Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VƯƠNG TUẤN HÙNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VƯƠNG TUẤN HÙNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CAO THỊNH

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình nghiên cứu đều có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Vương Tuấn Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ
của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều
kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Cao Thịnh, thầy giáo hướng

dẫn luận văn cho tôi, thầy đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn
nhận vấn đề một cách khoa học, logic, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa
thực tiễn và có tính khả thi.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Trung tâm nước sinh hoạt
và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên, Khách hàng và các đồng nghiệp...
đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc và đề xuất trong
công tác phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo,các đồng nghiệp,bạn bè và gia
đình đã góp ý và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Vương Tuấn Hùng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
4. Một số đóng góp chủ yếu của luận văn .......................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG NÔNG THÔN ................................................................................ 6
1.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực ..................... 6
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực ............................ 6
1.1.2. Mục tiêu, vai trò và đặc điểm nguồn nhân lực ......................................... 9
1.1.3. Nội dung của phát triển nguồn nhân lực ................................................ 14
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ............................ 23
1.2. Thực tiễn phát triển nguồn nhân lực của một số doanh nghiệp và bài học
kinh nghiệm ...................................................................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ........................................... 27
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển ở Việt Nam công tác quản lý và sử dụng cán bộ,
công chức tại Việt Nam .................................................................................... 30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................. 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ................................................ 35

2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ............................................................ 37
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu Phát triển nguồn nhân lực ................... 42
2.3.1. Các chỉ tiêu liên quan đến nguồn nhân lực ............................................ 42
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá các hoạt động phát triển nguồn nhân lực ................... 42
Chương 3. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN ................ 44
3.1. Khái quát thông tin về Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 44
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Trung tâm ........................................... 44
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu bộ máy tổ chức của Trung tâm ........... 45
3.1.3. Sự cần thiết của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông
thôn ................................................................................................................... 51
3.1.4. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................. 52
3.1.5. Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động ..................................................... 53
3.2. Thực trạng nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn Tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 55
3.2.1. Số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực ....................................................... 55
3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực .................................................................... 59
3.3. Thực trạng các hoạt động phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước
sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn Tỉnh Thái Nguyên ....................... 67
3.3.1. Công tác hoạch định, xây dựng chiến lược nguồn nhân lực .................. 67
3.3.2. Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực ..................................................... 69
3.3.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực ........................ 73
3.3.4. Công tác bố trí và sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo ........................ 81
3.2.5. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ quản lý ................. 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



v
3.2.6. Chế độ ưu tiên, đãi ngộ đối với nguồn nhân lực trong Trung tâm ......... 84
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực tại trung
tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn Tỉnh Thái Nguyên ....... 85
3.4.1. Kiểm định độ tin cậy .............................................................................. 89
3.4.2. Phân tích nhân tố .................................................................................... 91
3.4.3. Phân tích hồi quy đa bội ......................................................................... 93
3.5. Những vấn đề đặt ra cần quan tâm giải quyết nhằm triển nguồn nhân lực tại
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn Tỉnh Thái Nguyên ... 96
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN ................. 99
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của Trung tâm nước sinh
hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên ................................ 99
4.1.1. Định hướng phát triển ............................................................................ 99
4.1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................... 100
4.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ
sinh môi trường nông thôn Tỉnh Thái Nguyên .............................................. 100
4.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò của phát triển nguồn nhân lực ............. 100
4.2.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển nguồn
nhân lực của Trung tâm đến năm 2020 và những năm tiếp theo ................... 102
4.2.3. Hoàn thiện và tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, quy
định liên quan đến công tác cán bộ ................................................................ 104
4.2.4. Hoàn thiện hoạt động quản lý, đào tạo phát triển nguồn nhân lực ...... 110
4.2.5. Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và xây dựng văn hóa
doanh nghiệp của Trung tâm .......................................................................... 113
4.3. Một số kiến nghị...................................................................................... 118
4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................. 118

4.3.2.Kiến nghị đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 119
4.3.3. Đối với Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 120
KẾT LUẬN ................................................................................................... 121
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 124
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 126

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB - CNV

:

Cán bộ - Công nhân viên

CTMTQG


:

Chương trình mục tiêu quốc gia

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

HSHTCT

:

Hệ số hoàn thành công tác

LCB

:

Lương làm căn cứ tính bảo hiểm

NS&VSMTNT

:

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

PCCV


:

Phụ cấp chức vụ

PCĐH

:

Phụ cấp độc hại

PCK

:

Phụ cấp khác như: đi lại, di chuyển, liên lạc...

PCKV

:

Phụ cấp khu vực

PCLĐ

:

Phụ cấp lao động

PCTN


:

Phụ cấp trách nhiệm

PTNT

:

Phát triển nông thôn

TTN

:

Tổng thu nhập

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

XDCT

:

Xây dựng công trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tỷ lệ mẫu điều tra cán bộ, công nhân viên Trung tâm .......................... 36

Bảng 2.2.

Mô tả tên biến sử dụng trong mô hình ......................................... 40

Bảng 3.1.

Thành tích của trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
nông thôn Tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 44

Bảng 3.2.

Số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực theo đơn vị hành chính của
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn Tỉnh
Thái Nguyên qua 3 năm 2014 - 2016 ........................................... 55

Bảng 3.3.

Nguồn nhân lực của Trung tâm chia theo nhóm tuổi ................... 58

Bảng 3.4.


Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực của Trung tâm nước sinh hoạt
và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên qua 3 năm 2014
- 2016 ............................................................................................ 60

Bảng 3.5.

Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực làm việc tại các phòng
hành chính ................................................................................... 61

Bảng 3.6.

Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực làm việc tại các tổ sản xuất
của Trung tâm năm 2016 .............................................................. 62

Bảng 3.7:

Trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực Trung tâm qua 3 năm
2014 - 2016................................................................................... 63

Bảng 3.8.

Trình độ nghiệp vụ quản lý nhà nước và lý luận chính trị của nguồn
nhân lực tại Trung tâm năm 2016 ................................................ 64

Bảng 3.9.

Trình độ tin học, ngoại ngữ của nguồn nhân lực Trung tâm năm
2016 .............................................................................................. 65

Bảng 3.10. Khảo sát mức độ hài lòng của nguồn nhân lực Trung tâm đối với

công việc năm 2016...................................................................... 66
Bảng 3.11. Kết quả tuyển dụng của Trung tâm giai đoạn 2014 - 2016 .......... 71
Bảng 3.12. Khóa học dành cho Cán bộ lãnh đạo ............................................ 75
Bảng 3.13. Khóa học dành cho Cán bộ nhân lực............................................ 75
Bảng 3.14. Khóa học năng lực làm việc cá nhân dành cho nhân viên ........... 76
Bảng 3.15. Bảng đánh giá hiệu quả đào tạo ................................................... 76
Bảng 3.16. Số người được đào tạo năm 2015 - 2016 ..................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ix
Bảng 3.17. Kinh phí đào tạo qua các năm 2014 - 2016 .................................. 80
Bảng 3.18. Tình hình sử dụng lao động sau đào tạo của Trung tâm .............. 81
Bảng 3.19: Kiểm định Cronbach Alpha.......................................................... 90
Bảng 3.20: Kiểm định KMO và Bartlet .......................................................... 91
Bảng 3.21. Giải thích sự biến thiên của các biến quan sát ............................. 91
Bảng 3.22. Kết quả xoay nhân tố .................................................................... 92
Bảng 3.23. Tóm tắt mô hình ........................................................................... 94
Bảng 3.24. Phân tích Anova ........................................................................... 94
Bảng 3.25. Kết quả hồi quy ............................................................................ 94
Bảng 4.1.

Bảng đánh giá thành tích công tác Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ
sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái nguyên ............................. 107

Bảng 4.2.

Hệ số hoàn thành công tác theo thành tích công tác .................. 108


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


x
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 3.1.

Cơ cấu nguồn nhân lực theo đơn vị hành chính của Trung tâm
năm 2016 .................................................................................... 57

Hình 3.2.

Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của Trung tâm năm 2016 . 57

Hình 3.3.

Thể trạng sức khỏe nguồn nhân lực của Trung tâm năm 2016 .. 60

Hình 3.4.

Trình độ đào tạo của nguồn nhân lực Trung tâm năm 2016 ...... 61

Hình 3.5.

Đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng về số lượng nguồn nhân lực –
Trung tâm giai đoạn 2014 - 2016 ............................................... 72


Sơ đồ 3.1.

Tổ chức hành chính Trung tâm nước SH & VS MTNT Thái
Nguyên........................................................................................ 46

Sơ đồ 3.2.

Các bước tuyển dụng của Trung tâm ......................................... 71

Sơ đồ 3.3.

Các hình thức đào tạo trong Trung tâm ..................................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước sạch và vệ sinh môi trường là một nhu cầu cơ bản trong đời sống hàng
ngày của mọi người, đã, đang và sẽ tiếp tục trở thành đòi hỏi bức bách trong việc bảo
vệ sức khỏe và cải thiện điều kiện sinh hoạt cho nhân dân, cũng như trong các hoạt
động sản xuất xã hội. Vì thế NS&VSMTNT luôn là một trong những vấn đề được
đặc biệt quan tâm không chỉ ở phạm vi một quốc gia, một khu vực mà còn mang tính
toàn cầu.
Ở hầu hết các tỉnh, việc thực hiện cung cấp và quản lý NS&VSMTNT thường
được giao cho 1 trung tâm chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn. Vì vậy vai trò của Trung tâm này rất quan trọng, mang tính quyết định đến thực
hiện các mục tiêu về NS&VSMT khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh.Để thực hiện
thành công mục tiêu nêu trên,một trong những giải pháp quan trọng là có một nguồn
nhân lực đủ về quy mô, cơ cấu và chất lượng để có thể tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ chủ yếu như: bảo vệ tài nguyên nước cho các nhà máy cấp nước; quy hoạch nguồn
nước hợp lý, đảm bảo nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên nước, khuyến khích
tiết kiệm nước và các biện pháp bổ cập nguồn nước, tái sử dụng nước; đầu tư vào cơ
sở hạ tầng, các hệ thống khai thác, xử lý, vận chuyển và cung cấp nước, lồng ghép
trong việc thực hiện bảo vệ tài nguyên nước...
Sự tồn tại và phát triển của Trung tâm NS&VSMT phụ thuộc rất lớn vào việc
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học
kỹ thuật, người lao động, các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau và tác
động lại với nhau. Những yếu tố như: máy móc thiết bị, của cải vật chất, công nghệ
kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép được, nhưng con người thì
không thể. Vì vậy có thể khẳng định rằng quản lý nhân sự có vai trò thiết yếu đối với
sự tồn tại và phát triển của Trung tâm.
Xuất phát từ lý do nêu trên, học viên đã lựa chọn đề tài: “Phát triển nguồn
nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái
Nguyên” nhằm nhận diện, đánh giá một cách đầy đủ, khoa học về thực trạng nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


2
nhân lực, thực trạng các biện pháp phát triển nguồn nhân lực đã và đang áp dụng, trên
cơ sở đó đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực, góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nguồn nhân lực nói riêng, nâng cao chất lượng hoạt động
NS&VSMTNT tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Thái Nguyên trong thời gian tới.

* Một số nghiên cứu có liên quan
Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu đã các tổ chức, cá nhân
công bố có liên quan đến nguồn nhân lực, có thể khái lược như sau:
Các nghiên cứu mang tính lý luận tiêu biểu như: Lưu Tiểu Bình (2011- Trung
Quốc), Lý luận và phương pháp đánh giá nguồn nhân lực; Vương Xung (2012 - Trung
Quốc), Chất lượng tăng trưởng kinh tế khu vực phía Tây Trung Quốc với việc khai thác
nguồn nhân lực nông thôn; Jang Ho Kim (2005 - Hàn Quốc), Khung mẫu mới về phát
triển nguồn nhân lực; Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn lực đi
vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá; Phạm Thành Nghị (2007), Nâng cao hiệu quả quản
lý nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; Nguyễn Hữu
Tiệp (2010), Giáo trình nguồn nhân lực; Trần Văn Tùng và Lê Ái Lâm (1998), Phát triển
nguồn nhân lực - kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta; Lê Du Phong, (2006), Nguồn
lực và động lực phát triển trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam; Dương Văn Quảng, Bành Tiến Long, Trịnh Đức Dụ (2009), Kỷ yếu Hội thảo
“Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ hội nhập quốc tế”… Có thể khẳng định cho đến thời
điểm hiện nay các vấn đề lý thuyết liên quan đến nguồn nhân lực đã cơ bản được làm rõ:
các khái niệm, nội hàm, vai trò, vị trí, đặc điểm… Những vấn đề lý thuyết này sẽ được
luận văn kế thừa, nghiên cứu và hệ thống hóa một cách phù hợp đối với mục tiêu và nội
dung nghiên cứu của đề tài.
Nghiên cứu về nguồn nhân lực gắn với các đối tượng cụ thể như: Quan Sơn
(2009), Đào tạo công nhân kỹ thuật kinh nghiệm quốc tế và giải pháp cho khu kinh
tế Dung Quất; Bùi Minh Hải (2012), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công
ty Cổ phần vật liệu xây dựng Bưu Điện; Nguyễn Văn Quyết (2011), Phát triển nguồn
nhân lực tại Chi cục quản lý thị trường Thanh Hóa; Trương Tiến Dũng (2011), Một
số giải pháp phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty thương mại Sài Gòn; Đinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



3
Mai Loan, (2011), Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây
dựng phát triển độ thị Hà Nội… Các tác giả này đã dựa trên cơ sở lý thuyết có liên
quan, tiến hành nghiên cứu thực trạng về nguồn nhân lực và hoạt động phát triển
nguồn nhân lực tại các đối tượng nghiên cứu cụ thể, từ đó phân tích, đánh giá, nhận
diện những khó khăn, bất cập và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực của các tổ chức. Các kết quả nghiên cứu này là tài liệu khoa
học quan trọng để luận văn tham khảo về cách tiếp cận nghiên cứu cũng như các kỹ
thuật, phương pháp sử dụng.
Như vậy, có thể thấy đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề
tài này. Nhìn chung, các nghiên cứu trước đây đã đề cập đến các vấn đề lý luận và
bài học kinh nghiệm và giải pháp phát triển nguồn nhân lực. Những kết quả này sẽ
được luận văn chọn lọc, kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm. Đối với trường
hợp nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh
môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên, cho đến thời điểm hiện nay chưa có bất kỳ
một công trình nào đề cập và công bố.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và hoạt động phát triển
nguồn nhân lực giai đoạn 2014 - 2016, xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển nguồn nhân lực, từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển
nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực của
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và hoạt động phát triển nguồn nhân lực
giai đoạn 2014 - 2016; xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản
lý nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


4
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực tại
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nguồn nhân lực và các hoạt động liên
quan đến phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, phân tích,
đề tài còn tiếp cận một số đối tượng liên quan khác như: người dân sử dụng dịch vụ
NS &VSMTNT; các cán bộ quản lý địa phương...
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: nghiên cứu tập trung trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016,
số liệu khảo sát tập trung trong năm 2016; về đề xuất giải pháp được tính đến năm
2020 và những năm tiếp theo.
- Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi không gian thuộc địa bàn hoạt
động của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái
Nguyên trong giai đoạn 2014 - 2016.
- Về nội dung: Đề tài tập trung vào nội dung nghiên cứu là: thực trạng nguồn
nhân lực; hoạt động phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ
sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
4. Một số đóng góp chủ yếu của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong
phát triển nguồn nhân lực nói chung và của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh
môi trường nông thôn cấp tỉnh nói riêng. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về

nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực đã được hệ thống hóa một cách đầy
đủ, toàn diện và khoa học, một số khía cạnh có thể đã được phát triển, bổ sung,
hoàn thiện thêm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


5
Về phương diện thực tiễn, kết quả luận văn là tài liệu học có giá trị cung cấp
cho Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên và
các cơ quan có trách nhiệm liên quan xem xét trong việc đưa ra các giải pháp phát triển
nguồn nhân lực trong thời gian tới.
Báo cáo kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là tài liệu tham khảo có giá trị
khoa học cho Trung tâm; các tổ chức cá nhân tham khảo trong quá trình nghiên cứu
về phát triển nguồn nhân lực trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông
thôn tỉnh Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được trình bày thành 4 Chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực của Trung
tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng nguồn nhân lực và hoạt động phát triển nguồn nhân lực
tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực của Trung
tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực
a) Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực: Là nguồn lực con người. Nguồn lực đó được xem xét ở hai
khía cạnh:(i) Thứ nhất với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực. Nguồn
nhân lực nằm trong bản thân con người, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa nguồn
lực con người và các nguồn lực khác. (ii) Thứ hai, nguồn nhân lực được hiểu là tổng
thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người. Với tư cách là một nguồn nhân lực
của quá trình phát triển, nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo
ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện là số lượng và chất lượng
nhất định tại một thời điểm nhất định.
Khái niệm nguồn nhân lực được sử dụng rộng rãi ở các nước có nguồn kinh
tế phát triển từ những năm giữa thế kỷ XX, với ý nghĩa là nguồn lực con người,
thể hiện một sự nhìn nhận lại vai trò yếu tố con người trong quá trình phát triển.
Nội hàm nguồn nhân lực không chỉ bao hàm những người trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động, cũng không chỉ bao hàm về mặt chất lượng mà còn chứa
đựng hàm ý rộng hơn.
Trước đây, nghiên cứu về nguồn lực con người thường nhấn mạnh đến chất
lượng và vai trò của nó trong phát triển kinh tế xã hội. Trong lý thuyết về tăng trưởng
kinh tế, con người được coi là một phương tiện hữu hiệu cho việc đảm bảo tốc độ
tăng trưởng kinh tế bền vững thậm chí con người được coi là nguồn vốn đặc biệt cho
sự phát triển - vốn nhân lực.Về phương diện này Liên Hợp Quốc cho rằng nguồn lực

con người là tất cả những kiến thức kỹ năng và năng lực con người có quan hệ tới sự
phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Ngày nay, nguồn nhân lực còn bao hàm khía

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


7
cạnh về số lượng, không chỉ những người trong độ tuổi mà cả những người ngoài độ
tuổi lao động.
Ở nước ta, khái niệm nguồn nhân lực hiện nay không còn xa lạ với nền kinh
tế. Tuy nhiên, cho đến nay quan niệm về vấn đề này hầu như chưa thống nhất. Tùy
theo mục tiêu cụ thể mà người ta có những nhận thức khác nhau về nguồn nhân lực.
Có thể nêu lên một số quan niệm như sau:
- Nguồn nhân lực là toàn bộ khả năng về sức lực, trí tuệ của mọi cá nhân trong tổ
chức, bất kể vai trò của họ là gì. Theo ý kiến này, nói đến nguồn nhân lực là nói đến sức
óc, sức bắp thịt, sức thần kinh và nhìn nhận các khả năng này ở trạng thái tĩnh.
- Có ý kiến cho rằng, nguồn nhân lực là tổng hợp cá nhân những con người cụ
thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố về thể chất và tinh thần
được huy động vào quá trình lao động. Khác với quan niệm trên, ở đây đã xem xét
vấn đề ở trạng thái động. Lại có quan niệm, chỉ nhấn mạnh đến khía cạnh trình độ
chuyên môn và kỹ năng của nguồn nhân lực, ít đề cập một cách đầy đủ và rõ ràng đến
những đặc trưng khác như thể lực, yếu tố tâm lý - tinh thần.
Theo giáo sư Phạm Minh Hạc, nguồn nhân lực cần phải hiểu là tổng thể các
tiềm năng lao động của một nước hay một địa phương sẵn sàng tham gia một công
việc nào đó [4].
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, nguồn nhân lực lại được hiểu: gồm
số lượng và chất lượng:số lượng nguồn nhân lực (qui mô, cơ cấu) và chất lượng
nguồn nhân lực gồm thể lực (chiều cao, cân nặng, khả năng lao động, tình trạng sức

khỏe về thể chất và sức khỏe tâm thần), trí lực (trí tuệ, trình độ giáo dục, ngoại ngữ,
trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề), tâm lực (Phẩm chất, lý tưởng, đạo đức, thái
độ, tác phong, kỹ năng sống, lối sống)... Từ quan niệm này chúng ta có thể hiểu nguồn
nhân lực Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn là toàn bộ nhân
lực đang có của trung tâm, được phản ảnh và thể hiện qua các chỉ tiêu về quy mô, cơ
cấu và chất lượng (thể lực, trí lực và tâm lực).
b) Phát triển nguồn nhân lực
- Khái niệm phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


8
Phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn
có của sự vật; là quá trình thống nhất giữa phủ định những nhân tố tiêu cực và kế
thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật cũ trong hình thái mới của sự vật.
Trong một cách nhìn toàn diện, các nhà phát triển đưa ra khái niệm được xem
là khá đầy đủ như sau: Phát triển là kết quả của những thay đổi về giá trị, gắn liền với
các thay đổi trong các hoạt động kinh tế và xã hội liên quan đến tăng cường sản xuất
và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “Phát triển được hiểu là biến đổi hoặc làm cho
biến đổi theo chiều hướng tăng, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản
đến phức tạp.
Như vậy có thể hiểu: Phát triển là sự biến đổi của sự vật, hiện tượng theo chiều
hướng tích cực dựa trên sự biến đổi cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu của các yếu
tố cấu thành nên sự vật, hiện tượng đó.
- Khái niệm phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực được hiểu theo nhiều nghĩa rộng, hẹp khác nhau.
Chẳng hạn, theo UNESCO phát triển nguồn nhân lực là cho toàn bộ sự lành nghề của

dân cư luôn luôn phù hợp trong mối quan hệ với sự phát triển của đất nước. Có nghĩa
là phát triển nguồn nhân lực gần với sự phát triển của sản xuất và do vậy phát triển
nguồn nhân lực là phát triển kỹ năng lao động và thích ứng với yêu cầu về việc làm.
Quan điểm xem “con người là nguồn vốn - vốn nhân lực” cho rằng “Phát triển
nguồn nhân lực là các hoạt động đầu tư nhằm tạo ra nguồn nhân lực với số lượng và
chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời đảm
bảo sự phát triển của mỗi cá nhân”.
Quan điểm của các nhà nghiên cứu của Chương trình phát triển Liên hiệp quốc
(UNDP) cho rằng: “Phát triển nguồn nhân lực chịu sự tác động của năm nhân tố: Giáo
dục - đào tạo, sức khoẻ và dinh dưỡng, môi trường, việc làm và sự giải phóng con
người. Trong quá trình tác động đến sự phát triển nguồn nhân lực, những nhân tố này
luôn gắn bó, hỗ trợ và phụ thuộc lẫn nhau, trong đó, giáo dục - đào tạo là nhân tố nền
tảng, là cơ sở của tất cả các nhân tố khác. Nhân tố sức khoẻ và dinh dưỡng, môi
trường, việc làm và giải phóng con người là những nhân tố thiết yếu, nhằm duy trì và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


9
đáp ứng sự phát triển bền vững nguồn nhân lực. Nền sản xuất càng phát triển, thì
phần đóng góp của trí tuệ thông qua giáo dục - đào tạo ngày càng chiếm tỷ trọng lớn
so với đóng góp của các yếu tố khác trong cơ cấu giá trị sản phẩm của lao động”.
Quan điểm sử dụng năng lực con người của Tổ chức ILO cho rằng: “Phát triển
nguồn nhân lực bao hàm không chỉ sự chiếm lĩnh trình độ lành nghề, mà bên cạnh
phát triển năng lực, là làm cho con người có nhu cầu sử dụng năng lực đó để tiến đến
có được việc làm hiệu quả cũng như thoả mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân”.
Trên giác độ vi mô, có quan điểm cho rằng: “Phát triển nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp là quá trình thực hiện tổng thể các chính sách và biện pháp thu hút, duy trì và
đào tạo nguồn nhân lực nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực một

cách bền vững và hiệu quả”.
Từ các quan niệm nêu trên về phát triển nguồn nhân lực, đối với đề tài này,
chúng tôi cho rằng: Phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ
sinh môi trường nông thôn là quá trình (hình thức, phương pháp, chính sách và biện
pháp….) tạo ra quy mô, số lượng cơ cấu hợp lý, hiệu quả gắn với nâng cao chất
lượng (thể lực, trí lực và tâm lực) nhằm tạo ra đội ngũ CB - CNV khỏe về thể chất,
lành mạnh về tinh thần, đạt trình độ giáo dục cao, được đào tạo nghề nghiệp, có lối
sống, tác phong phù hợp với yêu cầu phát triển trong giai đoạn hiện tại và tương
lai.
1.1.2. Mục tiêu, vai trò và đặc điểm nguồn nhân lực
1.1.2.1. Mục tiêu của phát triển nguồn nhân lực
Mục tiêu chung của phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm nước sinh hoạt
và VSMTNT là giúp cho người lao động nâng cao trình độ và kỹ năng của mình trong
công việc hiện tại, giúp cho người lao động thực hiện có hiệu quả hơn chức năng và
nhiệm vụ của mình đồng thời mở ra cho họ những bước phát triển mới trong tương
lai. Trên cơ sở đó giúp cho Trung tâm phát triển sản xuất kinh doanh một cách bền
vững và nâng cao lợi ích cho người lao động.
Mục tiêu cụ thể:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


10
- Giúp cho người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về nghề
nghiệp của mình và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách thành thao hơn
và có trách nhiệm hơn.
- Nâng cao khả năng thích ứng với sự thay đổi công việc trong tương lai.
- Nâng cao khả năng tiếp thu và ứng dụng các công nghệ mới trong sản xuất.

- Nâng cao lợi ích cho Trung tâm và người lao động.
1.1.2.2. Vai trò của phát triển nguồn nhân lực
- Đối với xã hội: Có rất nhiều yếu tố tác động tới sự phát triển của đất nước:
con người, khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên,... nhưng hơn tất cả là yếu tố
con người. Con người là trung tâm của mọi hoạt động và là nhân tố quan trọng nhất
quyết định sự phát triển của đất nước.
Một đất nước có khoa học kỹ thuật hiện đại, có nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú thì sẽ tạo điều kiện lớn để phát triển nền kinh tế. Tuy nhiên, con người lại
là người phát minh, tạo ra khoa học công nghệ. Con người có trình độ cao thì mới có
khả năng tạo ra được khoa học công nghệ hiện đại, có bước đột phá. Hiện nay thì tài
nguyên thiên nhiên không phải là yếu tố quyết định. Nhiều quốc gia có nguồn tài
nguyên thiên nhiên hạn chế (Nhật Bản, Trung Quốc, Singapor...) nhưng lại có nền
kinh tế rất phát triển do có khoa học kỹ thuật hiện đại, có khả năng tìm ra nguồn nhiên
liệu mới thay thế cho các nguồn nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên. Như vậy, có thể
thấy nguồn lực con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự phát triển một quốc
gia. Nguồn nhân lực có trình độ cao sẽ tạo ra một nền khoa học công nghệ hiện đại,
có khả năng khai thác một cách tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên và mở rộng nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực hiện đại, phục vụ cho sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của đất
nước. Ngược lại, nguồn nhân lực có trình độ thấp thì việc nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ mới sẽ gặp nhiều khó khăn, tài nguyên thiên nhiên không được khai thác
tốt, gây lãng phí, dẫn đến kết quả là đất nước sẽ ngày càng tụt hậu so với các nước
trên thế giới.
Như vậy, có thể thấy việc nâng cao trình độ nguồn nhân lực là yêu cầu cấp
thiết, việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực là một thực tế khách quan không thể
không quan tâm. Xu hướng hiện nay của thế giới là đầu tư phát triển nguồn nhân lực,
tiến tới “nền kinh tế tri thức”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



11
- Đối với Trung tâm:
Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc, đóng góp vào việc
hoàn thành mục tiêu chung của Trung tâm.
Nâng cao khả năng của Trung tâm nước SH & VSMT NT trong việc áp dụng
những tiến bộ công nghệ.
Đảm bảo nguồn nhân lực cho sự phát triển mở rộng vùng dịch vụ và nâng cao
sự hài lòng của khách hàng.
Xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên làm việc có hiệu quả, năng suất và có động
lực thúc đẩy nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của Trung tâm nước SH & VSMT NT.
- Đối với người lao động:
Giúp người lao động nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ trong thực hiện
công việc, giúp cho họ tránh được sự đào thải của Trung tâm nước SH & VSMT NT,
cũng như tăng khả năng tiếp cận kiến thức mới với các công ty hiện đại, đáp ứng
được nhu cầu và phát triển.
Tạo ra tính chuyên nghiệp cho người lao động: người lao động không chỉ được
trang bị bổ sung kiến thức mà còn được đào tạo tác phong làm việc công nghiệp,
mang tính khoa học chuyên nghiệp cao.
Tạo ra sự gắn bó của người lao động và Trung tâm nước SH & VSMT NT.
Nâng cao tính thích ứng của người lao động với công việc hiện tại cũng như
trong tương lai.
1.1.2.3. Đặc điểm nguồn nhân lực
a) Đặc điểm về tuổi
Với đặc điểm của ngành nông nghiệp đòi hỏi nhân viên phải có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ giỏi và kinh nghiệm về lĩnh vực cấp thoát nước, hiểu biết rộng và có
khả năng thích ứng với những thay đổi của công việc. Cơ cấu lao động được chia
thành các nhóm sau: Dưới 35 tuổi: Là những lao động trẻ, ham học hỏi, có khả năng
sáng tạo, tinh thần sẵn sàng làm việc và khả năng thích ứng với công việc, sự thay
đổi của vị trí công việc. Từ 35 - 45 tuổi: Là những lao động có cả sức trẻ và một phần

kinh nghiệm. Họ là những người có khả năng cống hiến lớn nhất về chất lượng cũng
như sáng tạo. Từ 45 tuổi: Là những lao động đạt được độ chín về về trình độ học vấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


12
cũng như chuyên môn kỹ thuật và có nhiều ý kiến tham mưu sâu sắc và chính xác với
ban lãnh đạo cũng như với hộ dân. Những lao động này lại có nhiều kinh nghiệm thực
tế, rất quý báu để truyền đạt lại các thế hệ trẻ [10].
Thực tế, hiện nay cho thấy đội ngũ CB - CNV của Trung tâm nước sinh hoạt
và vệ sinh môi trường nông thôn cấp tỉnh đang chuyển dịch theo hướng trẻ hóa đội
ngũ lao động, nguồn nhân lực trẻ nhiều, năng lực tiềm năng rất lớn. Đội ngũ thanh
niên luôn tiên phong, sung kích trên mọi mặt trận, đây sẽ là một sức mạnh to lớn để
giữ vững truyền thống, tạo sự năng động tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn. Tuy nhiên, sự nóng vội, thiếu kinh nghiệm thực tế và bản lĩnh,
thiếu sự điềm tĩnh, phán xét và nhìn nhận của thanh niên cũng sẽ gây ảnh hưởng
không nhỏ đến chiến lược phát triển của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn. Độ tuổi này có ưu điểm là mạnh khỏe, nhanh nhẹn, nhưng nhược
điểm là chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc và hay thuyên chuyển công việc nên ít
nhiều ảnh hưởng tới tình hình sản xuất của Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn.
b) Đặc điểm về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
Nhìn chung, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CB - CNV của Trung tâm
nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn cấp tỉnh còn hạn chế. Tỷ lệ nhân viên
có trình độ trung cấp vẫn còn khá cao.
Hiện tại các Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn vẫn
đang thực hiện các chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực để nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ. Các hình thức đào tạo chủ yếu là: đào tạo sơ cấp nghề,

đào tạo hệ trung cấp và hình thức vừa học vừa làm, trình độ nghề và dạy nghề thường
xuyên, đào tạo ở bậc trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, cao đẳng
nghề, đại học. Số lượng cán bộ được cử đi học nâng cao trình độ từ đại học, sau đại
học trở lên hàng năm không nhiều.
Việc phát triển kỹ năng nguồn nhân lực đang phải đối mặt với các thách thức,
đó là: Kỹ năng nhân lực sản xuất chưa tương ứng và đáp ứng kịp với việc đầu tư trang
thiết bị máy móc kỹ thuật cao. Năng lực thực hành của sinh viên khi ra trường hạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


13
chế. Không có đội ngũ nhân lực chất lượng cao, các chuyên gia đầu ngành để đào tạo
kỹ năng.
c)Đặc điểm về vị trí việc làm/ngành nghề chuyên môn
Theo quy định mang tính nguyên tắc, vị trí làm là công việc hoặc nhiệm vụ
gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng; là căn cứ xác định
số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức trong đơn vị. Vị trí làm việc tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi
trường nông thôn được phân công dựa trên chuyên ngành đào tạo của nhân viên, đặc
biệt là nhân viên có trình độ cấp thoát nước. Số lượng nhân viên của từng nhà máy
phụ thuộc công suất cấp thoát nước và nhu cầu hộ dân. Các nhân viên có trình độ
khác được phân công vào vị trí làm việc phù hợp và được hưởng các chế độ khác theo
quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan.
d)Đặc điểm về giới
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng kiểm
nghiệm chất lượng nước và môi trường nông thôn; thông tin và truyền thông; nghiên
cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ; hợp tác quốc tế, đào tạo; tư vấn và dịch vụ

về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn có Trạm dịch vụ XDCT nước SH &
VSMTNT quản lý các nhà máy trên địa bàn tỉnh nên đặc thù của đơn vị sản xuất chủ
yếu là nam giới. Công nhân các nhà máy phải làm việc thường xuyên kể cả vào ngày
nghỉ. Những ca trực đêm thường giao nhiệm vụ cho nam giới vừa trực vừa có nhiệm
vụ bảo vệ nhà máy. Các công việc lắp đặt đường ống từ đầu nguồn, sửa chữa những
đường ống bục, vỡ, xây dựng các bể lọc,..... là các công việc năng nhọc. Đó là lý do
vì sao nam giới lại chiếm tỷ lệ cao tại Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
nông thôn.
e) Đặc điểm về tác phong, ý thức tổ chức kỷ luật
Nhiệm vụ sản xuất là nhiệm vụ cao cả nên tác phong nghề nghiệp phải nhanh
nhẹn, sủa chữa kịp thời những đường ống bị vỡ, hỏng. Ngoài tác phong nghề nghiệp
thì nhân viên phải có ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Các nhân viên phải thực hiện nghiêm
túc các chính sách pháp luật của nhà nước, các quy chế của ngành và nội quy của cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


×