Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA Huong Nghiep 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.75 KB, 24 trang )

Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.
Ngày: 25/ 8/ 2008

Chủ Đề 1: ý nghĩa tầm quan trọng của việc chọn nghề
có cơ sở khoa học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề có cơ sở khoa học.
- Nêu đợc dự dịnh ban đầu về lựa chọn hớng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
- Bớc đầu có ý thức chọn nghế có cơ sở khoa học.
2. Kĩ năng:
- HS hiểu đợc dự định ban đầu lựa chọn hớng đi sau khi hoàn thành chơng trình THCS
3. Thái độ:
- Bớc đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.
II. Ph ơng phá p
- Thảo luận tìm hiểu các nội dung
III. Chuẩn bị :
Tìm hiểu nội dung :
- Cơ sở khoa học của việc chọn nghề
- Những nguyên tắc chọn nghề
- ý nghĩa của việc chọn nghề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Nêu vấn đề
Khi chọn nghề cần dựa vào:
- Sức khoẻ
- Tâm lí
- Phơng diện sinh sống
Vậy các em hãy nêu hớng chọn nghề
của em? vì sao?


Hoạt động 2
GV cho HS đọc " Ba câu hỏi khi chọn
nghề"
GV: Hớng dãn HS thảo luận
HS thảo luận câu hỏi 1
GV: Hớng dẫn HS phân tích đa ra ý
kiến của mình.
GV: Nêu câu hỏi 2
GVcho HS thảo luận câu hỏi 2 và đa
ra ý kiến của mình
1. Cơ sơ khoa học của việc chọn nghề
HS: nghe và thảo luận theo câu hỏi
2. Tìm hiểu ba nguyên tắc chọn nghề
HS nêu lại câu hỏi 1
a. Tôi thích làm nghề gì?
- Muốn làm nghề gì trớc hết bản thân phải
thích và có hứng thú với công việc đó, nếu
không thích thì không chọn
b. Tôi làm đợc nghề gì?
- Kiểm tra năng lực và năng khiếu của mình
- Có nghề mình thích nhng không làm đợc, có
nghề mình không thích nhng vẫn phải làm vì
nhiều yêu cầu khác nhau của cuộc sống
c. Tôi càn làm nghề gì?
HS đọc thông tin trong tài liệu
1
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.
GV: Kết luận
GV: Nêu câu hỏi 3
GV hớng dẫn thảo luận câu hỏi

GV: kết luận
GV: Mối quan hệ chặt chẻ giữa ba
câu hỏi thể hiện ở chỗ nào?
Tại sao?
Có cần thêm yếu tố nào nào nữa
ngoài các câu hỏi đã trả lời ở trên
không?
GV: Vậy em hiểu thế nào về nguyên
tắc chọn nghề?
GV: Gợi ý cho HS lấy ví dụ để chứng
minh rằng không đợc vi phạm ba
nguyên tắc trên.
GV: Lấy một số mẫu chuyện đã sảy
ra trong cuộc sống về những câu
truyện chọn nghề trong đó cố nêu lên
vai tỳo của hứng thú và năng lực nghề
nghiệp.
GV: CHo HS ghi nhớ phần SGV tr11
Hoạt động 3
GV cho HS tự nêu ý nghĩa của việc
chọn nghề có cơ sở khoa học.
GV tóm tắt 4 ý nghĩa của việc chọn
nghề có cơ sở khoa học
GV cho HS thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm rút thăm phiếu trình bày
ý nghĩa của việc chọn nghề
- Mỗi nhóm cử một nhóm trởng trình
bày
GV cho các nhóm nhận xét đánh giá
Hoạt động 4

- Phải căn cứ vào những mục tiêu phát triển
kinh tế - XH.
Thể hiện ở chỗ: Lựa chọn nghề phải:
Thích nghề, phải hợp với năng lực, nhu cầu và
phát triển KT- XH
- Khi trả lời đợc các câu hỏi trên ta đã hiểu đ-
ợc nguyên tắc chọn nghề
- Không chọn những nghề mà bản thân không
thích.
- Không chọn những nghề mà bản thân không
đủ điều kiện, tâm lí , thể chất.
- Không chọn những nghề nằm ngoài kế
hoạch phát triển KT- XH.
HS lấy ví dụ minh hoạ
3. ý nghĩa của việc chọn nghề
a. ý nghĩa kinh tế:
- Đẩy mạnh tiến độ CNH- HĐH đất nớ- Thực
hiện mục tiêu dân giàu nớc mạnh, XH công
bằng, dân chủ và văn minh.
- Từng bớc xây dựng nền kinh tế phát triển.
b. ý nghĩa xã hội
c. ý nghĩa giáo dục
d. ý nghĩa chính trị
HS thảo luận và báo cáo theo nhóm
Tổ chức trò chơi
HS: Thảo luận để tìm hiểu theo yêu cầu của
phiếu
Bài hát Bài thơ Truyện
2
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.

GV: Nêu yêu cầu của trò chơi
_ Phát phiếu cho từng nhóm tìm
những bài hát , bài thơ , truyện nói về
nhiệt tình lao động xây dựng đất nớc
trong những nghề khác nhau theo
mẫu .GV yêu cầu HS hát hoặc ngâm
những bài hát hoặc thơ vừa tìm đợc
Hoạt động 5
GV: Cho HS viết bài thu hoạch
Đề bà i
1. Em nhận thức đợc những gí qua
buổi GD hớng nghiệp?
2. Em hãy nêu ý kiến của mình :
- Em thích nghề gì?
- Những nghề nào phù hợp với khả
năng?
- Hiện nay ở quê hơng em nghề nào
đang cần nhân lực
....................
....................
.....................
...................
...................
...................
...................
...................
...................
Đánh giá kết quả của chủ đề
HS viết bài thu hoạch vào giấy
V. H ớng dẫn HS chuẩn bị chủ đề tiếp theo

- Tìm hiểu định hớng phát triển KT- XH của đất nớc và địa phơng.
Nhận xét của tổ và BGH
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày : 2/ 10/ 2008
Chủ Đề 2: định hớng phát triển kinh tế - xã hội
3
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.
của đất nớc
I. Mục tiêu
- Biết đợc một số thông tin cơ bản về phơng hớng phát triển KT- XH đất nớc
đặc biệt là của địa phơng.
- Kể tên đợc một số nghề của các lĩnh vực KT của địa phơng.
- Quan tâm các lĩnh vực lao động cần phát triển.
- Một số đặc điểm của quá trình phát triển KT- XH của nớc ta trong quá trình
CNH- HĐH đất nớc.
- Nhu cầu việc làm hiện đại của địa phơng.
II. Ph ơng phá p:
- Thảo luận tìm hiểu nội dung.
III. Ph ơng tiện dạy học
1. Chuẩn bị của GV:
- Tìm hiểu kế hoạch phát triển KT- XH của địa phơng
- Tìm hiểu kế hoạch phát triển KT- XH của đất nớc qua"Văn kiện Đại Hội Đảng"
2. Chuẩn bị của HS
- Tìm hiểu sự phát triển KT- XH của địa phơng
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1

GV: Theo em muốn chọn nghề thì cần
dựa vào đâu? và muốn làm tốt nghề thì
phải làm gì?
GV: Gọi HS nhận xét đánh giá qua
điểm số
Hoạt động 2 : .Đẩy mạnh sự nghiệp
CNH-HĐH đất nớc
GV: Giới thiệu phơng hớng và chỉ
tiêu phát triển KT - XH đất nớc giai
đoạn 2005- 2020 .
GV: Giới thiệu phơng hớng về chỉ tiêu
phát triển kinh tế xã hội của địa phơng
về các lĩnh vực.
GV: Đối với nông nghiệp thì nh thế
nào?
GV: Đối với công nghiệp thì nh thế
nào?
GV: Đối với GD - Y tế - Văn hoá nh
Kiểm tra
HS: Trả lời
HS nhận xét đánh giá
HS: Lắng nghe giới thiệu
- Sản xuất nông, lâm, ng nghiệp
+ Sử dụng công nghệ mới trong sản xuất nông
nghiệp nh: sản xuất gạo, cà phê, rau quả, chăn
nui... nhằm cạnh tranh với thị trờng nớc ngoài.
+ Đa dạng hoá các sản phẩm phục vụ trong n-
ớc và xuất khẩu.
+ Đẩy mạnh việc đổi mới khâu chế biến
nông, lâm, hải sản.

+ ứng dụng công nghệ sinh học tạo ra giống
mới.
HS nghe giới thiệu và tham gia xây dựng ý
kiến
4
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.
thế nào?
GV: cho HS thảo luận liên hệ ở địa ph-
ơng. Huyện , xã về chiến lợc phát triển
KT - XH giai đoạn 2001 - 2010.
Hoạt động 3: . Thế nào là CNH -
HĐH đất nớc
GV: Giải thích đợc thế nào là CNH -
HĐH đất nớc.
yêu cầu làm rõ hai ý:
- Quá trình công nghiệp hoá đòi hỏi
ứng dụng những công nghệ mới để làm
cho sự phát triển KT- XH đạt đợc tốc
độ cao hơn, tăng trởng nhanh hơn ,
bền vững hơn.
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ
- Qúa trình CNH tất yếu dẫn đến sự
chuyển dịch cơ cấu KT - XH, sự phát
triển KT- XH của địa phơng phải theo
xu hớng chuyển dịch cơ cấu KT.
GV: yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ về
chuyển dịch cơ cấu KT.
Hoạt động 4 : Bốn lĩnh vực công
nghệ trọng điểm
GV: Trình bày bốn lĩnh công nghệ

trọng điểm
GV: Hãy nêu ý nghĩa của vấn đề phát
triển của bốn lĩnh vực này?
GV: Cho HS ghi nhớ phần ghi nhớ ở
SGV.
HS: thảo luận và xây dựng ý kiến của mình
HS: chú ý lắng nghe GV giới thiệu
HS: thảo luận lấy ví dụ
HS: chú ý lắng nghe GV giới thiệu
HS: thảo luận lấy ví dụ
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
- Công nghệ thông tin
- Công nghệ sinh học
- Công nghệ vật liệu mới
- Công nghệ tự động hoá
HS: Thảo luận và trả lời:
- Tạo ra bớc nhảy vọt về kinh tế, tạo điều kiện
để " Đi tắt đón đầu " sự phát triển chung của
khu vực và thế giới.
HS: Ghi nhớ
Để phát huy lợi thế của nớc đi sau, cùng với
việc tìm các giải pháp công nghệ phù hợp để
đồng bộ hoá, nâng cấp, hiện đại hoá có chọn
lọc cơ sở vật chất - KT hiện có, với tiềm lực
khoa học và công nghệ đã tạo dựng đợc, Việt
Nam cần và có thể chủ động lựa chọn và phổ
cập một số lĩnh vực công nghệ tiên tiến trên
thế giới.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của
Đảng chọn bốn lĩnh vực công nghệ then chốt

làm nền tảng cho phát triển khoa học và công
nghệ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT theo h-
ớng hiện đại hoá, hoà nhập với trào lu của thế
giới.
5
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.
Hoạt động 5 : Đánh giá kết quả của
chủ đề
GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi vào
giấy.
- Thông qua chủ đề này em cho biết vì
sao chúng ta cần nắm đợc phơng hớng
phát triển KT- XH của địa phơng và cả
nớc.
HS: Thực hiện vào giấy
V. H ớng dẫn học ở nhà:
- Giới thiệu HS tài liệu tham khảo
- Giao nhiệm vụ tìm hiểu chủ đề 3.
Nhận xét của tổ
........................................................
........................................................
.......................................................
.......................................................
Nhận xét của BGH
......................................................
.......................................................
.......................................................
........................................................
Ngày 2 / 11 / 2007
6

Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.
Chủ đề 3: thế giới nghề nghiệp quanh ta
I. Mục tiêu:
- HS thấy đợc tính đa dạng phong phú và phát triển của thế giới nghề nghiệp, biết
cách tìm hiểu thông tin nghề.
- Kể tên một số nghề đặc trng cho tính đa dạng phong phú của thế giới nghề.
- Biết phân loại nghề thờng gặp.
II. Ph ơng pháp :
- Trao đổi thảo luận và tìm hiểu nội dung.
III. Ph ơng tiện :
1. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu nội dungchủ đề và tìm tài liệu tham khảo có liên quan.
- Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm: Liệt kê một số nghề, không theo một nhóm
nào để HS phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với ngời lao động.
- Chuẩn bị câu hỏi cho HS thảo luận về cơ sở khoa họccủa việc chọn nghề.
2.Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu các nghề ở địa phơng.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra
GV: Kể tên một só lĩnh vực kinh tế phổ
biến ở địa phơng mà em biết? cho ví dụ.
GV: Gọi một HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét đánh giá qua điểm
số.
Hoạt động2 : .Tính đa dạng phong phú
của thế giới nghề nghiệp quanh ta.
GV: Cần sản xuất một đồ vật chẳng hạn
chiếc xe đạp ta cần làm những công việc
gì?
GV: Để có sản phẩm con ngời cần làm

nh thế nào?
GV: Từ các hoạt động sản xuất trênvà căn
cứ vào đâu để có một nghề?
HS: Trả lời
Để sản xuất xe đạp cần rất nhiều công
đoạn riêng lẽ
- Khai thác quặng Tinh chế quặng
Luyện kim(thành sắt, thép)
chế tạo phụ tùng, chi tiết (khung vành ,
nan hoa...) Lắp ghép thành xe hoàn
chỉnh Bán cho ngời sử dụng
- Để có sản phẩm cần: Sức cơ bắp, công
nghệ hiện có, sức mạnh tinh thần
- Căn cứ vào các điều kiện khác nhauvề
đối tợng lao động, nội dung lao động,
công cụ lao độngvà điều kiện lao động
ngời ta chia các hoạt động sản xuất thành
các nghề khác nhau.
7
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.
GV: Phát phiếu học tập cho HS theo
nhóm để thảo luận và trả lời câu hỏi.
Hãy kể tên một số nghề mà em biết (Có
thể giới hạn số nghề và thời gian)
GV: Yêu cầu HS đại diện nhóm lên bảng
trình bày.
GV: Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau có
đánh giá.
GV: Chốt lại: Cả lớp đã kể đợc bao nhiêu
nghề vậy đã hết cha? Nớc ta có bao nhiêu

nghề? Thế giới có bao nhiêu nghề?
Tình huống các em đã kể hết những nghề
ở địa phơng vậy có nghề mới xuất hiện
không? Vì sao?
GV: Các nghề đợc hình thành nh thế nào?
GV: Cho HS thảo luận câu hỏi này
GV: Danh mục nghề đào tạo của một
quốc gia có thay đổi không? Vì sao?
GV: Danh mục nghề đào tạo của các
quốc gia khác nhau hay giống nhau? Vì
sao?
GV: Trong mỗi nghề đợc chia nhỏ thành
chuyên môn khác nhau:
Ví dụ: Nghề dạy học có GV dạy Toán,
GV dạy Văn...
GV: Từ những kiến thức trên em có kết
luận gì về tính đa dạng phong phú của
"Thế giới " nghề xung quanh chúng ta.
GV: Cho HS đọc phần tóm lại trong SGV
GV: Da ra một số nghề thuộc các lĩnh
vực khác nhau từ đó cho biết một số
nhóm nghề thuộc nhóm ( lĩnh vực)
Hoạt động 3: Phân loại nghề
Ví dụ: Nghề dạy học ( Ngời làm nghề này
gọi là GV)
- Nghề chữa bệnh (Bác sĩ hay thầy thuốc)
HS: Thảo luận theo nhóm vầ đại diện
nhóm lên bảng trình bày
HS: Thảo luận và trả lời.
Nghề đợc hình thành dới hai hình thức:

- Nghề thuộc danh mục nhà nớc đào tạo.
- Nghề ngoài danh mục nhà nớc đào tạo
-Danh mục đào tạo của một số quốc gia
không cố định , nó thay đổi tuỳ theo kế
hoạch phát triển KT - XH và yêu cầu về
nguồn lực của từng giai đoạn lịch sử.
- Danh mục đào tạo mỗi quốc gia khác
nhau, ở mỗi địa phơng cũng khác nhau.
- Do có nhiều nghề , mức độ quá nhiều,
không thống kê đợc nên ngời ta dùng cụm
từ " Thế giới nghề nghiệp"
HS: Trả lời và GV cho HS nhận xết chỉnh
sửa nh SGV
8
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng văn Sơn.
GV: Có mấy cách phân loại nghề
GV: Em hãy cho biết một số nghề theo
hình thức lao động?
GV: Cho HS xây dựng sau dố chốt lại có
10 nhóm nghề thuộc lĩnh vực quản lí lãnh
đạo.
- Có 23 nhóm nghề thuộc lĩnh vực sản
xuất.
GV: Loại nào qua đào tạo? Loại nào
không qua đào tạo?
GV: Em hãy kể ten những nghề phân loại
theo yêu cầu của nghề đối với ngời lao
động?
GV: Cho HS thảo luận
GV: Chốt lại 8 lĩnh vực

GV: Cho HS đọc SGV
Hoạt động 4: Những dấu hiệu cơ bản
của nghề
GV: Giới thiệu những dấu hiệu cơ bản
của nghề
GV: Nêu các khái niệm của 4 đấu hiệu
Có ba cách phân loại nghề:
- Hình thức lao động
- Hình thức đào tạ
- Yêu cầu đối với ngời lao động
1. Phân lọi nghề theo hình thức lao động
Có hai lĩnh vực:
- Quản lí, lãnh đạo
- Sản xuất
a. Lĩnh vực quản lí lãnh đạo có 10 nhóm
nghề.
- Lãnh đạo cơ quan Đảng, Nhà nớc, Đoàn
thể ... Lãnh đạo doanh nghiệp.
b. Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề
2. Phân loại nghề đào tạo
- Gồm hai loại
+ Đợc đào tạo
+ Không đợc đào tạo
3.Phân loại nghề theo yêu cầucủa nghề
đối với ngời lao động.
- Có 8 lĩnh vực:
+ Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính
+ Những nghề tiếp xúc với con ngời
+ Những nghề KT
+ Những nghề trong lĩnh vực văn hoá

nghệ thuật
+ Những nghề nghiên cứu khoa học
+ Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên
+ Những nghề có điều kiện lao động đặc
biệt
HS: Đọc SGK
- Đọc 8 lĩnh vực
- Phân tích tìm ví dụ
thờng đợc trình bày kĩ trong các bản mô
tả nghề
HS: Nghe giới thiệu 4 dấu hiệu cơ bản
- Đối tợng lao động
- Mục đích lao động
- Cônh cụ lao động
- Điều kiện lao động
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×