ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÙNG VĂN ĐỨC
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÙNG VĂN ĐỨC
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy
THÁI NGUYÊN - 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng, những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong
bất cứ công trình nào trước đây.
Thái Nguyên, ngày 06 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn
Phùng Văn Đức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo và toàn
thể các thầ y cô giáo Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả
theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp tác giả trong thời gian
học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn chân
thành, sâu sắc tới TS. Đàm Thanh Thủy vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban lãnh đạo, cùng các anh em
bạn bè đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong việc thu thập số liệu để hoàn
thiện bản luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 06 tháng 11năm 2016
Tác giả luận văn
Phùng Văn Đức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ............................................................ 3
5. Những đóng góp của luận văn ........................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại . 5
1.1.1. Khái niệm về sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại ................... 5
1.1.2. Đặc điểm về sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại .................... 5
1.1.3. Vai trò của sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại ....................... 6
1.1.4. Phân loại sản phẩm dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần ..... 11
1.1.5. Nội dung phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại ....... 15
1.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng
thương mại .......................................................................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng thương
mại trên thế giới và trong khu vực ....................................................................... 22
1.2.1. Bài học kinh nghiệm về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Thị trường
Châu Âu.
.......................................................................................................... 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại thị trường thẻ
của Mỹ
.......................................................................................................... 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
iv
1.2.3.Bài học kinh nghiệm về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại thị trường thẻ
của Thái Lan ......................................................................................................... 24
1.2.4. Bài học kinh nghiệm về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng
Đầu tư và Phát triển .............................................................................................. 25
1.2.5. Bài học kinh nghiệm về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng Sài
Gòn Thương tín Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 25
1.2.6. Bài học kinh nghiệm về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng
ANZ tại Việt Nam ................................................................................................ 27
1.2.7. Bài học rút ra từ thực tiễn cho Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................................... 29
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 31
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích .............................. 31
2.2.2 Chọn địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2.3. Thu thập tài liệu ......................................................................................... 34
2.2.4. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin .................................................. 37
2.2.5. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................... 37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu, đo lường sự phát triển dịch vụ thẻ của Ngân
hàng thương mại ................................................................................................... 38
2.3.1. Chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 39
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng .................................................................................... 41
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ......................................................................... 44
3.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên .... 44
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải
Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ....................................................................... 44
3.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt
Nam chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
v
3.2. Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ Ngân hàng thương mại cổ phần
Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ...................................................... 57
3.2.4. Quy trình phát hành dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng
Hải Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................ 59
3.2.5. Quy mô dịch vụ thẻ .................................................................................... 63
3.2.6. Kết quả cung ứng dịch vụ thẻ .................................................................... 68
3.2.7. Chất lượng dịch vụ thẻ ............................................................................... 74
3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán của
Maritime bank giai đoạn 2012-2015 .................................................................... 77
3.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .............................. 77
3.3.2. Kết quả điều tra đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại
Maritime bank Thái Nguyên ................................................................................ 86
3.4. Những thành công và hạn chế trong phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ...................... 90
3.4.1. Thành công ................................................................................................. 90
3.4.2 Hạn chế........................................................................................................ 91
Chương 4. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 94
4.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên .................................................... 94
4.1.1. Phương hướng phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ......................................... 94
4.1.2. Mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ, tầm nhìn, lộ trình đến năm 2020
của ngân hàng thương mại ................................................................................... 95
4.2 Đề xuất một số giải phát thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ...................................................... 96
4.2.1 Thay đổi mô hình quản trị theo hướng chuyên môn hóa đảm bảo quản trị
rủi ro
.......................................................................................................... 96
4.2.2 Hoàn thiện mạng lưới thanh toán thẻ .......................................................... 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vi
4.2.3 Phát triển nguồn nhân lực cho bộ phận thẻ thanh toán ............................... 99
4.2.4. Thực hiện chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ ................................. 101
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 105
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
ATM
: Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động)
BIDV
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
CBCNV
: Cán bộ, công nhân viên
ĐVCNT
: Đơn vị chấp nhận thẻ
HĐQT
: Hội đồng quản trị
HSC
: Hội sở chính
Maritime Bank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
NH
: Ngân hàng
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHPHT
: Ngân hàng phát hành thẻ
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTTT
: Ngân hàng thanh toán thẻ
POS
: Point of Sale (Máy thanh toán thẻ)
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TCTQT
: Tổ chức thẻ quốc tế
TMCP
: Thương mại cổ phần
Vietinbank
: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:
Phân phối tần số người trả lời........................................................... 36
Bảng 3.1.
Tình hình huy động vốn giai đoạn 2012-2015 ...................................... 48
Bảng 3.2.
Doanh số cho vay và doanh số thu nợ giai đoạn 2012-2015.............. 52
Bảng 3.3.
Dư nợ cho vay theo đố i tượng khách hàng và loa ̣i hình doanh nghiê ̣p... 54
Bảng 3.4.
Hạn mức thẻ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ......................... 61
Bảng 3.5.
Số lượng phát hành thẻ ATM giai đoạn 2012-2015 ............................ 64
Bảng 3.6.
Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ năm 2015 ....................................... 65
Bảng 3.7.
Số lượng máy ATM, POS của Maritime bank Thái Nguyên giai
đoạn 2012 - 2015 ........................................................................................ 66
Bảng 3.8.
Doanh số thanh toán thẻ tại Maritime bank Thái Nguyên giai đoạn
2012 - 2015 .................................................................................................. 68
Bảng 3.9.
Tỷ trọng thẻ hoạt động của Maritime bank Thái Nguyên giai đoạn
2012 - 2015 .................................................................................................. 69
Bảng 3.10. Thu ròng dịch vụ thẻ tại Maritime bank Thái Nguyên giai đoạn
2012 - 2015 .................................................................................................. 72
Bảng 3.11. Bảng kê các yêu cầu xử lý sự cố của khách hàng sử dụng thẻ tại
Maritime bank Thái Nguyên năm 2015 ................................................. 73
Bảng 3.12: Nhóm tiêu chí về mức độ tin cậy............................................................. 86
Bảng 3.13: Tiêu chí về sự đáp ứng dịch vụ thẻ ......................................................... 87
Bảng 3.14: Tiêu chí về năng lực phục vụ ................................................................... 87
Bảng 3.15: Nhóm tiêu chí về sự cảm thông ............................................................... 88
Bảng 3.16: Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất............................................................... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.
Khung nghiên cứu phát triển sảm phẩm dịch vụ thẻ ...................... 33
Hình 3.1.
Tình hình huy động vốn của Maritime bank Thái Nguyên ............ 49
Hình 3.2.
Biểu đồ dư nợ cho vay Maritime Bank Thái Nguyên giai đoạn
2012-2015 ....................................................................................... 55
Hình 3.3.
Mô hình thẻ E-Partner triển khai tại Maritime Bank Thái Nguyên......... 60
Hình 3.4.
Tỷ trọng các sản phẩm thẻ đã phát hành 12/2015 .......................... 63
Hình 3.5.
Tổng thẻ ATM đã phát hành phát hành ......................................... 64
Hình 3.6.
Thị phần thẻ của các ngân hàng trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên năm 2015 .......................................................................... 67
Hình 3.7.
Tỷ trọng ĐVCNT hoạt động không hiểu quả của chi nhánh Thái
Nguyên giai đoạn 2012-2015 ......................................................... 70
Hình 3.8.
Tỷ lệ sử dụng tiện ích thẻ trên ATM của khách hàng tại Maritime
bank Thái Nguyên năm 2015 .......................................................... 75
Hình 3.9.
Tỷ trọng khách hàng thẻ sử dụng dịch vụ hỗ trợ tại Maritime bank
Thái Nguyên năm 2015 .................................................................. 76
Hình 3.10.
Tỷ trọng hoàn thành chỉ tiêu kinh doanh thẻ năm 2015 ................. 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một phương thức thanh toán không thể thiếu
ở bất cứ một quốc gia nào. Tuy nhiên, khi xã hội càng phát triển, có rất nhiều phương
thức thanh toán nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn ra đời và được gọi chung là
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM). Và thẻ thanh toán là một
trong những phương tiện thanh toán KDTM được sử dụng phổ biến nhất trong giai
đoạn hiện nay.
Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng và những ứng dụng thành tựu
công nghệ thông tin, tự động hóa…, có rất nhiều hình thức TTKDTM tiện lợi, an toàn
đã, đang được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Phương tiện thanh toán
tiền mặt là không thể thiếu, song ngày nay, thanh toán bằng tiền mặt không còn là
phương tiện thanh toán tối ưu trong các giao dịch thương mại, dịch vụ nữa.
Các hoạt động giao dịch thương mại, dịch vụ, hàng hóa ngày nay diễn ra mọi lúc,
mọi nơi, vượt qua cả giới hạn về khoảng cách. Xét trên nhiều góc độ, khi hoạt động thanh
toán trong xã hội còn thực hiện phổ biến bằng tiền mặt có thể dẫn đến một số bất lợi và
rủi ro như: Chi phí của xã hội để tổ chức hoạt động thanh toán (như chi phí của Chính
phủ cho việc in tiền; chi phí vận chuyển, bảo quản, kiểm, đếm tiền của hệ thống ngân
hàng, của các chủ thể tham gia giao dịch thanh toán) là rất tốn kém; việc thực hiện giao
dịch thanh toán bằng tiền mặt dễ bị các đối tượng phạm pháp lợi dụng để gian lận, trốn
thuế, trì hoãn hoặc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng hoặc các chủ nợ;
vấn đề an ninh trong thanh toán, bảo quản, vận chuyển tiền mặt luôn tiềm ẩn nhiều nguy
hiểm; sử dụng tiền mặt trong giao dịch thanh toán của xã hội sẽ là môi trường thuận lợi
cho tội phạm lưu hành tiền giả, đe dọa trực tiếp đến lợi ích của các tổ chức, cá nhân và
tình hình an ninh quốc gia.
Các bất lợi và rủi ro trên đây là vấn đề xảy ra với bất kỳ quốc gia nào, song
với các nước mà thanh toán bằng tiền mặt còn ở mức phổ biến trong xã hội như Việt
Nam hiện nay thì tình hình sẽ càng phức tạp và khó kiểm soát hơn. Để khắc phục tình
trạng trên thì hàng loạt các phương tiện thanh toán KDTM ra đời như: séc, UNC,
UNT, L/C và đặc biệt là thẻ thanh toán- một phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt rất được ưa chuộng trên thế giới và rất phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế
của VN hiện nay. Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 291/2006/QĐ-
2
TTg (ngày 29/12/2006) phê duyệt Đề án TTKDTM giai đoạn 2006-2010 và định
hướng đến năm 2020 tại Việt Nam. Đề án là cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động
thẻ thanh toán đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế, đặc biệt trong bối cảnh hội
nhập khu vực và thế giới của Việt Nam hiện nay.
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên hoạt động
trên thị trường có mật độ dân số cao, tính đến năm 2013 dân số Thái Nguyên ước
khoảng gần 1,2 triệu dân. Bên cạnh đó tốc độ phát triển kinh tế nói chung và
ngân hàng nói riêng tương đối là tốt, rất có nhiều tiềm năng phát triển khi có thêm
các khu công nghiệp được đầu tư tại Nam Thái Nguyên như KCN Điềm Thụy,
KCN Yên Bình….góp phần giải quyết việc làm cho đại bộ phận dân cư tại Thái
Nguyên và các tỉnh lân cận.Tính đến năm 2014 trên toàn tỉnh có 17 Ngân hàng
Thương Mại đang hoạt động, vì thế đã tạo sự cạnh tranh ngày càng mạnh của các
NHTM mới tham gia thị trường cũng đã ảnh hưởng tới sự phát triển của dịch vụ
thẻ của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Tốc độ
tăng trưởng thẻ có xu hướng giảm do bị phân chịa thị trường. Trong khi đó sản
phẩm dịch vụ thẻ luôn là dịch vụ mang lại lợi nhuận cao và ổn định, đồng thời
cũng là một chỉ tiêu xác định kết quả hoàn thành kế hoạch kinh doanh cho chi
nhánh. Đứng trước tình hình đó, việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp phát
triển sản phẩm dịch vụ, thu hút được sự quan tâm của khách hàng, gia tăng số
lượng cũng như phạm vi thanh toán của thẻ là vấn đề được quan tâm không chỉ
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (Maritme bank Thái
Nguyên) nói riêng mà của các ngân hàng khác nói chung. Vì vậy chúng tôi chọn
đề tài nghiên cứu: “Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá được sự phát triển dịch vụ
thẻ của Maritme bank Thái Nguyên từ đó tìm ra các biện pháp phát triển dịch vụ thẻ
thanh toán của Maritme bank Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận và một số kinh nghiệm thực tiễn về phát
triển sản phẩm dịch vụ thẻ của các Ngân hàng Thương mại.
3
- Phân tích được thực trạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
sản phẩm dịch vụ thẻ của Maritme bank Thái Nguyên dựa trên số liệu thứ cấp từ các
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Maritme bank Thái Nguyên và thông qua
phiếu khảo sát ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại Maritme bank
Thái Nguyên.
- Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ của hệ thống
ngân hàng thương mại nói chung và của Maritme bank Thái Nguyên
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Dịch vụ thẻ thanh toán tại Maritme bank Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian: Số liệu thứ cấp nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm từ năm
2012 đến năm 2015. Số liệu sơ cấp được thu thập vào khoảng tháng 11-12/2016.
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu trên phạm vi Maritme bank
Thái Nguyên.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề chủ yếu về thực trạng phát
triển các dịch vụ thẻ thanh toán ngân hàng của Maritme bank Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn để tham khảo cho
Maritme bank Thái Nguyên phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
- Đưa ra cách nhìn mới về các sản phẩm dịch vụ, các phương tiện thẻ thanh toán
mới và ý nghĩa của việc sử dụng dịch vụ.
- Khảo sát thực trạng việc sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của khách hàng tại
Maritme bank Thái Nguyên.
-
Mô tả và phân tích thực trạng sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán tại Maritme bank
Thái Nguyên .
- Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán
cho Maritme bank Thái Nguyên.
5. Những đóng góp của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực
tiễn, luận văn có những đóng góp sau:
4
5.1. Về lý luận
Luận văn hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận và thực
tiễn trong hoạt động phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại địa phương và đưa ra được
khung phân tích làm cơ sở để đánh giá thực trạng về sản phẩm thẻ từ đó đưa ra các
phương pháp quản lý nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán
5.2. Về thực tiễn
- Luận văn đã phân tích được thực trạng hoạt động sản phẩm dịch vụ thẻ của
Maritme bank Thái Nguyên.
- Luận văn đã tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ
thanh toán tại Maritme bank Thái Nguyên.
5.3. Về giải pháp
Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát triển sản
phẩm dịch vụ thẻ thanh toán tại Maritme bank Thái Nguyên.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ của
Ngân hàng Thương Mại
Chương 2: Phương Pháp Nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải phápthúc đẩy phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ
tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng
phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền
mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ
ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động
hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Cùng với quá trình phát triển diễn ra ngày càng sâu rộng ở các lĩnh vực kinh tế
trong đó có dịch vụ ngân hàng, dịch vụ thẻ là sự phát triển cao của dịch vụ ngân hàng,
nó thể hiện sự phát triển của khoa học công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng. Dịch vụ
thẻ là một dịch vụ ngân hàng hiện đại, gắn chặt và phát triển cùng dịch vụ ngân hàng
điện tử (E-Banking) và thương mại điện tử (E-Commerce).
Một cách tổng nhất, dịch vụ thẻ ngân hàng có thể được định nghĩa như sau:
Dịch vụ thẻ ngân hàng bao gồm tất cả các dang của giao dịch giữa ngân hàng và
khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức) dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số
hóa nhằm cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng và đáp ứng nhu cầu giao dịch
trực tuyến không dùng tiền mặt của khách hàng
1.1.2. Đặc điểm về sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
Ngoài các đặc điểm chung cơ bản của dịch vụ ngân hàng như tính vô hình,
tính không thể tách rời thì dịch vụ thẻ còn có một số đặc điểm riêng là:
Dịch vụ thẻ được phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại. Do đặc thù
cung ứng sản phẩm cho khách hàng dưới dạng thức trực tuyến, dịch vụ thẻ chỉ có thể
vận hành tốt khi áp dụng các công nghệ mới nhất, tiên tiến nhất. Trong thời gian vừa
qua hoạt động thanh toán, dịch vụ thẻ tại Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực,
6
đáp ứng tốt nhu cầu thanh toán với nền kinh tế.Tính đến cuối tháng 12/2015 số lượng
thẻ ngân hàng phát hàng đạt trên 86 triệu thẻ, giao dịch bằng thẻ liên tục tăng qua các
năm. Các ngân hàng cũng đã chú trọng tăng độ an toàn của thẻ ngân hàng, tăng tiện
ích, độ bảo mật, an toàn cho các dịch vụ thẻ. Bên cạnh đó, các dịch vụ thanh toán
mới, hiện đại như thanh toán qua internet, mobile… cũng được các ngân hàng quan
tâm phát triển.Việt Nam hiện có trên 60 ngân hàng thương mại triển khai cung ứng
các dịch vụ thanh toán qua Internet và gần 40 ngân hàng cung ứng các dịch vụ thanh
toán qua mobile; 37 ngân hàng đã tham gia phối hợp triển khai dịch vụ ví điện tử;
trên 16.100 ATM và trên 192.000 thiết bị thanh toán bằng thẻ.
Dịch vụ thẻ là một sản phẩm dịch vụ trọn gói: Vì là tập hợp các sản phẩm
dịch vụ liên quan đến quá trình sử dụng thẻ nên dịch vụ thẻ ngân hàng là một sản
phẩm dịch vụ trọn gói đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong sử dụng sản phẩm thẻ.
Giá trị mà sản phẩm trọn gói mang lại là sự thuận tiện khi thực hiện ít giao dịch hơn,
tiết kiệm thời gian và cảm nhận được giá trị gia tăng tới mục tiêu hướng đến mô hình
ngân hàng đa năng (universal banking), hiện nay có những ngân hàng đã tiên phong
phát triển những gói dịch vụ sản phẩm (gồm nhiều dịch vụ sản phẩm trong một gói
chung) với nhiều mức ưu đãi nhằm giữ chân khách hàng cũ cũng như thu hút thêm
nhiều khách hàng mới. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng cao, các khách hàng
ngày càng hiểu biết và có yêu cầu cao về các sản phẩm dịch vụ thì việc phát triển các
gói sản phẩm trọn gói cũng như tăng thêm tiện ích cho các dịch vụ đang được đề cao
nhằm gia tăng lợi ích cho cả người mua và người bán. Những năm gần đây, các ngân
hàng đã thay đổi chiến lược kinh doanh, tập trung vào chất lượng thay vì quảng cáo
hình ảnh. Trong bối cảnh hoạt động bán lẻ đang là xu thế tất yếu tại các ngân hàng
Việt Nam, việc phát triển các loại hình gói dịch vụ tài chính cá nhân hiện đại với
nhiều tiện ích đi kèm đang đóng vai trò rất quan trọng để nâng cao chất lượng dịch
vụ và đưa sản phẩm của ngân hàng tới được với nhiều khách hàng hơn.
1.1.3. Vai trò của sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Đối với chủ thẻ
Tiện ích -an toàn - hiện đại:
Tiện ích trong thanh toán: Chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa,
dịch vụ ở trong và ngoài nước mà không cần sử dụng tiền mặt, có thể rút tiền mặt tại
7
bất cứ ĐVCNT trên toàn thế giới đem lại nhiều tiện lợi cho chủ thẻ khi đi du lịch hay
công tác xa đặc biệt ở nước ngoài không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch,
không phụ thuộc vào khối lượng tiền cần thanh toán vẫn có thể thanh toán cho mọi
nhu cầu chi tiêu của mình, có thể dùng thẻ ngân hàng để rút tiền mặt 24/24h; 7h/ngày.
An toàn trong thanh toán: việc sử dụng thẻ sẽ an toàn hơn nhiều so với các
hình thức thanh toán khác như tiền mặt, séc… Khi thẻ bị mất, người cầm thẻ cũng
khó sử dụng được vì ngân hàng sẽ bảo mật cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh và
chữ ký trên thẻ.Trong trường hợp mất thẻ, chủ thẻ chỉ cần thông báo đến ngân
hàng phát hành hoặc ngân hàng đại lý để khóa thẻ và có thể được cấp lại thẻ
khác.Hơn nữa, trong quá trình sử dụng thẻ để mua hàng nếu hàng đã mua không
đủ tiêu chuẩn chất lượng thì chủ thẻ có thể yêu cầu được ngân hàng phát hành bảo
vệ, thậm chí có thể được bồi thường.
Tiết kiệm thời gian: sử dụng thẻ giúp cho chủ thẻ tiết kiệm được thời gian chờ
đợi trong giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ vì giảm được thời gian kiểm đếm
khi mua hàng hóa giá trị lớn mà phải thanh toán bằng tiền mặt. Hoặc khi muốn thanh
toán các cước phí dịch vụ Internet, cước điện thoại, điện lực, tiền nước…chủ thẻ
không phải mất thời gian đi đến các quầy giao dịch, không phải chờ đợi thứ tự giao
dịch bởi chủ thẻ có thể thực hiện tất cả các giao dịch thanh toán đó tại máy ATM
24/24h
Được cấp tín dụng tự động tức thời: đối với thẻ tín dụng, chủ thẻ được cấp hạn
mức tín dụng ngân hàng, chi tiêu trước, trả tiền sau. Khi đến hạn thanh toán (thường
là một tháng) chủ thẻ chỉ cần thanh toán số tiền tối thiểu (hiện quy định 20% trên số
tiền đã sử dụng), số nợ còn lại chủ thẻ có thể trả sau và phải chịu lãi theo mức lãi suất
cho vay tiêu dùng. Như vậy thẻ tín dụng là một dạng cho vay thanh toán, là một dịch
vụ mà ngân hàng ứng trước tiền cho các giao dịch của khách hàng, cung cấp cho
khách hàng một khả năng mở rộng các giao dịch tài chính.Ngoài ra, thủ tục phát hành
thẻ đơn giản giúp cho khách hàng không còn tâm lý e ngại khi đến ngân hàng làm thủ
tục xin vay.
1.1.3.2. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
- Tăng lợi thế cạnh tranh, góp phần mở rộng thị trường và tăng doanh số: Các
đơn vị kinh doanh là ĐVCNT như cửa hàng, nhà hàng, khách sạn… khi chấp nhận
8
thanh toán bằng thẻ sẽ tăng thêm lợi thế cạnh tranh cho mình do đã cung cấp cho
khách hàng một phương tiện thanh toán nhanh chóng, tiện lợi. Do vậy, khả năng thu
hút khách hàng của ĐVCNT sẽ tăng lên, đặc biệt là khách du lịch, các nhà đầu tư
nước ngoài có thói quen sử dụng thẻ thanh toán và doanh số bán hàng hóa, dịch vụ
của ĐVCNT nhờ đó cũng lớn mạnh. Ngoài ra, khi thanh toán bằng thẻ sẽ giúp
ĐVCNT nhanh thu hồi vốn. Chẳng hạn, trường hợp khách hàng muốn thanh toán
bằng séc cho một món hàng có giá trị lớn hơn mức đảm bảo của tờ séc thì cửa hàng
đó sẽ đứng trước sự lựa chọn khó khăn, hoặc là chấp nhận thanh toán séc với số tiền
lớn hơn hạn mức được đảm bảo và chiụ rủi ro nếu ngân hàng phát hành từ chối thanh
toán, hoặc sẽ không bán được hàng, doanh số bán sẽ giảm. Nếu sử dụng thẻ thanh
toán, ĐVCNT có thể yên tâm là sẽ được ghi có vào tài khoản ngay khi dữ liệu về
giao dịch thẻ được truyền đến ngân hàng hoặc ĐVCNT nộp hóa đơn thanh toán
thẻ cho ngân hàng.Số tiền này họ có thể sử dụng ngay vào kinh doanh để quay
vòng vốn hoặc các mục đích khác.
-An toàn, đảm bảo: Khi thanh toán bằng thẻ sẽ hạn chế được hiện tượng khách
hàng sử dụng tiền giả, hạn chế được tình trạng mất cắp tại các ĐVCNT do sự thiếu
trung thực của nhân viên hoặc kẻ trộm, đồng thời cũng hạn chế được vấn đề mất cắp
tiền mặt của bản thân khách hàng.
- Rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng: Sử dụng thẻ thanh toán sẽ giúp
ĐVCNT rút ngắn được thời gian giao dịch với khách hàng hơn so với khi giao dịch
tiền mặt, do bởi giao dịch bán hàng được thực hiện thông qua máy móc thiết bị chuyển
ngân điện tử tại các điểm bán hàng, giảm bớt thời gian kiểm đếm tiền, ghi chép sổ
sách cho các ĐVCNT. Vì vậy, quá trình xử lý giao dịch được nhanh chóng, an toàn,
chính xác hơn.
- Giảm chi phí giao dịch: Việc thanh toán thẻ sẽ giúp cho các ĐVCNT giảm
chi phí bán hàng do giảm được đáng kể các chi phí cho việc kiểm đếm, bảo quản tiền,
và quản lý tài chính.
- Ngoài ra, việc tham gia chấp nhận thẻ cũng tạo điều kiện cho ĐVCNT được
hưởng lợi từ chính sách khách hàng của ngân hàng, bên cạnh việc được cung cấp đầy
9
đủ các máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh toán, các ĐVCNT còn nhận được
ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán từ ngân hàng thanh toán.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Tăng doanh thu và lợi nhuận
Hoạt động kinh doanh thẻ mang lại nhiều nguồn thu nhập cho ngân hàng thông
qua việc thu phí và lãi từ hoạt động này. Các khoản thu bao gồm:
- Đối với thẻ tín dụng: ngân hàng sẽ thu phí phát hành, phí thường niên, phí
chuyển đổi ngoại tệ từ tổ chức thẻ quốc tế, phí rút tiền mặt, phí CSCNT, phí thanh
toán, lãi suất cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán…
- Đối với thẻ ghi nợ, thẻ ATM: ngân hàng sẽ thu phí phát hành, phí thường
niên, phí giao dịch…Tuy nhiên các phí này có thể được miễn giảm tùy theo chính
sách của mỗi ngân hàng.
Tham gia thanh toán thẻ là Ngân hàng đã gia tăng thu nhập của mình qua hoạt
động thu phí chiết khấu do thanh toán hộ các tổ chức phát hành. Qua hoạt động thanh
toán thẻ Ngân hàng có thể phát triển các dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, nhận tiền gửi
… từ đó tăng thu nhập, uy tín, quyết định khả năng cạnh tranh trong tương lai. Hơn
thế, Ngân hàng thu thêm lợi nhuận từ các ĐVCNT qua các hợp đồng thanh toán thẻ
ký kết với các đơn vị này.
Làm phong phú các dịch vụ ngân hàng, tăng cường quan hệ kinh doanhthoả
mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Kinh doanh thẻ tạo cơ hội cho ngân hàng phát
triển song song các dịch vụ khác như đầu tư, bảo hiểm, hay kinh doanh ngoại tệ…
Qua việc phát hành và thanh toán thẻ, ngân hàng vừa thu hút được khách hàng
mới sửa dụng các dịch vụ khác của ngân hàng, vừa giữ được khách hàng truyền thống.
Mối quan hệ với các ĐVCNT cũng là thuận lợi giúp ngân hàng mở rộng hoạt
động cung cấp tín dụng cho đối tượng là các đơn vị kinh doanh.
Ngoài ra, Khi trở thành thành viên của một tổ chức thẻ quốc tế như Visa hay
MasterCard ngân hàng thành viên có thể cung cấp cho khách hàng một phương tiện
thanh toán quốc tế trong chuỗi dịch vụ toàn cầu. Bởi ngân hàng thành viên có thể
thanh toán cho các giao dịch thanh toán bằng thẻ tín dụng của nhiều ngân hàng trên
thế giới thông qua tổ chức thẻ quốc tế Visa/MasterCard và các tổ chức thẻ
10
Visa/Master sẽ có trách nhiệm phân bổ đến các ngân hàng có liên quan trong việc
thanh toán. Như vậy tham gia thị trường thẻ đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng
tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế..
Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
Khi phát triển thêm một phương thức thanh toán mới phục vụ khách hàng bắt
buộc ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện đầu tư thêm thiết bị kỹ thuật công nghệ,
nâng cao trình độ cán bộ nhân viên để cung cấp cho thị trường những sản phẩm tốt,
khách hàng có được những điều kiện tốt nhất trong thanh toán đảm bảo uy tín, an
toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh thẻ.
Tóm lại, dịch vụ thẻ góp phần giảm thiểu áp lực giao dịch tại quầy cho Ngân
hàng và thúc đẩy huy động vốn, tăng lợi nhuận từ các khỏan phí và lãi đồng thời đẩy
mạnh quá trình phát triển của Ngân hàng trong công nghệ và hợp tác toàn cầu
1.1.3.4.Đối với nền kinh tế xã hội
Tăng khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế
Hầu hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi quốc gia hay quốc tế đều được thanh
toán trực tuyến nên tốc độ chu chuyển, thanh toán nhanh hơn nhiều so với các phương
tiện khác. Do đó, thẻ góp phần tăng cường hoạt động lưu thông hàng hoá trong nền
kinh tế, tăng vòng quay vốn giúp kiểm soát lượng giao dịch thanh toán của dân cư
trong nền kinh tế.
Giảm lượng tiền mặt trong lưu thông từ đó tiết giảm chi phí xã hội
Thanh toán thẻ tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ một cách an
toàn, hiệu quả, chính xác, tin cậy, tiết kiệm thời gian. Từ đó tăng niềm tin cho dân
vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. Thanh toán bằng thẻ giúp giảm nhu cầu tiền
mặt và giảm khối lượng tiền trong lưu thông, nhờ đó mà giảm chi phí phát hành, in
ấn, vận chuyển, bảo quản, giảm lượng tiền giả.
Là công cụ kích cầu, thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước
Thẻ ngân hàng được sử dụng như một công cụ kích thích tiêu dùng tại nhiều
nước trên thế giới. Để kích thích tăng trưởng, trong các gói chính sách kích cầu
thường có nhứng chính sách nới lỏng hoạt động phát hành thẻ của Ngân hàng như
hạ lãi suất, giảm các tiêu chí xứ phát hành thẻ như độ tuổi, mức thu nhập, yêu cầu về
11
việc làm. Việc mở rộng tín dụng tiêu dùng sẽ tăng sức mua, thúc đẩy tổng cầu hàng
hóa dịch vụ.
Việc kích thích tiêu dùng thông qua thẻ ngân hàng là phương thức hiệu quả do
yếu tố tâm lý của người sử dụng thẻ. Theo nghiên cứu của cá tổ chức thẻ quốc tế,
mức chi tiêu trung bình cho một lần mua hàng hóa dịch vụ bằng thẻ ngân hàng thường
cao hơn chi tiêu bằng tiền mặt, yếu tố chi tiêu trước trả tiền sau không chịu lãi suất
của thẻ tín dụng cũng đóng vai trò không nhỏ trong việc chủ thẻ chi tiêu nhiều hơn.
Các tổ chức phát hành thẻ thường có các chương trình khuyến khích chi tiêu
của chủ thẻ. Thông dụng nhất là các chương trình điểm thưởng, các chương trình
khuyến mại giảm giá cho chủ thẻ...Theo thống kê của American Express, chi tiêu của
chủ thẻ tăng trung bình 35% sau khi tham giá các chương trình dành cho káhch hàng
của Ngân hàng phát hành.
Tạo môi trường thương mại văn minh, mở rộng hội nhập
Việc thanh toán bằng thẻ ngân hàng qua sử dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật
và công nghệ hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập nền kinh tế Việt Nam với
nền kinh tế thế giới qua các tổ chức thẻ quốc tế lớn trên thế giới trong lĩnh vực hoạt
động tài chính ngân hàng, một lĩnh vực hết sức quan trọng và luôn cần đi trước. Hội
nhập kinh tế quốc tế thu hút nhiều người nước ngoài đến Việt Nam để kinh doanh,
du lịch và học tập. Do vậy, Việt Nam cần phát triển dịch vụ thẻ để tạo môi trường
thương mại văn minh và phù hợp với yêu cầu của đối tác.
1.1.4. Phân loại sản phẩm dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Thẻ ngân hàng được làm bằng chất liệu Plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế và
bao gồm các yếu tố: nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên và lô gô của nhà phát hành thẻ,
số thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ. Ngoài ra trên thẻ còn có thể có tên công ty phát
hành thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo tiêu chuẩn của Tổ chức hoặc tập đoàn thẻ
quốc tế. Trong luận văn này phân loại thẻ theo các tiêu chí sau:
1.1.4.1. Theo tính chất thanh toán
12
- Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ giao dịch trên cơ sở số dư trên tài khỏan
tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại Ngân hàng.Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc
vào số dư trong tài khoản.Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho chủ thẻ trong giao dịch, tổ
chức phát hành có thể cho phép chủ thẻ chi tiêu hoặc rút tiền vượt quá số dư trong
một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào mối quan hệ khách hàng, hình thức
này gọi là thấu chi. Với đặc tính này, thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán ngay. Ngân
hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ cho chủ thẻ và thu phí dịch vụ. Điều kiện phát hành
thẻ ghi nợ hiện nay ở Việt Nam rất đơn giản, chỉ cần đủ điều kiện mở tài khoản tiền
gửi thanh toán tại Ngân hàng là đủ điều kiện phát hành thẻ. Do vậy, thẻ ghi nợ hiện
nay là loại thẻ phổ biến nhất trên thị trường.
- Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ giao dịch trên phạm vi hạn mức tín dụng
đã được Ngân hàng cấp theo thỏa thuận giữa Ngân hàng và chủ thẻ. Do vậy thẻ tín
dụng là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng.
Tại thời điểm khách hàng thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng thẻ tín dụng ngân
hàng sẽ thanh toán trước cho đơn vị cung cấp hàng hoá dịch vụ và sau đó sẽ tiến hành
thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một khoảng thời gian nhất định theo thoả
thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Khoảng thời gian kể từ khi thẻ đuợc dùng để thanh
toán hàng hoá dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng gọi là chu kỳ sao
kê. Chu kỳ sao kê có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng tổ chức thẻ
khác nhau (phổ biến nhất hiện nay là tối đa 45 ngày). Như vậy, mỗi lần thanh toán là
mỗi lần chủ thẻ nhận nợ với Ngân hàng. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào
ngày đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được
miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ. Tuy vậy nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa
thanh toán hoặc chưa thanh toán hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu
những khoản phí chậm trả và lãi trên số dư nợ còn lại.Với tính chất thanh toán như trên
có thể gọi thẻ tín dụng là thẻ chi tiêu trước, trả tiền sau.
Tính chất thanh toán của thẻ tín dụng hoàn toàn đối lập với thẻ ghi nợ. Chủ thẻ
không cần số dư trên tài khoản thanh toán mở tại Ngân hàng để có thể thanh toán hàng
13
hóa, dịch vụ. Nhưng chính vì điều kiện thanh toán ưu đãi như vậy đồng thời cũng là một
hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng nên đối tượng được phát hành thẻ tín dụng hạn
chế hơn so với thẻ ghi nợ. Chủ thẻ phải có tài sản đảm bảo cho việc phát hành thẻ tín
dụng như: ký quỹ hoặc cầm cố sổ tiết kiệm/ chứng chỉ tiền gửi hoặc phải công tác ở các
đơn vị, tổ chức có uy tín (theo quy định của từng Ngân hàng phát hành) để có thể được
phát hành thẻ trên cơ sở tín chấp. Do điều kiện phát hành thẻ khắt khe hơn, số lượng thẻ
tín dụng hiện nay ít hơn nhiều so với thẻ ghi nợ.
- Thẻ trả trước
Thẻ trả trước là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi số tiền
được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho Ngân hàng.
Thẻ trả trước bao gồm thẻ trả trước định danh và thẻ trả trước vô danh. Thẻ trả
trước vô danh: số dư trên thẻ không vượt quá số dư do NHNN Việt nam quy định,
không nạp thêm tiền vào thẻ mà chỉ được sử dụng thẻ để thanh toán hàng hóa dịch
vụ. Đối với thẻ trả trước định danh, khách hàng có thể nạp thêm tiền vào thẻ sau lần
sử dụng đầu tiên.
Đặc điểm khác biệt nhất giữa thẻ trả trước và thẻ ghi nợ là khách hàng sở hữu
thẻ trả trước không cần phải có tài khoản tại Ngân hàng, không cần duy trì số dư trên
tài khoản thẻ. Do vậy, thẻ trả trước rất thích hợp để làm quà tặng hoặc được các bậc
phụ huynh sử dụng để chu cấp tài chính cho con học xa nhà.
1.1.4.2. Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ
- Thẻ nội địa
Thẻ nội địa: là thẻ do các Ngân hàng tại Việt Nam phát hành để sử dụng trên
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Với đặc điểm như vậy thẻ nội
địa bao gồm thẻ trả trước và thẻ ghi nợ. Hiện không có thẻ tín dụng nội địa mà chỉ có
thẻ ghi nợ nội địa có hạn mức thấu chi cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong phạm vi
hạn mức thấu chi do Ngân hàng cấp theo thỏa thuận giữa Ngân hàng và chủ thẻ. Với
đặc tính như vậy, có thể coi một thẻ ghi nợ có hạn mức thấu chi là một thẻ tín dụng
nội địa.
- Thẻ quốc tế
Thẻ quốc tế là thẻ do các Ngân hàng tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong
và ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc là thẻ do các tổ
chức ngân hàng nước ngoài phát hành và giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
14
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu thẻ quốc tế do Ngân hàng tại Việt Nam phát
hành.
Thẻ quốc tế thường là thẻ mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế mà
ngân hàng tại Việt Nam là các đại lý phát hành. Để phát hành thẻ quốc tế, ngân hàng
phát hành thẻ phải đăng ký và được chấp nhận làm thành viên của Tổ chức thẻ quốc
tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do Tổ chức
thẻ quốc tế đó ban hành. Có 3 lọai thẻ quốc tế là: thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ quốc
tế và thẻ trả trước quốc tế.
1.1.4.3. Theo đặc tính kỹ thuật của thẻ
- Thẻ từ (Magnetic Stripe)
Thẻ từ là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước
của thẻ vừa được mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Các thông tin này phải đảm
bảo chính xác và khớp với nhau.Thẻ từ hiện nay đang chiếm phần lớn trong tổng số
lượng thẻ đang sử dụng trên thị trường. Loại thẻ này được sử dụng phổ biến trong
vòng 20 năm nay nhưng trong thời đại trình độ khoa học công nghệ phát triển cao nó
cũng đã bộc lộ một số nhược điểm như: tính bảo mật không an toàn, kẻ gian có thể
lợi dụng đọc được thông tin và làm thẻ giả, hoặc tạo các giao dịch giả gây thiệt hại
cho chủ thẻ và ngân hàng. Hiện tại 100% thẻ nội địa hoặc một số loại thẻ quốc tế của
các Ngân hàng tại Việt Nam phát hành là thẻ từ.
- Thẻ chip/thẻ thông minh (Smart card)
Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính bảo mật và an toàn cao, dựa trên
kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một chip điện tử có cấu tạo như một máy tính
hoàn hảo.
Phổ biến hiện nay thẻ thông minh có cả Chip điện tử và băng từ. Chip điện tử
độc lập với thẻ và được gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm 2 loại chip: chip bộ
nhớ và chip xử lý dữ liệu. Chip bộ nhớ lưu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết phục
vụ cho công tác thanh toán thẻ trong mỗi lần sử dụng còn chip xử lý dữ liệu có khả
năng bổ sung, xoá bỏ hoặc điều chỉnh các thông tin trong bộ nhớ.
Thẻ thông minh gắn chip xử lý dữ liệu có khả năng vừa lưu trữ các thông tin
về chủ thẻ, điểm thưởng tích luỹ đồng thời lưu trữ cả số liệu về những lần giao dịch