Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Vạt li 10 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.58 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 04/09/
Tiết:4
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Kiến thức :
- Viết được biểu thức đònh nghóa và vẽ được vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời; nêu được ý nghóa của
các đại lượng vật lí trong biểu thức.
- Nêu được đònh nghóa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết phương trình vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều,chậm dần đều; nêu được ý nghóa của
các đại lượng vật lí trong phương trìnhđó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận
tốc và gia tốc trong các chuyển động đó.
- Viết được công thức đường đi và phương trình chuyển động của CĐTNDĐ, CDĐ; nói đúng được dấu
của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong CĐTBĐĐ.
2-Kỹ năng :
- Biết lập phương trình CĐ của chuyển động thẳng đều . biết vẽ đồ thò tọa độ của CĐTĐ.
- Giải được các bài tập đơn giản về CĐTBĐĐ.
- 3-Thái độ, tình cảm:
-Mọi chuyển động đều có quy luật, đó chính là phương trình chuyển động .
II / CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
- Chuẩn bò của thầy: - SGK , tài liệu tham khảo, SGV
- Chuẩn bò (nếu có) máy A-tút hoặc bộ dụng cụ gồm:
+Một máng nghiêng dài chừng 1m.
+Một hòn bi đường kính khoảng 1cm, hoặc nhỏ hơn .
+Môït đồng hồ bấm giây (hoặc đồng hồ hiện số).
- Chuẩn bò của trò : - Ôn lai kiến thức về chuyển động thẳng đều,học thuộc bài cũ.
IIITIẾN TRÌNH DẠY HỌC
-1- Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra sỉ số
Hoạt động 1: (15 phút) Xây dựng các công thức CĐTNDĐ.
Thời
lượng
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôïi dung kiến thức


6
phút
-Nêu công thức tính vận tốc trung
bình trong chuyển động thẳng?
+Đối với chuyển động thẳng
nhanh dần đều, vì độ lớn của vận
tốc (tốc độ) tăng đều theo thời
gian nên người ta đã chứng minh
được công thức tính tốc độ trung
bình sau đây:

0
2
t
tb
v v
v
+
=

với v
0
là tốùc độ đầu và v
t
là tốc
độ cuối.
+Tìm công thức đường đi phụ
thuộc v
0
,a,t?Có nhận xét gì về

công thức?
-Gọi s là quãng đường đi được
trong thời gian t. Tốc độ trung
bình của chuyển động là:
v
tb
=
s
t
-Mặt khác, ta lại có :
v = v
0
+ a.t
+Từ các công thức trên, ta suy ra:

2
0
1
. . .
2
s v t a t= +

3. Công thức tính
quãng đường đi được
của chuyển động thẳng
nhanh dần đều:
-Công thức tính quãng
đường đi được của
chuyển động thẳng
nhanh dần đều:


2
0
1
. . .
2
s v t a t= +
(4)
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
BIẾN ĐỔI ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
BIẾN ĐỔI ĐỀU
9
phút
+Hãy tính quãng đường mà thang
máy đi được trong giây thứ nhất,
kể từ lúc xuất phát ở câu C4
SGK?
+Tìm công thức liên hệ giữa vân
tốc, gia tốc và quãng đường
không phụ thuộc đường đi?
-Nếu có một chất điểm M xuất
phát từ một điểm A có tọa độ x
0

trên đường thẳng Ox, chuyển
động thẳng nhanh dần đều với
vận tốc v
0
và với thời gia tốc a, thì

tọa độ x của M ở thời điểm t được
xác đònh như thế nào?
Công thức này cho thấy quãng
đường đi được trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều là hàm số
bậc hai của thời gian.
+ Quãng đường mà thang máy đi
được trong giây thứ nhất, kể từ
lúc xuất phát là:

2
0
1
. . .
2
s v t a t= +
= 0 +
1
2
.0,6.1
2
= 0,3 (m)
+ Từ công thức (3) và (4), ta
được:

2 2
0
2. .v v a s− =
(5)
Hình vẽ:

O A M
V
ur
x
S
x
0
x
-Tọa độ x của M ở thời điểm t
được xác đònh là:
x = x
0
+ s
hay:

2
0 0
1
. . .
2
x x v t a t= + +
4.Công thức liên hệ
giữa gia tốc và quãng
đường đi được của
chuyển động thẳng
nhanh dần đều:
Từ công thức (3) và (4),
ta được:

2 2

0
2. .v v a s− =
(5)
5. Phương trình chuyển
động của chuyển động
thẳng nhanh dần đều:

2
0 0
1
. . .
2
x x v t a t= + +
(6)
Hoạt động 2: Thí nghiệm tìm hiểu một chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Thời
lượng
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôïi dung kiến thức
10
phút
-Giới thiệu bộ dụng cụ,
-Gợi ý chọn x
0
= 0 và v
0
=0.Xác
đònh xem các đại lượng nào cần
phải đo và đònh luật biến thiên
nào cần phát hiện?
-Tiến hành thí nghiệm.

-Xây dựng phương án để xác đònh
chuyển động của hòn bi lăn trên
máng nghiêng có phải là chuyển
động thẳng nhanh dần đều
không?
-Ghi lại kết quả thí nghiệm và rút
ra nhận xét về chuyển động của
hòn bi.
Hoạt động 3: Xây dựng các công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều.
Thời
lượng
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôïi dung kiến thức
- Chuyển động thẳng chậm dần
đều vận tốc sau lớn hơn hay nhỏ
hơn vận tốc trướt? Tìm công thức
tính gia tốc trong trường hợp
này?Chon một chiều là chiều
dương.
+ Xác dònh hướng của vectơ gia
tốc trong chuyển động chậm dần
-Nếu chọn chiều của các vận tốc
là chiều dương thì v < v
0


v<0
gia tốc a có giá trò âm, nghóa là
ngược dấu với vận tốc.

0

v
uur


0
v
uur

a
r

t
v
ur

v∆
r
III-CHUYỂN ĐỘNG
THẲNG CHẬM DẦN
ĐỀU:
1. Gia tốc của chuyển
động thẳng chậm dần
đều:
a, Công thức tính gia tốc:
12
phút
đều?Biểu diễn trên hình vẽ?
- Chuyển động thẳng chậm dần
đều là chuyển động thẳng có độ
lớn giảm dần hay tăng dần đều

theo thời gian?
-Em hãy xây dựng công thức tính
vận tốc?
- Vẽ đồ thò vận tốc – thời gian?
- So sánh đồ thò vận tốc – thời
gian của chuyển động thẳng
nhanh dần đều và chuyển động
thẳng chậm dần đều?
-Xây dựng công thức đường đi và
phương trình chuyển động?
+Chú ý rằng, trong chuyển động
thẳng chậm dần đều có lúc vật
sẽ dừng lại ( v
0
=0 ). Nếu gia tốc
của vật vẫn được duy trì thì vật
sẽ chuyển động nhanh dần đều
về phía ngược lại. Ví dụ: bắn nhẹ
một hòn bi lên một mặt phẳng
nghiêng.

-Vì vectơ
t
v
ur
cùng hướng nhưng
ngắn hơn vectơ
0
v
uur

, nên vectơ
v∆
r
ngược chiều với các vectơ
t
v
ur

0
v
uur
. Vậy vectơ gia tốc trong
chuyển động thẳng chậm dần đều
ngược chiều với các vectơ vận
tốc.
-Chuyển động thẳng chậm dần
đều là chuyển động thẳng có độ
lớn vận tốc giảm dần đều theo
thời gian.
- Ta có thể viết công thức tính vận
tốc dưới dạng tổng quát:
v = v
0
+ a.t
với a ngược dấu với v
0
.
V(m/s)
v
0


0
.v v a t= −
O t(s)
-Chứng minh tương tự như trong
chuyển động thẳng nhanh dần
đều, ta có công thức tính quãng
đường đi được của chuyển động
thẳng chậm dần đều:

2
0
1
. . .
2
s v t a t= +
trong đó a ngược dấu với v
0
.
-Phương trình chuyển động:

2
0 0
1
. . .
2
x x v t a t= + +


0t

v v
v
a
t t


= =
∆ ∆
b, Vectơ gia tốc:

0
0
t
v v
v
a
t t t


= =
− ∆
ur uur
r
r
-Vectơ gia tốc trong
chuyển động thẳng chậm
dần đều ngược chiều với
các vectơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển
động thẳng chậm dần

đều:
a, Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ a.t (3’)
với a ngược dấu với v
0
.
b, Đồ thò vận tốc – thời
gian:
V(m/s)
v
0

0
.v v a t= −
O
t(s)
3. Công thức tính quãng
đường đi được và phương
trình chuyển động của
chuyển động thẳng chậm
dần đều:
a, Công thức tính quãng
đường đi được:

2
0
1
. . .

2
s v t a t= +
(4’)
b, Phương trình chuyển
động:

2
0 0
1
. . .
2
x x v t a t= + +
(6’)
Chú ý: Trong công thức
(4’) và (6’) a ngược dấu v
0
.

Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố.
Thời
lượng
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôïi dung kiến thức
6
phút
-Em hãy giải bài toán:
Một xe đạp đang đi thẳng
với vận tốc 3m/s bỗng hãm
phanh và đi chậm dần đều.
Mỗi giây vận tốc giảm 0,1
m/s.

a, Hãy tính vận tốc của xe sau
khi hãm phanh được 10s?
b, Tính quãng đường mà xe đi
được từ lúc bắt đầu hãm
phanh đến khi dừng hẳn?
c, Dùng công thức (5) để kiểm
tra lại kết quả thu được ở câu
b?
- Các em cần lưu ý khi giải
bài tập dấu của x
0
,v
0
và a
trong các trường hợp chọn
chiều dương khác nhau thì
khác nhau.
Giải:
a, Sau khi hãm phanh được 10s
thì vận tốc của xe đạp giảm một
lượng là: 0,1.10 = 1 m/s.
Với v
0
=3 m/s; a = - 0,1 m/s
2
;
t=10s thì v
t
= 2 m/s.
Vậy, vận tốc của xe đạp sau 10

giây là: v = 3 – 1 = 2 m/s.
b, Thời gian từ lúc xe bắt đầu
hãm phanh đến khi dừng hẳn là:
0 0
30
t t
v v v v
a t s
t a
− −
= ⇒ = =
Quãng đường mà xe đi được từ
lúc bắt đầu hãm phanh đến khi
dừng hẳn là:

2
0
1
. . .
2
s v t a t= +

= 3.30 -
1
2
.0,1.30
2
= 45 (m)
c, Từ công thức :


2 2
0
2. .v v a s− =
2 2
2
0
0 3
45
2. 2.( 0,1)
v v
s m
a


⇒ = = =

Giải
Chọ chiều dương là chiều
chuyển động.
Gốc thời gian lúc xe bắt đầu
hãm phanh.
a, Ta có gia tốc của xe:

2
0,1
0,1 /
1
v
a m s
t


= = − = −

( Dấu - cho biết vận tốc biến
thiên giảm)
Vậy, vận tốc của xe đạp sau 10
giây là:
v = v
0
+ a.t = 3 – 0,1.10
= 2 m/s.
b, Thời gian từ lúc xe bắt đầu
hãm phanh đến khi dừng hẳn
là:
0 0
30
t t
v v v v
a t s
t a
− −
= ⇒ = =
Quãng đường mà xe đi được từ
lúc bắt đầu hãm phanh đến khi
dừng hẳn là:

2
0
1
. . .

2
s v t a t= +

= 3.30 -
1
2
.0,1.30
2
=45m
c, Từ công thức :

2 2
0
2. .v v a s− =
2 2
2
0
0 3
45
2. 2.( 0,1)
v v
s m
a


⇒ = = =

Hoạt động 5 : Giao nhiệm vụ về nhà.
Thời
lượng

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nôïi dung kiến thức
2 phút
- Về nhà trả lời câu hỏi 6,7,8 và
giải các bài tập 11,12,13,14,15
sau bài học.
-Ôân bài chuyển động thẳng biến
đổi đều.Đọc phần “ Em có biết
“ và bài tiếp theo.
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bò bài sau.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
B. Một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất.
C. Một hòn đá được ném theo phương ngang.
D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.
Câu 2: Phương trình nào sau đây là phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng chậm dần đều
có vậnn tốc ban đầu và điểm xuất phát trùng với vật mốc?
A.
2
0 0 0 0
( , ,
2
at
x x v t x v a= + +
trái dấu).
B.
2
0 0
( ,

2
at
x v t v a= +
trái dấu).
C.
2
0 0
( ,
2
at
x v t v a= −
trái dấu).
D.
2
0 0 0 0
( , ,
2
at
x x v t x v a= + −
trái dấu).
Câu 3: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng tốc 15 m/s.
chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động của ôtô, chiều dương trùng với chiều chuyển động, mốc
thời gian là lúc xe bắt đầu tăng tốc. Hãy tính:
a, Gia tốc của ôtô.
b, Vận tốc của ôtô sau 30s kể từ khi tăng tốc.
c, Quãng đường ôtô đi được sau 30s kể từ khi tăng tốc.
Đáp án:
Câu 3: a, Theo cách chọn ở đề bài, ta có gia tốc của ô tô là:

0

v v
a
t

=
Thay số ta có :
2
15 12
0,2 / .
15
a m s

= =
b, Vận tốc của ôtô sau 30s kể từ khi tăng tốc là:

0
12 0,2.30 18 / .v v at m s= + = + =
c, Quãng đường ôtô đi được sau 30s kể từ khi tăng tốc là:

2 2
0
0,2(30)
12.30 450 .
2 2
at
s v t m= + = + =

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×