MỤC LỤC
1. Mở đầu..........................................................................................................2
1.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................2
1.2. Mục đích của việc nghiên cứu..................................................................3
1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................3
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm...............................................4
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.............5
2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện................................................................6
2.3.1. Các nội dung chính................................................................................6
2.3.1.1. Một số khái niệm.................................................................................6
2.3.1.2. Câu lệnh If - Then...............................................................................6
2.3.1.3. Sơ đồ hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh............................................7
2.3.2. Các bước tiến hành................................................................................7
Bước 1...................................................................................................7
Bước 2...................................................................................................7
Bước 3...................................................................................................7
Bước 4.................................................................................................10
2.4. Kết quả thực hiện....................................................................................16
3. Kết luận, kiến nghị.....................................................................................17
1
1. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát
triển năng lực của học sinh. Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển
năng lực không chỉ chú ý tích cực hóa học sinh về mặt trí tuệ mà còn chú ý rèn
luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và
nghề nghiệp, đồng thời gắn với hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực
tiễn. Tăng cường hoạt động trong nhóm, đổi mới quan hệ giữa giáo viên và học
sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội.
Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các
môn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:
Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và
phát triển năng lực tự học trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc
lập, sáng tạo của tư duy.
Có thể lựa chọn một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương
pháp đặc thù của môn học để thực hiện.
Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy
học. Tùy theo mục tiêu, nội dung đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những
hình thức tổ chức thích hợp như học các nhân, học nhóm…
Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học đối với môn học tối thiểu
đã quy định.
Bộ môn tin học được đưa vào nhà trường nghiên cứu như các bộ môn khoa
học khác, các kiến thức tin học được đúc kết từ trong thực tiễn và phát triển dựa
trên nhu cầu khai thác của người dùng, do đó có nhiều điều kiện thuận lợi để sử
dụng các phương tiện dạy học - phát huy tính tích cực trong học tập của học
sinh. Tuy nhiên, kỹ năng vận dụng những tri thức đã học vào việc giải quyết
những bài toán trong thực tiễn của học sinh còn nhiều hạn chế. Chính vì lý do
đó, tôi đã lựa chọn cho mình đề tài: “Dạy học theo định hướng năng lực học
sinh THPT bằng phương pháp phát huy tính tích cực thông qua bộ môn tin
học 11- bài 9: Cấu trúc rẽ nhánh”
2
1.2. Mục đích của việc nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình
Pascal nhằm giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo,
rèn luyện thói quen làm việc độc lập và kỹ năng lập trình, giảm bớt thời gian,
công sức khi lập trình. Bên cạnh đó, học sinh còn biết vận dụng để giải quyết
các bài toán thường gặp trong thực tế; gây hứng thú trong học tập, làm cho
“Học” là quá trình kiến tạo; là niềm say mê để từ đó học sinh biết khai thác và
xử lý thông tin, tự hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Môn tin học lớp 11 bài 9 cấu trúc rẽ nhánh.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Tham khảo tài liệu, sách giáo khoa.
Phân tích, tổng hợp khái quát hóa các nguồn tài liệu để xây dựng lý thuyết và
nội dung sáng kiến kinh nghiệm.
- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp quan sát, phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
3
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. Cơ sở lý luận của sáng kiến kinh nghiệm
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý
tích cực hóa học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải
quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời
gắn với hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc
học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên – học sinh theo hướng cộng tác
có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập
những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các
chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết cấn đề phức hợp.
Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các
môn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:
Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành
và phát triển năng lực tự học, trên cơ sở trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc
lập, sáng tạo của tư duy.
Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và
phương pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ
phương pháp nào cũng phải đảm bảo được nguyên tắc “học sinh tự mình hoàn
thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức hướng dẫn của giáo viên”.
Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn liền với các hình thức tổ
chức dạy học. Tùy theo mục tiêu, nội dung, đối tượng, và điều kiện cụ thể mà có
những hình thức tổ chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp,
học ngoài lớp… Cần chuẩn bị thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng
cao hứng thú cho người học.
Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã
qui định. Có thể sử dụng các đồ dụng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với
nội dung môn học và phù hợp với đối tượng học sinh. Tích cực vận dụng công
nghệ thông tin trong dạy học.
Một trong những biện pháp đổi mới phương pháp dạy học là biện pháp sử
dụng dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo cho học sinh. Kỹ thuật này là
những cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong các tình huống hành
động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các kỹ thuật dạy học
là những đơn vị nhỏ nhất của phương pháp dạy học. Có những kỹ thuật dạy học
chung, có những kỹ thuật đặc thù của từng phương pháp dạy học, ví dụ kỹ thuật
đặt câu hỏi trong đàm thoại. Ngày nay, người ta chú trọng phát triển và sử dụng
kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học như “động não”,
“tia chớp”, “bể cá”, XYZ, bản đồ tư duy,…[4]
Xác định năng lực cần hướng tới dựa trên chương trình giáo dục phổ thông
hiện hành là một hoạt động quan trọng và là một công việc rất khó. Bởi vì, đây
là hoạt động xác định mục tiêu: làm tường minh mục tiêu của chương trình giáo
dục phổ thông hiện hành về năng lực và dần điều chỉnh mục tiêu dạy học theo
hướng nhấn mạnh đến hình thành và phát triển năng lực. Bởi vậy, xác định năng
lực tin học dựa trên chương trình giáo dục phổ thông hiện hành cần được tiến
hành thận trọng, đảm bảo những năng lực đề xuất đúng hướng.
Từ những cơ sở lý luận trên, khi vận dụng trong giảng dạy bộ môn tin học
4
lớp 11, bản thân tôi có những nhận xét:
- Lập trình trên máy tính nhằm giải quyết các bài toán, yêu cầu do con
người đặt ra, vì vậy mọi ngôn ngữ lập trình đều phải cung cấp một cấu trúc để
đáp ứng các tình huống xảy ra mà công việc chỉ được thực hiện với một điều
kiện nào đó.
- Việc hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh, hiểu cơ chế hoạt động của câu
lệnh rẽ nhánh, câu lệnh ghép sẽ giúp cho việc lập trình dễ dàng hơn.
Chính vì vậy, tôi muốn hướng dẫn cho học sinh viết và sử dụng cấu trúc rẽ
nhánh trong lập trình để giúp cho học sinh có kỹ năng giải quyết một số bài toán
được nhanh hơn, chính xác hơn.
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
- Để giúp cho học sinh say mê với môn học, giảm bớt thời gian và công sức
khi lập trình; rèn luyện khả năng làm việc độc lập, tích cực, chủ động, sáng tạo,
có tinh thần hợp tác khi làm việc, biết vận dụng những kiến thức đã học để giải
quyết một số bài toán thường gặp trong thực tiễn, từ đó nảy sinh vấn đề là phải
hướng dẫn cho học sinh cách viết trong lập trình Pascal làm cho chương trình dễ
đọc, dễ hiểu, dễ kiểm tra và điều quan trọng là có thể chứng minh được tính
đúng đắn của một chương trình.
- Vì học sinh lớp 11 bước đầu làm quen với một loại ngôn ngữ lập trình mới,
cụ thể là ngôn ngữ lập trình Pascal, điều đó khiến học sinh hoàn toàn bỡ ngỡ,
còn nhiều vướng mắc khi bắt đầu viết chương trình. Giáo viên cần định hướng
cho học sinh biết cách viết chương trình đơn giản đến phức tạp. Giáo viên cần
dần hình thành cho học sinh biết phân tích bài toán và hoàn thiện để có một
chương trình có kết quả chính xác cao
- Với thực trạng trên, bước đầu khi dạy học bằng phương pháp truyền thống,
giáo viên dạy gì học sinh biết học cái đó, không tích cực trong việc học tập và
không tự giác nghiên cứu. Cùng chương trình dạy học bài 9 tin học 11, khi chưa
áp dụng phương pháp dạy học định hướng năng lực bằng phương pháp
phát huy tính tích cực cho học sinh đối với lớp 11A3 trường THPT Sầm Sơn
qua bài kiểm tra 1 tiết kết quả thu được như sau:
5
Lớp
Mức độ
Lớp 11 A3 (sĩ số lớp 52 HS)
Yếu
TB
Khá
Giỏi
Nhận biết
15.4%
59.6%
25%
0%
Thông hiểu
21.1%
42.4%
36.5%
0%
Vận dụng thấp
61.6%
13.4%
25%
0%
Vận dụng cao
67.3%
17.3%
15.4%
0%
2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện:
2.3.1 Các nội dung chính
2.3.1.1 Một số khái niệm
- Là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể
để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình.
- Chương trình là cách mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ mà máy tính có
thể hiểu và thực hiện được.
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác được thực hiện theo một trình tự xác
định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó từ input ta thu được output của
bài toán.
- Cấu trúc rẽ nhánh là cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng :
+ Dạng thiếu: Nếu ... thì ...
+ Dạng đủ: Nếu ... thì ..., nếu không thì...
- Câu lệnh ghép (Câu lệnh hợp thành) là câu lệnh sau các tên dành riêng có
nhiều hơn một câu lệnh. Câu lệnh ghép của Pascal có dạng:
Begin
< các câu lệnh>;
End;
2.3.1.2 Câu lệnh if – then
Để mô tả câu lệnh rẽ nhánh, Pascal dùng câu lệnh if – then:
- Dạng thiếu:
If < điều kiện> then < câu lệnh> ;
- Dạng đủ:
If < điều kiện> then < câu lệnh 1> else < câu lệnh 2>;
Trong đó:
- Điều kiện là biểu thức lôgic
- Câu lệnh, câu lệnh 1, câu lệnh 2 là một câu lệnh của Pascal.
2.3.1.3 Sơ đồ hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh
6
- Dạng thiếu:
Điều kiện
Đúng
Câu lệnh
Sai
- Dạng đủ:
Câu lệnh 1
Đúng
Điều kiện
Sai
Câu lệnh 2
2.3.2 Các bước tiến hành:
Bước 1: Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học
Chủ đề: Cấu trúc rẽ nhánh.
Bước 2: Xác định yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ:
* Kiến Thức:
- Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong việc giải quyết các bài toán.
- Hiểu cơ chế hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ.
- Hiểu câu lệnh ghép.
* Kĩ năng:
- Sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh để mô tả thuật toán của một số bài toán
đơn giản.
- Viết được các lệnh rẽ nhánh thiếu, rẽ nhánh đầy đủ và áp dụng trong một
số bài toán đơn giản.
Bước 3: Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt
Nội
Loại
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
dung câu
hỏi/
bài
tập
Câu
HS lấy được
HS chỉ ra và
hỏi/
một số ví dụ
giải thích được
bài
trong thực tế
sự rẽ nhánh
tập
về việc có sử
trong một tình
định dụng cấu trúc huống cụ thể.
7
tính
1.Cấu
trúc
Bài
rẽ
nhánh tập
định
lượng
Bài
tập
thực
hành
2.
Câu
Câu
hỏi/
lệnh
bài
iftập
then
định
(dạng tính
thiếu)
Bài
tập
thực
hành
3.
Câu
lệnh
ifthenelse
(dạng
đủ)
Câu
hỏi/
bài
tập
định
tính
rẽ nhánh để
Câu hỏi
diễn tả tình
ND1.DT.TH.*
huống cụ thể.
Câu hỏi
ND1.DT.NB.*
HS mô tả cấu
trúc, ý nghĩa
lệnh If-then.
Câu hỏi
ND2.DT.NB.*
HS chỉ ra được
các thành phần
của một câu
lệnh If-then cụ
thể.
Câu hỏi
ND2.DT.TH.*
HS sửa lỗi
lệnh rẽ nhánh
dạng If-then
trong chương
trình quen
thuộc có lỗi.
Câu hỏi
ND2.TH.TH.*
HS chỉ ra được
các thành phần
của một câu
lệnh If-thenelse cụ thể.
Câu hỏi
ND3.DT.TH.*
Bài
HS biết cơ chế HS hiểu cơ chế
tập
hoạt động của hoạt động của
định câu lệnh rẽ
câu lệnh rẽ
lượng nhánh dạng If- nhánh dạng If-
HS vận dụng
câu lệnh rẽ
nhánh dạng Ifthen kết hợp với
các lệnh khác đã
học để viết được
chương trình
hoàn chỉnh giải
quyết vấn đề
trong tình huống
quen thuộc.
Câu hỏi
ND2.TH.VDT.*
HS vận dụng
câu lệnh rẽ
nhánh dạng Ifthen kết hợp với
các lệnh khác đã
học để viết được
chương trình
hoàn chỉnh giải
quyết vấn đề
trong tình huống
mới.
Câu hỏi
ND2.TH.VDC.*
HS viết được
câu lệnh rẽ
nhánh dạng Ifthen-else thực
HS viết được
câu lệnh rẽ
nhánh dạng Ifthen-else thực
HS mô tả cấu
trúc, ý nghĩa
lệnh If-thenelse.
Câu hỏi
ND3.DT.NB.*
8
then-else để
chỉ ra được
hoạt động một
lệnh dạng Ifthen-else cụ
thể.
Câu hỏi
ND2.DL.NB.*
Bài
tập
thực
hành
Câu
hỏi/
bài
tập
định
tính
4.
Câu
lệnh
ghép
then-else để
giải thích được
hoạt động một
tập lệnh cụ thể
chứa If-then.
Câu hỏi
ND3.DL.TH.*
hiện một tình
huống quen
thuộc.
Câu hỏi
ND3.DL.VDT.*
hiện một tình
huống mới.
Câu hỏi
ND3.DL.VDC.*
HS sửa lỗi
lệnh rẽ nhánh
dạng If-thenelse trong
chương trình
quen thuộc có
lỗi.
Câu hỏi
ND3.TH.TH.*
HS vận dụng
câu lệnh rẽ
nhánh dạng Ifthen-else kết
hợp với các lệnh
khác đã học để
viết được
chương trình
hoàn chỉnh giải
quyết vấn đề
trong tình huống
quen thuộc.
Câu hỏi
ND3.TH.VDT.*
HS vận dụng
câu lệnh rẽ
nhánh dạng Ifthen-else kết
hợp với các lệnh
khác đã học để
viết được
chương trình
hoàn chỉnh giải
quyết vấn đề
trong tình huống
mới.
Câu hỏi
ND3.TH.VDC.*
HS viết được
lệnh ghép thực
hiện một tình
huống quen
thuộc.
Câu hỏi
ND4.DL.VDT.*
HS viết được
lệnh ghép thực
hiện một tình
huống mới.
Câu hỏi
ND4.DL.VDC.*
HS mô tả cấu
trúc, ý nghĩa
lệnh ghép
Câu hỏi
ND4.DT.NB.*
HS chỉ ra được
các thành phần
của một câu
lệnh ghép cụ
thể.
Câu hỏi
ND4.DT.TH.*
Bài
HS biết cơ chế HS hiểu cơ chế
tập
hoạt động của hoạt động của
định câu lệnh ghép câu lệnh ghép
lượng để chỉ ra được để giải thích
hoạt động một được hoạt
lệnh ghép cụ
động một tập
thể.
lệnh.
Câu hỏi
Câu hỏi
ND4.DL.NB.* ND4.DL.TH.*
HS sửa lỗi
Bài
lệnh ghép
tập
trong chương
thực
trình quen
hành
thuộc có lỗi.
Câu hỏi
9
ND4.TH.TH.*
Bước 4: Hệ thống câu hỏi/ bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả.
Câu ND1.DT.NB.1. Em hãy lấy một ví dụ trong thực tế về việc có sử dụng cấu
trúc rẽ nhánh dạng Nếu...Thì...?
Câu ND1.DT.NB.2. Em hãy lấy một ví dụ trong thực tế về việc có sử dụng cấu
trúc rẽ nhánh dạng Nếu...Thì..., nếu không thì...?
Câu ND1.DT.NB.3. Em hãy lấy một ví dụ trong thực tế về việc có sử dụng điều
kiện nào đó thỏa mãn để thực hiện một khối công việc (từ hai công việc trở lên)
dạng Nếu...Thì...?
Câu ND1.DT.NB.4. Em hãy lấy một ví dụ trong thực tế về việc có sử dụng điều
kiện nào đó thỏa mãn để thực hiện một khối công việc (từ hai công việc trở lên)
dạng Nếu...Thì..., nếu không thì...?
Câu ND1.DT.TH.1. Em hãy chỉ ra điều kiện và công việc cần thực hiện khi thỏa
mãn trong ví dụ: Nếu có đủ tiền thì em sẽ mua 1 gói kẹo.
Câu ND1.DT.TH.2. Xác định vế điều kiện và công việc thực hiện khi thỏa mãn
điều kiện trong câu nói: Ngày mai, nếu nhiệt độ dưới 100C thì các em nghỉ học,
nếu không thì các em vẫn đi học bình thường.
Câu ND1.DT.TH.3. Hãy xác định vế điều kiện và công việc thực hiện khi thỏa
mãn điều kiện trong câu sau:
Nếu bị vi phạm quy chế thi thì hạnh kiểm yếu và phạt lao động.
Câu ND2.DT.NB.1. Trình bày cấu trúc và ý nghĩa câu lệnh rẽ nhánh thiếu?
Câu ND2.DT.NB.2. Trình bày sơ đồ khối câu lệnh rẽ nhánh thiếu?
Câu ND2.DT.TH.1. Câu lệnh If-then nào dưới đây viết đúng cú pháp?
a. if a > b then a:= b;
c. if-then a > b, a:= b;
b. if-then(a > b,a:= b);
d. if (a > b) then a:= b;
Câu ND2.DT.TH.2. Muốn kiểm tra hai giá trị của A, B có khác nhau hay không
ta viết câu lệnh if thế nào cho đúng ?
a. if A != B then …
c. if A # B then …
b. if A<> B then …
d. if A>< B then …
Câu ND2.DT.TH.3. Muốn kiểm tra giá trị của A có lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10
hay không ta viết câu lệnh if thế nào cho đúng?
a. if 0< A< 10 then …
c. if 10> A> 0 then …
b. if (A> 0) or (A<10) then…
d. if (A> 0) and (A<10) then…
Câu ND2.DT.TH.4. Muốn kiểm tra ba giá trị của A, B, C có đôi một khác nhau
hay không ta viết câu lệnh if thế nào cho đúng?
a. if A# B # C then ...
b. if (A # B) and (B # C) and ( A # C) then ...
c. if (A < > B) and (B < > C) and ( A < > C) then ...
d. if ( A >< B >< C) then ...
Câu ND2.DL.NB.1. Xét lệnh: if a>b then writeln(a);
10
Hỏi nếu a=9; b=6 thì lệnh trên đưa ra màn hình gì?
a. a. Không đưa ra gì;
c. Đưa ra số 6;
b. b. Đưa ra số 9;
d. Đưa ra số 69;
Câu ND2.DL.NB.2. Cho đoạn chương trình:
if a<>(b+10) then
Begin a:=b+20; b:=b+10; end;
Write(a-b);
Với a = 10, b= 15 thì sau đoạn chương trình trên a, b có giá trị bằng bao nhiêu?
Câu ND2.DL.TH.1. Xét đoạn lệnh:
if a>b then a:=b;
if a>c then a:=c;
writeln(a);
Hỏi nếu a=9; b=10; c=11; thì lệnh trên đưa ra màn hình gì?
a. Không đưa ra gì;
c. Đưa ra số 10;
b. Đưa ra số 11;
d. Đưa ra số 9;
Câu ND2.DL.TH.2. Xét đoạn lệnh sau:
if a< b then write(-1);
if a = b then write(0);
if a> b then write(1);
Nếu a = 10, b = 11 thì lệnh trên đưa ra màn hình:
a) -1
b) 0
c) 1
d) -101
Câu ND2.DL.TH.3. Câu lệnh sau đây cho kết quả nào?
if b> a then c:= b else c:= a;
a. Hoán đổi giá trị 2 biến a, b
c. Tìm giá trị c = max (a, b)
b. Tìm giá trị c = min( a, b)
d. Câu lệnh sai ngữ pháp
Câu ND2.DL.VDT.1. Viết câu lệnh đưa ra giá trị nhỏ nhất trong hai số a, b.
Câu ND2.DL.VDT.2. Viết câu lệnh kiểm tra số a có chia hết cho 3 hay không?
Câu ND2.DL.VDT.3. Viết câu lệnh kiểm tra số a có phải là số chính phương
hay không?
Câu ND2.DL.VDC.1. Viết đoạn lệnh tìm số nhỏ nhất trong ba số a, b, c.
Câu ND2.DL.VDC.2. Viết chương trình đưa ra số ngày của các tháng trong một
năm nhập vào từ bàn phím.
Câu ND2.DL.VDC.3. Viết đoạn lệnh kiểm tra 3 số a,b,c có tạo thành số đo 3
cạnh tam giác hay không?
Câu ND2.DL.VDC.4. Viết đoạn lệnh tìm nghiệm của phương trình bậc nhất
ax + b = 0 với a # 0.
Câu ND2.TH.TH.1. Chương trình dưới đây có một lỗi về mặt cú pháp, hãy sửa
lỗi và chạy chương trình với:
1) a= 5; b= 10; c= 0;
3) a= 1; b= 0; c= 5
2) a= -8; b= -15; c= 0;
4) a= -1; b= 0; c= -3
Cho biết thông tin được ghi ra màn hình cho mỗi trường hợp.
Var a, b: longint;
Begin
11
readln(a,b);
if a< b then writeln(‘a nho hon b’);
if a< c writeln(‘a nho hon c’);
readln;
end.
( Chia nhóm học sinh thực hiện, sau đó mỗi nhóm nêu kết quả thực hiện)
Câu ND2.TH.TH.2. Chương trình dưới đây có một lỗi về mặt cú pháp, hãy sửa
lỗi và chạy chương trình cho biết thông tin được đưa ra màn hình:
Var a, b : integer;
Begin
a:= 5 ; b := 10;
if a< b a:= a+ 10;
b:= b+ 10;
witeln( a, ‘ ‘,b);
End.
Câu ND2.TH.TH.3. Chương trình dưới đây có một lỗi về mặt cú pháp, hãy sửa
lỗi và chạy chương trình cho biết thông tin được đưa ra màn hình:
Var a, b : integer;
Begin
Readln( a,b);
if a< > (b + 10)
a:= a+ 10;
b:= b+ 10;
witeln( a - b);
End.
Câu ND2.TH.VDT.1. Viết chương trình nhập vào hai số nguyên a, b, đưa ra giá
trị lớn nhất trong hai số a, b.
Câu ND2.TH.VDT.2. Viết chương trình nhập vào hai số nguyên a, b. Kiểm tra
xem hai số đó có chia hết cho 5 hay không? Và thông báo kết quả kiểm tra ra
màn hình.
Câu ND2.TH.VDT.3. Viết chương trình tìm nghiệm của phương trình bậc nhất
ax + b = 0 với a, b nhập vào từ bàn phím và a # 0.
Câu ND2.TH.VDC.1. Viết chương trình giải bài toán nhập vào ba số nguyên a,
b, c, tìm số nhỏ nhất trong ba số a, b, c.
Câu ND2.TH.VDC.2. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím bốn số nguyên a,
b, c, d đưa ra màn hình giá trị lớn nhất trong 4 số đó.
Câu ND2.TH.VDC.3. Viết chương trình nhập vào 3 số nguyên dương, kiểm tra
xem chúng có phải là độ dài 3 cạnh tam giác hay không?
Câu ND3.DT.NB.1. Trình bày cấu trúc và ý nghĩa câu lệnh rẽ nhánh đầy đủ?
Câu ND3.DT.NB.2. Trình bày sơ đồ khối câu lệnh rẽ nhánh đầy đủ?
Câu ND3.DT.NB.3. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cấu trúc lệnh nào sau đây
là đúng?
a. if <biểu thức điều kiện>; then <câu lệnh 1>; else <câu lệnh 2>;
b. if <biểu thức điều kiện>; then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
12
c. if <biểu thức điều kiện> then <câu lệnh 1>; else <câu lệnh 2>;
d. if <biểu thức điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
Câu ND3.DT.NB.4. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cấu trúc lệnh nào sau đây
là đúng?
a. if <biểu thức điều kiện>; then <câu lệnh 1>; else <câu lệnh 2>;
b. if <biểu thức điều kiện> then <câu lệnh 1> else begin <câu lệnh 2> end;
c. if <biểu thức điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
d. Cả a, b, c.
Câu ND3.DT.TH.1. Lệnh nào dưới đây viết đúng cú pháp?
a. if A < 5; then A:=5 else A:=0;
b. if A < 5; then A:=5; else A:=0;
c. if A < 5 then A:=5 else A:=0;
d. if A < 5 then A:=5; else A:=0;
Câu ND3.DT.TH.2. Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, cấu trúc lệnh nào sau đây
là đúng?
a. if a>0 then write(‘a > 0’); else write(‘a >= 0’);
b. if a>0 then write(‘‘a > 0’’); else write(‘‘a >= 0’’);
c. if a>0 then write(‘a > 0’) else write(‘a >= 0’);
d. cả a, b, c.
Câu ND3.DT.TH.3. Chọn đáp án đúng nhất:
a. if a mod 2 <>0 then s1:= s1+1; else s2:= s2+1;
b. if a mod 2 <>0 then s2:= s2+1; else s1:= s1+1;
c. if a mod 2 <>0 then s1:= s1+1 else s2:= s2+1;
d. Cả a, b, c.
Câu ND3.DL.NB.1. Xét lệnh:
if a > b then a:=a-b else a:=b-a;
Phát biểu nào dưới đây đúng?
a. Sau khi thực hiện lệnh if-then-else trên thì a ≥ 0;
b. Sau khi thực hiện lệnh if-then-else trên thì a > 0;
c. Sau khi thực hiện lệnh if-then-else trên thì a ≤ 0;
d. Sau khi thực hiện lệnh if-then-else trên thì a < 0;
Câu ND3.DL.NB.2. Cho câu lệnh:
if a = b then a:=a - b else a:=b - a;
Phát biểu nào dưới đây đúng?
a. Sau khi thực hiện lệnh if-then-else trên thì a ≥ 0 hoặc a≤ 0;
b. Sau khi thực hiện lệnh if-then-else trên thì a > 0;
c. Sau khi thực hiện lệnh if-then-else trên thì a < 0;
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu ND3.DL.TH.1. Cho đoạn chương trình sau:
Readln (a, b );
if a mod b = 0 then writeln (a,’ Khong chia het cho’, b)
Else writeln (a,’ chia het cho’, b);
Nhận xét đoạn chương trình trên cho kết quả như thế nào nếu ta cho a= 10, b=2.
Câu ND3.DL.TH.2. Hãy điền vào chỗ “…” dưới đây để đoạn chương trình
dưới đây thông báo một số tự nhiên a có chia hết cho 5 hay không?
13
if … then write (a,‘ chia het cho 5 ,’)
Else write (a,‘ khong chia het cho 5,’);
Câu ND3.DL.VDT.1. Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, viết lệnh kiểm tra
một số tự nhiên n là số chẵn hay số lẻ.
Câu ND3.DL.VDT.2. Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, viết lệnh kiểm tra
một số tự nhiên n là số âm hay số dương.
Câu ND3.DL.VDT.3. Viết đoạn lệnh kiểm tra xem hai số a, b có chia hết cho 7
hay không?
Câu ND3.DL.VDC.1. Sử dụng cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ, viết lệnh so sánh
diện tích hai hình chữ nhật, hình thứ nhất có 2 cạnh độ dài là a, b, hình thứ hai
có 2 cạnh độ dài là c,d.
Câu ND3.DL.VDC.2.Viết chương trình nhập vào từ bàn phím ba số thực a, b, c.
Hãy kiểm tra bộ giá trị vừa nhập có là ba cạnh của một tam giác hay không?.
Nếu là tam giác hãy tính diện tích tam giác đó theo công thức Herong và đưa kết
quả ra màn hình?
Câu ND3.TH.TH.1. Hãy hoàn thiện chương trình sau:
Program vidu;
Var a, b: real;
Begin
Readln (a, b);
if ... writeln (‘Thuong cua ‘,a,’ chia cho ‘ ,b, ’ la ’, a/b)
... writeln (‘ Khong chia duoc vi b bang khong’);
Readln
End.
Chạy chương trình với:
1) a=7; b=3
2) a=0; b=0
3) a= 6; b= 2
4) a= 10; b= 0
Cho biết thông tin được ghi ra màn hình cho từng trường hợp.
( Chia nhóm học sinh thực hiện, sau đó mỗi nhóm nêu kết quả thực hiện)
Câu ND3.TH.TH.2. Hãy thực hiện sửa lỗi chương trình sau:
Program sosanh;
Var a, b: real;
Begin
Write(‘nhap a,b:’); Readln (a, b);
if a:=b then writeln (a, ‘=’, b);
else
begin writeln (a, ‘< >’, b); end;
Readln
End.
Câu ND3.TH.VDT.1. Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên n, sử dụng
cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ để kiểm tra một số tự nhiên n là số chẵn hay số lẻ.
Câu ND3.TH.VDT.2. Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên n, sử dụng
cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ để kiểm tra một số tự nhiên n là số dương hay số âm.
Câu ND3.TH.VDC.1. Viết chương trình nhập vào 4 số tự nhiên a, b, c, d, sử
14
dung cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ để so sánh diện tích hai hình chữ nhật, hình thứ
nhất có độ dài hai cạnh là a, b, hình thứ hai có độ dài hai cạnh là c,d.
Câu ND3.TH.VDC.2. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím hai số nguyên
dương. Hãy viết chương trình hoán đổi giá trị của hai số nguyên đó, in kết quả
sau khi hoán đổi ra màn hình.
Câu ND4.DT.NB.1. Trình bày cấu trúc lệnh ghép.
Câu ND4.DT.TH.1. Quan sát đoạn lệnh dưới đây và cho biết lệnh ghép đã được
viết đúng cấu trúc hay chưa?
if a>b then
tg:=a;
a:=b;
b:=tg;
end;
Câu ND4.DL.NB.1. Xét lệnh:
if (a
begin
a:= -a;
b:= -b;
end;
Phát biểu nào dưới đây đúng?
a. Sau khi thực hiện lệnh trên thì a luôn lớn hơn b;
b. Sau khi thực hiện lệnh trên thì a luôn lớn hơn hoặc bằng b;
c. Sau khi thực hiện lệnh trên thì a luôn nhỏ hơn b;
d. Sau khi thực hiện lệnh trên thì a luôn nhỏ hơn hoặc bằng b;
Câu ND4.DL.TH.1. Quan sát chương trình giải phương trình bậc 2 trang 41
SGK, chỉ ra đâu là câu lệnh ghép, giải thích.
Câu ND4.DL.VDT.1. Hoàn thiện đoạn lệnh dưới đây nhằm mục đích đưa ra
chiều dài và chiểu rộng của một hình chữ nhật có hai cạnh là a và b?
if ... then
Begin
writeln(‘chieu dai la’,a);
writeln(‘chieu rong la’,b);
end Else ...
Câu ND4.DL.VDC.1. Hoàn thiện đoạn lệnh dưới đây nhằm mục đích tráo đổi
giá trị hai biến a, b nếu a>b.
if ...
...
tg:=a;
a:=b;
b:=tg;
...
Câu ND4.TH.TH.1.Viết chương trình theo các lệnh dưới đây để nhận được
chương trình nhập vào 2 số a, b là hai cạnh của một hình chữ nhật rồi đưa ra
15
chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật đó?
var a, b : longint;
BEGIN
readln(a,b);
if a>b then
Begin
writeln(‘chieu dai la’,a);
writeln(‘chieu rong la’,b);
End
Else
...
END.
2.4. Kết quả thực hiện
- Sau thời gian khảo sát ở 11A6 (sĩ số: 37 học sinh) tôi nhận thấy các em sử
dụng được nội dung bài học ở các mức độ như sau:
Lớp
Mức độ
Lớp 11A6
Yếu
TB
Khá
Giỏi
Nhận biết
0%
35.2%
62.1%
2.7%
Thông hiểu
0%
40.6%
51.3%
8.1%
Vận dụng thấp
0%
13.5%
75.7%
10.8%
Vận dụng cao
0%
54.1%
40.5%
5.4%
3. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận:
16
Trong quá trình thực hiện giảng dạy theo phương pháp phát huy tính tích
cực của học sinh trong dạy học theo định hướng năng lực, tôi đã đạt được kết
quả cao trong công tác giảng dạy. Học sinh chú ý theo dõi, tích cực hoạt động
theo nhóm, tự giác cao trong công tác nghiên cứu. Mặt khác, học sinh tăng thêm
hứng thú cho bộ môn tin học, một bộ môn có tính chất khó và mới lạ đối với học
sinh.
3.2. Kiến nghị:
Trong quá trình nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm sư phạm tôi nhận
thấy đây là một phương pháp dạy học mới. Để nâng cao chất lượng giáo dục,
dạy học theo phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh theo định hướng
năng lực, tôi có một số kiến nghị sau đây:
- Sở giáo dục thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
dạy học cho giáo viên.
- Nhà trường trang bị các phương tiện dạy học hiện đại phục vụ tốt cho
việc dạy học.
- Cá nhân mỗi giáo viên không ngừng học hỏi nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ, tìm tòi sáng tạo để mỗi bài giảng được tốt hơn.
Với kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế, kính mong các đồng
nghiệp, bạn đọc yêu thích môn tin học – ngôn ngữ lập trình đóng góp ý kiến
để cho đề tài của tôi được thực hiện và đạt kết quả tốt hơn trong giảng dạy.
Tôi xin chân thành cảm ơn!.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 5 năm 2017
CAM KẾT KHÔNG COPY
(Kí tên)
Nguyễn Thị Thủy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa tin học 11 – Nhà xuất bản giáo dục.
17
2. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học THPT – Nhà xuất
bản giáo dục Việt Nam.
3. Kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ môn tin học lớp 11 – Quách Tất
Kiên, Đỗ Đức Đông. NXB Giáo dục.
4. Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên về dạy học và kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng năng lực môn tin học THPT.
18