Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.83 KB, 32 trang )

Ngày soạn: 20/11/2015
Ngày dạy: thứ hai 23/11/2015
Tiết 1 Chào cờ
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2 Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được
tính cách nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .
II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ trong sách.
III. Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Kiểm tra HS về bài Trồng rừng
ngập mặn.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con - Quan sát tranh và nghe giới thiệu.
người . - Bài Chuỗi ngọc lam.
b) Luyện đọc:
- 2 em khá đọc bài.
- Chia 2 đoạn, hướng dẫn HS luyện - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi
+ Giải nghĩa từ.
đúng và giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc diễn cảm.
- 1 em đọc cả bài.


c) HD tìm hiểu bài:
- Đọc thầm từng đoạn văn rồi trả lời câu hỏi.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho + Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en, người chị đã
ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc thay mẹ nuôi cô. Em không đủ tiền mua chuỗi
không? Chi tiết nào cho biết điều ngọc. Em chỉ có một nắm xu, là số tiền đập con
đó?
lợn đất.
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm + Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pigì?
e không? Chuỗi ngọc là thật? Pi-e bán với giá bao
+ Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả nhiêu?
giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Vì em bé mua bằng tất cả số tiền em dành dụm
được.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật + Ba nhân vật trong truyện là những người nhân
trong câu chuyện này?
hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
phúc cho nhau.
1


- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét giọng đọc.
- Nhận xét.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn.
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết - Thi đọc diễn cảm cả bài.
học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc; biết
yêu thương mọi người.
------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán

Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I- Mục tiêu Giúp HS:
- Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP.
- Biết vận dụng trong giải toán có lời văn.
*Bài tập cần làm : BT1a, BT2
II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận cho BT 1.
III- Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
-HS nêu lại cách chia nhẩm số thập
phân cho 10, nhân nhẩm cho 0,1.
-3 HS Đọc quy tắc .
3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:
Ghi mục bài lên bảng .
b) HD thực hiện phép chia:
- Lắng nghe.
- Nêu bài toán ở VD 1.
- HD thực hiện chia theo các bước - Làm vào nháp, 1 em làm trên bảng.
như ở SGK.
- Cùng làm vào nháp.
- Nêu VD 2 rồi HD thực hiện chia - Nêu cách chia.
như ở SGK.
- Học thuộc quy tắc chia.
c) Thực hành:
Bài 1a: Đặt tính rồi tính
Bài 1a: Đặt tính rồi tính

- HD và YC làm đươc ý a);
- Thảo luận 3 nhóm - Trình bày.
a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5
- Làm lại vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2:
Bài 2: - Học sinh đọc đề toán 1 em khá lên bảng
Tóm tắt:
giải , lớp làm bài vào vở .
25 bộ hết: 70 m
Bài giải:
6 bộ hết: … m?
Số mét vải để may 6 bộ quần áo là:
2


- Chấm một số vở, nhận xét.
70 : 25 x 6 = 16,8 (m)
Bài 3: Viết các PS thành STP
Đáp số: 16,8 m.
- HD HS giải tại lớp nếu có điều - Kiểm tra chéo vở.
kiện; hoặc cho HS về nhà làm.
Bài 3:
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Làm vào vở 2 em lên bảng làm:
3
18
2
4. Củng cố dặn dò:
= 0,4

= 0,75
= 3,6
5
4
5
- Nhận xét tiết học
;
;
.
Tự luyện tập thêm ở nhà.
---------------------------------------------------------------------Tiết 4 Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái,
bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và
những người phụ nữ khác ngoài xã hội .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động cơ bản ( 40 phút ) :
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Kính già, yêu trẻ.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang
22, SGK)
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan

sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức
ảnh trong SGK.
- GV : nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn
Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị
Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức
ảnh là những người phụ nữ không chỉ có
vai trò trong gia đình mà còn góp phần
rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ

Hoạt động học
- 3 HS đọc ghi nhớ của bài .
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Thi trình bày (có thể nêu thêm cảm nghĩ của
mình).

- Lắng nghe.

3


và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực.
H.Tại sao những người phụ nữ là những - Kể các công việc của người phụ nữ trong gia
người đáng được kính trọng?
đình và xã hội.
c) Hoạt động 2: Làm bài tập .
- Đọc Ghi nhớ.
Bài tập 1
+ Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ - Làm việc cá nhân.
nữ là a), b).

- Trình bày.
+ Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng - Nhận xét.
phụ nữ là c), d).
d) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, - Giơ các thẻ màu để biểu thị thái độ rồi nói
SGK)
rõ thêm về ý kiến của mình.
- HS nhất trí thì dơ thẻ , nêu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến a), d).
+ Không tán thành với các ý kiến b), c),
đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn
trọng phụ nữ.
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Khoa học
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI
I- Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của gạch , ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát , nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói .
*GDB ĐKH: Khi sản xuất gốm, gạch, ngói, xi măng, con người đã đốt than đá tạo ra khí
ni tơ oxit, đây là khí gây hiệu ứng nhà kính.
II- Đồ dùng dạy – học: - Hình 56, 57/ SGK. - Một vài viên gạch, ngói khô chậm nước. Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng.
III- Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
- Bằng đất sét
* Hoạt động 1: Thảo luận
+ Các loại đồ gốm được làm bằng gì?

Hình 1( gạch ) : Dùng để xây tường.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát 2.a ( gạch ) : Dùng để lát sàn hoặc vỉa hè.
Sgk trang : 56, 57.
2.b( gạch ) : Dùng để lát sàn nhà.
-Nêu tên các vật liệu và công dụng của nó 2.c ( gạch ) : Dùng để ốp tường.
trong các hình .
4( ngói ) : Dùng để lợp mái nhà.
H. Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở - Hình 4C.
4


hình nào ?
H. Mái nhà ở hình 6 được lợp bằng ngới ở - Hình 4A.
hình nào ?
Kết luận: có nhiều gạch và ngói gạch dùng
để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn
- HS : Lắng nghe .
nhà.
* Hoạt động 3: Thực hành làm thí nghiêm
- Quan sát trả lời:
- Thấy có rất nhiều lổ nhỏ li ti
- Nhóm trưởng điều khiển.
H .Quan sát 1 viên gạch hoặc ngói em
- Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên
thấy gì ?
ngói thoát ra, nổi lên mặt nước.
+ Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào
Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của
nước có hiện tượng gì xảy ra giải thích
viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra

hiện tượng đó.
tạo thành các bọt khí
H: Điều gì sẽ xảy ra khi thả viên gạch
- Dễ vở .
hoặc viên ngói xuống đất?
- HS nêu .
H: Nêu tính chất của gạch, ngói.
Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có
- HS : Lắng nghe .
những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ
vở, vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển
để tránh bị vỡ.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được
tính cách nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác .
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ trong sách.
III. Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người . - - Quan sát tranh và nghe giới thiệu.

Bài Chuỗi ngọc lam.
5


b) Luyện đọc:
- Chia 2 đoạn, hướng dẫn HS luyện đọc, - 2 em khá đọc bài.
chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng và - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
giải nghĩa từ.
+ Giải nghĩa từ.
- Đọc diễn cảm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
c) HD tìm hiểu bài:
- 1 em đọc cả bài.
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Nhận xét giọng đọc.
- HD đọc diễn cảm đoạn 2.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét.
- Thi đọc diễn cảm cả bài.
3. Củng cố ặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc; biết yêu
thương mọi người.
------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH
----------------------------------------------------------------------------Tiết 3;4: Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP.
- Biết vận dụng trong giải toán có lời văn.

II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thảo luận cho BT 1.
III- Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài ôn:
a) Giới thiệu bài: Ghi mục bài lên
bảng .
-3 HS Đọc quy tắc .
b) HD hsThực hành:
Bài 1a: Đặt tính rồi tính
Bài 1a: Đặt tính rồi tính
75 4
- HD và YC làm đươc ý a);
35 18, 75
- Thảo luận 3 nhóm - Trình bày.
30
- Làm lại vào vở.
20
- Nhận xét.
0
Bài 2/82:
HD Tóm tắt:
- Chấm một số vở, nhận xét.

Bài 2: - Học sinh đọc đề toán 1 em khá lên bảng
giải , lớp làm bài vào vở .
- Kiểm tra chéo vở.
6



Bài 3/82: Gọi HS đọc đề bài
Bài 3:
- HD HS giải tại lớp nếu có điều - Làm vào vở 2 em lên bảng làm:
kiện; hoặc cho HS về nhà làm.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tự luyện tập thêm ở nhà.
=================================================
Ngày soạn 15/11/2015
Ngày dạy thứ ba 24/11/2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Bài tập cần làm : BT 1,3,4 .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động cơ bản ( 40 phút ) :
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: KT vở bài tập về nhà .
3. Dạy bài mới: GT bài, ghi mục bài .
Bài 1: Tính
-GV nhắc lại qui tắc thứ tự thực hiện
phép tính.
- Phân mỗi tổ một câu thi giải .
Bài 3: Học sinh đọc đề, nêu yêu càu bài .

- GV Hướng đẫn đổi , sau dó HS trung
binh và yếu giải .
- Một em làm bảng .
- GV chấm, chữa bài

Bài 4 : Học sinh đọc đề, nêu yêu càu bài
- GV Hướng đẫn , sau dó HS Khá ,giỏi
giải

Hoạt động học

a) 5,9 :2 + 13,06 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 1,67
d) 8,76 x 4 : 8 = 4,38
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
24
= 9,6 (m)
×

2
5

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 x 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2
- Bài 4 : Cho HS tự làm.

7


- Một em làm bảng .
- GV chấm, chữa bài

Giải:
Mỗi giờ xe máy đi được là:
93 : 3 = 31 (km)
3. Củng cố, dặn dò:
Mỗi giờ xe ô tô đi được là:
- GV nhận xét tiết học.
103 : 2 = 51,5 (km)
- Làm bài 2 nhà
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe gắn máy:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2).
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3.
-Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
*Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn ở BT 1.
III- Các hoạt động dạy – học: (37 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Ổn định:
Kiểm tra vở bài tập .
2. Kiểm tra: Bài Luyện tập về quan hệ từ. - Lắng nghe.
3. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài,….
Bài tập 1: Tìm danh từ riêng và danh từ - Bài tập 1: HS đọc đề nêu yêu cầu bài .
chung
*Một em nhắ lại DT chung, DT riêng .
Gv gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
Gọi 1 học sinh trình bày định nghĩa về - Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vậtdanh từ chung, danh từ riêng.
Danh từ riêng được viết hoa.
- Gv dán tờ phiếu viết nội dung cần ghi
nhớ- 1 học sinh đọc lại.
Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên
- Gv cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước
danh từ riêng và danh từ chung.
mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn,
- GV nhận xét bổ sung.
màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
Gv lưu ý: Các từ chị, chị gái in nghiêng là Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn
danh từ, còn các từ: chị, em còn lại
ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé.
Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ...
Bài tập 2:
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi .
Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Bài tập 2: - Hs đọc yêu cầu
8



Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa
danh từ riêng đã học. Cho ví dụ
- Gv chốt lại và dán phiếu ghi nội dung
cần ghi nhớ lên bảng, gọi 2 học sinh đọc
lại.

- Học sinh nhắc lại
Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên riêng đó :
Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long...
Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta
viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó
gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần
có gạch nối ví dụ Pa- ri. An- pơ...
Những tên riêng nước ngoài được phiên
âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách
viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây
Ban Nha...
- 2 hs đọc lại
Bài tập 3 :
- HS Đọc yêu cầu bài .
HS thảo luận nhóm 2 phát biểu . các bạn
khác góp ý .
- Các đại từ xưng hô có trong đoạn văn:
chị, em, tôi, chúng tôi.
- Bài tập 4: Hs nêu yêu cầu sau đó thảo
luận theo nhóm
1, Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng

nghẹn ngào.
2, Tôi (đại từ) nhìn em cười trong 2 hàng
nước mắt kéo vệt trên má.
3, Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên
quệt má.
4, Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt mữa.
5, Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn
ra..
- Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu
1, Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của
em nhé!
2, Chị (đại từ gốc danh từ ) sẻ là chị của
em mãi mãi.
1, Chị là chị gái của em nhé!
2, Chị sẽ là chị của em mãi mãi .
Danh từ làm vị ngữ ( từ chị trong 2 câu

Bài tập 3: Tìm các đại từ trong đoạn văn
GV nhắc lại : Đại từ xưng hô là được
người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ
người khác khi giao tiếp: Tôi,chúng tôi,
mày, chúng mày, nó, chúng nó. Bên cạnh
các từ nói trên người Việt Nam còn dùng
nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: Ông, bà,
anh, chị, em...
Bài tập 4: Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ
ngữ hoặc vị ngữ trong các kiểu câu cho
trước.


+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ
kiểu câu. Ai làm gì?
+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ
kiểu câu. Ai thế nào?
+ Danh từ hoặc đại từ làm chủ
kiểu câu.Ai là gì?
+ Danh từ tham gia bộ phận vị
kiểu Ai là gì?
- Nhận xét, kết luận.
4.Củng cố dặn dò:

ngữ trong
ngữ trong
ngữ trong
ngữ trong

9


Nhận xét tiết học.
trên) phải đứng sau từ là.
--------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả ( Nghe -viết) :
CHUỖI NGỌC LAM
I- Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
* Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2b); Tìm
được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3.
III- Các hoat động dạy học ( 35 phút )

Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
HS viết các từ ngữ theo yêu cầu BT 2b ở
tiết trước.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học
b) HD nghe – viết chính tả:
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho
ai? Em có đủ tiền để mua ngọc không?
- Đọc cho HS viết.
- Chấm một số vở, nhận xét.
c) HD làm bài tập:
Bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng đã cho
trong bảng
- Nhận xét, ghi nhanh lên bảng:
Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các
nhóm .
+ báo: con báo, tờ báo, báo cáo, báo tin,
báo hại...
+ báu: báu vật, kho báu, quý báu, châu báu,


Hoạt động học
-3 HS

- Lắng nghe.
- 2 em đọc bài chính tả.
+ Mua cho chị nhưng không đủ tiền, cô bé

chỉ có một nắm xu.
- Tự ghi tiếng khó ra nháp.
- Viết bài vào vở.
- Tự kiểm tra vở và sửa chữa.

- Nêu yêu cầu bài.
- Nói miệng trước lớp ( 6 nhóm ) .
+ cau: cây cau, cau có, cau mày, …
+ lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm,
lao xao, lao phổi
+ lau: lau nhà, lau sậy, lau lách, lau chau,

+ mào: chào mào, mào gà, mào đầu,…
+ màu: bút màu, màu sắc, màu mè, màu
Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp
mỡ…
- HD cách nhẩm để tìm.
+ cao: cây cao, cao vút, cao cờ, cao kiến,
- Nhận xét, kết luận: (hòn) đảo, (tự) hào, cao tay, cao hứng
(một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, - Làm lại vào vở.
10


trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) Bài tập 3:
vào, chở (đi), trả (lại).
- Đọc đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Thi viết nhanh ra nháp thứ tự các tiếng
GV Nhận xét tiết học, dăn do tiết sau
cần điền.

- Đọc lại đoạn văn đã điền xong . Lớp
nghe, nhận xét .
--------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Ê đê – Việt
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Kể chuyện
PA – XTƠ VÀ EM BÉ
I- Mục đích yêu cầu : Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
II- Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ truyện, ảnh Pa-xtơ.
III- Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- HS kể lại một việc làm tốt bảo vệ -3HS
môi trường.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của - Lắng nghe.
tiết học
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
“Pa-xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Cả lớp lắng nghe.

• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng
nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giôdép, thuốc vắc-xin,…
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Học sinh theo dõi lắng nghe
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện kết - Học sinh lần lượt kể quan sát từng tranh.
hợp chỉ vào tranh.
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- Học sinh kể theo nhóm, nhóm trưởng cho từng
11


• Giáo viên kết hợp đặt câu hỏi rút ý học sinh kể (Giỏi, khá, trung bình, yếu).
nghĩa câu chuyện .
- Học sinh tập kể lẫn nhau.
+ Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân - Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
hậu, yêu thương con người của Pa- - Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết
xtơ. Vì vậy, ông đã cống hiến cho diễn tả phối hợp với tranh.
loài người nhiều phát minh khoa học. - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv cho hs thi kể trước lớp sau đó cho - Học sinh lần lượt trả lời
hs rút ra ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét ghi bảng
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: ôn Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc
viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3;
thực hiện được yêu cầu của BT4( a, b, c ).

* HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Bút dạ + vài tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III. Các hoạt động dạy – học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2 Bài ôn:
Giới thiệu bài: GT - ghi đề
Luyện tập:
-1HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
Hđ1 * Hướng dẫn HS làm bài tập1/sbt
- Nêu yêu cầu
- Cho HS đọc bài tập.
-1 em yếu làm bảng, lớp làm VBT
- Gọi HS nêu Y. C
- Y.C học sinh K,G tự làm; hướng dẫn cho - 1 số em lần lược trình bày.
HS yếu, TB.
-Lớp nhận xét.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt đúng
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
Hđ2* Hướng dẫn HS làm BT2 /sbt
- Một số HS phát biểu ý kiến.
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-Lớp nhận xét.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại:
12



Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên
riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái
đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh -1HS đọc to, lớp đọc thầm.
từ riêng (tên riêng ) đó.
-2HS lên làm bài trên phiếu. Lớp làm trong
Hđ3* Hướng dẫn HS làm BT3 /sbt
VBT.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3
-Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên lớp.
-Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên
bảng để 2 HS lên bảng làm bài).
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
Hđ4* Hướng dẫn HS làm BT4a,b,c/vbt -4 em K,G làm bảng, lớp làm VBT.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu.Y.C học sinh
K,G tự làm; hướng dẫn cho HS yếu, TB
-Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng.
-GV nhận xét + chốt lại câu đúng
.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà
- Chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả ( Nghe -viết) :
CHUỖI NGỌC LAM
I- Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
* Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần ao / au dễ lẫn (BT2b); Tìm

được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3.
III- Các hoat động dạy học ( 35 phút )
Hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Bài ôn:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học
b) HD nghe – viết chính tả:
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho
ai? Em có đủ tiền để mua ngọc không?
- Đọc cho HS viết.
- Chấm một số vở, nhận xét.
c) HD làm bài tập:

Hoạt động học
-3 HS

- Lắng nghe.
- 2 em đọc bài chính tả.
+ Mua cho chị nhưng không đủ tiền, cô bé
chỉ có một nắm xu.
13


Bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng đã cho
trong bảng
- Nhận xét, ghi nhanh lên bảng:
Mẫu : cho HS làm : Thi tiếp sức các

nhóm .
+ báo: con báo, tờ báo, báo cáo, báo tin,
báo hại...
+ báu: báu vật, kho báu, quý báu, châu báu,


- Tự ghi tiếng khó ra nháp.
- Viết bài vào vở.
- Tự kiểm tra vở và sửa chữa.

- Nêu yêu cầu bài.
- Nói miệng trước lớp ( 6 nhóm ) .
+ cau: cây cau, cau có, cau mày, …
+ lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm,
lao xao, lao phổi
+ lau: lau nhà, lau sậy, lau lách, lau chau,
Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp

- HD cách nhẩm để tìm.
+ mào: chào mào, mào gà, mào đầu,…
- Nhận xét, kết luận: (hòn) đảo, (tự) hào, + màu: bút màu, màu sắc, màu mè, màu
(một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, mỡ…
trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) + cao: cây cao, cao vút, cao cờ, cao kiến,
vào, chở (đi), trả (lại).
cao tay, cao hứng
3. Củng cố- Dặn dò:
- Làm lại vào vở.
GV Nhận xét tiết học, dăn do tiết sau
Bài tập 3:
- Đọc đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi.

- Thi viết nhanh ra nháp thứ tự các tiếng
cần điền.
- Đọc lại đoạn văn đã điền xong . Lớp
nghe, nhận xét .
-------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Củng cố kiên thức toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động cơ bản ( 40 phút ) :
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định:
2. Bài ôn: GT bài, ghi mục bài .
Bài 1/83: Tính
-GV nhắc lại qui tắc thứ tự thực hiện phép
tính.
HS làm bài
- Phân mỗi tổ một câu thi giải .
Chữa bài
Bài 3/83: Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài . Nhận xét
14


- GV Hướng đẫn đổi , sau dó HS trung binh HS làm bài
và yếu giải .
Chữa bài
- Một em làm bảng .

Nhận xét – chữa bài
- GV chấm, chữa bài
Bài 4/84 : Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài
- GV Hướng đẫn , sau dó HS Khá ,giỏi giải HS làm bài
- Một em làm bảng .
Chữa bài
- GV chấm, chữa bài
Nhận xét
3. Củng cố dặn dò:
64:5+36:5 = (64+36):5
- GV nhận xét tiết học.
= 20
- Làm bài 2 nhà
==============================================
Ngày soạn 20/11/2015
Ngày dạy thứ tư 25/11/2015
Tiết 1: Anh văn
Giáo viên bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của nhiều người,
là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh .
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sách.
- Bảng phụ ghi câu thơ cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
KT về bài Chuỗi ngọc lam.
-3HS
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hạt gạo làng ta
b) Luyện đọc:
- Quan sát tranh và nghe giới thiệu.
- HD luyện đọc, chữa lỗi phát âm, - 2 HS khá đọc toàn bài.
ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, giải nghĩa - 5 em nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
từ.
+ Giải nghĩa từ.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Đọc trong nhóm.
c) HD tìm hiểu bài:
- 1 em đọc cả bài.
+ Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo + Được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước và
15


được làm nên từ những gì?
+ Những hình ảnh nào nói lên sự vất
vả của người nông dân?
+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế
nào để làm ra hạt gạo?

công lao của con người, của cha mẹ.
+ Giọt mồ hôi sa … Mẹ em xuống cấy.
+ Thiếu nhi thay cha gắng sức lao động, làm ra

hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn
chống hạn vục mẻ miệng gầu… gánh phân
quang trành quết đất là những hình ảnh cảm
động, nói lên sự nỗ lực dù chưa quen lao động
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vẫn đóng góp công sức.
vàng”?
+ Hạt gạo rất quý, đóng góp vào chiến thắng
- Nội dung ( như ở yêu cầu của chung của dân tộc.
bài ) .
- Nêu được nội dung.
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Lắng nghe, hiểu được cách đọc.
- HD đọc diễn cảm toàn bài.
- Thi đọc diễn cảm; nhận xét, bình chọn.
- Nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- Nhẩm học thuộc lòng rồi thi đọc thuộc lòng.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
-Vận dụng giải các bài toán có lời văn . ( Bài tập cần làm : BT 1, 3 ) .
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy - học ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: KT vở bài tập ở nhà HS .

3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học
1.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một
- Cả lớp tính giá trị các biểu thức phần a.
số tự nhiên cho một số tự nhiên:
SGK/ 71 rồi so sánh kết quả.
a) Ví dụ 1 :
Nhóm 1: tính kết quả 25 : 4
+ Chia lớp 2 nhóm.
+GV giúp HS nêu kết luận.
+ GV đặt câu hỏi về sự khác nhau của hai
Nhóm 2: (25 x 5) : (4 x 5)
biểu thức ở mỗi nhóm.
* Giá trị của hai biểu thức này như sau.
- GV: 25:4 = (25x5):(4x5)
- HS rút ra nhận xét SGK/ 71.
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu phép tính
chia.
16


57 : 9,5 (viết bảng)
- GV thực hiện từng bước.
(cần chuyển phép chia thành 57 : 9,5 thành
570 : 95)
c) Ví dụ 2 : 99 : 8,25
-GV hướng dẫn:
99 : 8,25 = 9900 : 825
Hỏi: Số chia 8,25 có mấy chữ số, ở phần
thập phân?

Hỏi: Như vậy em cần viết thêm mấy chữ số
0 vào bên phải số bị chia 99 ?
d) Nêu quy tắc:
- GV đặt câu hỏi tìm ra qui tắc.
- GV nhận xét bổ sung.
- GV nêu quy tắc SGK
2.Thực hành:
Bài 1: GV viết phép tính.
Bài 2:HD HS thi lam theo tổ hoặc nhóm .

- HS làm nháp.
-1 HS nêu miệng các bước.

- HS thực hiện phép chia.
( 2 chữ số )
( 2 chữ số )
- HS nêu qui tắc.
- Một HS nhắc lại.
- HS làm bài tập.
HS tính nhân 0,1; 0,01
32 : 0,1 = 32 :
= 32 x 10 = 320
1
10

Kết quả:
a) 3,20
b) 16,80
c) 9,340
3,2

16,8
9,34
* Rút ra nhận xét: Muốn chia một số tự
nhiên cho 0,1; 0,01;…. Ta chỉ việc viết
thêm vào bên phải số đó lần lược: 1; 2; ….
Bài 3: gv hướng dẫn ( hs khá , giỏi làm ) ..
Chữ số 0
Bài 3: Giải:
1 m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m căn nặng
là:
4.Củng cố, dặn dò :
20 x 0,18 = 3,6 kg
- Nhận xét tiết học . - Làm bài 2 nhà .
Đáp số: 3,6 kg
----------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học
XI MĂNG
I- Mục tiêu: Giúp HS có khả năng:
17


- Nhận biết tính chất của xi măng và công dụng của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát, nhận biết xi măng.
*GDB ĐKH: Khi sản xuất gốm, gạch, ngói, xi măng, con người đã đốt than đá tạo ra khí ni
tơ oxit, đây là khí gây hiệu ứng nhà kính.
II- Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ trong SGK; mẫu vữa, bê tông.
III- Các hoạt động dạy – học ( 35 phút ) .

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định
-3HS
2. Kiểm tra:
KT 3 em về bài “Gốm xây dựng: Gạch,
ngói".
- Lắng nghe.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
- Học sinh kể tên: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn,
b. Tìm hiểu bài:
Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên...
- Gv gọi học sinh kể tên một số nhà máy xi - Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết
măng của nước ta mà em biết.
quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv cho học sinh thảo luận nhóm,
- Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và
một số chất khác. Xi măng có tính chất
+ Xi măng được làm từ vật liệu nào? Xi là :Màu xám xanh, xi măng không tan khi
măng có tính chất gì?
bị trộng với một ít nước mà trở nên dẻo,
khi khô kết thành tảng và cứng như đá.
- Xi măng được dùng để sản xuất vữa xi
măng, bê tông và bê tông cốt thép, được
+ Xi măng được dùng để làm gì? Cần bảo dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống, nhà
quản xi măng như thế nào?
cao tầng, công trình thuỷ điện. Cần bảo
quản xi măng ở nơi khô ráo, thoáng khí và
không để nơi ẩm thấp.

- Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát,
+ Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo nước trộn đều với nhau.
thành và có tính chất gì?
Tính chất : Khi mới trộn thì dẻo, khi khô
trở nên cứng, không tan, không thấm nước.
Vì vậy vữa trộn xong phải dùng ngay.
+ Bê tông do nguyên vật liệu nào tạo thành - Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi,
nước trộn đều nhau. Bê tông có sức chịu
? Bê tông có ứng dụng gì?
nén cao nên được dùng để lát đường, đổ
+ Bê tông cốt thép là gì ? bê tông cốt thép trần nhà, làm móng..
- Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát
dùng để làm gì?
sỏi hoặc đá, nước trộng đều rồi vào khuôn
18


có cốt thép. Dùng để xây dựng nhà cao
tầng, cầu, đập nước...
Gv kết luận
- 2 học sinh đọc mục bạn cần biết.
4. Củng cố dặn dò :
- 1 học sinh nêu lại công dụng của xi
Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị măng.
bài sau.
Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài
Giáo viên nhận xét tiết học
sau.
.Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử

THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP
I. Mục tiêu:
- Trình bày được sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên
lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi:
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ
đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy ) tiến công lên Việt
Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: đèo Bông Lâu, Đoan
Hùng, ...
Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh
giữ dội.
+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
- Giáo dục cho HS lòng tự hào về truyền thống yêu nước, dấu tranh bất khuất của dân
tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV Bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ SGK phóng to, tranh tư liệu về chiến dịch
Việt Bắc
III. Hoạt động dạy - học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 ổn định tổ chức
2 Bài cũ:
-3 em lần lược lên bảng trả lời câu hỏi
+Ngày 20/12/1946 có sự kiện lịch sử quan
trọng nào ở nước ta ?
+Đáp lời kêu gọi của Bác, nhân dân ta đã chiến
đấu bảo vệ tổ quốc với tinh thần thế nào?
+Em có suy nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của

quân dân ta ?
-Nhận xét
19


3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : GT, ghi đề
-Quan sát bản đồ
*HĐ1 . Lí doTD Pháp mở cuộc tấn công quy
mô lên Việt Bắc
-Làm việc cá nhân đọc thông tin SGK,
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
trả lời câu hỏi ;phát biểu ý kiến từng
+ Để mau chóng kết thúc chiến tranh, TD Pháp câu, lớp nhận xét bổ sung
đã làm gì ?
+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục
tiêu tấn công của chúng ?
- GV chốt : TD Pháp tấn công Việt Bắc nhằm
tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của
ta để mau chóng kết thúc chiến tranh
* HĐ2: Diễn biến v kết quả chiến dịch Việt
Bắc 1947
-Quan sát lược đồ và theo di diễn biến
- GV sử dụng lược đồ thuật lại tóm tắt diễn
chiến dịch
biến của chiến dịch Việt Bắc
-trả lời
+ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên
VB thế nào ?quân địch rơi vào tình trạng thế
nào ?

+ Sau 75 ngày đêm đánh địch ta thu được kết
quả gì ?
*HĐ3. Ý nghĩa của chiến dịch
-Thảo luận lớp nêu ý nghĩa của chiến
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Chiến
thắng VB
thắng Việt Bắc có ý nghĩa thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống TD Pháp của nhân dân ta ?
*GV kết luận : Chiến thắng VB đã phá tan âm
mưu....chiến nhất định thắng lợi của nhân dân
ta.
4. Củng cố - dặn dò:
-3 Hs đọc, lớp đọc thầm thầm ghi nhớ
- GọiHS đọc ghi nhớ SGK
SGK
-Nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị bài 15.
=============================================
Ngày soạn 20/11/2015
Ngày dạy thứ năm 26/11/2015
Tiết 1 TOÁN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
20


* Bài tập cần làm BT1,2,3
II- Đồ dùng dạy – học:

- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS thực hiện một phép chia 48 : -1 HS lên bảng, lớp nháp và nhận xét .
0,24 = ?
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học - Lắng nghe.
b) Thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài
của bài .
a. 5: 0,5 = 10
và 5 × 2 = 10
- Gv cho học sinh làm nhóm đôi sau
52 : 0, 5 = 104
52 × 2 = 104
đó so sánh kết quả với nhau.
- Một số chia cho 0,5 thì bằng số đó nhân với 2.
+ Em có nhận xét gì về phép chia b. 3 : 0,2 = 15
3 × 5 = 15
một số tự nhiên cho 0,5.
18 : 0,25 = 72 18 × 4 = 72
+ Em có nhận xét gì khi chia một số
- Chia một số cho 0,2 bằng số đó nhân với 5. Chia
tự nhiên cho 0,2; 0,25.
một số cho 0,25 bằng số đó nhân với 4.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2: Tìm x

Bài 2: Thi hai đội nam, nữ giải .
X x 8,6 = 387 ; b, 9,5 x X = 399
- Nhận xét.
X = 387 : 8,6
X= 399 : 9,5
X = 45
X = 42
Bài 3:
Bài 3:
Bài giải:
- HD bằng tóm tắt:
Số chai dầu là: (21 + 15) : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Kiểm tra chéo vở.
Bài 4:
- HD HS giải tại lớp nếu có điều - Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
- Ghi ra nháp các công thức tính diện tích.
kiện; hoặc cho HS về nhà làm.
- Ghi tóm tắt các bước giải lên - Thảo luận nhóm 4 nêu được các bước giải rồi
giải:
bảng, HD thêm.
Bài giải:
- Chấm một số vở, nhận xét.
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật:
2

25 x 25 = 625 (m )
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật:
625 : 12,5 = 50 (m)


4.Củng cố dặn dò:
21


Nhận xét tiết học.

Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125 m
----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ).
- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản
cần lập ở BT1 (BT2).
*GDKNS: - ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường
hợp nào không cần lập biên bản).
- Tư duy phê phán.
II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần
chính của biên bản cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một -3HS
người em thường gặp.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC bài - Nghe giới thiệu.

b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của Bài 1: 2-3 học sinh đọc to biên bản đại hội chi
bài .
đội.
- Gọi học sinh đọc: Biên bản đại hội Cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
chi đội.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
bài .
- Học sinh đọc lại biên bản và thảo luận để trả
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm lời câu hỏi.
gì?
- Chi đội lớp 5A ghi biên bản của cuộc họp để
nhớ lại sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người,
những điều đã thống nhất trong cuộc họp...nhằm
+ Cách mở đầu biên bản có điểm gì thực hiện những điều đã thống nhất và xem xét
giống và khác cách mở đầu của đơn? lại khi cần thiết.
- Giống : Có viết tên quốc hiệu, tiêu ngữ, tên
văn bản.
+ Khác: biên bản khác với đơn là không có tên
+ Cách kết thúc biên bản có điểm gì nơi nhận(kính gửi); thời gian và địa điểm của
22


giống và khác cách kết thúc đơn?

biên bản ghi ở phần nội dung.
- Giống: Có tên và chữ kí của người có trách
nhiệm.
+ Khác: Biên bản cuộc họp có hai chữ kí( của
- Gv cho hs rút ra ghi nhớ

đoàn chủ tịch và ban thư kí) không có lời cảm
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung ghi ơn như đơn.
nhớ.
- Hs rút ra ghi nhớ
c. Luyện tập
- Hs đọc lại
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài .
Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- GV cho học sinh trao đổi thảo luận đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
theo nhóm đôi .
khác nhận xét bổ sung .
H. Những trường hợp nào thì cần ghi a. Đại hội chi đội: Ghi lại các ý kiến chương
biên bản ?
trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để
làm bằng chứng thực hiện.
c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình
trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng
chứng.
e. Xử lí về vi phạm giao thông: Cần ghi lại tình
H. Trường hợp nào không cần ghi hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.
biên bản ?
g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi lại tình
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của - Trường hợp còn lại không cần ghi biên bản
bài .
- Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Gọi học sinh đặt tên cho biên bản ở Học sinh lần lượt trình bày:
bài tập 1.

Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản bàn
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
giao tài sản, biên bản xử lí vi phạm giao thông,
biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
3 Củng cố dặn dò:
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ, chuẩn
bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học:
-----------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I- Mục tiêu:
- Xếp đúng các từ in đập trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý của khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết một đoạn văn ngắn theo yêu
cầu (BT2).
II- Đồ dùng dạy – học:
23


- Bảng phụ viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Bảng phụ kẻ bẳng phân loại ở BT 1.
III- Các hoạt động dạy – học: ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
KT về nội dung bài : Ôn tập về từ loại.
- KT vở bài tập ở nhà của HS .
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.

- Lắng nghe.
b) HD làm bài tập:
Bài tập 1: Xếp các từ in đận vào bảng
phân loại
- Nêu yêu cầu bài, đọc đoạn văn.
- Giúp HS ôn lại các định nghĩa về động từ, - Nêu lại định nghĩa, cho ví dụ.
tính từ, quan hệ từ.
- Nhận xét, kết luận:
- Thảo luận nhóm bốn.
- Trình bày ở bảng phụ.
Động từ
Tính từ Quan
hệ từ
trả lời, nhìn, vịn, hắt, xa, vời qua, ở,
thấy, lăn, trào, đón, bỏ vợi,
với
lớn
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn, chỉ ra - 1 HS đọc BT 2
- 2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 Hạt gạo
động từ, tính từ, quan hệ từ
* GV đọc đoạn văn mẫu ở SGV cho HS làng ta.
nghe và áp dụng . GV chỉ ra các động từ, - HS làm việc cá nhân
tính từ, QHT có sử dung trong đoạn văn như - Từng em dựa vào bài thơ viết thành
đoạn văn ngắn tả ngươì mẹ cấy lúa giữa
sau :
Động từ : Đổ, nấu, chín, nổi, chịu, ngoi, lội, trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra động
từ, tính từ, quan hệ từ.
cấy, đội, cúi, phơi, chứa.
Tính từ : Nóng, lềnh bềnh, nắng chang - HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- Cả lớp bình chọn đoạn văn hay nhất

chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả,
Quan hệ từ : Ở, như, trên, còn, thế nào,
giữa, dưới, mà, của,
- Chấm một số vở, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
------------------------------------------------------------------------------------------24


Tiết 5 Ê đê – Việt
Giáo viên bộ môn dạy
---------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2: Củng cố kiến thức toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài ôn:
a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học - Lắng nghe.
b) Thực hành:

Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài
của bài .
- Gv cho học sinh làm nhóm
đôi sau đó so sánh kết quả với
nhau.
+ Em có nhận xét gì về phép chia
một số tự nhiên cho 0,5.
-Chia một số cho 0,2 bằng số đó nhân với 5.
+ Em có nhận xét gì khi chia một số Chia một số cho 0,25 bằng số đó nhân với 4.
tự nhiên cho 0,2; 0,25.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2: Tìm x
Bài 2: Thi hai đội nam, nữ giải .
- Nhận xét.
Bài 3:
Bài 3:
HS giải:
- HD bằng tóm tắt:
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Kiểm tra chéo vở.
Bài 4:
- Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Hd hs làm bài
5,5< x <5,52
- Chấm một số vở, nhận xét.
X = {5,51; 5,512; 5,513)
3.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết
học.
Tiết 5: Địa lí
25



×