Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH






PHAN THANH HUYỀN

GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
TẠI TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH





PHAN THANH HUYỀN



GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
TẠI TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN NHUẬN KIÊN

THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và rõ ràng.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phan Thanh Huyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết cho phép tôi được cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Trần Nhuận Kiên - Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn và có
những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí cán bộ công chức công tác tại Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư tỉnh Hà Tĩnh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã động
viên, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Phan Thanh Huyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2
4. Ý nghĩa của luận văn ............................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
FDI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƯƠNG ............................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp ...................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp
của địa phương ............................................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm của thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương.............. 7
1.1.3. Nội dung của thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương .............. 8
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của
địa phương ................................................................................................................ 11
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 15
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp ... 15
1.2.2.Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Hà Tĩnh ...................................................... 19
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 21
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 21
2.2.Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 21
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iv
2.2.2.Phương pháp tổng hợp thông tin ...................................................................... 21
2.2.3.Phương pháp phân tích thông tin. .................................................................... 21
2.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 22
2.3.1. Số lượng các dự án FDI .................................................................................. 22
2.3.2. Quy mô vốn đầu tư .......................................................................................... 22
2.3.3. Tốc độ tăng của vốn đầu tư ............................................................................. 22
2.3.4. Vốn đầu tư được thực hiện .............................................................................. 22
2.3.5. Nguồn vốn đầu tư được thu hút ...................................................................... 22
2.3.6. Mức độ bảo vệ môi trường .............................................................................. 22
2.3.7. Số dự án bị từ chối cấp phép do không đáp ứng tiêu chuẩn địa phương ........ 23
Chương 3: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP CỦA TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 ................................ 24
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 24
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................. 25
3.2. Tổng quan và chính sách thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ........ 27
3.2.1. Tổng quan lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ............................................... 27
3.2.2. Chính sách thu hút FDI vào công nghiệp của Hà Tĩnh ................................... 35
3.3. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp
của tỉnh Hà Tĩnh 2012 - 2016 ................................................................................... 39
3.3.1. Xác định mục tiêu và xây dựng quy hoạch thu hút FDI ................................. 40
3.3.2. Đẩy mạnh xúc tiến thu hút vốn đầu tư ............................................................ 42
3.3.3. Cải thiện chính sách FDI ................................................................................. 47
3.3.4. Xây dựng danh mục thu hút đầu tư ................................................................. 50
3.3.5. Cải cách hành chính ........................................................................................ 52
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ...... 54

3.4.1. Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng ................................................................ 54
3.4.2. Điều kiện kinh tế............................................................................................... 56
3.4.3. Điều kiện chính trị xã hội .................................................................................. 58
3.4.4. Nhân tố từ nhà đầu tư nước ngoài ................................................................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


v
3.5. Đánh giá tình hình thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh ............. 60
3.5.1. Thành công trong thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh ... 60
3.5.2. Hạn chế trong việc thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh ....... 63
3.5.3. Nguyên nhân của những han chế .................................................................... 68
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CỦA
TỈNH HÀ TĨNH ..................................................................................................... 71
4.1. Định hướng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh đến
năm 2020 ................................................................................................................... 71
4.1.1. Phân tích bối cảnh ........................................................................................... 71
4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh ....................................... 73
4.1.3. Định hướng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh ............ 74
4.2. Một số giải pháp tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh
Hà Tĩnh đến năm 2020 .............................................................................................. 77
4.2.1. Thực hiện triệt để công tác cải cách hành chính ............................................. 77
4.2.2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật ..................................................................... 78
4.2.3. Phát triển công nghiệp hỗ trợ .......................................................................... 81
4.2.4. Phát triển, đào tạo nguồn nhân lực .................................................................. 82
4.2.5. Cắt giảm thủ tục cho vay của các ngân hàng thương mại ............................... 83
4.2.6. Tạo sự liên kết giữa doanh nghiệp trong nước và nhà đầu tư nước ngoài ...... 84

4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp
của tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................................................ 85
4.3.1. Kiến nghị với các Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan .......................... 85
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Hà Tĩnh ................................................................. 86
4.3.3. Kiến nghị với nhà đầu tư ................................................................................. 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ
STT

Từ viết tắt
Tiếng Anh
ASEAN Economic
Community
Association of Southeast
Asian Nations

Tiếng Việt
Cộng đồng kinh tế ASEAN

1


AEC

2

ASEAN

3

CN

Công Nghiệp

4

DN

Doanh nghiệp

5

ĐT

Đầu Tư

6

EU

European Union


Liên minh Châu Âu

7

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

8

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định Thương mại Tự do

9

GIC/AHK

German and Industry
Commerce

Phòng Thương mại và Công
nghiệp Đức

10


GBA

German Business Assosiation

Hiệp hội doanh nghiệp Đức tại
Việt Nam

11

KCCI

Korean Chamber of
Commerce

Phòng Thương mại Công
Nghiệp Hàn Quốc

12

KH

Kế hoạch

13

KCN

Khu công nghiệp

14


KTXH

Kinh tế xã hội

15

KKT

Khu kinh tế

Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

Hiệp định Đối tác xuyên Thái
Bình Dương

UBND

Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership
Agreement
People’s Committees

18

USD

United States dollar


Đô la Mỹ

19

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

16

TTP

17

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

Ủy ban nhân dân

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục dự án trọng điểm trong công nghiệp kêu gọi FDI vào tỉnh
Nghệ An đến năm 2020............................................................................................. 17
Bảng 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016 ...................................25
Bảng 3.2: Số lượng dự án và vốn đăng kí vốn FDI phân theo địa phương
năm 2016 .................................................................................................38

Bảng 3.3: Tình hình thu hút FDI vào lĩnh vực CN tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn
2012 - 2016 ..............................................................................................41
Bảng 3.4: Vốn FDI trong lĩnh vực Công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh 2012 - 2016 ........44
Bảng 3.5: Tình hình thực hiện dự án FDI năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh ...........................45
Bảng 3.6: Tình hình FDI trong lĩnh vực CN theo dự án điều chỉnh vốn giai
đoạn 2012 - 2016 .....................................................................................46
Bảng 3.7: Danh mục các dự án đang tìm hiểu đầu tư trong lĩnh vực CN tại Hà
Tĩnh năm 2016 .........................................................................................46
Bảng 3.8: Vốn FDI trong lĩnh vực CN tại Hà Tĩnh theo hình thức đầu tư năm 2016 ...47
Bảng 3.9: Danh mục dự án kêu gọi FDI của tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 ......................51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 ..................................................... 27
Hình 3.2: Tình hình cấp giấy chứng nhận đầu tư theo số dự án mới và vốn
đăng ký mới trong lĩnh vực công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 ............. 40
Hình 3.3: Số dự án FDI đầu tư vào CN đến từ nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh
Hà Tĩnh .................................................................................................... 48
Hình 3.4: Vốn đăng ký và thực hiện vào CN đến từ các nhà đầu tư nước ngoài
vào tỉnh Hà Tĩnh ...................................................................................... 48
Hình 4.1: Dự báo tình hình thu hút FDI theo vốn đăng ký mới trong lĩnh vực
công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 ........................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hà Tĩnh nằm trong vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, không có lợi thế về điều
kiện tự nhiên, hàng năm phải gánh chịu nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán. Nhưng
bù lại Hà Tĩnh có lợi thế về biển và nhiều sông lớn. Hà Tĩnh là một tỉnh có tầm
quan trọng đặc biệt xét từ khía cạnh địa giới hành chính và kinh tế, vùng kinh tế
trọng điểm của Bắc Trung Bộ, có tuyến đường huyết mạch chạy qua như quốc lộ
1A, quốc lộ 8… Hà Tĩnh có nhiều thế mạnh trong thu hút đầu tư nước ngoài do có
vị trí địa lý thuận lợi, nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ, thuận tiện trong
mở rộng các hoạt động giao dịch ở nhiều lĩnh vực với các địa phương khác.
Hà Tĩnh đang từng bước thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, các
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tạo
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, phát triển nguồn nhân lực có chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong những
năm qua, tỉnh Hà Tĩnh có nhiều chính sách kêu gọi, thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) vào tỉnh. Năm 2015, Hà Tĩnh xếp thứ 7 cả nước về thu hút FDI. Hiện
nay, 68 dự án FDI đang hoạt động với tổng vốn đầu tư trên 16,5 tỷ USD. Thời
gian tới, Hà Tĩnh tập trung tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng; chú
trọng công nghiệp và dịch vụ, gắn với nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa quy mô
lớn trong đó công nghiệp chiếm 37,6% trong cơ cấu kinh tế, đáp ứng khả năng
cạnh tranh trên thương trường; đầu tư phát triển VH-XH tương xứng với tăng
trưởng kinh tế, huy động triệt để và hiệu quả các nguồn tài nguyên, đặc biệt là
nguồn xã hội hóa đầu tư nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện
đại; đưa Hà Tĩnh phát triển nhanh hơn, bền vững hơn. Chính vì vậy, thu hút FDI
vào công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh thực sự cần thiết để góp phần đạt được những

mục tiêu đề ra.
Việt Nam đang hội nhập sâu với kinh tế toàn cầu, gia nhập nhiều tổ chức
quốc tế cũng như ký kết nhiều hiệp định kinh tế, cơ hội thu hút FDI đối với các tỉnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


2
trong cả nước là rất lớn. Hà Tĩnh cần phải tận dụng được lợi thế, đề ra những biện
pháp thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu đó tỉnh
Hà Tĩnh vẫn đang gặp nhiều khó khăn, công tác xúc tiến đầu tư còn bộc lộ nhiều
hạn chế, môi trường đầu tư chưa thực sự thu hút, thủ tục hành chính phức tạp, thiếu
minh bạch… khiến cho việc thu hút FDI gặp khó khăn. Sự việc gây ô nhiễm môi
trường của nhà máy Formosa tại Hà Tĩnh những tháng đầu năm 2016 là một trong
mặt tiêu cực của thu hút FDI vào công nghiệp tại Hà Tĩnh.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, đề tài “Giải pháp thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh” được chọn để
nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý thuyết thu hút FDI, luận văn đánh giá thực trạng đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp tại tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016, từ
đó đề xuất giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng nhu cầu phát triển đến năm 2020.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào một địa phương.
- Đánh giá thực trạng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp tại Hà Tĩnh giai
đoạn 2012 - 2016.

- Đề xuất kiến nghị và giải pháp tăng cường thu hút FDI vào lĩnh vực công
nghiệp tại Hà Tĩnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp
Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại tỉnh Hà Tĩnh
- Về thời gian: nghiên cứu vấn đề trong giai đoạn 2012 – 2016, định hướng
đến 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


3
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
lĩnh vực công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh.
4. Ý nghĩa của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp. Báo cáo luận văn có thể làm tài liệu cho lãnh
đạo địa phương và những người quan tâm.
Các biện pháp được đề xuất trong luận văn có thể làm cơ sở để các nhà quản
lý, nhà lãnh đạo tỉnh Hà Tĩnh tham khảo nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư FDI vào lĩnh vực
công nghiệp của địa phương.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Thực trạng thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn 2012 - 2016.
Chương 4: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
lĩnh vực công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ FDI VÀO
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của
địa phương
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 quy định: "Đầu tư trực tiếp nước
ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài
sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư.”
Theo Luật đầu tư 2014 Việt Nam: “Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ
vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh
tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình
thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có
quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.”
FDI còn xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được
một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản
đó. Phương thức quản lý là căn cứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác.
Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước

ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay
được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh
công ty" (TheoWTO).
FDI còn được hiểu là một công cuộc đầu tư ra khỏi biên giới quốc gia
(Theo IMF). Nhà đầu tư sở hữu một phần hay toàn bộ (tối thiểu 10%) doanh
nghiệp FDI tại quốc gia nhận”.
FDI gắn kết quan hệ kinh tế với một doanh nghiệp thông qua: thành lập hoặc
mở rộng một doanh nghiệp; mua lại doanh nghiệp đang hoạt động thành lập mới
doanh nghiệp; cấp tín dụng trên 5 năm, sở hữu trên 10% cổ phiếu thường hoặc
quyền biểu quyết (Theo OECD).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


5
“FDI là phương thức bỏ vốn đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư của nhà đầu
tư”(Luật đầu tư Việt Nam 2014). FDI là bất kỳ việc cấp vốn nào hay việc mua tài
sản thuộc cơ sở nước ngoài mà cơ sở đó ở mức độ đáng kể thuộc quyền sở hữu của
công dân nước đầu tư.
Qua các khái niệm trên, có thể thấy FDI có các đặc điểm nhất định, như:
- FDI là nhằm tìm kiếm lợi nhuận
- Nhà đầu tư góp một lượng vốn nhất định. Tỷ lệ này được quy định theo luật
của từng nước.
- Việc điều hành, quản lý dự án, phân chia lợi nhuận được các nhà đầu tư tiếp
quản tùy theo tỷ lệ vốn đóng góp.
- Các hình thức của FDI là: tổ chức doanh nghiệp mới, mua lại doanh nghiệp
hoặc mua cổ phiếu để thôn tín hoặc sáp nhập.
- Chuyển giao công nghệ thường đi kèm với di chuyển vốn FDI. Do đó, nước
tiếp nhận đầu tư tiếp cận được kỹ thuật tân tiến, kinh nghiệm từ nước đầu tư.

Có 5 hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài:
a. Theo phương thức thâm nhập thị trường đầu tư
FDI được chia làm 2 kênh là đầu tư mới và sáp nhập và mua lại. Dựa theo
phương thức thâm nhập thị trường đầu tư, có thể phân loại FDI theo các hình thức
như sau:
- Đầu tư mới: GI (Greenfield Investment): hình thức xây dựng các doanh
nghiệp mới.
- Đầu tư thông qua sáp nhập và mua lại (M & A /Mergers and Acquisisions):
hình thức đầu tư gắn liền với việc mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp trong nước
nhận đầu tư.
+ Sáp nhập doanh nghiệp: doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa
vụ và lợi ích sang một doanh nghiệp khác, đồng thời đóng cửa doanh nghiệp cũ.
Sáp nhập ngang diễn ra giữa các doanh nghiệp (hoặc giữa các đối thủ cạnh
tranh) trong cùng một ngành kinh doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


6
Sáp nhập dọc diễn ra giữa các doanh nghiệp khác nhau (theo hình thức
ngược dòng: nhà cung cấp và nhà sản xuất, xuôi dòng: nhà sản xuất và nhà phân
phối) trong cùng dây chuyền sản xuất.
Sáp nhập hỗn hợp là hình thức sáp nhập là sự kết hợp của sáp nhập dọc và ngang.
+ Hợp nhất là việc hợp thành một doanh nghiệp mới, không còn sự tồn tại
của doanh nghiệp cũ.
+ Mua lại là việc mua lại toàn bộ hoặc một phần tài sản của doanh nghiệp khác
+ Liên doanh là việc hình thành một doanh nghiệp mới bằng cách góp một
phần tài sản, quyển, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp.
b. Theo định hướng của nước nhận đầu tư

- FDI thay thế xuất khẩu
- FDI tăng cường xuất khẩu
- FDI theo các định hướng khác của chính phủ
c. Theo nhân tố bị tác động trong quá trình đầu tư
- FDI phát triển ( Expasionary FDI): Nguồn vốn với những lợi thế của nước nhận
- FDI phòng ngự (Defensive FDI): Nguồn vốn nhằm tận dụng nguồn lao
động rẻ tại nước tiếp nhận đầu tư.
d. Theo mục đích đầu tư
- FDI tìm kiếm tài nguyên: hình thức đầu tư nhằm khai thác nguồn tài nguyên
dồi dào, nguồn lao động sẵn có giá rẻ ở các nước tiếp nhận đầu tư. FDI tìm kiếm tài
nguyên áp dụng cho nước đang phát triển hoặc chuyển đổi.
- FDI tìm kiếm hiệu quả: sử dụng những yếu tố chi phí thấp ở nước tiếp
nhận. Việc phân bố công đoạn sản xuất là một trong những đặc trưng của hình thức
vốn này.
- FDI tìm kiếm thị trường: là nguồn vốn nhằm phát triển thị trường hoặc bảo
vệ thị trường khỏi đối thủ cạnh tranh. Hình thức này được thể hiện ở đầu tư sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm tại nước tiếp nhận, xuất khẩu tại chỗ nhằm tránh rào cản thuế
và chi phí vận tải. Ở Việt Nam, các tập đoàn như: Samsung, Canon, Toyata…là
những đại diện tiêu biểu cho loại hình này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


7
- FDI tìm kiếm tài sản chiến lược: mua bán, sáp nhập nhằm thúc đẩy các mục
tiêu chiến lược dài hạn.
e. Theo hình thức pháp lý
FDI được thể hiện thông qua các hình thức như: Doanh nghiệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, hợp đồng BOT, BT, BTO, BCC.

- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: Nhà đầu tư sở hữu 100%, đặt tại Việt
Nam, tuân thủ pháp luật Việt Nam. Các hình thức pháp lý gồm: Công ty TNHH,
công ty CP, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân với vốn pháp định theo quy
định của pháp luật.
- Doanh nghiệp liên doanh (JVE): thành lập trên sơ sở hợp đồng liên doanh
tại nước sở tại.
- Ngoài ra còn có các hình thức: Hợp đồng hợp tác kinh doanh, mua bán và
sáp nhập.
FDI là dòng chảy vốn quốc tế cùng với việc chuyển giao công nghệ, trình độ
sản xuất, kinh nghiệm quản lý… có vai trò trong tăng trưởng kinh tế tại địa phương.
Tuy nhiên, việc thu hút FDI phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế chung
của từng địa phương.
Thu hút vốn FDI vào công nghiệp tại địa phương chính là việc địa phương áp
dụng chính sách để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đem vốn, công nghệ, trình độ
quản lý đến đầu tư trực tiếp bằng các hình thức khác nhau vào công nghiệp.
Việc thu hút vốn FDI vào công nghiệp tại địa phương có thể:
- Theo vùng: lãnh thổ được hình thành chủ yếu từ việc bố trí sản xuất theo
không gian địa lý của từng địa phương.
- Theo đối tác đầu tư: từ các quốc gia, các công ty trên thế giới.
1.1.2. Đặc điểm của thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương
Một là, nguồn vốn đầu tư lớn: FDI vào công nghiệp cần nguồn vốn lớn hơn
so với các lĩnh vực khác để đầu tư vào trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng, công
nghệ, nhân lực trình độ cao…
Hai là, thu hút vốn FDI vào công nghiệp tại địa phương là một hoạt động
mang tính dài hạn, có định hướng và mục tiêu rõ ràng. Các địa phương triển khai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



8
thu hút FDI thông qua việc xây dựng chiến lược từ việc đề ra mục tiêu, lựa chọn các
biện pháp đa dạng, phù hợp thu hút nhằm thu hút đầu tư. Có nhiều biện pháp để thu
hút FDI, tuy nhiên, các biện pháp này đều phải tuân theo luật pháp chung. Thu hút
FDI vào công nghiệp tại một địa phương cần được xem xét đến các khía cạnh sau:
- Mức độ phù hợp nghành, định hướng của địa phương
- Các loại lợi ích tạo ra cho địa phương
- Mức độ gây tổn hại đến môi trường sinh thái
Ba là, công nghệ phù hợp: Cam kết về chuyển giao công nghệ cần được coi
trọng hơn trong khi thẩm định dự án FDI, bởi vì mặc dù vốn đầu tư vẫn là một mục
tiêu quan trọng thu hút FDI, nhưng để có chuyển biến về chất trong quá trình công
nghiệp hóa thì công nghệ phải được ưu tiên. Một vấn đề quan trọng trong chuyển
giao công nghệ là phải đào tạo lao động kỹ thuật có trình độ cao.
Bốn là, lao động tay nghề cao: chuyển đổi từ lao động phổ thông sang lao
động có kỹ năng để thích ứng với giai đoạn mới của sự phát triển vừa đạt được
đồng thời hai mục tiêu: một là, những ngành nghề sử dụng nhiều lao động phổ
thông dành ưu tiên cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là lĩnh vực đòi hỏi ít
vốn đầu tư nhưng giải quyết được nhiều lao động; hai là, những ngành cần lao
động có kỹ năng như công nghệ và dịch vụ cao thì thu hút FDI với cam kết về
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, để hình thành đội ngũ các nhà quản lý, kỹ
sư, công nhân kỹ thuật ngang tầm khu vực và tiếp cận tầm quốc tế. Đáng lưu ý
nhân lực trong ngành công nghệ cao phải được chú trọng nhiều hơn khi phải chế
tạo các thiết bị, linh kiện tinh xảo phục vụ cho ngành công nghiệp điện, điện tử,
cơ khí chính xác…
1.1.3. Nội dung của thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của địa phương
Để thu hút vốn FDI vào công nghiệp tại địa phương, nước tiếp nhận đầu tư
cần có những chính sách hiệu quả. Dưới đây là những nội dung cơ bản.
1.1.3.1. Xác định mục tiêu và xây dựng quy hoạch thu hút FDI
Địa phương đề ra định hướng cụ thể, từ đó xây dựng được quy hoạch nhằm
thu hút FDI. Địa phương xác định được mục tiêu chủ yếu của đổi mới định hướng

đầu tư và mô hình tăng trưởng là phục vụ kinh tế. Đến 2020, cơ bản hoàn thành hạ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


9
tầng khung, phục vụ phát triển các lĩnh vực chủ lực, chiến lược tiến tới hoàn thành
đồng bộ kết cấu hạ tầng để tạo đà cho các bước phát triển tiếp theo.
Định hướng thu hút đầu tư là căn cứ hình thành những ngành, lĩnh vực chủ
lực, và tạo ra vùng động lực phát triển của địa phương; Điều chỉnh phân bổ không
gian phát triển hợp lý để phát huy lợi thế, khả năng liên kết vùng và tham gia sâu
vào chuỗi giá trị trong nước và quốc tế.
Trong công nghiệp, địa phương sẽ tập trung ưu tiên thu hút vào công nghiệp
công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có ưu thế cạnh
tranh, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng, đẩy mạnh phát triển công nghiệp
chế biến nông sản, thực phẩm, dược phẩm. Đồng thời các địa phương coi trọng thu hút
doanh nghiệp của các nước công nghiệp phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu.
1.1.3.2. Đẩy mạnh xúc tiến thu hút vốn đầu tư
Việc chủ động tiến hành các hoạt động xúc tiến với các nhà đầu tư nước
ngoài là việc làm thiết yếu. Bằng việc xúc tiến như cung cấp cho các nhà đầu tư
nước ngoài thông tin, hình ảnh, lợi thế so sánh, ưu đãi… của địa phương, nhà đầu tư
dễ dàng lựa chọn đầu tư. Phương thức và công cụ xúc tiến đầu tư thích hợp là nhân
tố quan trọng trong thu hút FDI vào địa phương. Trên thực tế, những địa phương
thực hiện tốt hoạt động xúc tiến đầu tư, quảng bá tốt hình ảnh địa phương… sẽ thu
hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn. Vì vậy, để xúc tiến thu hút vốn FDI vào
địa phương hiệu quả, cần tiến hành các hoạt động như: xây dựng, liên tục cập nhập
thông tin và sử dụng những công cụ quảng bá phù hợp, các mạng thông tin, tiến
hành tổ chức các hội thảo, trực tiếp gặp gỡ thường xuyên đối thoại với các nhà đầu
tư, thành lập các cơ quan chuyên trách để đưa ra chính sách xúc tiến phù hợp với

chiến lược của địa phương.
1.1.3.3. Cải thiện chính sách FDI
Hiệu quả của FDI còn được đánh giá qua chính sách tại địa phương tiếp
nhận. Vì vậy, các cơ quan quản lý cần đưa ra được những chính sách thích hợp để
khuyến khích và đẩy mạnh thu hút FDI. Các chính sách thu hút FDI có thể bao gồm
các nội dung sau:
Chính sách về cơ cấu ngành kinh tế địa phương: Mỗi địa phương đều sở hữu
lợi thế và hạn chế. Khi tiếp nhận FDI, địa phương tiếp nhận phải đối mặt với những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


10
cơ hội và thách thức. Vì vậy, địa phương cần căn cứ vào tình hình thực tế và định
hướng chung để phát hiện ra điểm mạnh cũng như lợi thế kinh tế. Từ đó đưa ra quyết
định đầu tư để phát huy được hiệu quả của FDI. Đây cũng chính là căn cứ để nhà đầu
tư lựa chọn nghành, vùng… trong phạm vi địa phương.
Quy định hình thức đầu tư: địa phương tiếp nhận cần có quy định rõ ràng và cụ
thể về hình thức, định hướng đầu tư, tỷ lệ vốn (công nghệ, đất đai …), phải có tính hợp
lý, công bằng. Thực tế cho thấy rằng, cơ cấu đầu tư nước ngoài ở từng địa phương
được hình thành tuỳ thuộc vào định hướng, mục tiêu đề ra. Quy hoạch đầu tư phát triển
tại địa phương sẽ là cơ sở cho các nhà đầu tư có chiến lược đầu tư phù hợp, giảm thiểu
được các rủi ro trong hoạt động đầu tư tại địa phương.
Về thuế, lệ phí: chính sách thuế thông thoáng, thuận lợi tạo lòng tin đối với
các nhà đầu tư. Nhà đầu tư nộp các loại thuế, phí, lệ phí, đây là những loại chi phí
làm tăng thêm chi phí kinh doanh, làm giảm lợi nhuận của các nhà đầu tư. Vì vậy,
các nhà đầu tư thường tìm đến nơi chịu mức thuế, phí, lệ phí thấp. Địa phương nên
có giải pháp ưu đãi nhất định về thuế, phí, lệ phí nhằm tạo cơ hội thu hút đầu tư.
Về đất đai: những địa phương sở hữu đất sạch, thuận lợi ở nhiều vị trí sẽ là

có lợi thế hơn trong thu hút FDI. Ngoài ra, thủ tục liên quan đến việc cấp đất, cấp
giấy phép xây dựng phải nhanh chóng thuận tiện không làm mất nhiều thời gian ảnh
hưởng đến tiến độ xây dựng, chính sách đền bù phải nhất quán và phù hợp với thực
trạng đất đảm bảo lợi ích của các bên liên quan. Bên cạnh đó, chính sách ưu đãi về
đất đai cũng là một yếu tố nhằm thu hút nhà đầu tư.
Về lao động: bản chất của FDI là tìm kiếm lợi nhuận thông qua việc tận dụng
nguồn nhân lực từ các nước tiếp nhận đầu tư. Muốn thúc đẩy thu hút FDI các địa
phương phải chuẩn bị nguồn nhân lực nhằm đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư.
Việc đào tạo và phát triển kỹ năng của lao động là việc làm cần thiết. Chất lượng và giá
cả sức lao động ảnh hưởng đến thu hút các nhà đầu tư, thực tế, nhà đầu tư có xu hướng
di chuyển đầu tư đến những vùng, địa phương có giá nhân công rẻ, dồi dào. Giá cả, số
lượng và chất lượng lao động tại địa phương cũng là một trong những lý do.
1.1.3.4. Xây dựng danh mục thu hút đầu tư
Khi xác định được lợi thế, các địa phương xây dựng được danh mục thu hút
đầu tư. Đây là nội dung rất cần thiết đối với các nhà đầu tư. Địa phương dựa trên quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


11
hoạch để phát triển, xây dựng danh mục dự án kêu gọi thu hút đầu tư. Xây dựng và
công bố khoản mục thu hút đầu tư giúp các nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng hơn trong
việc tìm hiểu và tiếp cận các dự án cũng như thấy rõ chính sách thu hút, các lĩnh vực
ưu tiên và những ưu đãi nhà đầu tư nhận được.
1.1.3.5. Cải cách hành chính
Các địa phương cần cải cách, giảm bớt các thủ tục rườm rà để hỗ trợ, đẩy
nhanh tiến trình tiếp nhận vốn FDI. Tuy nhiên, việc cải cách cũng cần tuân thủ theo
luật pháp, cũng như kết hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước, phân rõ quyền hạn
và trách nhiệm của từng ban ngành phụ trách khi có các vấn đề phát sinh.

1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp của
địa phương
1.1.4.1. Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng
Trong lĩnh vực công nghiệp, các điều kiện tự nhiên như: vị trí địa lý thuận
lợi, nguồn nhân lực dồi dào, nhân công giá rẻ, nguồn tài nguyên phong phú, điều
kiện thời tiết thuận lợi…là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản
xuất tại địa phương. Vì vậy, đây là một trong những yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư. Một địa phương có nhiều lợi thế so sánh như trên sẽ thu hút được
nhiều dự án FDI hơn.
Ngoài những lợi thế sẵn có, địa phương cũng cần có được cơ sở hạ tầng ổn
định. Cơ sở hạ tầng là mạng lưới giao thông, mạng lưới thông tin liên lạc, hệ thống
cung cấp năng lượng, cấp thoát nước, các công trình công cộng như cảng biển, sân
bay… Ngành công nghiệp là một ngành đặc thù với những nhu cầu cao về hệ thống
điện, nước, giao thông… Cơ sở hạ tầng tốt là một trong các yếu tố vật chất quan
trọng giúp nhà đầu tư giảm các chi phí gián tiếp trong kinh doanh và có thể triển
khai đầu tư. Thực tế, tại các địa phương trong cả nước cho thấy dòng vốn chỉ đổ vào
nơi có hạ tầng phát triển.
1.1.4.2. Điều kiện kinh tế
Điều kiện kinh tế là yếu tố quan trọng nhất trong tiếp nhận FDI vào công
nghiệp. Các điều kiện kinh tế được nhìn nhận thông qua sự ổn định về kinh tế tại
nước tiếp nhận đầu tư và địa phương tiếp nhận.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


12
Việt Nam là một nước đang hướng tới công nghiệp hóa. Một trong những
nhân tố có ý nghĩa quyết định đến các hoạt động triển khai và kết quả thu hút vốn
FDI vào công nghiệp tại địa phương là chiến lược thu hút FDI với mục đích phát

triển kinh tế. Chiến lược này tập trung vào việc:
+ Mức độ mở cửa thu hút vốn bên ngoài
+ Định hướng nguồn vốn nước ngoài cần thu hút
+ Các tiêu chuẩn để xác định phương hướng lựa chọn dự án đầu tư nước ngoài
Các địa phương khác nhau ngoài chiến lược thu hút tổng thể của quốc gia sẽ
có định hướng, chính sách và mục tiêu riêng cho FDI.
Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia tiếp nhận. Trong thời đại toàn
cầu hóa, các quốc gia có sự phụ thuộc lẫn nhau, hợp tác để cùng phát triển.
Không một quốc gia hay địa phương nào có thể phát triển khép kín, tự lập, cô lập
với thế giới. Chính vì vậy, tiêu chí hợp tác cùng tồn tại và phát triển giữa các
quốc gia dân tộc có chế độ chính trị-xã hội khác nhau ngày càng tăng. Đặc biệt
trong ngành công nghiệp, các quốc gia cần phải liên kết với nhau để trao đổi
kinh nghiệm, trình độ quản lý, công nghệ tân tiến cũng như tận dụng những lợi
thế so sánh của mình. Hội nhập là hệ quả của chiến lược huy động vốn của quốc
gia đó, nhưng cũng đem lại những cơ hội để tham gia các tổ chức kinh tế khu
vực hoặc quốc tế đối với một số nước là: thu hút FDI gia tăng, chất lượng đầu tư
được cải thiện đáng kể, hoạt động ngoại thương phát triển nhanh chóng, tạo thêm
nhiều nguồn lực. Muốn tăng cường mối quan hệ kinh tế quốc tế, quốc gia đó cần
thiết lập và duy trì các quan hệ đối ngoại chính thức hoà bình, thân thiện hợp tác với
các nước, tham gia các loại Hiệp định và cam kết đầu tư, thương mại, bảo hiểm và
tư pháp song phương và đa phương ở cấp quốc gia, khu vực và quốc tế, tạo ra
khung pháp lý đầy đủ để thúc đẩy di chuyển vốn đầu tư giữa các thị trường.
Kinh tế vĩ mô ổn định là điều kiện nhằm giảm thiểu rủi ro cho nguồn vốn
FDI vào công nghiệp do FDI trong công nghiệp thường là lượng vốn lớn. Sự bất ổn
về kinh tế vĩ mô không những làm cho vốn này bị chững lại, giảm đi, mà còn làm
cho nó từ trong nước chảy ngược ra ngoài để tìm đến những nơi an toàn và hấp dẫn
hơn. Chúng là những nhân tố tác động tiêu cực đến tâm lý và hành động thực tế của
nhà đầu tư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


13
1.1.4.3. Điều kiện chính trị - xã hội
Chính trị - xã hội là yếu tố để nhà đầu tư bỏ vốn. Bên cạnh những chính
sách nhà nước cũng như hệ thống pháp luật, yếu tố về xã hội khác ở địa phương
tiếp nhận đầu tư cũng cần được quan tâm tới. Các vấn đề này có thể bao gồm:
Hệ thống pháp luật của nước tiếp nhận vốn FDI: Hệ thống pháp luật là một
trong những yếu tố trong đầu tư. Hệ thống pháp luật bao gồm các bộ luật liên quan
đến đầu tư của các nhà đầu tư như: luật đầu tư và các văn bản về quản lý nhà nước
về đầu tư… Các văn bản này phải tạo nên hành lang pháp lý đồng bộ và thuận lợi
nhất đảm bảo sự an tâm cho các nhà đầu tư nước ngoài. Hệ thống pháp luật đầu tư
của nước tiếp nhận đầu tư phải đảm bảo sự an toàn về vốn, đảm bảo đầu tư không
trái luật pháp. Hệ thống pháp luật đồng bộ, chặt chẽ, mềm dẻo, không chồng chéo là
điều kiện quan trọng để thu hút FDI. Các nguyên tắc về tính minh bạch, không phân
biệt đối xử của hệ thống pháp luật đầu tư sẽ hấp dẫn nhà đầu tư và để có thể hấp thụ
được những lợi ích từ sự hiện diện của chúng trên thị trường nội địa. Các chính sách
như khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài, chính sách quản lý ngoại tệ, chính
sách ưu đãi về tài chính - tiền tệ, chính sách ưu đãi về thuế… là những yếu tố hấp
dẫn làm tăng lợi nhuận, giảm chi phí sản xuất; từ đó tăng mức hấp dẫn các nhà đầu
tư nước ngoài.
Ngành công nghiệp là ngành có nhu cầu về nhân lực có kỹ năng hơn bất kỳ
ngành nào khác. Khi nhà đầu tư nước ngoài muốn mở một nhà máy tại địa phương
tiếp nhận thì nhà đầu tư sẽ ưu tiên chọn khu vực đáp ứng về lao động. Ngoài ra giá cả
sức lao động là chỉ tiêu của các nhà đầu tư. Chất lượng lao động là một lợi thế cạnh
tranh đối với các nhà đầu tư vào công nghệ cao.
Thủ tục hành chính liên quan đến FDI tại địa phương: Thủ tục gọn nhẹ, tuân
theo luật tạo nên sức hút nhà đầu tư. Thủ tục hành chính ảnh hưởng đến tất cả các
hoạt động đầu tư, nếu không được quan tâm sát sao dễ gây ra hiện tượng chồng

chéo, tiêu cực từ đó làm mất lòng tin của các nhà đầu tư. Sự đơn giản hóa thủ tục
thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đăng ký, triển khai thực hiện đầu tư
cũng như giảm được chi phí vật chất và thời gian, tạo dựng được lòng tin đối với
các nhà đầu tư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


14
Năng lực, nhận thức lãnh đạo và hoạt động của cơ quan xúc tiến tại địa
phương cũng là một yếu tố quan trọng. Cùng với sự đơn giản hóa trong thủ tục hành
chính ở địa phương tiếp nhận đầu tư, tư tưởng nhận thức và thái độ của lãnh đạo địa
phương cũng là yếu tố ảnh hưởng đến FDI. Năng lực và tư tưởng lãnh đạo ảnh
hưởng trực tiếp đến FDI. Với sự chủ động và hoạt động hiệu quả của lãnh đạo địa
phương, địa phương sẽ có nhiều cơ hội được chủ động tiếp cận với các nguồn vốn
FDI đến từ các nhà đầu tư nước ngoài.
1.1.4.4. Nhân tố từ nhà đầu tư nước ngoài
Nền kinh tế của bất kỳ quốc gia nào cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi môi
trường kinh tế thế giới. Những vấn đề xảy ra như khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng
tài chính-tiền tệ, khủng hoảng chính trị, xã hội, dịch bệnh, ô nhiễm…đều có những
tác động trên nhiều phương diện và theo nhiều cơ chế khác nhau tới thu hút FDI vào
công nghiệp của một quốc gia. Điều này thể khuyến khích hoặc hạn chế các dự án
FDI trong công nghiệp vào nước tiếp nhận. Môi trường kinh tế thế giới có thể tác
động gián tiếp thông qua sự tác động tới FDI khu vực hoặc thông qua sự tác động
tới các lĩnh vực của nền kinh tế như lĩnh vực thương mại, lĩnh vực tài chính-ngân
hàng...Khủng hoảng cũng có tác động rất khác nhau tới môi trường đầu tư, tác động
tới đầu vào và đầu ra của mỗi dự án FDI vào công nghiệp. Ngược lại, nếu nền kinh
tế thế giới có xu hướng phát triển lành mạnh, bền vững thì quá trình toàn cầu hóa sẽ
chuyển biến theo chiều hướng tích cực, từ đó thúc đẩy việc hợp tác kinh tế giữa các

quốc gia, làm tăng số lượng và chất lượng của các dự án FDI vào công nghiệp
Tuy là nhân tố bên ngoài nhưng hướng chuyển dịch của dòng vốn FDI quốc
tế lại có ý nghĩa quyết định đến FDI trong công nghiệp. Xu hướng vận động chuyển
dịch của dòng vốn FDI thế giới chi phối đầu tư và thu hút FDI vào công nghiệp của
quốc gia. Khi một quốc gia thuộc dòng chảy của vốn, khả năng tiếp nhận vốn FDI
vào công nghiệp của quốc gia hay địa phương đó rất lớn và ngược lại khi các quốc
gia nằm ngoài vùng dịch chuyển của dòng vốn FDI thì sẽ rất khó khăn để thu hút
được nguồn vốn này. Vì vậy, nắm bắt được xu hướng chuyển dịch dòng vốn FDI
trên thế giới là điều cần thiết.
Chiến lược đầu tư của các nhà đầu tư cũng đóng vai trò quan trọng. Trước
tiên, nhà đầu tư nước ngoài luôn lên những ý tưởng và chiến lược đầu tư phù hợp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


15
với mục tiêu của mình. Địa phương nhận được nguồn vốn đầu tư phải có những
điều kiện về tự nhiên, kinh tế, chính trị - xã hội phù hợp nhất với chiến lược mà nhà
đầu tư đã định ra từ trước.
Nội lực bên trong là điều kiện cần để các nhà đầu tư mang vốn vào các nước
khác, đặc biệt là đối với các dự án FDI cần nhiều vốn như trong lĩnh vực công
nghiệp. Phải có được một tiềm lực tài chính cũng như năng lực kinh doanh tốt tại
nước nhà thì nhà đầu tư nước ngoài mới bắt đầu tìm kiếm những thị trường khác
ngoài nước để phát triển và mở rộng kinh doanh. Tiềm lực tài chính của nhà đầu tư
nước ngoài cũng là yếu tố quyết định mức độ của dự án đầu tư FDI vào công
nghiệp. Dự án FDI vào công nghiệp tại địa phương tiếp nhận có quy mô lớn hay
nhỏ đều hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực tài chính.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương về thu hút FDI vào lĩnh vực công nghiệp

1.2.1.1.Kinh nghiệm thu hút FDI vào công nghiệp của tỉnh Nghệ An.
Nghệ An nằm ở trung tâm Bắc Trung bộ, có đường biên giới trên dài nhất cả
nước, giáp Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào với 4 cửa khẩu; Vinh là đô thị loại 1.
Lĩnh vực công nghiệp tại Nghệ An có khu công nghiệp trọng điểm như:
KCN Đông Hồi (600ha), KCN Hoàng Mai (629,69ha), KCN Thọ Lộc (1.159,25
ha), KCN Nam Cấm ( 1.914ha)…
Số lượng các nhà đầu tư nước ngoài đến tìm hiểu thông tin và các dự án tại
Nghệ An ngày càng gia tăng. Điều này có thể thấy được thông qua những giấy phép
và những con số tăng trưởng trong việc thu hút FDI mà tỉnh Nghệ An đã đạt được
trong những năm gần đây. Điển hình nhất là việc cấp giấy chứng nhận đầu tư Khu
công nghiệp VSIP Nghệ An vào năm 2015. Dự án Khu công nghiệp VSIP Nghệ An
của Tổng Công ty Becamex IDC (Việt Nam) và Sembcorp (Singapore) với diện tích
1.475 ha, với tổng vốn đăng ký giai đoạn 1 là 3.000 tỉ đồng. Dự án là sự hợp tác
thành công nhất giữa Nghệ An và Singapore, là khu công nghiệp hình mẫu, có hạ
tầng kỹ thuật hiện đại, thân thiện với môi trường; góp phần quan trọng trong việc
thu hút FDI vào Nghệ An, đặc biệt là các doanh nghiệp đến từ Singapore.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


×