Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Môn Toán Bài 1 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.21 KB, 7 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN NINH KIỀU
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN BÌNH 3

---˜˜˜---

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Người soạn : Nguyễn Túy An
Môn: Toán ( lớp 4 )
Bài dạy: Dấu hiệu chia hết cho 2

Năm học 2014 - 2015



Ngày soạn : 19/5/2015
Người soạn : Nguyễn Túy An

Ngày dạy: 5/6/2015

Giáo án Môn Toán
Bài 1: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. MỤC TIÊU
Kiến thức :
- Nhận biết được dấu hiệu của số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2
- Nhận biết được số chẵn và số lẻ.
Kĩ năng : Vận dụng làm bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2.
Thái độ : Phát huy tinh thần tích cực học tập, tính cẩn thận, tìm tòi con đường ngắn nhất để giải
toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Sách giáo khoa.
- Bảng phụ.
- Hích, viết lông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Thời gian
1 phút

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định lớp
Bắt nhịp hát bài “ Cả nhà thương nhau ”.

3 phút

Hoạt động của học sinh

- Cả lớp hát và vỗ tay.

2. Ôn bài cũ
Giáo viên (GV) gọi 2 học sinh (HS) lên bảng thực - HS lên bảng làm bài.
hiện phép tính.
128 : 5 = 25 ( dư 3) 255 : 3 = 85
1250 : 2 = 625
1345 : 2 = 672 ( dư 1)
GV đánh giá bài làm của HS.
GV nhắc lại kiến thức cũ :
Qua các bài tập, ta thấy 1250 : 2 và 255 : 5 là phép
chia hết vì đây là phép chia có số dư là 0.
Và 128 : 5 và 1345 : 2 là phép chia có dư vì đây là
phép chia có số dư khác 0.


3. Dạy bài mới


1 phút

15 phút

Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV xóa bỏ 2 bài tập 128 : 5 và 255 : 3
- GV hướng HS tập trung vào 2 bài tập 1250 : 2
và 1345 : 2 và đặt câu hỏi : Để xác đinh được một
số có chia hết cho 2 hay là không thì ta phải làm
gì?
- GV đặt câu hỏi khơi gợi trí tò mò : Nhưng mà cô
có cách hay hơn, nhanh hơn, không cần phải thực
hiện phép tính chia mà vẫn có thể xác định được
một số chia hết cho 2, vậy các em có muốn biết
đó là cách gì không?
- GV: Nếu muốn biết thì chúng ta sẽ cùng học bài
hôm nay : Dấu hiệu chia hết cho 2.
Ghi tựa bài lên bảng, gọi HS lặp lại.

- HS trả lời: Ta cần phải
thực hiện phép chia.

- HS trả lời.

- HS ghi tựa bài vào tập.

Hoạt động 2: Tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2

- GV dán bảng phụ gồm 2 dãy số màu xanh và đỏ,
chia lớp làm 2 đội xanh và đội đỏ thực hiện phép
chia cho 2 vào tập trong 2 phút.
Dãy xanh : 20; 13; 36; 45; 52; 18; 29; 11; 44; 17
Dãy đỏ: 50; 12; 61; 23; 25; 49; 14; 26; 27; 28
GV chia 2 cột trên bảng : Số chia hết cho 2 và số
không chia hết cho 2
- Tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn. GV mời 2 đại
diện của mỗi đội lên dán các thẻ số lên 2 cột số
chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Ai hoàn
thành nhanh hơn và đúng sẽ thắng cuộc. Lưu ý
HS giữ trật tự, không chen lấn xô đẩy.
- GV cho HS nhận xét và tổng kết.
- GV cho HS quan sát cột số chia hết cho 2 và nêu
lên đặc điểm đặc biệt của các số chia hết cho 2.
- GV rút ra nhận xét và rút ra dấu hiệu chia hết
cho 2 : Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8
thì chia hết cho 2. Gọi HS lặp lại
- Cho HS quan sát cột số không chia hết cho 2 và
nêu đặc điểm của số không chia hết cho 2.
- GV rút ra nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là
1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2. Cho HS lặp

- HS làm bài tập.

- HS thực hiện, các bạn
khác nhận xét.

- HS quan sát và phát
biểu ý kiến.

- HS ghi vào tập.

- HS quan sát và phát biểu
ý kiến.
- HS ghi vào tập.


3 phút

lại.
- GV đưa ra 2 số 2015 và 1994, gọi HS tìm số - HS trả lời và giải thích.
chia hết cho 2 và đưa ra giải thích dựa vào dấu
hiệu chia hết cho 2
Hoạt động 3 : Nhận biết số chẵn và số lẻ
- HS suy nghĩ và phát
- GV gọi HS dựa dấu hiệu chia hết cho 2 và cho
biểu.
thêm ví dụ vào cột Số chia hết cho 2 và cột Số
không chia hết cho 2.
- HS phát biểu : Số chẵn là
- GV giới thiệu : Những số chia hết cho 2 được số chia hết cho 2 hay số
gọi là số chẵn. Gọi HS đưa ra các phát biểu khác chẵn là số có chữ số tận
nhau “ Số chẵn là số có đặc điểm gì ?” và nhắc cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
HS ghi vào tập.
- GV giới thiệu : Những số không chia hết cho 2 - HS phát biểu : số lẻ là số
được gọi là số lẻ. Gọi HS đưa ra các phát biểu không chia hết cho 2 hay
khác nhau “ Số lẻ là số có đặc điểm gì ?” , nhắc số lẻ là số có chữ số tận
cùng là 1; 3; 5; 7; 9.
HS ghi vào tập.


6 phút

4. Luyện tập - thực hành
- GV đưa ra bài tập để HS vận dụng kiến thức vừa - HS làm bài tập và nhận
xét bài làm của bạn.
học :
Bài tập 1 : Dán bảng phụ gồm các dãy số : 15; 26;
158; 254; 3564; 5515; 1582; 332; 2541.
Yêu cầu HS tìm số nào chia hết cho 2 và số nào
không chia hết cho 2.
Bài tập 2 : Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm :
6249; 6251; 6153;..... ;.......; 6159
Bài tập 3 : Tìm số chẵn lớn hơn 220 và nhỏ hơn
230.
GV nhận xét.

5 phút

5. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết : Qua bài học hôm nay, các em đã - HS lắng nghe.
học được dấu hiệu chia hết cho 2, cách nhận biết
một số có thể chia hết cho 2 hay là không.


Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
Gọi HS nhắc lại chú ý về số không chia hết cho 2.
Lưu ý HS 2 cách phát biểu thông qua số chẵn và
số lẻ đều được.
- Nhắc nhở HS về nhà học bài và xem bài trước
bài Dấu hiệu chia hết cho 5.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương cả lớp.
Rút kinh nghiệm :....................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN




×