Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.68 KB, 26 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--------------

NGUYỄN THỊ THUẬN

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP BMF

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.30

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – 2012


2
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--------------

Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. Nguyễn Công Phương

Phản biện 1: PGS - TS NGÔ HÀ TẤN
Phản biện 2: PGS - TS NGUYỄN VIỆT

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ Quản trị kinh doanh họp tại Đà Nẵng vào ngày 15
tháng 06 năm 2012



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay
vẫn chịu sự chi phối trực tiếp của Luật thuế TNDN, các doanh
nghiệp vẫn chưa phân biệt rõ ràng giữa việc xác định lợi nhuận theo
mục tiêu tài chính và việc xác định lợi nhuận theo mục tiêu tính thuế.
Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế đặt ra nhu
cầu và thách thức cho các doanh nghiệp trong việc tìm hiểu kế toán
thuế TNDN. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới về sự khác biệt giữa
lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế (ví dụ Mihir A.Desai, năm
2002; Celia Whitaker, năm 2005; James Poterba, năm 2007...). Kết
quả nghiên cứu của James Poterba (2009) từ năm 1993 đến 2004 cho
thấy các khoảng chênh lệch tạm thời phát sinh thường xuyên và là
nguyên nhân chính tạo ra khoảng cách giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập chịu thuế. Cũng theo nghiên cứu này, những công ty có thuế thu
nhập hoãn lại lớn, một sự thay đổi thuế suất thuế thu nhập có ảnh
hưởng đáng kể đến lợi nhuận sau thuế. Nghiên cứu này cho thấy, sự
cắt giảm thuế suất thuế TNDN từ 35% xuống còn 30% năm 2004 của
chính quyền liên bang ở Mỹ dẫn đến kết quả thuế thu nhập hoãn lại
sẽ tăng tương ứng với mức thu nhập ròng của các công ty Mỹ
khoảng 60 tỷ đôla (James Poterba, 2009).
Ở Việt Nam, Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế TNDN ra đời,
nhiều doanh nghiệp đã áp dụng và thực hiện. Tuy nhiên, việc thực

hiện chuẩn mực trên ở các doanh nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu
của chuẩn mực đề ra, đặc biệt là việc hạch toán thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại. Nhiều doanh nghiệp bỏ qua thuế thu nhập doanh
nhiệp hoãn lại trong kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp do
vậy việc nghiên cứu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp cho


2
các doanh nghiệp, cơ quan hoạch định chính sách, nhận thức đầy đủ
hơn về kế toán chi phí thuế.
Để làm rõ vấn đề trên tác giả tập trung nghiên cứu chi phí
thuế tại một doanh nghiệp cụ thể. Đó là lý do tác giả chọn đề tài "Kế
toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần kết cấu
thép BMF ” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Với đặc điểm kinh doanh của công ty cổ phần kết cấu thép
BMF là chuyên sản xuất kinh doanh các loại sắt thép xây dựng, vật
tư thiết bị công nghiệp, gia công kết cấu nhà tiền chế thì sản phẩm
của doanh nghiệp có chu kỳ sống ngắn, giá cả ít biến động, thị
trường rộng nên việc xác định lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu
thuế sẽ có những khác biệt. Luận văn đi vào tìm hiểu thực trạng xác
định lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế tại công ty cổ phần kết
cấu thép BMF thực tế qua các năm có sự khác nhau hay không. Nếu
có thì nguyên nhân của sự khác nhau đó là gì. Và nó có làm ảnh
hưởng tới việc cung cấp thông tin về kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp ở công ty không. Từ đó, tác giả đưa ra một số ý kiến để
hoàn thiện công tác kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, thu

thập số liệu thực tế để phân tích đánh giá. Số liệu được thu thập qua
báo cáo tài chính của công ty. Từ số liệu thu thập được, luận văn tiến
hành phân tích thực trạng công tác thuế thu nhập doanh nghiệp thông
qua xem xét chi phí thuế hiện hành, chi phí thuế hoãn lại.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


3
Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở kết hợp kinh
nghiệm thực tiễn với lý thuyết nhằm cụ thể hoá công tác kế toán chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp giúp người làm công tác kế toán dễ
dàng hơn trong thực hành. Ngoài ra, nghiên cứu này sẽ là tài liệu hữu
ích cho những sinh viên chuyên ngành khi tìm hiểu về mối liên hệ,
ảnh hưởng qua lại giữa chuẩn mực kế toán và luật thuế.
5. Cấu trúc của luận văn
Luận văn có kết cấu như sau:
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công
ty cổ phần kết cấu thép BMF.
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF.
Phần kết luận


4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp
1.1.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập
doanh nghiệp

Thu

nhập

tính thuế

Thu

nhập

chịu thuế

=

=

Thu nhập
tính thuế

Thu nhập
chịu thuế


=

X

Thu

Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
nhập

Các khoản lỗ được

- được miễn +

Doanh thu

thuế

-

Chi

kết chuyển theo
quy định

phí

được trừ

+


Các khoản thu
nhập khác

1.1.2.1. Thu nhập chịu thuế
Theo VAS 17 - “Thuế thu nhập doanh nghiệp” (đoạn 03), thu
nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một
kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp (hoặc thu hồi được).
1.1.2.2. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền
gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà


5
doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
1.1.2.3. Chi phí được khấu trừ thuế
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp;
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của
pháp luật.
1.1.2.4. Các khoản chi không được khấu trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên
không được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
1.1.2.5. Các khoản thu nhập chịu thuế khác
Các khoản thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế bao
gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng

bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản (trừ bất
động sản); giấy tờ có giá khác;...
1.1.2.6. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành áp dụng đối
với cơ sở kinh doanh là 25%
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm
kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32%
đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
1.2. LỢI NHUẬN KẾ TOÁN
1.2.1. Nguyên tắc đo lường lợi nhuận kế toán
Các nguyên tắc kế toán cơ bản hướng dẫn xác định kết quả kinh
doanh gồm: cơ sở kế toán dồn tích, nguyên tắc ghi nhận doanh thu,
nguyên tắc phù hợp


6
1.2.2. Đo lường lợi nhuận kế toán
Lợi nhuận kế toán =

Doanh thu kế toán - Chi phí kế toán

1.2.2.1. Doanh thu kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến doanh thu phải được ghi sổ kế
toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
1.2.2.2. Chi phí kế toán
Theo VAS 01, chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi
nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi
phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến
việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác

định được một cách đáng tin cậy.
1.3. SO SÁNH LỢI NHUẬN KẾ TOÁN VÀ THU NHẬP CHỊU
THUẾ
1.3.1. Chênh lệch vĩnh viễn
Theo Chuẩn mực số 17, các khoản chênh lệch vĩnh viễn là chênh
lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế phát sinh từ các
khoản doanh thu, thu nhập khác, chi phí được ghi nhận vào lợi nhuận
kế toán nhưng lại không được tính vào thu nhập, chi phí khi xác định
thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.2. Chênh lệch tạm thời
Chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các
khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ
sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có
thể là chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc
chênh lệch tạm thời được khấu trừ


7
1.4. PHẢN ÁNH VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ CHI PHÍ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.4.1. Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, với 02
tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.4.2. Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp
Thứ nhất, Liên quan đến các Bảng và Sổ kế toán
Thứ hai, Trình bày Báo cáo tài chính
Thứ ba , tờ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một phần rất
quan trọng trong công tác kế toán tài chính của doanh nghiệp. Việc
xác định đúng doanh thu, chi phí kế toán để từ đó xác định đúng kết
quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, việc nghiên cứu cơ sở lý
luận về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, cung cấp những
kiến thức chuyên sâu là rất cần thiết.
Chương này đã trình bày những nội dung cơ bản về kế toán
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Thứ nhất, luận văn nêu các vấn
đề về thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các quy định về việc ghi
nhận, thời điểm xác định doanh thu tính thuế, chi phí khấu trừ thuế.
Thứ hai, luận văn đã tổng hợp lý thuyết về việc đặc điểm ghi nhận
doanh thu, chi phí và xác định lợi nhuận kế toán trong doanh nghiệp.
Từ đó so sánh để thấy được các khoản chênh lệch vĩnh viễn, chênh
lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.


8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT
CẤU THÉP BMF
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ CÔNG TY
2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty cổ phần kết cấu thép BMF được chính thức thành
lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203002280 ngày
05/01/2008. Do sở kế hoạch và đâu tư thanh phố Đà Nẵng cấp, vốn
điều lệ: 150.000.000.000đ
- Tên công ty:

Công ty Cổ phần kết cấu thép BMF


- Tên tiếng Anh:
- Tên viết tắt:

Building Metal of Future

BMF

- Trụ sở chính: Đường số 10 KCN Hòa Khánh, Liên Chiểu,
TPĐN
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Thiết kế, gia công nhà kết cấu thép các loại.
+ Gia công lắp ráp thiết bị máy công nghiệp;
2.1.2. Đặc điểm quản lý
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Gồm ban giám đốc điều hành, các phòng kỹ thuật, kế toán, tổ chức,
kiinh doanh và các xưởng đội
2.1.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng.
1. Ban giám đốc điều hành:
2. Phòng kỹ thuật:
3. Phòng kinh doanh:
4. Phòng kế toán


9
5. Đội xây lắp:
6. Quản lý phần thi công M & E:
7. Đội tiếp thị
8. Đội đánh giá hiệu quả và phân tích thị trường
2.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP Ở CÔNG TY

2.2.1. Xác định thu nhập chịu thuế ở công ty.
2.2.1.1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thế là toàn bộ doanh thu từ bán hàng, doanh
thu cung cấp dịch vụ, doanh thu thành phẩm và doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
2.2.1.2. Chi phí khấu trừ thuế
Đối với hoạt động kinh doanh bán sắt thép các loại thì chi
phí bao gồm các chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm
Tại công ty chi phí kế toán có chứng từ hợp lệ, đúng theo
quy định của luật thuế đều được ghi nhận là chi phí khấu trừ thuế.
2.2.2. So sánh thu nhập chịu thuế với lợi nhuận kế toán ở công ty
- Xác định lợi nhuận kế toán tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF
Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – chi phí kinh doanh + Thu nhập
khác
- Xác định thu nhập chịu thuế tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF
Dựa vào tờ kê khai quyết toán thuế từ năm 2008 đến năm 2011 thu
nhập chịu thuế như sau:
Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đã trừ chuyển lỗ:
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2010

Năm 2009

Tổng thu nhập
chịu thuế doanh 60.701.996.12
nghiệp đã trừ 9
chuyển lỗ.


90.001.176.268 77.873.814.039


10
Trích thuyết minh báo cáo tài chính
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận trước thuế

Năm 2010

Năm 2009

VNĐ

VNĐ

89.852.736.

79.045.239.5

407

25

160.000.000

1.530.532.845


0

1.530.532.845

Điều chỉnh thu nhập chịu thuế
Trừ: các khoản thu nhập không chịu
thuế
Chuyển lỗ năm trước
Cổ tức được thông báo từ công ty liên
kết
Cộng: các khoản chi phí không được
khấu trừ
Thù lao của hội đồng quản trị, ban
kiểm soát
Các khoản chi phí không đươc khấu trừ
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ hoạt động chính được ưu
đãi
Thu nhập từ hoạt động khác
Thuế suất
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp được

160.000.000
308.439.861

359.107.359

120.000.000


120.000.000

188.439.861

239.107.359

90.001.176.26

77.873.814.03

8

9

89.281.315.028

74.884.016.770

719.861.24

2.989.797.26

0

9

25%

25%


22.500.294.06

19.468.453.51

7

0

22.320.328.75

18.721.004.193


11
miễn giảm

7

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải

179.965.310

nộp

747.449.317

2.2.3. Phản ánh và cung cấp thông tin về chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
2.2.3.1. Tổ chức theo dõi và cung cấp thông tin về thuế thu nhập

doanh nghiệp
Thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện trong
báo cáo tài chính
BẢNG 2.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY NĂM 2011
CÔNG TY CP KẾT CẤU
THÉP BMF

Mẫu số B02-DN

ĐỊA CHỈ: ĐƯỜNG SỐ 10 - KCN

(Ban hành theo QĐ số

HOÀ KHÁNH

15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ

MST: 0400667084

trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH
(Kỳ hoạt động từ ngày 1/1/2011 đến 31/12/2011)
ĐVT: VNĐ
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh

Năm 2011

Năm 2010

1.043.002.017.653

749.446.207.080

539.971.03

845.040.00


12
thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (10 =
01 -02)
4. Giá vốn hàng bán và cung
cấp dịch vụ
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 11)
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng

9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 + 21
- 22 – 24)
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác

6

0

1.042.462.046.61

748.601.167.08

7

0

920.935.330.80

620.139.939.19

0

2

121.526.715.81


128.461.227.88

7

8

5.003.218.12

1.360.109.51

4

7

51.219.134.38

24.806.036.76

1

1

42.346.612.83

17.621.028.46

9

2


5.648.492.99

1.575.392.52

0

9

17.514.677.18

14.535.905.19

4

9

52.147.629.38

88.904.002.91

6

6

8.188.380.27

3.111.531.40

7


2

510.211.22

2.162.797.91

2

1


13
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 -

7.678.169.05

948.733.49

5

1

59.825.798.44

89.852.736.40

1

7


8.042.627.089

179.965.310

51.783.171.35

89.672.771.09

2

7

32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 = 50 –
51)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
20. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận trước thuế

Năm 2011

Năm 2010


VNĐ

VNĐ

59.825.798.44

89.852.736.4

1

07

0

160.000.000

0

0

Điều chỉnh thu nhập chịu thuế
Trừ: các khoản thu nhập không
chịu thuế
Chuyển lỗ năm trước
Cổ tức được thông báo từ công ty liên

160.000.000

kết
Cộng: các khoản chi phí không

được khấu trừ
Thù lao của hội đồng quản trị, ban
kiểm soát
Các khoản chi phí không đươc khấu
trừ

876.197.688

308.439.861

120.000.000

120.000.000

756.197.688

188.439.861


14
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ hoạt động chính được ưu
đãi
Thu nhập từ hoạt động khác

60.701.996.129

90.001.176.268

57.062.975.546


89.281.315.028

3.639.020.583

Thuế suất
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp được
miễn giảm
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp

719.861.24
0

25%

25%

15.175.499.032

22.500.294.067

7.132.871.943

22.320.328.757

8.042.627.089


179.965.310

(Nguồn: BCTC năm 2011 của phòng kế toán công ty cổ phần kết
cấu thép BMF)
2.2.3.2. Tổ chức phản ánh trên sổ kế toán
Chi phí thuế thu nhập hiện hành
Các nghiệp vụ liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp
công ty phản ánh vào sổ cái TK 3334- “Thuế thu nhập doanh nghiệp,
Sổ cái TK 8211-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”.
Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Nếu như chi phí thuế thu nhập hiện hành được xác định và
hạch toán đầy đủ thì chi phí thuế hoãn lại không được quan
tâm.Công ty chưa hạch toán thuế thu nhập hoãn lại.
2.2.3.3. Lập báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp ở công ty
Việc lập báo cáo thuế thu nhập ở công ty chủ yếu tập trung vào tờ kê
khai thuế thu nhập doanh nghiệp


15
Cụ thể chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 của
Công ty cổ phần kết cấu thép BMF được trình bày dưới đây.
BẢNG 2.3: TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2011

Stt

Chỉ tiêu

hiệ

Năm 2011


Năm 2010

59.825.798.44

89.852.736.4

1

07

59.825.798.44

89.852.736.4

1

07

876.197.688

308.439.861

756.197.688

188.439.861

u
1


Tổng lợi nhuận kế toán trước A
thuế thu nhập doanh nghiệp

1.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất A1
kinh doanh
1.2 Lợi nhuận từ hoạt động chuyển A2
quyền sử dụng đất
2

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận B
kế toán trước thuế thu nhập
doanh nghiệp (B=B1+B2+....+B6)

2.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh B1
thu
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều B2
chỉnh giảm
2.3 Chi phí khấu hao TSCĐ không B3
đúng quy định
2.4 Chi phí không có hóa đơn, chứng B4
từ theo chế độ quy định
2.5 Các khoản thuế bị truy thu và tiền B5
phạt về vi phạm hành chính đã tính
vào chi phí
2.6 Khác khoản điều chỉnh làm tăng lợi B6

120.000.000


16

nhuận trước thuế khác
3

120.000.000

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận C
kế toán trước thuế thu nhập
doanh

nghiệp

0

(C=C1+C2+....

160.000.000

+C4)
3.1 Lợi nhuận từ hoạt động không C1
thuộc diện chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp
3.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã C2
tính thuế năm trước
3.4 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do C3
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm
cuối năm tài chính
3.5 Khác khoản điều chỉnh làm giảm C4
lợi nhuận trước thuế khác
4


0

160.000.000

Tổng thu nhập chịu thuế thu D
nhập doanh nghiệp chưa trừ

60.701.996.129 90.001.176.268

chuyển lỗ( D=A + B-C)
4.1 Thu nhập từ hoạt động sản xuất D1
kinh doanh

60.701.996.129 90.001.176.268

4.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển D2
quyền sử dụng đất
5

Lỗ từ các năm trước chuyển sang E
(E= E1 + E2)
Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh

5.1 doanh

E1

0


0


17
Lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử
5.2 dụng đất
Tổng thu nhập chịu thuế đã trừ
6

chuyển lỗ

0

E2
F

60.701.996.129 90.001.176.268

Thu nhập từ hoạt động sản xuất
6.1 kinh doanh

F1

Thu nhập từ hoạt động chuyển
6.2 quyền sử dụng đất

F2

Thuế thu nhập doanh nghiệp
7


phải nộp

G

179.965.31
0

7.587.749.516

Thuế thu nhập từ hoạt động sản
7.1 xuất kinh doanh (F1x 25%)

G1

Thuế thu nhập từ hoạt động chuyển
7.2 quyền sử dụng đất (F2 x 25%)

G2

7.587.749.516

179.965.310

0

(Nguồn: BCTC năm 2011 của phòng kế toán công ty cổ phần kết
cấu thép BMF)
2.2.4. Đánh giá tổng hợp kế toán chi phí thuế TNDN ở công ty
Tại công ty cổ phần kết cấu thép BMF bộ máy kế toán phân công rõ

ràng, tuy nhiên vẫn còn hiện tượng một người kiêm nhiệm nhiều
công việc, phần hành khác nhau.
Trong công ty chưa có nhân viên chuyên trách về mảng thuế mà do
nhân viên kế toán tài chính kiêm nhiệm.


18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong công ty có
vai trò rất quan trọng thể hiện qua hai nhiệm vụ chính: Xác định chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhà nước và vấn đề hạch
toán, trình bày trên báo cáo tài chính nhằm đảm bảo việc cung cấp
thông tin về tình hình nộp thuế, các khoản thuế còn được khấu trừ
hoặc có thể phát sinh trong tương lai. Việc xác định chi phí thuế thu
nhập rất phức tạp đòi hỏi công ty phải có phương pháp tổ chức bộ
máy kế toán, quản lý hiệu quả nhằm cung cấp thông tin kế toán kịp
thời, chính xác để có thể đo lường hợp lý kết quả hoạt động. Bên
cạnh đó là việc kiểm soát chứng từ kế toán nhằm đảm bảo tính hợp
lý, hợp pháp và được khấu trừ thuế khi xác định thu nhập chịu thuế.
Thực tế cho thấy ở công ty vẫn chưa kiểm soát hết được chứng từ
đầu vào dẫn đến có nhiều khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không được khấu trừ thuế.
Qua tìm hiểu công tác kế toán tại công ty thì thấy được thực
tế là công tác kế toán chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của pháp luật quản lý
thuế làm hạn chế hết mức sự khác biệt giữa kế toán và thuế. Tuy
chuẩn mực kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời đã lâu nhưng
công tác kế toán thuế thu nhập hiện nay vẫn chịu ảnh hưởng của thói
quen chỉ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và có quan
niệm cho rằng việc hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là
không cần thiết



19
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP BMF
3.1. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP BMF.
3.1.1. Xác định đúng chi phí hợp lý
Chi phí hợp lý là vấn đề gây nhiều tranh cãi trong các doanh
nghiệp và cần phải được xem xét tương ứng với từng loại hình doanh
nghiệp.
3.1.1.1. Về quản lý chi phí nhân công
Công ty cần phải có hợp đồng lao động với từng người lao
động, điều khoản lương và chế độ người lao động được hưởng lương
phải thể hiện rõ ràng, cụ thể.
3.1.1.2. Về quản lý chi phí hội họp, tiếp khách
Chi phí hội họp tiếp khách là khoản chi hợp lý theo quy định
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
31.1.3 Về chứng từ kế toán
Các khoản chi không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định
hoặc hóa đơn, chứng từ không hợp pháp không được tính vào chi phí
hợp lý khi tính thuế.
3.1.1.4. Về luân chuyển chứng từ kế toán
Để giảm bớt khối lượng công việc kế toán vào cuối tháng,
đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc xác định chi phí được khấu trừ thuế
đồng thời cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho đối tượng sử dụng,
công ty nên xây dựng quy chế quản lý và luân chuyển chứng từ giữa
các bộ phận với phòng kế toán.



20
3.1.2. Ý thức, trách nhiệm của chủ doanh nghiệp và bộ phận kế
toán trong công tác kế toán chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
3.1.2.1. Trách nhiệm của người quản lý
Người chủ doanh nghiệp với vai trò là chủ tài khoản, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tình hình tài chính của đơn vị.
3.1.2.2. Trách nhiệm công tác kế toán
Bộ phận kế toán phải thấy rõ trách nhiệm của mình trong
việc phản ánh đúng, kịp thời tình hình tài chính của đơn vị, các báo
cáo được lập ra với chất lượng cung cấp thông tin tốt nhất.
3.1.3. Một số ý kiến đóng góp hoàn thiện kế toán chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại tại công ty.
3.1.3.1. Hoàn thiện về chi phí.
- Đối với chi phí khấu hao TSCĐ
- Đối với các khoản trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi
hết như trích trước sửa chữa lớn TSCĐ
- Đối với khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại
các khoản mục phải thu dài hạn.
3.1.3.2. Hoàn thiện về doanh thu.
- Đối với doanh thu hoạt động xây lắp.
- Đối với khoản thu nhập chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại các khoản nợ phải trả dài hạn cuối năm
- Đối với khoản thu nhập chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại các khoản nợ phải thu dài hạn cuối năm.
- Đối với chênh lệch đánh giá lại tài sản lớn hơn giá trị còn
lại của TSCĐ đem góp vốn.



21
3.1.4. Ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện về tổ chức theo dõi
và cung cấp thông tin trong công tác kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Công ty cần có bộ phận chuyên trách về thuế độc lập để có điều
kiện được bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ về thuế. Về việc cung cấp
thông tin trên báo cáo tài chính công ty cần phải xác định đầy đủ các
khoản mục về thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế thu nhập
hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại, thực hiện đầy đủ các mẫu biểu,
báo cáo theo quy định được hướng dẫn cụ thể trong thông tư số
20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.
3.2. QUẢN TRỊ CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
3.2.1. Kiểm soát tốt chứng từ kế toán và tính giá thành chính xác
Đối với chi phí nguyên vật liệu
Đối với chi phí nhân công trực tiếp
Đối với chi phí sản xuất chung
3.2.2. Xây dựng định mức chi phí
3.2.2.1 Xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Định mức về chi phí NVL = Định mức về lượng * định mức về giá
3.2.2.2 Xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp.
Định mức chi phí NCTT = Định mức lượng x Định mức giá
3.2.2.3 Xây dựng định mức chi phí sản xuất chung.
Định mức chi phí sản xuất chung = Định mức lượng x Định mức giá
3.2.2.4 Xây dựng định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý.
Định mức chi phí bán hàng, chi phí quản lý = số phần trăm x tổng
chi phí phát sinh.
3.2.3. Kiểm soát tốt chi phí không vượt dự toán
3.2.3.1. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kiểm soát mua - nhập kho nguyên vật liệu



22
- Kiểm soát xuất kho sử dụng và bảo quản nguyên vật liệu
3.2.3.2. Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp
Công ty phải thường xuyên theo dõi về khối lượng thực hiện,
chất lượng và kỹ thuật tay nghề của công nhân nhằm đảm bảo chất
lượng của sản phẩm và kế hoạch sản xuất và tránh được sự lãng phí
Để kiểm soát chặt chẽ thời gian làm việc và chất lượng công việc,
Công ty nên bố trí thêm cán bộ kỹ thuật để giám sát công việc của
công nhân.
3.2.3.3. Kiểm soát chi phí sản xuất chung
Tiến hành phân tích chi phí sản xuất chung theo tổng số chi
phí và theo từng yếu tố để đánh giá sự thay đổi tỷ trọng của từng
khoản chi giữa thực tế so với dự toán.
3.2.3.4. Kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản lý.
Tất cả các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng và
chi phí quản lý cần phải có hóa đơn chứng từ hợp lệ và phải do
những cá nhân tổ chức đáng tin cậy cung cấp.


23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Từ các mặt tồn tại trong công tác kế toán chi phí thuế TNDN
ở công ty cổ phần kết cấu thép BMF. Luận văn đã đưa các giải pháp
thiết thực giúp doanh nghiệp xác định đúng chi phí hợp lý từ đó tối
tiểu số chi phí thuế thu nhập phải nộp do chứng từ kế toán không hợp
lý, hợp lệ. Luân văn đã đưa ra các ý kiến về ý thức, trách nhiệm của
chủ doanh nghiệp và bộ phận kế toán trong công tác kế toán chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp.

Qua thực trạng cho thấy công ty xác định thời điểm ghi nhận
và giá trị doanh thu được ghi nhận chưa đúng theo quy định của Luật
thuế. Từ đó xảy ra chênh lệch tạm thời giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập chịu thuế nhưng công ty chưa nhận diện được. Từ đó, luận văn
đã khắc phục vấn đề trên bằng việc xác định lại cơ sở tính thuế của
các khoản mục kế toán và nhận diện các khoản chênh lệch tạm thời
trong kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Luận văn đã đưa
ra các giải pháp quản trị chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp thông
qua việc kiểm soát tốt chứng từ kế toán và kiểm soát chi phí không
vượt dự toán.


×