Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại thành phố đà nẵng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.64 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
vấn đề trọng yếu nhất mà bất cứ nhà quản lý nào cũng quan tâm. Hiệu
quả hoạt động của mỗi một doanh nghiệp sẽ quyết định đến việc tồn
tại, phát triển hay phá sản của chính doanh nghiệp đó. Để biết doanh
nghiệp có hiệu quả hay không thì cần thiết phải đi vào phân tích tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả của doanh nghiệp là việc đánh giá khả năng
đạt được kết quả, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp do mục đích cuối
cùng của người chủ sở hữu, của nhà quản trị là bảo đảm sự giàu có, sự
tăng trưởng tài sản của doanh nghiệp. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này,
doanh nghiệp phải sử dụng và phát triển tiềm năng kinh tế của mình.
Không đảm bảo được khả năng sinh lời, lợi nhuận tương lai sẽ không
chắc chắn, giá trị của doanh nghiệp sẽ bị giảm, người chủ có nguy cơ
mất vốn.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được tạo thành từ tất cả
các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, khi đi vào phân
tích hiệu quả kinh doanh thì cần phải phân tích hiệu quả của từng yếu
tố, bộ phận cấu thành nên hiệu quả chung của toàn doanh nghiệp và
phân tích hiệu quả tổng hợp.
Du lịch là một trong những ngành dịch vụ trọng điểm của Việt
Nam và của cả khu vực miền Trung, trong đó có thành phố Đà Nẵng.
Có thể nói du lịch của thành phố Đà Nẵng đóng một vai trò quan trọng
và doanh thu của ngành du lịch chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu xã
hội, và được đánh giá là khu vực tiềm năng để phát triển thu hút khách
trong và ngoài nước.



2

Du lịch không phải là ngành sản xuất vật chất nhưng chiếm vị
trí quan trọng trong nền kinh tế, đóng góp đáng kể vào thu nhập quốc
dân. Hoạt động trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp du lịch chịu
sự cạnh tranh gay gắt, nếu hoạt động không có hiệu quả sẽ không tồn
tại trên thị trường. Từ thực tế cho thấy, các doanh nghiệp du lịch tại Đà
Nẵng đã cố gắng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao
sức cạnh tranh, đạt kết quả tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước.
Qua tìm hiểu, quan sát một số đề tài đã được nghiên cứu nhưng
chưa thấy tác giả nào nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của ngành du
lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Từ nhận thức trên, tác giả chọn đề tài là: Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại Thành phố
Đà Nẵng.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận của phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh, và đối chiếu với phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của một số doanh nghiệp du lịch tại thành phố Đà
Nẵng. Trên cơ sở về phân tích các nhân tố ảnh hưởng và các chỉ tiêu
hiệu quả kinh doanh, tác giả đề xuất các biện pháp nhằm nâng hiệu quả
hoạt động kinh doanh của một số doanh nghiệp ngành du lịch trong
thời gian đến.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại
Thành phố Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: là số liệu báo cáo của 10 doanh nghiệp
du lịch tiêu biểu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (đó là: Công ty CP
Du lịch ĐN, Công ty Du lịch công đoàn ĐN, Công ty CP Du lịch Việt

Nam Vitours, Công ty CPDV Hàng Không sân bay ĐN, Công ty CP


3

VinaFor, Nhà khách cục hậu cần QK5, Công ty TNHH MTV Lữ hành
Vitours, Công ty CP Du lịch Xuân Thiều, Công ty CP Saigontourane và
DNTN Du lịch Sunrise) trong 4 năm 2008, 2009, 2010 và năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp cụ thể của phân tích
hoạt động kinh doanh: Phương pháp so sánh, phương pháp chi tiết,
phương pháp phân tích ảnh hưởng của các nhân tố, phương pháp tương
quan và các phương pháp khác.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được trình bày trong 3 chương như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hiệu quả
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp du lịch tại thành phố Đà nẵng.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du
lịch tại thành phố Đà Nẵng.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả
Hiệu quả là một khái niệm được sử dụng khá rộng rãi trong ngôn
ngữ hiện đại. Đặc biệt trong khoa học kinh tế, khái niệm này có một vị

trí quan trọng. Tuy nhiên không phải lúc nào nó cũng được hiểu một
cách rõ ràng, thống nhất.


4

1.1.2. Các quan điểm về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.2. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Nguồn thông tin từ báo cáo tài chính
1.2.2. Các tài liệu liên quan khác
1.3. Các phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả kinh doanh
Trong quá trình phân tích tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, các nhà phân tích thường sử dụng các phương pháp chủ yếu
sau: phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp cân đối
liên hệ, phương pháp chi tiết và một số phương pháp khác…
1.4. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả kinh doanh cá biệt
1.4.1.1. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
Hiệu suất sử
Doanh thu thuần
=
x
100%
dụng tài sản
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa của chỉ tiêu này chi ta biết trong 100 đồng tài sản đầu tư vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu.
1.4.1.2. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử

Doanh thu thuần BH & CCDV
=
x
dụng TSCĐ
NGTSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ảnh trong 100 đồng nguyên giá tài sản cố định

100%

(TSCĐ) tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
1.4.1.3. Hiệu suất sử dụng đối với TSNH (hiệu suất sử dụng VLĐ)
Khi doanh thu thuần được tạo ra trên một đồng VLĐ càng lớn
thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao (số vòng quay VLĐ càng cao).
1.4.1.4. Hiệu suất sử dụng lao động của doanh nghiệp
Năng suất lao
động

=

Doanh thu thuần
Số lao động bình quân

x

100%


5

Chỉ tiêu này cho biết bình quân một lao động tham gia vào quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu.
1.4.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
1.4.2.1. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của doanh
nghiệp
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
* Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần hoạt động sản xuất
kinh doanh
1.4.2.2. Phân tích khả năng sinh lời tài sản
* Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
ROA = Hiệu suất sử dụng TS

x Tỷ suất lợi nhuận trên DT thuần

* Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)
RE

=

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Tổng tài sản bình quân

x

100%

Khi RE> i: doanh nghiệp nên huy động vốn từ bên ngoài (với i
là lãi suất vay)
Khi RE< i: doanh nghiệp không nên huy động vốn từ bên
ngoài mà nên gia tăng vốn chủ sở hữu.

Khi RE= i: tuỳ vào từng điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp
huy động vốn từ bên ngoài hay gia tăng vốn chủ sở hữu.
1.4.2.3. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận
trên NVCSH

Lợi nhuận sau thuế
=

x
NVCSH bình quân

100%


6

Ý nghĩa chỉ tiêu này là trong 100 đồng vốn mà chủ sở hữu đầu
tư vào hoạt động kinh doanh thì mang lại bao nhiêu đồng LNST. Chỉ
tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng
lớn và ngược lại.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của DN
1.5.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Trình độ lao động.
- Kỹ năng quản lý của lãnh đạo.
1.5.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
- Chính sách đầu tư
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên – xã hội
- Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ.



7

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH
TẠI TP ĐÀ NẴNG
2.1. Giới thiệu về ngành du lịch trên địa bàn TP Đà Nẵng
2.1.1. Giới thiệu về ngành du lịch
2.1.2. Sự phát triển của ngành du lịch Đà Nẵng
2.1.2.1. Giai đoạn trước 1975
2.1.2.2. Giai đoạn từ 1975-1989
2.1.2.3. Giai đoạn sau 1990
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động du lịch giai đoạn 2006-2010 tác
động đến du lịch thành phố
2.1.3.1. Về khách Du lịch
- Tốc độ tăng trưởng về khách du lịch bình quân hàng năm giai
đoạn 2006 - 2010 là 22% (tăng 8% so với kế hoạch đề ra).
2.1.3.2. Về doanh thu Du lịch
- Doanh thu ngành du lịch giai đoạn 2006 - 2010 tăng bình
quân hàng năm đạt 25% (tăng 7% so với kế hoạch).
2.1.3.3. Về thị trường khách du lịch
Việc mở các đường bay quốc tế đến Đà Nẵng và các đường bay
thuê chuyến ngày càng tăng đã khiến cho khách từ các thị trường này
đến Đà Nẵng tăng dần.
2.1.3.4. Về đầu tư xây dựng cơ sở chuyên ngành du lịch
Thành phố đã đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị,
các công trình để phục vụ cho dân sinh và tạo thuận lợi cho phát triển
du lịch.
2.1.3.5. Về phát triển sản phẩm du lịch



8

Bảng 2.1: Khách du lịch đến Đà Nẵng giai đoạn 2005-2010
Chỉ tiêu
1.Tổng
số
lượt khách
-Khách quốc
tế
-Khách nội
địa
2.Tổng
doanh thu (tỷ
đồng)
3.
Tổng
doanh thu xã
hội

2005

2006

2007

2008

2009


2010

659.456

774.000 1.024.020 1.269.144 1.328.863 1.770.000

227.826

258.000

299.593

353.696

431.630

516.000

724.427

915.448 1.014.694 1.400.000

406.500

435.000

625.789

874.461


894.300

958.562 1.515.000 2.273.599 2.405.911 3.100.000

314.169

370.000

891.078 1.240.000

(Nguồn: Sở du lịch thành phố Đà Nẵng)
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngành du lịch Đà Nẵng
2.2.1. Về số lượng đơn vị kinh doanh du lịch
Bảng 2.2: Số lượng đơn vị K.doanh du lịch tại ĐN tính 31/12/2010
Chỉ tiêu
DN Nhà nước
DN cổ phần
DN TNHH
DN liên doanh
DN tư nhân
Tổng cộng

Lữ hành
quốc tế

Lữ
hành
nội địa


Lưu
trú

12
5
14
1
0

3
12
6
0
2

6
35
78
0
32

Vận
chuyển
khách
DL
23
14
8
1
19


Dịch
vụ
DL
khác
4
0
2
0
0

Tổng
cộng
48
67
108
2
53
278

(Nguồn: Sở du lịch thành phố Đà Nẵng)
2.2.2. Các chỉ tiêu chủ yếu tác động trực tiếp đến việc thu hút khách
du lịch tới Thành phố Đà Nẵng
2.2.2.1. Các phương tiện giao thông để khách du lịch đến TPĐN
2.2.2.2. Về lưu trú


9

2.2.2.3. Các điểm đến của du khách tại TPĐN

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngành du lịch TP ĐN
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
I. Khách do đơn vị kinh doanh lữ hành thực hiện
1. Lượt khách
Lượt
84.747
110.216
129.509
- Khách quốc tế
Lượt
71.132
90.522
60.872
- Khách nội địa
Lượt
13.615
19.694
68.637
2. Ngày khách
Ngày
211.004
248.898
281.407
- Khách quốc tế
Ngày
153.511

183.145
156.691
- Khách nội địa
Ngày
57.493
65.753
124.716
II. Khách do cơ sở lưu trú thực hiện
1. Lượt khách
Lượt
290.040
454.980
441.238
- Khách quốc tế
Lượt
83.876
123.615
113.582
- Khách nội địa
Lượt
206.164
331.365
327.656
2. Ngày khách
Ngày
446.229
710.515
741.329
- Khách quốc tế
Ngày

135.378
198.856
182.637
- Khách nội địa
Ngày
310.851
511.659
558.692
III.Tổng doanh
1000đ
224.959.000
338.838.000 338.000.000
thu
1. D.thu lữ hành
2. D. thu vận
chuyển
3. D.thu khách sạn

1000đ

71.478.000

102.117.000

79.621.000

1000đ

16.250.000


18.340.000

15.000.000

1000đ

137.231.000

218.381.000 243.379.000

(Nguồn: Sở du lịch thành phố Đà Nẵng)


10

2.2.2.4. Hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật
Bảng 2.4: Bảng xếp loại tiêu chuẩn khách sạn trên TP ĐN

Chỉ tiêu

5 sao

4 sao

3 sao

Số lượng

4


2

13

Số phòng

1.139

296

726

Tổng
cộng

1 sao

Chưa
xếp

14

12

123

26

194


783

308

2.747

436

6.435

2 sao

Chuẩn

2.2.2.5. Hoạt động kinh doanh lữ hành
Bảng 2.5: Bảng các phương tiện kinh doanh lữ hành tại
TP Đà Nẵng
1) Đường biển

Số liệu 2006 - 2010

Chỉ tiêu

2006

2007

2008

2009


2010

Số chuyến

26
13,50
0

54

47

44

48

23,655

29,655

30,097

32,700

2012

2013

2014


2015

43,246

49,733

57,193

65,771

2007

2008

2009

2010

30,700

28,300

19,500

24,400

Số khách

Tốc độ tăng trưởng 2006 Dự kiến 2011 - 2015

Chỉ tiêu
2011
37,60
Số khách
5

2010: 24,8%

2) Đường bộ
Chỉ tiêu
Số khách

2006
20,00
0

Tốc độ tăng trưởng 2006 -

2010: 0,5%


11
Dự kiến 2011 - 2015
Chỉ tiêu

2011
27,32
8

Số khách


2012

2013

2014

2015

30,607

34,280

38,394

43,001

3) Đường hàng không (đường bay quốc tế trực tiếp)
Chỉ tiêu

2006

2007

2008

2009

2010


2

2

2

2

2

28,193

13,100

12,547

16,800

42,000

Tốc độ tăng trưởng 2006 -

2010: 10,4%

2012

2013

2014


56,400

67,680

84,600

2015
105,75
0

Số chuyến
Số khách

Dự kiến 2011 - 2015
Chỉ tiêu

2011
47,00
0

Số khách

(Nguồn: Sở du lịch thành phố Đà Nẵng)
2.3. Thực trạng công tác phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của một số doanh nghiệp du lịch tại TP Đà Nẵng.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản (ROA)
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE).
2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận kế toán trước

thuế
Tỷ suất sinh lời tài
sản

=

x
Tổng tài sản bình quân

100%


12

Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản (ROA)
STT

Tỷ suất LNTT trên TS (%)

Doanh nghiệp

2008

2009

2010

2011

1


Công ty DL Công Đoàn

28,27

47,05

45,90

44,68

2

Công ty CP Du lịch ĐN

0,98

3,95

9,57

8,73

3

4,11

2,07

3,55


3,23

4

Công ty CP Du lịch VN Vitours
Công ty CP DV Hàng Không Sân
Bay ĐN

5,59

8,09

10,09

9,73

5

Công ty CP DaNafor

2,84

4,26

3,05

2,99

6


0,86

7,99

2,87

2,80

7

Nhà Khách Cục hậu cần QK5
Công ty TNHH MTV Lữ Hành
Vitours

28,01

24,37

28,23

24,85

8

Công ty CP Du lịch Xuân Thiều

(0,13)

0,43


0,06

0,06

9

Công ty CP Saigontourane

22,19

27,22

27,23

27,47

10

DNTN Du Lịch Sunrise

(1,03)

2,29

0,42

0,44

2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần

Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu
thuần

Lợi nhuận kế toán sau thuế
=

x 100%
Doanh thu thuần


13

Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
STT

Tỷ suất LNST trên DT (%)

Doanh nghiệp

2008

2009

2010

2011

1


Công ty DL Công Đoàn

13,18

16,78

15,69

15,69

2

Công ty CP Du lịch ĐN

1,00

5,31

9,55

9,55

3

2,15

1,24

1,48


1,48

4

Công ty CP Du lịch VN Vitours
Công ty CP DV Hàng Không Sân
Bay ĐN

4,60

4,51

4,12

4,12

5

Công ty CP DaNafor

5,93

7,73

3,95

3,95

6


10,19

17,20

7,10

7,10

7

Nhà Khách Cục hậu cần QK5
Công ty TNHH MTV Lữ Hành
Vitours

22,33

19,10

19,26

19,26

8

Công ty CP Du lịch Xuân Thiều

-0,39

1,05


0,13

0,13

9

Công ty CP Saigontourane

21,26

25,87

22,81

22,81

10

DNTN Du Lịch Sunrise

-0,76

3,16

1,12

1,12

Qua việc phân tích trên ta thấy hầu hết các doanh nghiệp du lịch có chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là rất thấp.

2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận
trên NVCSH

=

x

100%

NVCSH bình quân

2.4. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp du lịch tại TP Đà Nẵng
2.4.1. Phân tích hiệu quả cá biệt
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp ( H-TS)
+ HIệu suất sử dụng TSCĐ
+ Hiệu suất sử dụng TSLĐ (VLĐ)
+ Hiệu suất sử dụng lao động của doanh nghiệp


14

2.4.1.1. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp (HTS)
Bảng 2.: Bảng hiệu suất sử dụng tài sản các DN 2008 - 2011
STT

Doanh nghiệp


Hiệu suất sử dụng tài sản (%)
Năm
Năm
Năm
Năm
2008
2009
2010
2011

1

Công ty DL Công Đoàn

154,42

201,88

210,58

204,98

2

Công ty CP Du lịch ĐN
Công ty CP Du lịch VN
Vitours
Công ty CP DV Hàng
Không Sân Bay ĐN


70,22

53,58

72,11

65,84

137,87

120,08

172,97

157,39

87,46

129,24

176,39

170,20

34,52

39,69

55,52


54,53

6,06

33,43

29,11

28,34

90,29

91,87

105,52

92,90

24,05

29,53

34,81

36,90

9

Công ty CP ViNafor
Nhà Khách Cục hậu cần

QK5
Công ty TNHH MTV Lữ
Hành Vitours
Công ty CP Du lịch Xuân
Thiều
Công ty CP
Saigontourane

75,15

75,78

85,94

86,72

10

DNTN Du Lịch Sunrise

98,16

52,32

26,82

28,04

3
4

5
6
7
8

Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Du lịch Công Đoàn ĐN
là đạt tỷ lệ cao nhất so với các doanh nghiệp còn lại được thể hiện trên
bảng số liệu phân tích trên.
2.4.1.2. Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử
dụng TSCĐ

Doanh thu thuần BH & CCDV
=

x
NGTSCĐ bình quân trong kỳ

Bảng 2.16: Hiệu suất sử dụng TSCĐ của các DN2008 - 2011

100%


15

1

Công ty DL Công Đoàn

2


4

Công ty CP Du lịch ĐN
Công ty CP Du lịch VN
Vitours
Công ty CP DV Hàng Không
Sân Bay ĐN

5

Công ty CP ViNafor

6

8

Nhà Khách Cục hậu cần QK5
Công ty TNHH MTV Lữ
Hành Vitours
Công ty CP Du lịch Xuân
Thiều

9

Công ty CP Saigontourane

10

DNTN Du Lịch Sunrise


Hiệu suất sử dụng TSCĐ (%)
Năm
Năm
Năm
Năm
2008
2009
2010
2011
154
111,39 138,19
,18 150,09
9
69,01
72,25
3,77
85,61
434
327,28 339,53
,12 395,01
360
180,32 261,89
,27 347,63
5
39,40
46,02
8,45
57,41
3

6,56
35,79
1,24
30,41
103
89,82
92,88
,12
90,78
326
161,25 256,44
,28 345,86
4
53,42
39,81
2,64
43,03
145
117,33
78,28
,42 152,03

Giá trị trung bình

115,58

STT

3


7

Doanh nghiệp

136,11

174,95

169,79

Qua bảng số liệu trên ta thấy, hiệu suất sử dụng TSCĐ trung
bình của các doanh nghiệp du lịch tuy thấp nhưng có xu hướng tăng
qua các năm.
2.4.1.3. Phân tích hiệu suất sử dụng TSLĐ
Hiệu suất sử
dụng TSLĐ

Doanh thu thuần
=

x

100%

TSLĐ

Bảng 2.18: Hiệu suất sử dụng TSLĐ của các DN 2008 - 2011


16

STT

Doanh nghiệp

1

Công ty DL Công Đoàn

2

Công ty CP Du lịch ĐN
Công ty CP Du lịch VN
Vitours
Công ty CP DV Hàng
Không Sân Bay ĐN

3
4
5

9

Công ty CP ViNafor
Nhà Khách Cục hậu cần
QK5
Công ty TNHH MTV Lữ
Hành Vitours
Công ty CP Du lịch Xuân
Thiều
Công ty CP

Saigontourane

10

DNTN Du Lịch Sunrise

6
7
8

Hiệu suất sử dụng TSLĐ (%)
Năm
Năm
Năm
Năm
2008
2009
2010
2011
66
973,44
848,34
6,88
649,17
44
1.133,64
312,48
0,28
401,99
60

309,26
745,06
0,81
546,68
38
260,91
314,95
4,28
370,80
1.10
278,83
288,47
6,83 1087,06
17
66,78
280,10
9,05
174,30
33
230,15
288,47
6,05
295,84
3
28,26
33,37
8,96
41,30
10
87,45

93,60
7,63
108,61
2
107,95
55,90
7,74
29,00

So với hai nội dung phân tích trên, xu hướng biến động chung
của chỉ tiêu này là có xu hướng giảm dần,
2.4.1.4. Phân tích hiệu suất sử dụng lao động
Năng suất lao
động

Doanh thu thuần
=

x

100%

Số lao động bình quân

Qua bảng số liệu phân tích trên ta thấy, năng suất lao động của
các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đạt khá cao
và tăng mạnh qua các năm.


17


2.4.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
2.4.2.1 . Tỷ suất lợi nhuận ( LNTT, LNST) trên doanh thu
Bảng 2.21: Bảng tỷ suất LNTT trên DT của các DN (2008 - 2011)
STT

Doanh nghiệp

Tỷ suất LNTT trên DT (%)
2008

2009

2010

2011

1

Công ty DL Công Đoàn

18,31

23,31

21,80

21,80

2


Công ty CP Du lịch ĐN

1,39

7,38

13,27

13,27

3

2,98

1,72

2,05

2,05

4

Công ty CP Du lịch VN Vitours
Công ty CP DV Hàng Không
Sân Bay ĐN

6,39

6,26


5,72

5,72

5

Công ty CP DaNafor

8,23

10,73

5,49

5,49

6

14,15

23,89

9,87

9,87

7

Nhà Khách Cục hậu cần QK5

Công ty TNHH MTV Lữ Hành
Vitours

31,02

26,53

26,75

26,75

8

Công ty CP Du lịch Xuân Thiều

(0,55)

1,46

0,18

0,18

9

Công ty CP Saigontourane

29,53

35,92


31,68

31,68

10

DNTN Du Lịch Sunrise

(1,05)

4,38

1,55

1,55

Với tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu của các doanh
nghiệp du lịch trên, qua bảng số liệu ta thấy chỉ tiêu này của các doanh
nghiệp có nhiều biến động khác nhau qua các năm.
2.4.2.2. Tỷ suất lợi nhuận ( LNTT, LNST) trên tài sản
2.4.2.3. Tỷ suất lợi nhuận ( LNST) trên NVCSH
2.4.2.4. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)
2.5. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số
doanh nghiệp du lịch tại thành phố Đà Nẵng


18

Qua nghiên cứu thực tế công tác phân tích hiệu quả kinh doanh

tại các doanh nghiệp du lịch tại thành phố Đà Nẵng vẫn còn một số
hạn chế, thiếu sót trong nội dung phân tích như sau :
- Các doanh nghiệp chưa phân tích đầy đủ các chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả cá biệt.
- Nội dung phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp đa số các
doanh nghiệp du lịch tại TP ĐN đã đi vào phân tích tuy nhiên mức độ
phân tích chưa sâu, và chưa đưa ra được giải pháp hoàn thiện việc phân
tích đó.
- Chưa có tổ chức công tác phân tích hợp lý tại các doanh nghiệp
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH TẠI TP ĐÀ NẴNG
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển của ngành du lich Thành phố
Đà nẵng trong giai đoạn 2011 - 2015
3.1.1. Căn cứ xây dựng chương trình phát triển du lịch 2011 – 2015
3.1.2. Thị trường khách quốc tế
3.1.3. Thị trường khách trong nước
3.1.4. Phương hướng, mục tiêu
3.1.4.1. Phương hướng
3.1.4.2. Mục tiêu
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại TP Đà Nẵng
Nội dung phân tích trên còn đơn giản, phương pháp phân tích sử dụng
còn khá thô sơ. Do đó, để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DN du lịch trên, và để góp phần cùng các doanh nghiệp
thực hiện ngày càng hoàn thiện hơn trong công tác phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh, tác giả xin đưa ra các giải pháp sau :


19


- Một là: Các doanh nghiệp cần phải phân tích đầy đủ các chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt.
- Hai là: Hoàn thiện nội dung phân tích các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả tổng hợp (với các chỉ tiêu này đa số các doanh nghiệp du lịch
tại TP ĐN đã đi vào phân tích tuy nhiên mức độ phân tích chưa sâu, và
chưa đưa ra được giải pháp hoàn thiện việc phân tích đó).
- Ba là: Nên có tổ chức công tác phân tích tại các doanh nghiệp
3.2.1. Hoàn thiện nội dung phân tích hiệu quả cá biệt
Nội dung 3 chỉ tiêu phân tích về hiệu quả cá biệt, có thể thấy
hầu hết các doanh nghiệp chưa tiến hành phân tích, nếu có chỉ mới tính
toán các chỉ tiêu này một cách rời rạc, chỉ mới vừa dựa vào phương
pháp tỷ lệ để tính giá trị các chỉ tiêu này, một số doanh nghiệp bước
đầu cũng mới so sánh giá trị doanh nghiệp. Cho nên, các doanh nghiệp
muốn kinh doanh đạt hiệu quả tối ưu về mọi mặt thì phải phân tích đầy
đủ các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt này.
3.2.2. Hoàn thiện nội dung phân tích đối với các chỉ tiêu phản ảnh
hiệu quả tổng hợp
3.2.2.1. Hoàn thiện nội dung phân tích tỷ suất sinh lời từ tài sản ROA
Minh hoạ: Với số liệu trình bày ở chương 2, ta đi vào phân tích chỉ
tiêu ROA của công ty Công Đoàn Du lịch Đà Nẵng như sau:
Chỉ tiêu phân tích:
Tỷ suất

Lợi nhuận kế toán trước thuế

sinh lời =
Tài sản (ROA)

x


100%

Tổng tài sản bình quân

3.2.2.2. Hoàn thiện nội dung phân tích khả năng sinh lời VCSH - ROE
ROE = LNST / NVCSH bình quân
Trình tự phân tích chỉ tiêu ROE như sau:
Bước 1: Xác định chỉ tiêu cần phân tích đó là chỉ tiêu ROE


20

Bước 2: Thu nhập và tính toán các dữ liệu có liên quan
Bước 3: Nội dung phân tích
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
Minh hoạ: Phân tích chỉ tiêu ROE đối Công Ty Cổ Phần Du lịch ĐN
3.2.3. Xác định chỉ tiêu trung bình ngành chủ yếu phản ảnh HQKD
Giá trị chỉ tiêu trung bình ngành được tính như sau:
Với số liệu làm tiêu biểu là 10 doanh nghiệp qua 3 năm :
Ví dụ: Chỉ tiêu A = Tổng giá trị chỉ tiêu A của 10 doanh nghiệp/10
Trung bình ngành: Chỉ tiêu A = Chỉ tiêu A qua 3 năm / 3
Bảng 3.4: Bảng số liệu giá trị các chỉ tiêu trung bình ngành
STT

Chỉ tiêu

1

TSNH


2

TSDH

3

NVCSH

4

Tổng TS
DTT
BH&CCDV

Năm
2008
3
0.065,0
3
1.152,7
3
1.935,1

8

Tổng DTT
Giá vốn hàng
bán
Phải thu khách

hàng

55786,2
39.
390,50
40.
041,07
27.
128,80
1.
750,37

9

Chi phí lãi vay

343,63

5
6
7

Năm
2009
33.
758,7
34.
132,2
34.
328,5

66.5
45,70
48
4.772
49.
070,0
31.8
78,50
1.8
98,75
2
68,24

Năm
2010
35.15
8,6
33.99
5,0
36.65
5,1
64.504,
20
58.443,
80
59.300,
10
41.865,
20
2.634,

12
294,
37

Năm
2011
37.1
68,27
38.
620,5
40.
581,2
70.
370,1
61.2
13,46
62.1
24,95
43.6
31,73
3.0
32,77
3
16,01

Trung
bình
ngành



21
10
11
12
13
14
15
16
17

LNTT
HS Sử dụng
TS (%)
HS Sử dụng
TSCĐ (%)
Tỷ suất
LNTT/DT (%)
Tỷ suất
LNST/DT (%)
Tỷ suất
LNTT/TS (%)
Tỷ suất
LNST/TS (%)
Tỷ suất
LNST/NVCSH
(%)

4.
819,50


5.5
93,00

6.470,
60
96
,98
174,
95
11
,84

6.7
79,01

77,82
115,58

82,74
1
36,11

11,04

14,16

7,949

10,194
12,77


8,521
13
,10

9,17
6,601

9,196

11,84

18,00

5.915,53

92,58
1
69,79

87,53
149,11

11,84

12,22

8,52

8,80


12,50

11,88

9,429

9,00

8,56

18
,64

18,10

16,65

Bảng 3.5: Bảng so sánh giá trị phản ảnh hiệu quả của Công ty Du
lịch Công đoàn ĐN với số trung bình ngành du lịch
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

HS Sử dụng TSCĐ (%)


154,42
15.5
38,00

20
1,88
15.54
4,00

Tỷ suất LNTT/DT (%)

18,31

23,31

Tỷ suất LNST/DT (%)

13,18

16,78

Tỷ suất LNTT/TS (%)

28,27

47,05

Tỷ suất LNST/TS (%)

20,36

9.
184,00

33,88
8.52
6,00

210,
58
16.505,
00
21,
80
15,
69
45,
90
33,
05
8.660,
00

HS Sử dụng TS (%)

Tỷ suất LNST/NVCSH (%)

Trung
bình
ngành
87,53

1
49,11
12,22
8,80
11,88
8,56
16,65


22

Qua bảng số liệu tính toán và so sánh trên, ta thấy qua 4 năm
các chỉ tiêu của Công ty Du lịch công đoàn TP Đà nẵng đều cao hơn
chỉ số trung bình ngành. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp này kinh
doanh tốt, có hiệu quả đã đạt được các chỉ tiêu trung bình. Các doanh
nghiệp khác cũng nên phân tích và luôn lập kế hoạch kinh doanh bám
sát theo các chỉ tiêu trung bình ngành của mình mà phấn đấu đưa
doanh nghiệp mình ngày càng phát triển.
3.2.4. Xây dựng một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại
các doanh nghiệp du lịch
3.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận của cổ đông
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận
của vốn cổ đồng

Thu nhập của
một cổ phiếu
thường

=


Vốn cổ đồng bình quân

x

100%

Lợi nhuận sau thuế - cổ tức của
CP ưu đãi
=

Số lượng cổ phiếu thường

3.2.4.2. Thu nhập trên một cổ phiếu
Khi trên thị trường phát hành nhiều loại cổ phiếu thì doanh
nghiệp nào có thu nhập trên một cổ phiếu càng cao thi doanh nghiệp đó
có khả năng thu hút vốn đầu tư được nhiều hơn
3.2.4.3. Tỷ lệ chi trả cổ tức
Lợi tức trên một cổ phần
Tỷ lệ chi trả
cổ tức

=
Thu nhập trên một cổ phiếu


23

3.2.4.4. Tỷ giá thị trường trên thu nhập một cổ phiếu (P/E)
Mối quan hệ giữa giá thị trường trên một cổ phiếu với thu nhập hiện

hành của một cổ phiếu gọi là tỷ số giá thị trường trên thu nhập mỗi cổ
phiếu
Tỷ số giá trị
Giá trị trường mỗi cổ phiếu
thường trên thu
=
nhập một cổ
Thu nhập mỗi cổ phiếu
phiếu
Chỉ tiêu ngày càng lớn cho thấy giá trị cổ phiếu được thị
trường đánh giá càng cao. Nên việc doanh nghiệp phát hành cổ phiếu
sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn khi doanh nghiệp muốn huy động thêm
vốn. Giá trị của cổ phiếu cao hay thấp là phụ thuộc vào kết quả hoạt
động của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động không mang lại
hiệu quả thì chắc chắn giá trị của doanh nghiệp sẽ không được thị
trường đánh giá cao. Do đó để nâng cao giá trị chỉ tiêu này thì hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả.
3.2.5. Tổ chức công tác phân tích tại các doanh nghiệp du lịch
Bước 1: Lập kế hoạch phân tích
Bước 2: Thu thập, xác minh và xử lý dữ liệu
Bước 3: Thực hiện công tác phân tích
Bước 4: Viết báo cáo phân tích


24

KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển
các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Công cụ
quan trọng giúp các doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động là tiến

hành phân tích hiệu quả nhưng thực tế công tác này còn nhiều hạn chế
trong các doanh nghiệp. Vì vậy, phải phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả là vấn đề cấp
thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp du lịch
tại Thành phố Đà Nẵng nói riêng.
Qua thời gian nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực tế tình hình
kinh doanh và công tác phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các nghiệp du lịch tại Thành phố Đà Nẵng, tác giả đã cơ bản hoàn
thành các vấn đề sau:
Một là, Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là, Phản ánh thực tiễn công tác phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của một số doanh nghiệp du lịch tiêu biểu tại TP Đà
Nẵng
Ba là, Qua nghiên cứu thực tiễn, các doanh nghiệp du lịch trên
chỉ mới phân tích 3 chỉ tiêu (ROA, lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
thuần và ROE). Nên tác giả phân tích tiếp các nội dung bổ sung
Bốn là, Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại Thành
phố Đà Nẵng.



×