Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án tuần 2 lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.37 KB, 35 trang )

Tuaàn 2

MÔN TẬP ĐỌC

Tiết 1: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Hiểu nội dung của bài:
- Nắm được nghĩa của các từ mới và những từ: khoá, tấm lòng tốt bụng, lòng tốt
- Đặc điểm của nhân vật Thu và diễn biến của câu chuyện.
- Ý nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt của con người
2. Kỹ năng:
Đọc đúng:
- Từ có vần khó: uên
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Các từ mới.
- Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
3. Thái độ:
- Lòng nhân ái của con người
II. Chuẩn bị
- GV: SGK + tranh + thẻ rời
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Ngày hôm qua đâu rồi?
- Thầy gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. TLCH
- HS đọc
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?


- HS nêu
- Kết quả học tập của em ngày hôm qua được in
ở đâu?
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
- Trong bài hôm nay, em sẽ làm quen với 1 bạn
gái tên Thu. Thu học chưa giỏi nhưng tốt bụng.
Em thường xuyên giúp đỡ bạn bè. Lòng tốt của
Thu đã được cô giáo và các bạn khen ngợi.
Thu là 1 gương tốt cho chúng ta.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động cá nhân
- ĐDDH: Tranh, thẻ rời
 Mục tiêu: Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
 Phương pháp: Phân tích, giảng giải
- HS lắng nghe
- Thầy đọc mẫu đoạn 1, 2
- HS khá đọc
- HS đọc đoạn 1
- Quen, tuyệt, bàn tán, xếp hạng,
- Nêu các từ cần luyện đọc.
sáng kiến

mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nêu các từ khó hiểu.
- HS đọc từng câu đến hết đoạn
+ Luyện đọc câu

Giáo án tuần 2 – lớp 2



Tuaàn 2
+ Treo bảng phụ
- Chú ý 1 số câu
+ Thu chỉ buồn là/ dù đã rất cố gắng học/ em
vẫn xếp hạng thấp trong lớp.
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn
trong lớp/ túm tụm ở một góc sân bàn bạc điều
gì/ có vẻ bí mật lắm
+ Luyện đọc đoạn 1, 2
- Thầy chỉ định 1 số HS đọc.
- Thầy tổ chức cho HS đọc nhóm và góp ý cho
nhau về cách đọc.
- Thầy theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu được ý của bài ở đoạn 1, 2
 Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
- Treo tranh
- Thầy đặt câu hỏi
+ Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?

- Đọc nhấm giọng đúng

- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2
- Từng nhóm đọc
- ĐDDH: Tranh


- HS trả lời
- Nói về 1 bạn HS tên Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- HS nêu những việc làm tốt của
Na
- Chốt: Thầy giúp HS nhận ra và đưa ra nhận - Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng
san sẻ của mình cho bạn.
xét khái quát.
- Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn bạc - Đề nghị cô giáo thưởng cho Na
vì lòng tốt của Na đối với mọi
là gì?
người.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
HS
nêu
- Em học tập được điều gì ở bạn Na.
- Chuẩn bị: tiết 2

MÔN TẬP ĐỌC

Tiết 2: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Hiểu nội dung của bài
- Nắm được nghĩa của các từ mới và những từ: khoá, tấm lòng tốt bụng, lòng tốt
- Đặc điểm của nhân vật Thu và diễn biến của câu chuyện.
- Y nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt của con người
2Kỹ năng: Đọc đúng:
- Từ có vần khó: uên
- Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Các từ mới.

- Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
3Thái độ: Lòng nhân ái của con người
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh + thẻ rời + bảng phụ

Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phần thưởng
- Thầy cho HS đọc bài
- Câu chuyện nói về ai?
- Bạn ấy đã làm những việc tốt nào?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bạn Na học không giỏi nhưng cuối năm lại
được phần thưởng đặt biệt. Đó là phần thưởng
gì? truyện đọc ở đoạn 3, 4 nói lên điều gì,
chúng ta cùng đọc tiếp.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Luyện đọc giải nghĩa từ
 Phương pháp: Phân tích
- Nêu những từ cần luyện đọc.
- Nêu các từ khó
+ Luyện đọc câu

- Thầy chú ý ngắt câu.
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn
Thu
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước lên
bục
- Thầy chỉ định HS đọc.
- Thầy uốn nắn cách phát âm và cách nghỉ hơi.
- Luyện đọc đoạn 3 và cả bài.
- Thầy chỉ định 1 số HS đọc.
- Thầy tổ chức cho HS đọc trong từng nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu được ý của đoạn 3, 4
 Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng có được
thưởng không?
- Thầy cho HS đóng vai các bạn của Na bí mật
bàn bạc với nhau.
- Thầy giúp HS khẳng định Na xứng đáng được
thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quí. Trong
trường học phần thưởng có nhiều loại.
Thưởng cho HSG, thưởng cho HS có đạo đức
tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia lao

Giáo án tuần 2 – lớp 2

Hoạt động của Trò
- Hát
- 5 HS đọc
- Trả lời ý


- HS đọc đoạn 3
ĐDDH:Thẻ rời
- Lặng lẽ, sẽ, vỗ tay, khăn
- Lặng lẽ: Chú thích SGK

- HS đọc mỗi em 1 câu nối tiếp
nhau hết đoạn
- 1 vài HS đọc
- HS đọc trong từng nhóm, các
nhóm đại diện khi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
 ĐDDH: Tranh

- HS có thể phát biểu
- Na xứng đáng được vì người
tốt cần được thưởng.
- Na xứng đáng được thưởng vì
cần khuyến khích lòng tốt.
- Na vui mừng đến mức tưởng
nghe nhằm, đỏ bừng mặt
- Cô giáo và các bạn: vui mừng,


Tuaàn 2

-

động, văn nghệ.
vỗ tay vang dậy
Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui - Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả

mừng ntn?
mắt.
ĐDDH: Bảng phụ

 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
 Mục tiêu: Đọc thể hiện cảm xúc
 Phương pháp: Thực hành
- Giọng điệu.
- Từng HS đọc
+ 2 câu đầu: Giọng thong thả
+ Lời cô giáo: Hào hứng, trìu mến.
+ 4 câu cuối: Cảm động
- Thầy đọc mẫu cả đoạn.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi
- Lưu ý về giọng điệu.
người.
- Thầy uốn nắn cách đọc cho HS.
Trao phần thưởng cho Thu
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Biểu dương người tốt và
- 1 HS đọc toàn bài.
khuyến khích HS làm điều tốt
+ Em học điều gì ở bạn Thu?
+ Em thấy việc làm của cô giáo và các bạn có
tác dụng gì?
- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bị: Kể chuyện
--------------------------------------------

Giáo án tuần 2 – lớp 2



Tuaàn 2

MÔN: TOÁN

Tiết 6:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về: Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm). Quan hệ giữa
dm và cm
2Kỹ năng:
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm, dm.
3Thái độ:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- - Hát
2. Bài cũ (3’) Đêximet
- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm, - HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3
40cm
đeximet, 40 xăngtimet
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm
- Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của GV
- 40 xăngtimet bằng 4 đeximet

- Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài
lên bảng
Phát triển các hoạt động (28’)
 ĐDDH: Thước có chia vạch
 Hoạt động 1: Thực hành
dm, cm.
 Mục tiêu: Nhận biết độ dài 1 dm. Quan hệ giữa dm
và cm
 Phương pháp: Trực quan, thực hành
- HS viết:10cm = 1dm,1dm =
Bài 1:
- Thầy yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập 10cm
- Thầy yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn - Thao tác theo yêu cầu

Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước
-

Thầy yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
vào bảng con
Thầy yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB
có độ dài 1 dm

- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch

được đọc to: 1 đêximet
- HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm
tra bài của nhau.
- Chấm điểm A trên bảng, đặt
thước sao cho vạch 0 trùng với
điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên
thước sau đó chấm điểm B trùng
với điểm trên thước chỉ độ dài
1dm. Nối AB.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh
nhau kiểm tra cho nhau.
- 2 dm = 20 cm.

Bài 2:
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và
dùng phấn đánh dấu
- Thầy hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu
xăngtimet?(Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả
lời)
- Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài tập
Bài 3:
- Điền số thích hợp vào chỗ
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
chấm.
- Muốn làm đúng phải làm gì?
- Suy nghĩ và đổi các số đo từ
- Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ dm thành cm, hoặc từ cm thành
để đổi cho chính xác
dm.
- Có thể nói cho HS “mẹo” đổi: Khi muốn đổi - HS làm bài vào Vở bài tập

dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0
và khi đổi từ cm ra dm ta bớt đi ở sau số đo cm
1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.
- Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho
điểm.
- HS đọc
Bài 4:
- Thầy yêu cầu HS đọc đề bài
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước chấm thích hợp
lượng số đo của các vật, của người được đưa - Quan sát, cầm bút chì và tập
ra. Chẳng hạn bút chì dài 16…, muốn điền ước lượng. Sau đó làm bài vào
đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và Vở bài tập.2 HS ngồi cạnh nhau
thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
có thể thảo luận với nhau.
- Thầy yêu cầu 1 HS chữa bài.
- HS đọc
 Hoạt động 2: Luyện tập
 ĐDDH: Thước + vở bài tập
 Mục tiêu: Tập ước lượng và thực hành sử dụng
đơn vị đo đêximet trong thực tế
 Phương pháp: Trực quan, thực hành.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo
chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở…
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------

Giáo án tuần 2 – lớp 2



Tuaàn 2

MÔN ĐẠO ĐỨC

Tiết 1: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- HS hiểu được và thực hành việc học tập, sinh hoạt đúng giờ là giúp sử dụng
thời gian có hiệu quả, tiết kiệm, hợp lý và đảm bảo sức khoẻ.
2Kỹ năng:
- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3Thái độ:
- HS có thói quen học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. Chuẩn bị
- GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Học tập, sinh hoạt đúng giờ
- 3 HS đọc ghi nhớ
- Trong học tập, sinh hoạt điều làm đúng giờ có - HS nêu
lợi ntn?
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)

- Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về thời gian
biểu
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Thảo luận về thời gian biểu
 Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến lớp về việc học
tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS nhận xét về mức độ hợp lý
 Phương pháp: Trực quan
của thời gian biểu.
- Thầy cho HS để thời gian biểu đã chuẩn bị lên
1
số cặp HS trình bày trước lớp
bàn và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
về kết quả thảo luận.
-

Thầy kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với
hoàn cảnh gia đình và khả năng bản thân từng
em. Thực hiện thời gian biểu giúp các em làm
- ĐDDH: Phiếu giao việc
việc chính xác và khoa học.
 Hoạt động 2: Hành động cần làm
 Mục tiêu: Tự nhận biết thêm về lợi ích và biết cách
thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.
 Phương pháp: Nhóm thảo luận
- HS thảo luận
- Nhóm bài 2, 3 trang 5 SGK
- Đại diện nhóm trình bày. Cả
- Thầy chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm tự
lớp tranh luận

ghi việc cần làm và so sánh kết quả ghi.
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
-

Thầy kết luận: việc học tập, sinh hoạt đúng
giờ giúp ta học có kết quả, thoải mái. Nó rất
cần.
 Hoạt động 3: Hoạt cảnh “Đi học đúng giờ”
 Mục tiêu: Sắp xếp lại tình huống hợp lý
 Phương pháp: Sắm vai
- Kịch bản
- Mẹ (gọi) đến giờ dậy rồi, dậy đi con!
- Hùng (ngáy ngủ) con buồn ngủ quá! Cho con
ngủ thêm tí nữa!
- Mẹ: Nhanh lên con, kẻo muộn bây giờ.
- Hùng: (vươn vai rồi nhìn đồng hồ hốt hoảng)
ôi! Con muộn mất rồi!
- Hùng vội vàng dậy, đeo cặp sách đi học. Gần
đến cửa lớp thì tiếng trống: tùng! tùng! tùng!
- Hùng (giơ tay) lại muộn học rồi!
- Thầy giới thiệu hoạt cảnh.
- Thầy cho HS thảo luận.
Tại sao Hùng đi họ muộn.

ĐDDH: Cái trống nhỏ. Các
phục trang
- 2 HS sắm vai theo kịch bản


- HS diễn
- Vì Hùng ngủ nướng
- Hùng thức khuya nên sáng
chưa muốn dậy.

- Thầy kết luận: Tuần học tập sinh hoạt đúng giờ
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu
- Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.

MÔN: CHÍNH TẢ

Tiết : PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài (35 tiếng)
- Từ đoạn chép mẫu cũng cố cách trình bày 1 đoạn văn.
2Kỹ năng:
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn: cuối năm, tặng, đặc
biệt.
- Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y vào chỗ trống theo tên chữ học.
3Thái độ:
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
- Tính kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK – bảng phụ

- HS: SGK – vở + bảng
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2 HS lên bảng
- Thầy đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm,
làm lại – nhẫn nại, lo lắng – ăn no.
- Thầy nhận xét cho điểm
- Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội
dung bài phần thưởng và làm bài tập
- Học thêm 10 chữ cái tiếp theo
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và biết cách
trình bày bài văn xuôi
 Phương pháp: Hỏi đáp
- Thầy viết đoạn tóm tắt lên bảng.
- Thầy hướng dẫn HS nhận xét
- Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?
- Đoạn này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết ntn?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- Thầy hướng dẫn HS viết bảng con
- Thầy theo dõi, uốn nắn
- Thầy chấm sơ bộ – nhận xét

 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Mục tiêu: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (29 chữ)
 Phương pháp: Luyện tập
- Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng.
- Thầy sửa lời phát âm cho HS
- Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học
- Bài 3: Điền chữ cái vào bảng
-

Nêu yêu cầu bài

-

Thầy sửa lại cho đúng

Giáo án tuần 2 – lớp 2

Hoạt động của Trò
- Hát

ĐDDH: Bảng phụ
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1
ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi


 ĐDDH: Bảng phụ
- 2 HS lên bảng điền
- lớp nhận xét và viết vào vở
- HS nêu miệng làm vở
- Trò chơi gắn chữ cái vào bảng
phụ
- HS nêu
- Vài HS điền trên bảng lớp, HS
nhận xét
- Lớp viết vào vở


Tuaàn 2

-

+ Học thuộc lòng bảng chữ cái
Thầy xóa những chữ ở cột 2
Thầy xóa chữ viết ở cột 3

- HS viết lại
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ
cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại
tên 10 chữ cái.
- HS đọc thuộc lòng

- Thầy xóa bảng
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Thầy cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với

g/gh
- g đi với: a, o, ô, u, ư,
- gh đi với: i, e, ê
- Đọc lại tên 10 chữ cái
- HS đọc
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Chính tả: Làm việc thật là vui
------------------------------

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 3: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Hiễu nội dung bài
- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới
- Biết được lợi ích của mỗi vật, mỗi con vật.
- Nắm được ý của bài. Làm việc mang lại niềm vui (lao động là hạnh phúc)
2Kỹ năng:
- Đọc trơn cả bài
- Từ ngữ
+ Các từ có vần khó: oanh, oet
+ Các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ: tích tắc, sắc xuân, nhặt rau, bận
rộn.
+ Các từ mới
- Câu:
+ Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm và giữa các cụm từ
3Thái độ:
- Giáo dục tinh thần lao động hăng say.
II. Chuẩn bị

- GV: Tranh, bảng từ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
2. Bài cũ (3’) Phần thưởng
- 3 HS đọc 3 đoạn + TLCH?
- Nêu những việc làm tốt của bạn Na
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng
không? Vì sao?
- Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng,
vui mừng ntn?
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
- Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra
đường các em thấy chú công an đứng giữ trật
tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng
đến trường các em thấy Thầy cô ai cũng bận
rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng
vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc
hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Luyện đọc và hiểu nghĩa từ

 Phương pháp: Phân tích giảng giải
Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng
- Nêu những từ ngữ cần luyện đọc
-

Nêu những từ ngữ khó hiểu

-

Đặt câu với từ tưng bừng

Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Các từ ngữ cần luyện đọc
- Các từ ngữ khó hiểu
-

Đặt câu với từ “nhộn nhịp”

-

Luyện đặt câu.
Thầy lưu ý ngắt câu dài
Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm việc/.
Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ/,
ngày xuân thêm tưng bừng.
Thầy sửa Cho HS cách đọc.
Luyện đọc đoạn
Thầy chỉ định 1 số HS đọc. Thầy tổ chức cho
HS từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về
cách đọc


-

-

Thầy nhận xét

Giáo án tuần 2 – lớp 2

- HS nêu

- Hoạt động nhóm
 ĐDDH: Tranh, bảng từ
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Quanh, tích tắc, việc, vải chín,
rực rỡ, sắc xuân.
- Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
(chú thích SGK)
- Lễ khai giảng tưng bừng
- Ngày mùa làng xóm tưng bừng
như ngày hội.
- Quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp
- Nhộn nhịp: Đông vui có nhiều
người, nhiều việc cùng 1 lúc.
- Đường phố lúc nào cũng nhộn
nhịp.
- Giờ ra chơi, cả sân trường
nhộn nhịp
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài


- HS đọc
- Từng nhóm cử đại diện thi đọc
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh


Tuaàn 2
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìmhiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu ý của bài
- Các vật: Cái đồng hồ báo giờ,
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Các vật và con vật xung quanh ta làm những cành đào làm đẹp mùa xuân.
Các con vật: Gà trống đánh
việc gì?
thức mọi người, tu hú báo mùa
vải chín, chim bắt sâu
- Bút, quyển sách, xe, con trâu,
- Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà mèo.
- Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà,
em biết.
- Em thấy cha mẹ và những người xung quanh bác bưu tá đưa thư, chú lái xe
chở khách.
biết làm việc gì?
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt
rau, trông em
- Bé làm những việc gì?
- Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà
- Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất côn g việc lúc nào cũng nhộn
nhịp, cũng vui

vui?
- HS tự nêu
- HS trao đổi và nêu suy nghĩ.
- Hằng ngày em làm những việc gì?
- Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui
không?
- Thầy chốt ý: Khi hoàn thành 1 câu việc nào đó
ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích
cho bản thân và cho mọi người.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- HS đọc
 Mục tiêu:Đọc thể hiện cảm xúc
 Phương pháp: Thực hành
- Thầy đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung vui, hào
hứng.
- HS đọc toàn bài
- Thầy uốn nắn sửa chữa.
- Làm việc thật là vui
2. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Câu: Bé cũng luôn luôn bận
rộn, mà công việc lúc nào cũng
- Bài tập đọc hôm nay là gì?
nhộn nhịp cũng vui.
- Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài?
- Thầy chốt ý: xung quanh ta mọi vật, mọi người
đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia
đình, xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn
nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui rất
lớn.
- Đọc bài diễn cảm

- Chuẩn bị: Luyện từ và câu
---------------------------------

Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2

MÔN TOÁN

Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ
2Kỹ năng:
- Nhận biết vàgọi tên đúng các thành phần trong phép trừ
- Cũng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn
3Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ: mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn, thăm
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đêximét
- Thầy hỏi HS: 10 cm bằng mấy dm?
- 1 dm bằng mấy cm?
- HS sửa bài 2 cột 3
20 dm + 5 dm = 25 dm

9 dm + 10 dm = 19 dm
9 dm - 5 dm = 4 dm
35 dm - 5 dm = 30 dm
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (2’)
- Các em đã biết tên gọi của các thành phần
trong phép cộng. Vậy trong phép trừ các thành
phần có tên gọi không, cách gọi có khác với
phép cộng hay không. Hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài: “Số bị trừ – số trừ – hiệu”
Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu
 Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của
phép trừ.
 Phương pháp: Trực quan, phân tích
- Thầy ghi bảng phép trừ
- 59 – 35 = 24
- Yêu cầu HS đọc lại phép trừ. Thầy chỉ từng số
trong phép trừ và nêu.
- Trong phép trừ này, 59 gọi là số bị trừ (thầy
vừa nêu vừa ghi bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi

Giáo án tuần 2 – lớp 2

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS nêu

 ĐDDH:Mẫu hình, thẻ chữ ghi
sẵn


- HS đọc


Tuaàn 2

-

-

là hiệu.
- Thầy yêu cầu HS nêu lại.
- HS nêu: Cá nhân, đồng thanh
- Thầy yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo - HS lên bảng đặt tính
cột dọc.
59 --> số bị trừ
35 --> số trừ
24 --> hiệu
- Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại tên - HS nêu
các thành phần theo cột dọc.
- Em có nhận xét gì về tên các thành phần trong - Không đổi
phép trừ theo cột dọc.
- Thầy chốt: Khi đặt tính dọc, tên các thành - 2 HS nhắc lại
phần trong phép trừ không thay đổi.
- Thầy chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24
là hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu.
- Thầy nêu 1 phép tính khác 79 – 46 = 33
- Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi - Vài HS nêu
gọi tên.
79 số bị trừ

46 số trừ
33 hiệu
- Thầy yêu cầu HS tự cho phép trừ và tự nêu tên - Vài HS tự cho và tự nêu tên.
gọi.
 ĐDDH: Mẫu hình
 Hoạt động 2: Thực hành
 Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ các số có 2 chữ
số (không nhớ)
- HS nêu miệng
 Phương pháp: Luyện tập
- HS làm bảng con
- Bài 1: Tính nhẩm
- HS xem bài mẫu và làm
- Bài 2: Viết phép trừ rồi tính hiệu
79
- Thầy hướng dẫn: Số bị trừ để trên, số trừ để
25
dưới, sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
54
- Chốt: Trừ từ phải sang trái.
- HS sửa bài
-

-

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo
mẫu)
Đề bài yêu cầu tìm thành phần nào trong phép
trừ.
Quan sát bài mẫu và làm bài


-

Để biết phần còn lại của sợi dây ta làm ntn?
Dựa vào đâu để đặt lời giải

-

- Tìm hiệu
- HS làm bài sửa bài.
- 2 HS đọc đề
- Làm phép tính trừ
- Dựa vào câu hỏi
- HS làm bài, sửa bài.
 ĐDDH: 1 cái hộp và các
thăm ghi sẵn

- HS tham gia trò chơi.
 Hoạt động 3: Trò chơi truyền thanh.
 Mục tiêu: Tính nhanh phép trừ
 Phương pháp: Thực hành
- Luật chơi: Thầy chuẩn bị 3, 4 thăm trong cái
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
hộp. HS hát và truyền hộp, sau khi hết 1 câu
thầy cho dừng lại, thăm ở trước mặt HS, HS
mở ra và làm theo yêu cầu của thăm
4. Củng cố – Dặn dò (2’)

- Làm bài 2b, d trang 8
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Củng cố hiểu biết về từ và câu có liên quan đến học tập
2Kỹ năng:
- Làm quen với câu hỏi, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để có câu mới.
- Biết dùng dấu chấm hỏi và trả lời câu hỏi .
3Thái độ:
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt .
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, bảng cài
- HS: SGK

Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện từ và câu
Thầy kiểm tra một số học sinh làm lại bài 2,4
Tìm từ chỉ :
- Hoạt động của học sinh

- Chỉ đồ dùng của học sinh
- Chỉ tính nết của học sinh
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết hôm nay các em sẽ :
- Củng cố những điều đã học về từ và câu
- Học về câu hỏi và trả lời câu hỏi
- Học tên các tháng trong năm
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1,2
 Mục tiêu: Biết dùng từ đặt câu
 Phương pháp: Thực hành
- Bài 1 : Tìm các từ có tiếng : học, tập (học
hành, tập đọc)
- Bài 2 : Thi đặt câu với mỗi tư tìm được
- Đặt câu với từ tìm được ở bài 1
- Với mỗi từ đăt 1 câu . Thầy cho học sinh trao
đổi theo nhóm, các nhóm thi đua theo cách
tiếp sức. Thầy chọn nhóm trọng tài gồm 3 học
sinh. Sau mỗi học sinh đọc xong 1 câu, các
trọng tài cùng đồng thanh nhận xét : đúng /
sai. Thầy đếm số lượng câu. Nhóm nào đăt
được đúng tất cả các câu, lại đăt nhiều câu
hơn, nhanh hơn là thắng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3,4.
 Mục tiêu: Biết sắp xếp từ tạo câu mới
 Phương pháp: Luyện tập .
- Thầy ghi các câu lên bảng
- Thầy hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu

- Ví dụ : Tên em là gì ?
- Em tên là Văn Ngọc

Hoạt động của Trò
- Hát

-

Học sinh nêu

- ĐDDH: Bảng cài
-Học sinh nêu miệng
-Học sinh đọc yêu cầu
-Hoạt động nhóm
-4 học sinh trong nhóm đứng lên
lần lượt đọc câu mình đã đặt :
* Em học hành chăm chỉ
* Em thích môn tập đọc
- ĐDDH: Bảng phụ

- Đánh dấu chấm hỏi vào câu
- 3 học sinh lên bảng làm. Lớp
viết
vào vở, câu trả lời viết ở dòng
dưới câu hỏi. Cuối câu đăt dấu
chấm
Bài 3 :
- Nêu yêu cầu đề bài : Từ 2 câu cho sẵn các em - Sắp xếp lại các từ để chuyển
mỗi câu thành 1 câu mới.
sắp xếp lại tạo câu mới .

- 1 học sinh làm mẫu :
 Hoạt động 3: Trò chơi .(ĐDDH:Bảng cài)
* Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
-

Chọn từ sắp xếp lại rồi gắn lên bảng cài

4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Câu hỏi dùng làm gì ?
- Cuối câu hỏi đăt dấu gì ?
- Có thể đảo vị trí các từ trong câu được không?
- Thầy cho học sinh đọc ghi nhớ
- Chuẩn bị : Bài tập đọc .

Giáo án tuần 2 – lớp 2

 Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
- Lớp làm miệng
- Lớp viết bài vào vở
- Câu hỏi dùng để hỏi
- Đặt dấu hỏi
- Được, nó sẽ tạo thành 1 câu
mới.


Tuaàn 2


MÔN: TOÁN

Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Cũng cố về:

Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
-

-

-

-

-

-

-

Phép trừ (không nhớ) trừ nhẩm và trừ viết (đặt tính rồi tính), tên gọi thành phần
và kết quả phép tính.
- Giải toán có lời văn
- Giới thiệu về bài tập dạng “trắc nghiệm có nhiều lựa chọn”

2Kỹ năng:
- Rèn làm tính nhanh, chính xác
3Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: SGK , thẻ cài
- HS: SGK , bảng , bút dạ quang
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Số bị trừ – số trừ - hiệu
- 2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ
- 72 – 41 = 31
96 – 55 = 41
- HS sửa bài 2
38 67
55
12
33
22
26
34
33
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
- Hôm nay chúng ta làm luyện tập
Phát triển các hoạt động (28’)

 Hoạt động 1: Thực hành
 ĐDDH: Thẻ cài
 Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ, giải toán có lời
văn
- HS làm bảng con
 Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính
- GV nhận xét
88
49
64
57
-Bài 2: Tính nhẩm
36
15
44
53
52
34
20
4
- Thầy yêu cầu HS đặt tính nhẩm điền kết quả
- HS làm bài
- HS làm bài
- Trong phép trừ
- Thầy lưu ý HS tính từ trái sang phải
84 --> số bị trừ
Bài 3:Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ
31 --> số trừ
- Khi sửa bài Thầy yêu cầu HS chỉ vào từng số

53 --> hiệu
của phép trừ và HS nêu tên gọi
- HS đọc đề toán
- Làm phép tính trừ
Bài 4:
- HS làm bài – sửa bài
- Để tìm độ dài mảnh vải còn lại ta làm sao?
- HS đọc đề toán
- HS làm bài
Bài 5:
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
-

Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng.
- Có thể làm tính nếu thấy cần và dùng bút ĐDDH: Thẻ cài
khoanh tròn vào chữ cái có đáp số đúng.
 Hoạt động 2: Củng cố
 Mục tiêu: Hiểu tên gọi các thành phần trong phép - HS nêu tên gọi các thành phần
trong phép trừ
trừ
 Phương pháp: Thực hành
- Thầy cho HS nêu lại các thành phần trong
phép trừ
- 78 – 46 = 32
- 97 – 53 = 44
- 63 – 12 = 51

4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Làm bài 1 vào vở
- Chuẩn bị: Luyện tập chung

----------------------------

MÔN: KỂ CHUYỆN

Tiết: PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung
bài học “Phần thưởng”
2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù
hợp.
3Thái độ: Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Có công mài sắt có ngày nên kim
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Có công mài sắt có ngày nên
- Câu chuyện này khuyên ta điều gì?
kim
- (HS làm việc gì dù khó đến đâu, cứ kiên trì, - HS nêu
nhẫn nại nhất định sẽ thành công)

- 3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
lại hoàn chỉnh câu chuyện.
- Thầy nhận xét – cho điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
- Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau
đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà
các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước.
Phát triển các hoạt động: (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
 Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa
vào câu hỏi.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Thầy hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS
kể theo câu hỏi gợi ý.
+ Kể theo tranh 1
- Thầy đặt câu hỏi
- Na là 1 cô bé ntn?
- Trong tranh này, Na đang làm gì?
- Kể lại các việc làm tốt của Na đối với các bạn

-

-

- HS kể


- ĐDDH: Tranh

- Tốt bụng
- Na đưa cho Minh nửa cục tẩy
- Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ
cho Minh nửa cục tẩy, chia
bánh cho Hùng, nhiều lần trực
nhật giúp các bạn bị mệt.
- Học chưa giỏi

Na còn băn khoăn điều gì?
Chốt: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè.
Thầy nhận xét
- Lớp nhận xét
+ Kể theo tranh 2, 3
Thầy đặt câu hỏi
Cuối nămhọc các bạn bàn tán về chuyện gì?
- Cả lớp bàn tán về điểm và
Na làm gì?
phần thưởng. Na chỉ lặng im
nghe, vì biết mình chưa giỏi
Trong tranh 2 các bạn Na đang thì thầm bàn
môn nào
nhau chuyện gì?
- Các bạn HS đang tụ tập ở 1
góc sân bàn nhau đề nghị cô
giáo tặng riên cho Na 1 phần
Tranh 3 kể chuyện gì?
thưởng vì lòng tốt.

Chốt: Các bạn có sáng kiến tặng Na 1 phần
- Cô giáo khen sáng kiến của
thưởng
các bạn rất tuyệt.
Thầy nhận xét
- Lớp nhận xét
+ Kể theo tranh 4
Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn?
- Từng HS bước lên bục nhận
phần thưởng.
Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Cô giáo mời Na lên nhận phần
thưởng
Khi Na được phần thưởng, Na, các bạn và mẹ

giáo và các bạn vỗ tay vang
vui mừng ntn?
dậy. Tưởng rằng nghe nhầm,
Chốt: Na cảm động trước tình cảm của các

Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
bạn.

đỏ bừng mặt. Mẹ vui mừng
khóc đỏ hoe cả mắt
- Thầy nhận xét.
- Lớp nhận xét

 Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hoạt động nhóm.
 Mục tiêu: Kể từng đoạn nối tiếp toàn bộ câu - ĐDDH: Tranh
chuyện.
- HS kể theo nhóm, đại diện
 Phương pháp: Luyện tập
nhóm lên thi kể chuyện
- Thầy tổ chức cho HS kể theo từng nhóm
- Thầy nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò( 3’)
- Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này,
các em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện.
Khi đọc các em phải đọc chính xác, không
thêm bớt từ ngữ. Còn khi kể em không nhìn
sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp
em nhớ). Vì vậy em không nhất thiết phải kể y
như sách. Em chỉ nhớ nội dung chính của câu
chuyện. Em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu
chuyện hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu
bộ, cử chỉ.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------

Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2

MÔN: TẬP ĐỌC


Tiết 4 : MÍT LÀM THƠ
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ mới
- Nắm được diễn biến câu chuyện
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện
- Bước đầu có hiểu biết về thơ
2Kỹ năng: Từ ngữ
- Các từ dễ viết sai do phương ngữ, các từ có âm cuối t, c, n
- Các từ mới :
- Câu : Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, chấm hỏi, gạch ngang.
3Thái độ:
- Qua bài văn, hiểu được tiếng cười ngộ nghĩnh trong chuyện
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh –Bảng phụ, bảng từ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Làm việc thật là vui
2 học sinh đọc 2 đoạn – trả lời câu hỏi
- Các con vật, các vật xung quanh ta làm những
việc gì ?
- Bé làm những việc gì ?
3. Bài mới (1’)
Giới thiệu: Mít là 1 cậu bé như thế nào, ta cùng tìm
hiểu cậu ta qua bài học hôm nay .
Phát triển các hoạt động:(28’)

 Hoạt động 1: Luyện đọc
- ĐDDH: Bảng phụ,Bảng từ
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi và đọc
được câu nói .
- Hoạt động lớp
 Phương pháp: Luyện tập, phân tích
- Thầy đọc mẫu, tóm nội dung:
Mít là 1 cậu bé ngộ nghĩnh gây cười như người
đóng vai hề trong rạp xiếc
- Thầy yêu cầu học sinh nêu từ khó cần luyện - Nổi tiếng, thi sĩ, nghĩa, bắt tay,
vò đầu bứt tai.
đọc
-Nổi tiếng : được nhiều người
- Nêu những từ khó hiểu (Chú thích SGK)
biết đến
- Luyện đọc câu .
-Học sinh đọc lần lượt từng câu
- Thầy ghi câu luyện đọc :
- Ở thành phố Tí Hon /, nổi tiếng nhất / là Mít / đến hết bài.
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2
. Người ta gọi cậu như vậy / vì cậu chẳng biết
gì.
- Thầy uốn nắn sửa chữa .
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu được ý của bài
 Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
- Thầy cho nhóm thảo luận

Đoạn 1 :
- Vì sao cậu bé có tên là Mít ?
Đoạn 2 :
- Mít có đặc điểm gì tốt?
- Ai dạy Mít làm thơ ?
- Trước hết, Hoa Giấy dạy Mít điều gì ?
- 2 từ (hoặc tiếng) như thế nào là vần với nhau?
- Thầy phân tích : Cũng có thể nói giống nhau
ở phần vần “ Vịt – thịt , cáo - gáo.”
- Mít gieo vần thế nào ?
- Gì sao gieo vần nbư thế rất buồn cười ?
- Bây giờ em hãy tìm 1 từ (tiếng) vần với tên
em.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
 Mục tiêu: Đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật .
 Phương pháp: Thực hành
- Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh về giọng điệu
hài hước, vui nhộn. Thầy uốn nắn sửa chữa .
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Em thấy nhân vật Mít như thế nào ?
- Thầy trao đổi để học sinh hiểu đúng nhân vật
Mít .
- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bị: bài chính tả .

 ĐDDH:Tranh
- Học sinh thảo luận : đại diện
lên trình bày .
- Mít có nghĩa là chẳng biết gì .
- Ham học hỏi

- Thi sĩ Hoa Giấy
- Vần thơ
- Giống nhau ở tận cùng
- Bè – phé
Vì tiếng “Phé” không có
nghĩa.
- Học sinh tìm .
- Từng học sinh đọc
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Học sinh nêu
- 1 cậu bé ngộ nghĩnh gây
cười giống như người đóng vai
hề trong rạp xiếc .

MÔN: CHÍNH TẢ

Tiết: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Nghe – viết chính xác đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui
- Biết cách trình bày.
2Kỹ năng:
- Củng cố qui tắc chính tả về gh/ h. Thuộc bảng chữ cái. Bước đầu sắp xếp tên
người theo thứ tự bảng chữ cái.
3Thái độ:
- Tính cẩn thận
Giáo án tuần 2 – lớp 2


Tuaàn 2

II. Chuẩn bị
- GV: SGK + bảng cài
- HS: Vở + bảng
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Thầy đọc cho HS ghi: cố gắng, gắn bó, gắng
sức
- Lớp và GV nhận xét
- 2 HS viết thứ tự bảng chữ cái
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Cách trình bày bài thơ
- Tập dùng bảng chữ cái để xếp tên các bạn.
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và biết trình bày
 Phương pháp: Đàm thoại
- Thầy đọc bài
- Đoạn này có mấy câu?
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất?
- Bé làm những việc gì?
- Bé thấy làm việc ntn?
- Thầy cho HS viết lại những từ dễ sai

Hoạt động của Trò
- Hát

- Hoạt động lớp

- 2 HS đọc
- 3 câu
- Câu 2
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài

- Thầy đọc bài
- Thầy theo dõi uốn nắn
ĐDDH:Bảng cài
- Thầy chấm sơ bộ
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Mục tiêu: Biết qui tắc chính tả: g – gh và nắm
được bảng chữ cái.
- Trò chơi thi tìm các tiếng bắt
 Phương pháp: Luyện tập
đầu bằng g – gh.
- Bài 2:
- Thầy cho từng cặp HS lần lượt đối nhau qua - Nhóm đố đứng tại chỗ. Nhóm
bị đố lên bảng viết
trò chơi thi tìm chữ
- Nhóm đôi: Từng cặp HS lên
bảng sắp xếp lại tên ghi sẵn.
- Bài 3:
Mỗi lần chỉ được 1 tên.
- Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái
- HS lên bảng xếp
- Lớp nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Ghi nhớ qui tắc chính tả g – gh
- Chuẩn bị: Làm văn

Giáo án tuần 2 – lớp 2

- - HS nêu


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×