được nguyên nhân và tìm hướng
khắc phục cũng như đánh giá được thành quả hoạt động chúng ta cần sử dụng
những cơng cụ khác trong đó có phân tích chênh lệch dự tốn linh hoạt. Khi phân
tích chênh lệch dự tốn linh hoạt các yếu tố góp phần làm cho lợi nhuận hoạt động
chênh lệch là giá bán đơn vị, biến phí đơn vị và định phí.
Chúng ta lấy ví dụ về phân tích chênh lệch dự tốn linh hoạt cho cơng ty B.
ham khảo phụ lục 04.
1.2.4.4 Phân tích chênh lệch giá bán.
Dự tốn linh hoạt là dự toán mà chúng ta đã điều chỉnh mức hoạt động về
mức hoạt động thực tế, do đó chênh lệch giá bán sẽ phản ánh sự ảnh hưởng đến lợi
nhuận hoạt động bởi sự khác biệt giữa giá bán thực tế với giá bán dự tốn linh hoạt.
Vì vậy chúng ta có thể xác định chênh lệch giá bán là sự chênh lệch giữa doanh thu

thực tế với doanh thu dự toán linh hoạt.
Chênh lệch giá bán

=

Doanh thu thực tế

-

Doanh thu dự toán linh hoạt

Để hiểu rõ hơn về phân tích chênh lệch giá bán chúng ta lấy ví dụ về công ty
B. Tham khảo phụ lục 04.
Đánh giá thành quả ngắn hạn ngồi phân tích chênh lệch doanh thu, chênh
lệch lợi nhuận hoạt động thì yếu tố chi phí cũng là một tiêu chí để đánh giá thành
quả hoạt động thơng qua phân tích chênh lệch. Tuy nhiên, để việc kiểm sốt có hiệu


14

quả, chúng ta tiến hành kiểm soát theo phương pháp loại trừ, sau khi tính tốn ra
chênh lệch những chênh lệch nào không đáng kể chúng ta bỏ qua không cần đưa ra
giải pháp điều chỉnh, những chênh lệch nào đáng kể chúng ta tiến hành phân tích.
Bƣớc 1

Tính tốn các chênh lệch

Chênh lệch có

Khơng


Khơng cần giải
pháp điều chỉnh

đáng kể khơng?


Bƣớc 2

Phân tích các chênh lệch
để xác định ngun nhân

Bƣớc 3

Đưa ra các giải pháp
hành động tốt nhất để
điều chỉnh

Sơ đồ 1.2 – Phân tích biến động của chi phí
1.2.4.5 Phân tích chênh lệch biến phí.
Tổng chênh

Tổng chênh

Tổng chênh

Tổng chênh

lệch biến phí


lệch chi phí

lệch chi phí

lệch biến phí

dự tốn linh
hoạt

=

NVLTT dự
toán linh hoạt

+

NCTT dự
toán linh hoạt

+

SXC dự toán
linh hoạt

Tổng chênh
lệch biến phí
+

bán hàng và
quản lý dự

tốn linh hoạt

Chúng ta lần lượt đi phân tích các chênh lệch biến phí để tìm ra ngun nhân
gây ra các chênh lệch và có giải pháp hành động thích hợp để điều chỉnh. Chi phí
biến đổi bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố đó là giá và lượng. Vì vậy, khi phân tích chênh
lệch biến phí chúng ta tiến hành phân tích theo mơ hình chung sau:


15

Lƣợng thực tế
x
Giá thực tế

Lƣợng thực tế
x
Giá định mức

Lƣợng định mức
x
Giá định mức

Chênh lệch lƣợng

Chênh lệch giá

Tổng chênh lệch là chênh lệch dự tốn linh hoạt.
Sơ đồ 1.3 – Mơ hình chung cho phân tích chênh lệch.

 Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Tổng chênh lệch chi phí ngun vật liệu trực tiếp dự tốn linh hoạt là chênh
lệch giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh và chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp định mức cho một thời kỳ. Chênh lệch nguyên vật liệu trực tiếp do ảnh hưởng
của nhân tố giá được xác định ngay khi nguyên vật liệu được mua về nhằm phục vụ
cho mục đích kiểm sốt giá. Chênh lệch do ảnh hưởng của nhân tố lượng nguyên
vật liệu trực tiếp chỉ được xác định khi nguyên vật liệu được đưa vào sử dụng. Khi
phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chúng ta phân tích theo sơ đồ
sau:
Trường hợp 1: Lượng nguyên vật liệu mua về bằng lượng nguyên vật liệu sử
dụng:
Lƣợng thực tế

Lƣợng thực tế
x
Giá định mức

x
Giá thực tế

Chênh lệch giá

Lƣợng định mức
x
Giá định mức

Chênh lệch lƣợng

Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Sơ đồ 1.4 – Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.



16

Trường hợp 2: Lượng nguyên vật liệu mua về khác với lượng nguyên vật liệu sử
dụng.
Lƣợng thực tế mua
x
Giá thực tế

Lƣợng thực tế mua
x
Giá định mức

Lƣợng thực tế sử dụng Lƣợng định mức
x
x
Giá định mức
Giá định mức

Chênh lệch giá

Chênh lệch lƣợng

Tổng chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.5 – Phân tích chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Qua sơ đồ 1.4 và 1.5 chúng ta thấy:
Chênh lệch giá nguyên vật liệu trực tiếp: là chênh lệch giữa chi phí thực tế
và chi phí định mức do ảnh hưởng của nhân tố giá. Chênh lệch này có thể chịu ảnh
hưởng bởi chất lượng vật liệu mua vào, nguồn cung ứng vật liệu hoặc vấn đề lập kế

hoạch của công ty không tốt…Thông qua chênh lệch giá nhà quản trị sẽ xác định
được người phải chịu trách nhiệm cho vấn đề này và đưa ra cách thức quản lý phù
hợp hơn.
Chênh lệch lƣợng nguyên vật liệu trực tiếp: là chênh lệch giữa chi phí
thực tế và chi phí định mức do ảnh hưởng của nhân tố lượng. Chênh lệch này có thể
chịu trách nhiệm bởi nhân tố chất lượng vật liệu, trình độ cơng nhân, và việc bảo trì
máy móc thiết bị…Thơng qua chênh lệch lượng nhà quản trị xác định người chịu
trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý phù hợp hơn.
Chúng ta lấy ví dụ về phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty
B. Tham khảo phụ lục 05.


17

 Phân tích chênh lệch chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chênh lệch chi phí nhân cơng trực tiếp cũng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố
đơn giá lao động (gọi tắt là nhân tố giá) và lượng lao động sử dụng (gọi tắt là nhân
tố lượng). Chúng ta sử dụng sơ đồ sau để phân tích chênh lệch chi phí nhân công
trực tiếp:

Lƣợng thực tế
x
Giá thực tế

Lƣợng thực tế
x
Giá định mức

Chênh lệch giá lao
động trực tiếp


Lƣợng định mức
x
Giá định mức

Chênh lệch lƣợng lao
động trực tiếp

Tổng chênh lệch chi phí nhân cơng trực tiếp.
Sơ đồ 1.6 – Phân tích chênh lệch chi phí nhân cơng trực tiếp.

Chênh lệch giá lao động trực tiếp: là sự khác nhau giữa giá lao động thực
tế và giá lao động định mức. Chênh lệch này có thể chịu ảnh hưởng bởi cội ngũ
cơng nhân có trình độ thấp, việc giám sát sản xuất kém… Thơng qua chênh lệch
giá, nhà quản trị xác định người chịu trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý phù
hợp hơn.
Chênh lệch lƣợng lao động trực tiếp: là sự khác nhau giữa tổng số giờ thực
tế tiêu tốn để sản xuất sản phầm với tổng số giờ định mức nên tiêu tốn để sản xuất
sản phẩm. Chênh lệch này có thể chịu ảnh hưởng bởi nhân tố trình độ cơng nhân,
chất lượng vật liệu, giám sát lao động và bảo dưỡng thiết bị...Thông qua chênh lệch
lượng, nhà quản trị xác định người chịu trách nhiệm và đưa ra cách thức quản lý
phù hợp hơn.
Chúng ta xét ví dụ phân tích chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty B. Tham
khảo phụ lục 05.


×