Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.24 KB, 36 trang )

Ngày soạn: 30/4/2016
Ngày dạy: thứ hai 02/5/2016

Buổi sáng
Tiết 1: HĐTT

Chào cờ
--------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tâp đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta - li và sự hiếu học của Rê - mi.
* HS khá, giỏi : Phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi
4).
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK/ 153.
III.Các hoạt động dạy- học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Sang năm con lên bảy.
- HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi, nêu
- Gọi 5 HS đọc diễn cảm và thuộc lòng nội dung bài
bài thơ, trả lời câu hỏi
- Nhận xét
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài
- Giới thiệu tranh SGK và bài học.
- HS quan sát tranh và trả lời nội dung tranh
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
SGK
bài:


Hđ1) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS giỏi đọc
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn - Từng tốp 3 HS nối tiếp
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó Mảnh gỗ + HS 1: Từ đầu…….mà đọc được
mỏng, sao nhãng, chữ gỗ...
+ HS 2: tiếp.......vẫy vẫy cái đuôi
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Ngày
+ HS 3: Tiếp…..Đứa trẻ có tâm hồn
một ngày hai, tất tưởi, đắc chí, sao
- HS yếu, TB đọc đúngtừ khó trong bài
nhãng... và đọc chú giải.
- HS đọc chú giải/ SGK trang 147
+ Lần 3 đọc trơn
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- GV đọc mẫu và nêu cách đọc.
- Lắng nghe.
Hđ2) Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 1 em đọc thành tiếng
- H: Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh
- ... trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm
như thế nào?
sống.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Đọc thầm và trả lời
- H: Lớp học của Rê - mi có gì ngộ
- ... có cả chú chó, sách là những miếng gỗ
nghĩnh?
mỏng khắc chữ...

- Yêu cầu HS đọc thầm bài
- Lớp đọc thầm
- H: Tìm những chi tiết cho thấy Rê - mi - Lúc nào trong túi Rê - mi cũng đầy những
1


là một cậu bế hiếu học.
* Câu hỏi dành cho HS khá giỏi:
- H: Qua câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?

mảnh gỗ dẹp...
- Trẻ em được dạy dỗ, học hành
- Người lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo điều
kiện cho trẻ em được học tập và trẻ em phải
cố gắng say mê học tập.
- Lắng nghe và thực hiện.

- GV chốt ý, liên hệ và giáo dục.
Hđ3) Hướng dẫn HS đọc lại:
- Tổ chức đọc cá nhân đoạn
- HS luyện đọc cá nhân.
( Cụ Vi- ta -li hỏi tôi… có tâm hồn.)
- Thi đọc trước lớp.
- Thi đua đọc diễn cảm đoạn.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất
- GV nhận xét và ghi điểm.
- H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết bài
- Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm
văn nói điều gì? ( HS khá giỏi trả lời )

giáo dục trẻ em của cụ Vi- Ta- li, khao khát và
- GV chốt ý ghi bảng.
quyết tâm của cậu bé nghèo Rê-mi.
* Liên hệ, giáo dục về lòng nhân hậu,
quyết tâm học của cậu bé Rê- mi
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài tuần
- HS ghi nội dung bài vào vở.
35
--------------------------------------------------------------------------------------=
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.Làm được BT 1, BT2.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Ôn tập phép chia
- HS lên bảng giải
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4 trang 164/ - Cả lớp theo dõi - Nhận xét
SGK
2.Bài mới:
/ Giới thiệu
- Nêu mục đích yêu cầu, tiết học.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.

/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Làm bài tập theo yêu cầu.
Bài 1: SGK/171
- Gọi HS đọc đề bài toán
- HS đọc đề bài và phân tích và rút ra
-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán
cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
- 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
2


- GV chốt cách giải bài toán về tính vận
tôc, quãng đường, thời gian.
- Yêu cầu HS sửa vào vở ( nếu sai )

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nêu nhận
xét.
Bài giải :
a) 2giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là :
120 : 2,5 = 48km/giờ
b) nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe
là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là :
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút

* Đáp số: a/ 48 km/giờ ; b/ 7,5 km
c/ 1,2 giờ hay 1 giờ 12 phút.

Bài 2:
- Gọi HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS tóm tắt đề.
- GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS chậm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chốt nội dung bài tập2.

- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- HS làm bài vào giấy nháp rồi trình bày
trước lớp
- Nhận xét và bổ sung cách làm.
Bài giải:
Vận tốc của ô tô là :
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là :
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường
AB là:
90 : 30 = 3(giờ)
Vậy ô tô đi đến B trước xe máy một
3.Củng cố, dặn dò:
khoảng thời gian là:
- Nhận xét tiết học
3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
- Về hoàn thành bài tập trong VBT.

* Đáp số: 1,5 giờ
- Cả lớp lắng nghe.
- Ghi nội dung giao việc của GV.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ
I.Mục tiêu:
- Hệ thống củng cố những kiến thức đã học ở học kỳ 2
- Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi nhanh, đúng, chính xác, thành thạo
- Giáo dục tính chịu khó ham học, thể hiện tình yêu quê hương qua các tiết học.
II. Hoạt động dạy và học: : (35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
3


/ Giới thiệu:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
/ Nội dung ôn tập:
- Cả lớp lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
- GV yêu cầu học sinh kể lại những bài
học đã học ở kỳ 2
- Nối tiếp trả lời: Tôn trọng phụ nữ, Hợp tác
- GV ghi nhanh lên bảng.
với những người xung quanh, em yêu quê
hương, ủy ban nhân dân xã( Phường ) em,
- Tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi.
Em yêu tổ quốc Việt nam, em tìm hiểu về
- H: Em hãy kể về những công việc của liên hợp quốc, bảo vệ tài nguyên.
người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội, - HS nối tiếp nhau trả lời.

mà em biết?
- H: Tại sao phụ nữ là những người đáng
được tôn trọng?
- ...Vì họ có vai trò quan trọng trong gia
- H: Vì sao phải hợp tác với những người đình, xã hội...
xung quanh?
- ...Công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt
- H: Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hơn.
hương?
- Cần phải giữ gìn và phát huy truyền thống
của quê hương, góp tiền tu bổ di tích lịch sử,
- H: Hãy kể những công việc mà ủy ban xây dựng các công trình công cộng...
nhân dân xã ( phường ) thường giải - Đăng ký tạm trú cho khách ở lại nhà qua
quyết?
đêm, cấp giấy khai sinh cho em bé, xá nhận
- H: Hãy cho biết các mốc thời gian và địa hộ khẩu để đi học, đi làm...
danh sau liên quan đến những sự kiện của - Ngày 2/9/1945
đất nước?
- Ngày 7/5/1954
- H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi - Ngày 30/4/1975...
ích gì cho em và cho mọi người?
- Lớp trả lời nối tiếp.( 5 - 7 HS )
- H: Liên hợp quốc là gì?
- ...là một tổ chức quốc tế lớn nhất, được
thành lập ngày 24/10/1945 tính đến năm
* GV chốt ý , liên hệ và giáo dục các nội 2005, liên hợp quốc bao gồm 191 quốc gia
dung trên.
thành viên...
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe
- Nhắc nhở ôn tập và chuẩn bị cho kiểm - Ghi phần giao việc của GV
tra định kỳ vào tuần 35.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ
NƯỚC
I.Mục tiêu:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu những tác hại của việc ô nhiễm môi trường không khí và nước.
- Giáo dục HS ý thức biết bảo vệ môi trường nước và không khí ở địa phương.
*kns
4


-Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những
nguyên nhân dẫn đến môi trường khồng khí và nước bị ô nhiễm.
- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và
nước bị hủy hoại.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng
đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước
*GDTNMTB&HĐ
Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường biển chủ yếu từ những hoạt động của con
người
*GDUPVBĐKH:
BĐKH:làm tài nguyên nước bị thay đổi nhiều nơi nguồn nước ngọt trở nên khang
hiếm.....
II. Đồ dùng dạy- học :
- Thông tin và Hình trang 138, 139/ SGK
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy- học : ( 37 phút)

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Môi trờng
- 3 HS thực hiện
- Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi sgk/ 137
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
2.Bài mới:
/ Giới thiệu:
- GV đặt vấn đề nêu mục tiêu của tiết
- Lớp lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
học.
/ Nội dung tiết học:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Nhóm trưởng điềù khiển nhóm mình
- GV chia lớp thành 4 nhóm : 8 nhóm.
đọc các thông tin, quan sát hình và làm
- GV giao nhiệm vụ thảo luận:
BT theo yêu cầu ở mục thực hành trang
+ Câu 1 : Nêu nguyên nhân dẫn đến việc 138, 139/SGK.
làm ô nhiễm không khí và nước?
- HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc
+ Câu 2 : Điều gì sảy ra nếu tàu biển bị
của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại
sung.
dương bị rò rỉ?
+ Câu 3: Tại sao một số cây trong hình
5/139 SGK bị trụi lá? Nêu mối quan hệ
giữa ô nhiễm môi rường không khí với
môi trường đất và nước?

Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến - HS nối tiếp nêu kết luận chung.
ô nhiemx môi trường không khí và nước,
trong đó phải kể đến sự phát triển của các
ngành CN khai thác tài nguyên và sản
xuất ra của cải vật chất.
Hoạt động 2: Thảo luận
- GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận:
- HS nối tiếp nêu:
- Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em về +Việc làm gây ô nhiễm không khí như:
5


những việc làm gây ô nhiễm môi trường
không khí và nước?
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí
và nước?
- GVchốt ý trả lời của HS:
- Gọi nhiều em nêu lại.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài
- Liên hệ thực tế về ý thức bảo vệ môi
trường không khí và nước.

Đun than tổ ong gây khói, công việc sản
xuất thủ công, các nhà máy ở địa
phương.
+ Việc làm gây ô nhiễm môi trường
nước: vứt rác xuống ao hồ, cho nước thải
sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải
nhà máy trực tiếp ra sông, hồ…


- 1 số em nối tiếp nêu
- HS tự liện hệ.
- Ghi bài học vào vở.
-------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: T/C tâp đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi - ta - li và sự hiếu học của Rê - mi.
* HS khá, giỏi : Phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi
4).
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK/ 153.
III.Các hoạt động dạy- học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới:
*Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh và trả lời nội dung
- Giới thiệu tranh SGK và bài học.
tranh SGK
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
Hđ1) Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Từng tốp 3 HS nối tiếp
- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp
+ HS 1: Từ đầu…….mà đọc được

đoạn
+ HS 2: tiếp.......vẫy vẫy cái đuôi
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó Mảnh
+ HS 3: Tiếp…..Đứa trẻ có tâm hồn
gỗ mỏng, sao nhãng, chữ gỗ...
- HS yếu, TB đọc đúngtừ khó trong bài
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Ngày - HS đọc chú giải/ SGK trang 147
một ngày hai, tất tưởi, đắc chí, sao
nhãng... và đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Lần 3 đọc trơn
- Lắng nghe.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu và nêu cách đọc.
- 1 em đọc thành tiếng
Hđ2) Tìm hiểu bài:
- ... trên đường hai thầy trò đi hát rong
- Gọi HS đọc đoạn 1
kiếm sống.
- H: Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh - Đọc thầm và trả lời
6


như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả
lời
- H: Lớp học của Rê - mi có gì ngộ
nghĩnh?
- Yêu cầu HS đọc thầm bài
- H: Tìm những chi tiết cho thấy Rê mi là một cậu bế hiếu học.

* Câu hỏi dành cho HS khá giỏi:
- H: Qua câu chuyện này, em có suy
nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?

- ... có cả chú chó, sách là những miếng gỗ
mỏng khắc chữ...
- Lớp đọc thầm
- Lúc nào trong túi Rê - mi cũng đầy
những mảnh gỗ dẹp...
- Trẻ em được dạy dỗ, học hành
- Người lớn cần quan tâm, giúp đỡ, tạo
điều kiện cho trẻ em được học tập và trẻ
em phải cố gắng say mê học tập.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân.

- GV chốt ý, liên hệ và giáo dục.
Hđ3) Hướng dẫn HS đọc lại:
- Thi đua đọc diễn cảm đoạn.
- Tổ chức đọc cá nhân đoạn
- Cả lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay
( Cụ Vi- ta -li hỏi tôi… có tâm hồn.)
nhất
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay
- Truyện ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan
nhất.
tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi- Ta- li, khao
- GV nhận xét và ghi điểm.
khát và quyết tâm của cậu bé nghèo Rê-mi.

- H: Qua tìm hiểu em hãy cho biết bài
văn nói điều gì? ( HS khá giỏi trả lời )
- GV chốt ý ghi bảng.
* Liên hệ, giáo dục về lòng nhân hậu, - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
quyết tâm học của cậu bé Rê- mi
- HS ghi nội dung bài vào vở.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài tuần
35
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: C/C kiến thức toán
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I.Mục tiêu:
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và
hiệu của hai số đó.Làm được BT1 và BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7


1.ôn ại kiến thức đã học
2.Bài ôn:
/ Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu tiết học
/ Thực hành:

Bài 1/sbt:
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa
- GV chốt lại kết quả đúng.
- Gọi HS nêu lại "Cách tìm số trung bình
cộng"

- 2 em đọc và nêu
- 1 em làm bảng, lớp làm vở
- HS trình bày bài giải, lớp nhận xét.
- 1 số em nhắc lại.
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi.
- 1 HS khá trình bày cách giải, HS
khác bổ sung, và thống nhất cách giải.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nêu nhận
xét.
- Một số em nêu

Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

- 3 em nhắc lại
* HS nêu lại các dạng toán vừa học ôn

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai và thống nhất kết
quả đúng.
- Gọi HS nêu lại cách tìm hai số khi biết

tổng và hiệu.

- Ghi phần giao việc của GV.

3.Củng cố,dặn dò:
-Gọi HS nêu ND ôn tập
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài 3 trang 168/ SGK
---------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: C/C kiến thức toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.Làm được BT 1, BT2.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn lại kiến thức đã học
- HS lên bảng giải
2.Bài mới:
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
8


/ Giới thiệu
- Nêu mục đích yêu cầu, tiết học.
/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1/sbt
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.

- Gọi HS đọc đề bài toán
- Làm bài tập theo yêu cầu.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán
- Yêu cầu HS tự làm bài, giúp đỡ HS yếu
- HS đọc đề bài và phân tích và rút ra
- Gọi HS nhận xét và thống nhất kết quả.
cách giải bài toán.
- GV chốt cách giải bài toán về tính vận
- 1 HS lên bảng làm
tôc, quãng đường, thời gian.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS sửa vào vở ( nếu sai )
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nêu nhận
Bài 2/sbt
xét.
HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS tóm tắt đề.
- 1 HS đọc trước lớp.
- GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS chậm.
- HS làm bài vào giấy nháp rồi trình
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
bày trước lớp
- GV chốt nội dung bài tập2.
- Nhận xét và bổ sung cách làm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
- Ghi nội dung giao việc của GV.

- Về hoàn thành bài tập trong VBT.
====================================================
Ngày soạn: 30/4/2016
Ngày dạy: thứ ba 03/5/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có nội dung hình học. Làm được BT1, BT3.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tự giác trong khi làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Luyện tập
- HS lên bảng giải
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3/ 172/ SGK
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét
2.Bài mới:
/ Giới thiệu:
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
/Thực hành:
- GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài - Lớp làm bài theo yêu cầu GV.
rồi chữa các BT 1, 2, 3/ 172/SGK
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Yêu cầu HS tóm tắt đề toán
- 1 HS tóm tắt trên bảng.

- Yêu cầu HS tự làm
- 1 HS lên bảng làm bài
9


- GV hướng dẫn HS yếu
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- GV chốt lại nội dung của bài tập.

- Lớp làm bài vào vở
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài giải :
Chiều rộng của nền nhà là:
8 x 3 : 4 = 6 (m)
Diện tích nền nhà là:
8 x 6 = 48 (m2)
Đổi : 4 dm = 0,4 m
Diện tích một viên gạch là :
0,4 x 0,4 = 0,16(m2)
Số viên gạch dùng để lát nền là :
48 : 0,16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch để lát cả nền nhà là
:
20 000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Bài 2:
* Đáp số: 6 000 000 đồng.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- 1 HS đọc trước lớp
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của BT - 2 em nêu
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm
vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Lớp bổ sung, sửa vào vở ( nếu sai )
- GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm.
Bài giải :
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là :
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hay
diện tích mảnh đất hình thang)là :
24 x 24 = 576 (m2)
Chiều cao của mảnh đất hình thang
là :
576 : 36 = 16 (m)
b)Tổng hai đáy hình thang là :
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là :
( 70 + 10 ) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là :
72 - 41 = 31 (m)
* Đáp số: a)6m ; b) Đáy lớn 41m ;
Đáy bé 31 m
Bài 3:
- 1 HS đọc đề, quan sát hình
- GV hướng dẫn tương tự như bài tập2.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm bài trên bảng nhóm.
- Nhận xét, bổ sung và thống nhất kết quả.
- HS đổi vở kiểm tra chéo để kiểm

tra bài lẫn nhau.
- Chốt cách tính DT hình chữ nhật, hình tam
Bài giải:
10


giác, chu vi hình chữ nhật.

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(28 + 84) x 2 = 224 (m)
b) Diện tích hình thang EBCD là :
(84 + 28) x 28 = 1568 (m2)
c) Ta có : BM = MC = 28 cm : 2 =
14 cm
Diện tích hình tam giác EBM là :
28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC
là :
84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EMD là :
1568 - 196 - 588 = 784 (cm2)
* Đáp án: a) 224m ; b)1568m2 ;
c)784 m2

3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về hoàn thành bài VBT

- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
- Ghi phần giao việc của GV.

------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực đúng BT1 ; tìm được những từ ngữ chỉ bổn
phận trong BT2 ; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm
đúng BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Từ điểm học sinh, bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy- học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Ôn tập dấu ngoặc kép
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn nói về
- Lớp nhận xét và bổ sung.
một cuộc họp trong đó có dùng dấu ngoặc
kép.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
/ Giới thiệu bài:
tiết học.
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài
/ Hướng dẫn HS luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
Bài 1:
nghe.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS ngồi cùng bàn thảo luận.

* Lời giải đúng
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, hướng
a/ Quyền lợi, nhân quyền
dẫn các em có thể dùng từ điển để xác
11


định nghĩa của từ chư chắc chắn
- Gọi HS nêu miệng trước lớp, lớp nhận
xét bổ sung.
- Gọi HS giải thích nghĩa các từ trong bài.
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS sửa bài vào vở ( nếu sai )
Bài 2:
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm tìm từ
đồng nghĩa với từ bổn phận
- GV tổ chức cho HS làm BT.
- GV gọi HS đặt câu với các từ trên..
- Yêu cầu viết các từ đồng nghĩa vào vở.

b/ Quyền hạn, quyền hành, quyền lực,
thẩm quyền
- 6 HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa
từng từ.

- Làm việc theo N2
* Lời giải đúng: Từ đồng nghĩa với từ
bổn phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách
nhiệm, phận sự...
- 2 em nối tiếp nhắc lại.


Bài 3:
- 1 em đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS tự là bài
- Năm điều BH dạy nói về bổn phận
- H: Năm điều BH dạy nói về quyền hay
của thiếu nhi
bổn phận của thiếu nhi?
- Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
- H: Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định nêu trong điều 21 của
những quy định nào trong Luật Bảo vệ,
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa
em
học?
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 5 điều Bác
- HS nối tiếp thực hiện.
Hồ dạy
Bài 4:
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài
- 1 HS đọc bài trước lớp
tập.
- H: Em có nhận xét gì về chị út Vịnh?
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi của GV
- H: Những chi tiếp nào cho thấy điều đó? - Lớp nhận xét, bổ sung.
- H: Em học tập được gì ở chị út Vịnh?
- 1 HS viết đoạn văn vào bảng nhóm
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Cả lớp làm vào vở.
- Sửa đoạn văn trên bảng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
- Sửa bài tập vào VBT. (nếu sai)
mình.
- GV nhận xét chốt lại cách viết đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết học
- Ghi bài học vào vở.
- Dặn HS về viết lại đoạn văn
- Chuẩn bị tiết sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I.Mục tiêu:
12


- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó
(BT2) ; viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty, ... ở địa phương (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học:
+ Bảng lớp viết (chưa đúng chính tả) ở bài 3.
III. Các hoạt động dạy- học: ( thời gian: 35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- 1 HS đọc cho 3 HS viết các từ đã viết
- Cho HS viết các tên cơ quan, đơn vị ở

sai lên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy
bài9 / 147 SGK
nháp. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung.
2/Bài mới:
/ Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Lớp theo dõi xác định nội dung học.
Hđ1/ Hướng dẫn HS nhớ - viết :
* GV yêu cầu HS đọc bài thơ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Lớp theo dõi.
- H: Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế
- Thế giới tuổi thơ sẽ không còn nữa
nào khi ta lớn lên?
khi ta lớn lên, sẽ không còn thế giới
tưởng tưởng, thần tiên trong nhguwngx
câu chuyện thần thoại, cổ tích.
- H: Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy
- ...Con người tìm thấy hạnh phúc ở
hạnh phúc ở đâu?
cuộc đời thật, do chính bàn tay mình
gây dựng lên.
* Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc, dễ lẫn
- HS nêu: Lớn khôn, ngày xưa, giành
lộn khi viết chính tả?
lấy...
- GV yêu cầu HS viết đúng các từ vừa
tìm được.
- Luyện viết từ khó trên bảng

* Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ
- GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận
-Lắng nghe cách trình bày bài thơ.
xét chung
- HS viết bài
Hđ2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Đổi chéo vở để sửa lỗi sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV tổ chức cho HS làm VBT, 1 HS làm - HS đọc yêu cầu của đề
bảng nhóm. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - Viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ
- Nhận xét cách viết hoa các cơ quan, tổ
phận tạo thành tên đó.
chức, tổ chức.
- 2 HS yếu, TB đọc lại.
- GV giúp HS kết luận cách viết tên các
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
cơ quan, tổ chức
- HS làm bài.
* Đáp án đúng:
+ Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam
13


+ Bộ Y tế
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội


Bài 3:
- Khi viết các cơ quan, xí nghiệp, công ti
em viết như thế nào?
...Ta viết hoa các chữ cái đầu của mỗi
3.Củng cố, dặn dò:
bộ phận tạo thành tên ấy...
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết
bài đúng chính tả, chữ đẹp.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Chuẩn bị bài chính tả 35
- Ghi phần giao việc của GV.
---------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------------Tiết 5 :Ê đê
Giáo viên chuyên dạy
---------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi
hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS ý thức biết làm nhiều việc tốt trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết đề bài của tiết Kể chuyện
III. Các hoạt động dạy- học: (35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- HS lên kể chuyện, nói những điều

- HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc em hiểu được qua câu chuyện
nói về bổn phận của gia đình nhà trường, xã - Cả lớp theo dõi- Nhận xét
hội.
2. Bài mới:
/ Giới thiệu bài:
- Lớp lắng nghe và xác định nhiệm
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
vụ.
Hđ1/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch dưới cụm từ: Chăm sóc, bảo vệ, - Một HS đọc đề bài của tiết học
công tác xã hội.
- GV gợi ý: Các em cần kể những câu
chuyên có thật mà em đã chứng kiến hoặc
- Cả lớp lắng nghe.
chính em tham gia.
- Gọi HS đọc phần gợi ý SGK
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,
- GV yêu cầu HS giới thiệu tên câu chuyện 2, 3, 4 SGK, lớp theo dõi.
các em chọn kể.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên
14


Hđ2) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
* Kể chuyện trong nhóm:
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
* Thi kể chuyện trước lớp
- GV khuyến khích HS TB, yếu kể 1 đoạn

chuyện.
- GV gọi HS nhận xét, bình chọn câu
chuyện hay, bạn kể hấp dẫn nhất.
- GV chốt ý và khuyến khích.

câu chuyện các em định kể
- HS kể câu chuyện theo cặp, trao
đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp; đối
thoại cùng các bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện ( 3- 5 HS thực hiện
)
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay
nhất, có ý nghĩa nhất, ngời kể chuyện
hấp dẫn nhất, bạn tiến bộ nhất.

3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Về nhà kể lại cho các bạn cùng nghe
* Về kể chuyện cho ngời thân nghe
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: T/C Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực đúng BT1 ; tìm được những từ ngữ chỉ bổn
phận trong BT2 ; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm
đúng BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Từ điểm học sinh, bảng nhóm.

III.Các hoạt động dạy- học: ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài ôn
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
Giới thiệu bài:
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài
/ Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, hướng
dẫn các em có thể dùng từ điển để xác
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
định nghĩa của từ chư chắc chắn
nghe.
- Gọi HS nêu miệng trước lớp, lớp nhận
- HS ngồi cùng bàn thảo luận.
xét bổ sung.
- Gọi HS giải thích nghĩa các từ trong bài. * Lời giải đúng
a/ Quyền lợi, nhân quyền
- GV chốt lời giải đúng.
b/ Quyền hạn, quyền hành, quyền lực,
- Yêu cầu HS sửa bài vào vở ( nếu sai )
thẩm quyền
Bài 2:
- 6 HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm tìm từ

15


đồng nghĩa với từ bổn phận
từng từ.
- GV tổ chức cho HS làm BT.
- GV gọi HS đặt câu với các từ trên..
- Yêu cầu viết các từ đồng nghĩa vào vở.
Bài 3:
- Làm việc theo N2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* Lời giải đúng: Từ đồng nghĩa với từ
- GV gợi ý HS tự là bài
bổn phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách
- H: Năm điều BH dạy nói về quyền hay
nhiệm, phận sự...
bổn phận của thiếu nhi?
- 2 em nối tiếp nhắc lại.
- H: Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định nào trong Luật Bảo vệ,
- 1 em đọc
chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa
học?
- Năm điều BH dạy nói về bổn phận
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 5 điều Bác
của thiếu nhi
Hồ dạy
- Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
Bài 4:
những quy định nêu trong điều 21 của

- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
tập.
em
- H: Em có nhận xét gì về chị út Vịnh?
- HS nối tiếp thực hiện.
- H: Những chi tiếp nào cho thấy điều đó? - 1 HS đọc bài trước lớp
- H: Em học tập được gì ở chị út Vịnh?
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi của GV
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa đoạn văn trên bảng.
- 1 HS viết đoạn văn vào bảng nhóm
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
- Cả lớp làm vào vở.
mình.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét chốt lại cách viết đoạn văn. - Sửa bài tập vào VBT. (nếu sai)
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Dặn HS về viết lại đoạn văn
- Ghi bài học vào vở.
- Chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: T/C kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi
hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Giáo dục HS ý thức biết làm nhiều việc tốt trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết đề bài của tiết Kể chuyện
III. Các hoạt động dạy- học: (35 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài ônGiới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Lớp lắng nghe và xác định nhiệm
16


Hđ1/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch dưới cụm từ: Chăm sóc, bảo vệ,
công tác xã hội.
- GV gợi ý: Các em cần kể những câu
chuyên có thật mà em đã chứng kiến hoặc
chính em tham gia.
- Gọi HS đọc phần gợi ý SGK

vụ.
- Một HS đọc đề bài của tiết học
- Cả lớp lắng nghe.

- GV yêu cầu HS giới thiệu tên câu chuyện - 2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,
các em chọn kể.
2, 3, 4 SGK, lớp theo dõi.
Hđ2) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý - Một số HS tiếp nối nhau nói tên
nghĩa câu chuyện.

câu chuyện các em định kể
* Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể câu chuyện theo cặp, trao
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện
* Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện trước lớp; đối
- GV khuyến khích HS TB, yếu kể 1 đoạn
thoại cùng các bạn về nội dung, ý
chuyện.
nghĩa câu chuyện ( 3- 5 HS thực hiện
- GV gọi HS nhận xét, bình chọn câu
)
chuyện hay, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay
- GV chốt ý và khuyến khích và ghi điểm.
nhất, có ý nghĩa nhất, ngời kể chuyện
2.Củng cố, dặn dò:
hấp dẫn nhất, bạn tiến bộ nhất.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Về nhà kể lại cho các bạn cùng nghe.
* Về kể chuyện cho ngời thân nghe
-------------------------------------------------------------------------------------Tiết 1: T/C toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có nội dung hình học. Làm được BT1, BT3.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tự giác trong khi làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập

III.Các hoạt động dạy- học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ôn lại kiến thức đã học
2.Bài ôn:
/ Giới thiệu:
/Thực hành:
- Bài 1/sbt
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt đề toán
- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Yêu cầu HS tự làm
- 1 HS tóm tắt trên bảng.
- GV hướng dẫn HS yếu
- 1 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài cho HS.
- Lớp làm bài vào vở
17


- GV chốt lại nội dung của bài tập.
- HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Bài 2:/sbt
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của BT - 1 HS đọc đề, quan sát hình
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- 1 HS làm bài trên bảng nhóm.
- GV nhận xét, sửa sai.

- HS đổi vở kiểm tra chéo để kiểm
Bài 3:
tra bài lẫn nhau.
- GV hướng dẫn tương tự như bài tập2.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, bổ sung và thống nhất kết quả.
- Chốt cách tính DT hình chữ nhật, hình tam
giác, chu vi hình chữ nhật
3.Củng cố, dặn dò:
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học
- Ghi phần giao việc của GV.
- Về hoàn thành bài VBT
===============================================
Ngày soạn: 30/4/2016
Ngày dạy: thứ tư 04/5/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Anh văn
Giáo viên chuyên dạy
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
NÊU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn
ngộ nghĩnh của tre thơ.Trả lời đước các câu hỏi trong SGK.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với tre em.
- Giáo dục HS có những ước mơ đẹp, phấn đấu để thực hiện ước mơ tốt đẹp đó.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh họa bài đọc ở SGK.
III.Các hoạt động dạy- học: ( thời gian: 40 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1.Bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, trả lời - 3 HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu
câu hỏi về bài đọc: Lớp học trên đường
hỏi, nêu nội dung bài
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét, bổ sung.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Điều gì sẽ sảy ra nếu trái đất thiếu trẻ
- HS nói theo từng suy nghĩ.
con?
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV chốt ý HS nêu và giới thiệu bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hđ1) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS giỏi đọc
18


- Cho HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó : Tranh vẽ,
Pô- pốp mỉm cười, sáng suốt...
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: Pô- pốp,
sáng suốt, lặng người, vô nghĩa.
+ Lần 3 đọc trơn
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi
- GV đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc.
Hđ2) Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS lần lượt trả lời các câu

hỏi tìm hiểu bài / SGK / trang 158

- HS đọc theo trình tự sau:
+ HS 1: Từ đầu ...đến " nhất là các em"
+ HS 2: Tiếp ...đến “ nụ cười trẻ nhỏ..”
+ HS 3 : Tiếp .... lớn hơn"
+ HS 4: Đoạn còn lại
- HS đọc chú giải/ SGK trang 1
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Theo dõi và tìm giọng đọc.

- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu
hỏi
- Lớp nhận xét bổ sung hoàn thành nội
- Câu 1- SGK/158
dung bài.
- Nhân vật tôi là nhà thơ Đỗ Trung Lai;
- H: Tại sao chữ Anh lại được viết hoa?
nhân vật Anh là phi công vũ trụ Pô pốp
- Viết hoa để tỏ lòng kính trọng phi
công vũ trụ Pô- pốp và vũ trụ Pô- pốp
- Câu 2 SGK/ 158
đã hai lần được phong danh hiệu Anh
hùng Liên Xô.
- Câu 3 SGK / 158
- ...Qua lời người xem tranh: Anh hãy
nhìn xem, Anh hãy nhìn xem...
- H: Ba dòng thơ cuối bài lời nói của ai?
- ... vẽ đầu rất to, đôi mắt chiếm nửa
già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều

- H: Em hiểu 3 dòng thơ cuối đó như thế
sao trời...
nào?
- … lời nói của anh hùng Pô- pốp nói
- GV nhận xét, chốt ý HS trả lời.
với nhà thơ Đỗ Trung Lai
Hđ3) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học - Nếu không có trẻ em, mội hoạt động
thuộc lòng
trên thế giới đều vô nghĩa. Có trẻ em
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ mội hoạt động của người lớn trở nên có
thơ 2 và 3.
nghĩa.
- GV tổ chức luyện đọc cá nhân.
- HS nêu cách đọc, cách gạch nhịp,
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm.
ngắt giọng ở khổ thơ 2-3
- GV nhận xét ghi điểm.
- Luyện đọc cá nhân
- Tổ chức đọc thuộc lòng toàn bài.
- 3 HS đại diện 3 tổ thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS khá, giỏi thi đọc thuộc lòng - Lớp nhận xét và bình chọn.
từng đoạn, cả bài trước lớp.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ, cả
- GV nhận xét, tuyên dương.
bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Qua phần tìm hiểu em hãy nêu nội dung - Cả lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm
chính của bài thơ?
hay nhất, thuộc bài nhanh nhất.
- HS khá giỏi nêu: Bài thơ là tình cảm

- GV chốt ý và ghi lên bảng.
yêu mếm và trân trọng của người lớn
- Giáo dục và liên hệ.
đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh
19


3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo.

của trẻ thơ.
*Tự liên hệ bản thân.
-Lắng nghe
- HS ghi nội dung bài học vào vở.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiêt 3:Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. Làm
được BT1, BT2 câu a và BT3.
- Giáo dục ý thức tự học; biết vận dụng trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, biểu đồ trong SGK
III.Các hoạt động dạy- học ( 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ: Luyện tập.
- HS lên bảng giải3/ SGK/172
- GV thu vở của một số học sinh.
- Cả lớp theo dõi - Nhận xét

- Chấm nhận xét, sửa sai.
2.Bài mới:
/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
/ Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn cho
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS tự làm bài tập 1,2,3,/173 rồi chữa các
bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau làm bài
- Quan sát biếu đồ và trả lời câu hỏi
cứ 1 HS nêu câu hỏi cho HS kia trả lời sau
của bài như sau:
đó đổi việc cho nhau tự thực hiện
a/ Có 5 HS trồng cây.
- GV hướng dẫn HS yếu
- Bạn Lan trồng được 3 cây, bạn Hòa
- Gọi HS trình bày kết quả.
trồng được 2 cây, bạn Liên trồng
- GV nhận xét bổ sung.
được 5 cây, bạn Mai trồng được 8
cây ….
Bài 2 ( a ):
b/ Bạn trồng ít nhất là bạn Hòa.
- GV yêu cầu HS đọc phần a
- H: Lớp 5 A có bao nhiêu bạn thích ăn táo? - HS đọc đề trước lớp.
- GV yêu cầu HS khá giỏi nêu cách ghi của - Lớp 5 A có 8 HS ăn táo.

8 HS thích ăn táo?
- H: Tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi cụm biểu
diễn mấy học sinh?
- Ghi thành 2 cụm kí hiệu: Cụm 1
- GV giảng về cách ghi số.
gồm 4 gạch thẳng và 1 gạch chéo đi
- Yêu cầu HS tự làm bài
qua 4 gạch thẳng, cụm thứ hai là 3
- Nhận xét và thống nhất kết quả.
gạch thẳng.
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
20


Bài 2 ( b ): ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- H: Còn thiếu những gì mới hoàn thành
biểu đồ?
- H: Có bao nhiêu HS thích ăn táo nêu cách
vẽ cột biểu diễn số HS thích ăn táo?

- 1 HS làm bài trên bảng nhóm.
- Lớp sửa bài ( nếu sai )

- HS đọc trước lớp.
- Thiếu cột biểu diễn số HS thích ăn
táo và chuối.
- Có 8 HS thích ăn táo, mỗi dòng
- GV tổ chức cho HS vẽ tiếp biểu đồ.
biểu diễn 2 HS nên ta vẽ cột cao 4

-Yêu cầu đổi chéo vở để sửa cho nhau.
dòng kẻ, chiều ngang các cột khác là
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.

- GV thống nhất kết quả.
- 1 HS vẽ trên bảng, lớp vẽ vào vở
Bài 3:
BT.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Nhận xét bổ sung cho hoàn thiện.
- HD các em tự quan sát biểu đồ và chọn
- 1 em đọc
phương án trả lời đúng.
- Quan sát biểu đồ để rút ra nhận xét:
- Gọi HS nêu nhận xét
Số HS thích chơi bóng đá có tỷ số
- Thống nhất đáp án đúng.
phần trăm lớn nhất nên sẽ có nhiều
HS thích nhất suy ra số HS thích
3.Củng cố, dặn dò:
chơi bóng đá là 25 em. Vậy đáp án C
- Nhận xét tiết học
là đúng
- Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học
- HS ghi phần giao việc của GV.
------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.

- Giáo dục HS ý thức biết bảo vệ môi trường.
*kns
- Kĩ năng nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng
đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường đất rừng, không khí và nước.
*GDTNMTB&HĐ
Nắm được một số biện pháp bảo vệ môi trường (môi trường biển): Ngăn chặn, làm
giảm tới mức thấp nhất các hoạt động gây ô nhiễm môi trường nước, không khí; sử
dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên...
*GDUPVBĐKH
Hãy làm mọi việc để bảo vệ môi trương khi co thể, hãy thực hiện một lối sống thân
thiện với môi trường
II.Đồ dùng dạy- học :
- Thông tin và Hình trang 141/ SGK
- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin bảo vệ môi trường.
III.Các hoạt động dạy- học ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
21


1. Bài cũ:
- 3 HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi trong tiết
- Cả lớp theo dõi - nhận xét
Tác động của con người đến môi trường
không khí và nước.
2.Bài mới:
/ Giới thiệu:
- Đặt vấn đề nêu mục tiêu của tiết học.

- Lớp lắng nghe xác định nhiệm vụ.
/ Tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động 1: Quan sát
* Cách thực hiện:
- GV tổ chức học sinh làm việc cá nhân:
- Lớp làm việc cá nhân.
Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem
- HS nối tiếp trình bày: ứng với mỗi
mỗi ghi chú ứng với hình nào?
hình, 1 em trình bày, HS khác có thể
* Yêu cầu HS thảo luận biện pháp bảo vệ
nhận xét bổ sung.
môi trường nói trên với khả năng thực hiện Ví dụ:Hình 1- b; hình 2- b ; hình 3ở cấp độ nào sau đây quốc gia, gia đình,
a; hình 4 - c ; hình 5 - d
cộng đồng.
- GV phát phiếu HS thực hiện.
*Kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là - HS yếu, TB đọc lại thông tin trong
việc riêng của một quốc gia nào, một tổ
SGK/141 và bảng tổng hợp
chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi
người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tùy lứa
tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp
phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2: Triển lãm
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm:
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV giao việc: Nhóm trưởng điều khiển
- Từng cá nhân trong nhóm tập
nhóm mình sắp xếp các hình ảnh thông tin
thuyết trình các vấn đề nhóm trình

về các biện pháp bảo vệ môi trường trên
bày.
giấp khổ to. Mỗi nhóm tùy theo tranh ảnh
- Các nhóm treo sản phẩm và cử
và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo cách người lên thuyết trình trước lớp.
sắp xếp và trình bày khác nhau.
* GV nhận xét bổ sung và kết luận:
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế về ý thức bảo vệ môi đất
- Lắng nghe và tự liên hệ bản thân.
------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay :
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.

22


+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng
Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây
dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả lại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng
thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được
thống nhất.
II Đồ dung dạy học :

-Bản đồ hành chính Việt Nam ; phiếu học tập.
-Bảng thống kê lịch sử dân tộc tatừ 1858 đến nay
III. Hoạt động dạy - học: ( 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
- 2 em lên bảng trả lời
H : Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc
xâm lược nước ta vào thời gian nào ?
H : Nêu các thời kì lịch sử đã học từ năm
1858 đến nay ?
2. Bài mới : giới thiệu –ghi đề bài
Hoạt động 1 : Thống kê các sự kiện lịch sử
tiêu biểu từ năm 1858 đến nay
- Cho học sinh nhắc lại các thời kì lịch sử - 2–3 em nhắc –lớp lắng nghe
đã học từ 1858 đến nay
- Học sinh thảo luận theo nhóm3,
-GV treo bảng thống kê sau cho học sinh
làm việc theo nhóm điền vào bảng cho đầy điền đầy đủ nội dung vào bảng
thống kê sau:
đủ nội dung
BẢNG THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ NĂM 1858 ĐẾN
NAY
Giai đoạn lịch
sử

Thời gian xảy ra
1859 -1864
5-7- 1885


Hơn tám mươi
năm chống
thực dân Pháp
xâm lược và đô
hộ (1858-1945)

1904-1907
5-6-1911
3-2-1930
1930- 1931
Mùa thu 1945
2- 9- 1945

Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái Trương
Định
Cuộc phản công ở kinh thành Huế , bùng nổ
phong trào Cần Vương
Phong trào Đông du do Phan Bội Châu tổ
chức
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời .
Phong trào Xô viết Nghệ –Tĩnh
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả
nước , tiêu biểu là cuộc tổng khởi nghĩa của
23


Bảo vệ chính
Cuối 1945-1946

quyền non trẻ ,
trường kì
19-12-1946
kháng chiến
chống thực dân Thu – đông 1947
Pháp (1945Thu – đông 1950
1954)
Sau 1954
12-1955
Xây dựng
17-1-1960
CNXH ở miền
Bắc và đấu
Tết Mậu Thân
tranh thống
1968
nhất đất nước
(1954-1975)
12-1972
Mùa xuân 1975
(30-4-1975)
Xây dựng
25-4-1976
CNXH trong cả
nước (1975 đến 6-11-1979
nay )

nhân dân Hà Nội
Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn Độc lập khai
sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

Toàn Đảng , toàn dân diệt “giặc đói , giặc
dốt , giặc ngoại xâm”.
Toàn quốc đứng lênkháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược .
Chiến dịch Việt Bắc
Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng
Nước nhà bị chia cắt
Miền bắc xây dựng nhà máy Cơ khí Hà Nội
Miền Nam “Đồng khởi”tiêu biểu là nhân dân
tỉnh Bến Tre
Tổng tiến công vào các thành phố lớn , cơ
quan đầu não của Mĩ – nguỵ
Chiến thắng điện Biên Phủ trên không
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng , giải
phóng hoàn toàn miền Nam –Thống nhất đất
nước
Tổng tuyển cử bầu quốc hội nước Việt Nam
thống nhất .
Khởi nghĩa xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình

Tổ chức cho các nhóm nối tiếp nhau đọc
bảng thống kê
Giáo viên nhận xét chốt
Hoạt động 2 : Ý nghĩa lịch sử của cuộc
cách mạng tháng tám 1945 và đại thắng
mùa xuân năm 1975.
Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân
trình bày


Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc
bảng thống kêđã điền hoàn chỉnh các nội
dung
Các nhóm khác nhận xét bổ sung

Học sinh làm việc cá nhân
Một số em trình bày –lớp nhận xét bổ
sung

* Giáo viên nhận xét kết luận :
- Ngày 19-8-1945 cách mạng tháng tám thành công. Ngày 2-9-1945 bác Hồ đọc
Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Ngày 30-4-1975
Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng , miền Nam giải phóng , đất nước thống
nhất.
- Từ sau 1975 cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH . Từ năm 1986 đến
nay , dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân đã tiến hành công công cuộc đổi mới và
24


thu được nhiều thành tựu quan trọng đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá
, hiện đại hoá đất nước .
3. Củng cố –dặn dò : Nhấn mạnh các giai đoạn, các sự kiện lịch sử từ 1858 đến nay
Nhận xét tiết học –chuẩn bị tiết sau.
===================================================
Ngày soạn: 30/4/2016
Ngày dạy: thứ năm 05 /5/2016
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số,
tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác trong làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bảng nhóm, vở bài tập
III.Các hoạt động dạy- học (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- HS lên bảng giải
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3,4 176/ SGK - Cả lớp theo dõi - Nhận xét
2.Bài mới:
/ Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu tiết học
- HS theo dõi xác định nhiệm vụ.
/ hướng dẫn làm bài tập.
- GV tổ chức, hớng dẫn cho HS tự làm bài
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
1,2,3/ 176, 177/ SGK rồi chữa các bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề sau đó tự làm.
- 1 em đọc
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa
- 3 HS lên bảng làm bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
- Nối tiếp nêu kết quả.

* Đáp án:
a) 85 793 - 36841 + 3826 =52778 ;
84 29 30
85

+
=
100 100 100 100

b)
c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 515,97
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
- GV cho HS tự làm bài rồi sửa.
- GV nhận xét, sửa sai và thống nhất kết quả - 1 em đọc
- HS thực hiện cá nhân
đúng.
- HS làm vào vở.
- 1 em làm trên bảng lớp
25


×