Tuần 13
Thứ hai, ngày 17 tháng 11 năm 2008
Chào cờ
---------------------------------------------------
Toán
$61: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-Bớc đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
*Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (61): Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS
chơi trò chơi đố bạn.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (62):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (62):
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c
và
a x c + b x c
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp.
-Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi
nhân một tổng các số thập phân với một
số thập phân.
-Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận
xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) 404,91
b) 53,64
c) 163,74
*Kết quả:
a) 782,9 7,829
b) 26530,7 2,65307
c) 6,8 0,068
*Bài giải:
Giá tiền 1kg đờng là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đờng là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đờng phải trả số tiền ít hơn
mua 5kg đờng (cùng loại) là:
38500 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng.
-HS làm bào nháp.
-HS nhận xét khi nhân một tổng các số
thập phân với một số thập phân.
*VD về lời giải:
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10
= 93
1
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp
kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
------------------------------------------------
Tập đọc
$25: Ngời gác rừng tí hon
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm
rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý
thức bảo vệ rừng.
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần 1:
+Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân ngời lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ
thắc mắc thế nào?
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy
những gì, nghe thấy những gì?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc phần 2:
+Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn nhỏ là ngời thông minh, dũng
cảm?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận
-Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng cha?
-Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại
-Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại.
-Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham
quan nào
-Hơn chục cây gỗ to bị chặt htành từng
khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng
xe
+) Phát hiện của bạn nhỏ.
-Thắc mắc khi thấy dấu chân ngời lớn
trong rừng. Lần theo dấu chân để giải
đáp
+) Cậu bé thông minh, dũng cảm.
2
nhóm 4 theo các câu hỏi:
+Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt
trộm gỗ?
+Em học tập đợc ở bạn nhỏ điều gì?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung
+) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành
công.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
___________________________
3
Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2008
Toán
$62: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân
trong thực hành tính.
-Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lợng tỉ lệ.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
*Bài tập 1 (62): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con, lu ý HS thứ
tự thực hiện các phép tính.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (62): Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (62):
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
giải.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp
kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
b)Tính nhẩm kết quả tìm x:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự tính nhẩm.
-Mời 2 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (62):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
*Kết quả:
a) 316,93
b) 61,72
*Ví dụ về lời giải:
a) C1:
(6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
C2:
(6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42
*Ví dụ về lời giải:
0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
= 12 x 4
= 48
*Ví dụ về lời giải:
5,4 x x = 5,4 ; x = 1 (vì số nào
nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
*Bài giải:
Giá tiền một mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
6,8 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn
4
-Cả lớp và GV nhận xét. mua 4m vải (cùng loại là:
15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
------------------------------------------------
Luyện từ và câu
$25: Mở rộng vốn từ:
Bảo vệ môi trờng
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ ngữ về môi trờng và bảo vệ môi trờng.
-Viết đợc đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trờng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong
câu.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn.
Cả lớp đọc thầm theo.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu
bảo tồn đa dạng sinh học đã đợc thể
hiện ngay trong đoạn văn.
-Mời HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV chốt lại lời giải đúng:
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở
bài tập 2làm đề tài, viết một đoạn văn
*Lời giải:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lu
giữ đợc nhiều loại động vật và thực vật.
Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu
bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động
vật, có thảm thực vật rất phong phú.
*Lời giải:
-Hành động bảo vệ môi trờng: trồng cây,
trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
-Hành động pá hoại môi trờng: phá
rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nơng, săn bắn thú rừng, đánh cá
bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
5
khoảng 5 câu về đề tài đó.
-Mời HS nói tên đề tài mình chọn viết.
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm
cao cho những bài viết hay.
-HS nêu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Yêu cầu những HS viết cha đạt đoạn văn về nhà viết lại.
----------------------------------------------
Khoa học
$25: Nhôm
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm bằng nhôm.
-Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
-Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm.
-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm có trong gia
đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Thông tin và hình trang 52, 53 SGK.
-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng đợc làm từ nhôm và hợp kim của nhôm.
-Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53)
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật su tầm đợc.
*Mục tiêu: HS kể đợc tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm bằng nhôm.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn trong
nhóm mình giới thiệu các thông tin và
tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng đ-
ợc làm bằng nhôm
+Th kí ghi lại.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 99.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV.
-HS trình bày.
2.3-Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
*Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4theo câu hỏi:
6
Em hãy mô tả màu sắc, độ sáng, tính
cứng, tính dẻo của nhôm?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.96.
-HS thảo luận nhóm theoộ hớng dẫn của
giáo viên.
-HS trình bày.
2.4-Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: Giúp HS nêu đợc:
-Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm.
-Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu HT cho HS làm việc cá
nhân.
(Nội dung phiếu HT nh SGV-Tr. 100)
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV tr. 97)
-Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả
sáng.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
7
Thứ t, ngày 19 tháng 11 năm 2008
Toán
$63: chia một Số thập phân cho một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
-Bớc đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong
làm tính, giải toán).
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 2,3 x 5,5 2,3 x 4,5 = ?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ, vẽ hình , cho HS nêu
cách làm:
Phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó
thực hiện phép chia.
-GV hớng dẫn HS thực hiện phép chia
một số thập phân cho một số tự nhiên:
Đặt tính rồi tính: 8,4 4
04 2,1 (m)
0
-Cho HS nêu lại cách chia số thập phân :
8,4 cho số tự nhiên 4.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS làm vào
bảng con
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn chia một số thập phân cho một
số tự nhiên ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận
xét.
-HS đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện
phép chia ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
72,58 21
155 3,82
038
0
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (64): Đặt tính rồi tính.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (64): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
a) 1,32
b) 1,4
c) 0,04
d) 2,36
*Kết quả:
a) x = 2,8
8
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 3 (56):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm
vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b) x = 0,05
*Bài giải:
Trung bình mỗi giờ ngời đi xe máy đi
đợc:
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số: 42,18km
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học kĩ bài.
-----------------------------------------------
Chính tả (nhớ viết)
$13: Hành trình của bầy ong
Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c
I/ Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình
của bầy ong.
-Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học
ở tiết trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nhớ viết:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
viết
sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
- HS nhẩm lại bài thơ.
-Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của
bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây
mật, giữ hộ ch ngời những mùa hoa đã
tàn phai, để lại hơng thơm vị ngọt cho
đời.
9