Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án HH11CB-T12-13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.71 KB, 4 trang )

P
Q
B
α
A
GV Nguyễn Thành Tín
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG
VÀ MẶT PHẲNG
Tiết:12-13
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nắm được các khái niệm điểm, đường thẳng,mặt phẳng trong không gian.
-Nắm các tình chất thừa nhận,biết cách xác định mặt phẳng,biết tìm giao điểm của đường thẳng và mặt
phẳng,tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
- 2.Kĩ năng:
-Rèn luyện trí tưởng tượng trong không gian.
-Vận dụng các tính chất vào giải các bài toán hình đơn giản.
3.Thái độ:
Tích cực,hứng thú trong kĩ năng nhận biết và biểu diễn.
4.Tư duy:Phát triển trí tưởng tượng và trình bày lời giải một bài toán hình học.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV:Phiếu học tập,bảng phụ.
HS:Đọc trước bài ở nhà.
III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Gợi mở vấn đáp.
-Đan xen hoạt động nhóm.
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra kiến thức cũ:
3/Nội dung bài mới.
Thời


lượng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng hoặc trình chiếu
10’
10’
GV cho ví dụ cụ thể về hình ảnh
của mặt phẳng như mặt bảng,mặt
bàn…
GV nêu các dạng kí hiệu của mặt
phẳng trong sách giáo khoa.
Ngoài ra ta còn gặp các kí hiệu
về mặt phẳng như mặt phẳng
(ABC),(A,a)
)(
α

A
ta còn nói A nằm trên
(α) hoặc (α) chứa A.
GV hường dẫn HS hình thành
các khái niệm
HS nắm vững các khái niệm về
mặt phẳng,biểu diễn,kí hiệu
Mặt phẳng (P)
-Điểm A thuộc mặt phẳng (α),
kí hiệu
)(
α

A
-Điểm B không thuộc mặt

phẳng (α),kí hiệu
)(
α

B
I.KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
1.Mặt phẳng
•Biểu diễn mặt phẳng: dùng hình
bình hành hoặc một miền góc.
•Kí hiệu:Dùng chữ cái in hoa
hoặc chữ cái Hy Lạp đặt trong
dấu hoặc ( )
Vídụ:Mặt phẳng (P), (Q),(α),(β),..
2. Điểm thuộc mặt phẳng.
-Điểm A thuộc mặt phẳng (α),
kí hiệu
)(
α

A
-Điểm B không thuộc mặt phẳng
(α),kí hiệu
)(
α

B
3.Hình biểu diễn của một hình
trong không gian.
GV Nguyễn Thành Tín
10’

15’
15’
Khi vẽ các hình không gian lên
bảng,lên giấy.Ta gọi đó là hình
biểu diễn của một hình không
gian.
GV trình bày các tính chất
Tính chất1:Có một và chỉ một
mặt phẳng đi qua ba điểm không
thẳng hàng.
Tính chất 2:Nếu một đường
thẳng có hai điểm phân biệt
thuộc một mặt phẳng thì mọi
điểm của đường thẳng thuộc mặt
phẳng đó.
Ví dụ 1:Cho bốn điểm không
đồng phẳng A,B,C,D.Trên hai
đoạn thẳng AB và AC lấy hai
điểm M và N sao cho
1
=
BM
AM


2
=
NC
AN
.Hãy xác định giao

tuyến của mặt phẳng (DMN) với
các mặt phẳng (ABD),(ACD),
(ABC),(BCD)
α
I
y
x
N
M
B
A
O
Hình chóp tam giác
HS nắm chắc ba cách xác định
một mặt phẳng.
HS lên bảng vẽ hình theo yêu
cầu bài toán
HS hoạt động theo nhóm sau
đó đại diện nhóm trình bày lời
giải
HS hoạt động theo nhóm sau
đó đại diện nhóm trình bày lời
giải

Hình lập phương
II.CÁC TÍNH CHẤT THỪA
NHẬN
Tính chất1:
Tính chất 2:
Tính chất 3:

Tính chất4:
Tính chất 5:
III.CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT
MẶT PHẲNG.
1.Có ba cách xác định một mặt
phẳng.
a/Biết 3 điểm không thẳng hàng.
b/Biết một đường thẳng và một
điểm nằm ngoài đường thẳng.
c/Biết hai đường thẳng cắt nhau.
2.Một số ví dụ.
Ví dụ 1:SGK
N
M
B
E
A
D
C
Ví dụ 2:SGK
Ví dụ 3:SGK
Ví du 4:SGK
GV Nguyễn Thành Tín
10’
15’
GV hướng dẫn HS giải
GV tr ình bày hình chóp và
hình tứ diện như sách giáo khoa
F
L

E
P
K
MB
A
C
D
S
HS hoạt động theo nhóm sau
đó đại diện nhóm trình bày lời
giải
-Đáy là một đa giác;
-Các mặt bên là các tam giác
có chung một đỉnh.
Hình chóp có đáy là tam
giác,tứ giác…gọi là hình chóp
tam giác,hình chóp tứ giác…
Hình chóp tam giác còn gọi là
hình tứ diện.
Hình

choùp töù giaùc
//
//
\
\
L
G
I
K

B
D
C
A
IV.HÌNH CHÓP VÀ HÌNH TỨ
DIỆN.
Nhận xét:Hình chóp là hình có:
-Đáy là một đa giác;
-Các mặt bên là các tam giác có
chung một đỉnh.
Hình chóp có đáy là tam giác,tứ
giác…gọi là hình chóp tam
giác,hình chóp tứ giác…
Hình chóp tam giác còn gọi là
hình tứ diện.
Hình

choùp tam giaùc
Ví dụ 5:SGK
Thiết diện hay mặt cắt của hình H
khi cắt bởi mặt phẳng (α) là phần
chung của H và mặt phẳng (α)
4/Củng cố:(5 phút)
Bài tập trên
5/Dặn dò:
-Về nhà làm tiếp bài tập trang 53.
GV Nguyễn Thành Tín

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×