Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.84 KB, 40 trang )

Ngày soạn 27/11/2015
Ngày dạy:Thứ hai 30/11/2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1 Chào cờ đầu tuần
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2 Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học
hành.
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
- Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng: Tranh SGK.
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ,
làng ta và trả lời câu hỏi
lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của người nông dân ?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt
vàng” ?
- Nhận xét từng HS.
2- Dạy bài mới :
Hoaït ñoäng 1- Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và


mô tả cảnh vẽ trong tranh.
Hoaït ñoäng 2:Hướng dẫn luyện đọc - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân
rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ.
và tìm hiểu bài
- HS lắng nghe.
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- HS đọc bài theo trình tự :
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách
cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ
khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu qúy.
1


- Gọi HS đọc phần Chú giải .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao.
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào !
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện.
(đọc 2 vòng).
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp.

- Theo dõi GV đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài :
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4
HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao
đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
- Làm việc theo nhóm
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh
làm gì ?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo - Câu trả lời tốt :
Y Hoa như thế nào ?
+ Để dạy học.
+ Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng
xem ? Vì sao cô viết chữ đó?
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních
ngôi nhà sàn.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng
+ Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho
rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái
con em của dân tộc mình được học hành,
chữ” ?
thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc
sống ấm no hạnh phúc.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với
cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc
người dân nơi đây như thế nào ?
khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao
nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với

+ Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở
cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng
khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Cho thấy :
• Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu
biết.
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
• Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
chữ.
• Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và
2


Hoạt động 3:Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 34
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.

nguyện vọng mong muốn cho con em của dân
tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ,

đói nghèo, lạc hậu.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào
vở.
- Lắng nghe.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- HS nhận xét
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c), bài 2(a) v bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ. bảng con
III. Các hoạt động dạy học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân - HS nêu quy tắc.
cho số thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính
75,15 : 1,5 =...?
bảng con.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.

b/Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày
cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trính bày cách làm.
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách
3


x × 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta
lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
1 em l àm bảng phụ.
Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)

3.Củng cố dặn dò:
Đáp số : 7 lít
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ
khác trong cuộc sống hằng ngày.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình
huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái,
cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên
bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào
vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

II. Đồ dùng:
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học : (37phút )

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra :
- Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ - 1-2 HS thực hiện yêu cầu.
.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Luyện tập thực hành.
Bài 3:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao
4


*KNS: kĩ năng ra quyết định phù
hợp trong các tình huống có liên
quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp
- Gv cho học sinh hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hai
tình huống trong bài 3 sách giáo
khoa .
- Nêu cách xử lí tình huống và giải
thích vì sao chọn cách xử lí tình
huống đó.
- Đại diện nhóm trình bày,cách giải
quyết các tình huống.
- Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm
đã thể hiện sự tôn trọng và quyền
bình đẳng của phụ nữ chưa?

cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng

hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến
có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn bạn
ấy chỉ vì lí do là con trai.
Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con
trai và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau.
Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân
tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có
quyền bành đẳng như nhau. Việc làm của bạn là
thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. Mỗi người
đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên
lắng nghe ý kiến của các bạn ấy.
+ Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện được
quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tôn
trọng phụ nữ.
Bài 4
- Mỗi nhóm 4 học sinh .
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
Phiếu bài tập và đáp án.
- Gv cho học sinh làm theo nhóm Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng.
1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là :
vào phiếu bài tập.
a. 20-10
b.8-3 c. 2-9
- Đại diện nhóm trình bày.
2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là:
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân.
b. Hội phụ nữ.
c. Hội sinh viên.
Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b.

Bài 2 là câu a và b.
- Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là
ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu lạc bộ nữ
doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ
nữ.
- HS lắng nghe.
Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên
cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi
việc nước, đảm việc nhà.
Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ
Việt Nam.
HS củng cố bài học.
- Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em
về người phụ nữ Việt Nam?
5


- Học sinh đại diện các nhóm lên
trình bày một câu chuyện hoặc bài
hat , bài thơ...ca ngợi người phụ nữ - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày.
Việt Nam.
- Học ghi nhớ và chuẩn bị bài : Hợp tác với những
3. Củng cố dặn dò: .
người xung quanh.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học
THUỶ TINH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.

- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy học (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Xi măng.
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh
- Học sinh trả lời cá nhân.
chọn hoa mình thích.
- Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét.
2.Bài mới:
Thủy tinh.
1. Phát hiện một số tính chất và công
dụng của thủy tinh thông thường.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Học sinh quan sát các hình trang 60 và
* Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả
theo cặp.
lời nhau theo cặp.
- Một số học sinh trình bày trước lớp kết
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
quả làm việc theo cặp.
- Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học
sinh có thể nêu được:
+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như:
li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng
thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,…

+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật
bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra
một số tính chất của thủy tinh thông thường
- Giáo viên chốt.
như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc
+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng rơi xuống sàn nhà.
6


giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng - HS lắng nghe.
để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn,
kính đeo mắt, kính xây dựng,…
2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản
xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và
công dụng của thủy tinh.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin .
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận các câu hỏi trang 55 SGK.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong
các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ
sung.
- Dự kiến:
- Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không
gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút
ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
- Câu 2 : Tính chất và công dụng của
thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được
- Giáo viên chốt: Thủy tinh được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng

chế tạo từ cát trắng và một số chất chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế,
khác . Loại thủy tinh chất lượng cao (rất kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,
trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó …
vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng - Lớp nhận xét.
cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và - HS lắng nghe.
những dụng cụ quang học chất lượng
cao.
3.Củng cố - dặn dò:
- HS đọc nội dung bài học.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét tiết học .
------------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tăng cường Tâp đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học
hành.
- Giáo dục HS lòng yêu quý cô giáo, ham thích học tập.
7


II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh hoạ HS trong SGK. Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1.ổn định tổ chức
2. Bài ôn:
Hđ1/ Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Chia đoạn :
Đoạn 1: Từ đầu … khách quý.
Đoạn 2: Tiếp … đến nhát dao.
Đoạn 3: Tiếp … đến chữ nào.
Đoạn 4: Còn lại
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc nối tiếp:
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó: Y hoa, già Rok,

+ Lần hai kết hợp giải nghĩa từ ( đọc chú giải)
+ Lần 3
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp
- Luyện đọc N2
- GV đọc mẫu toàn bài
- Lắng nghe
Hđ2/ Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô - Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông
thú trên lối đi, ...
giáo trang trọng như thế nào?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Trưởng buôn giao cho cô giáo một con dao để

H: Cô giáo được nhận làm người của buôn làng cô chém một nhát vào cây cột. ...
bằng nghi thức như thế nào?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Mọi người im phăng phắc, hò reo khi Y Hoa
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4.
viết xong chữ…
H: Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu
làng đối với cái chữ ?
biết. Họ muốn trẻ em biết chữ....
H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo,
- Trả lời ( Như mục tiêu )
với cái chữ nói lên điều gì?
- theo dõi
H: Những nội dung bài nói lên điều gì?
- Luyện đọc cá nhân
- 3 em thi đọc diễn cảm
- Liên hệ giáo dục cho HS
- 3 em nêu
Hđ3/ Luyện đọc diễn cảm:
+ GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện,
gọi HS đọc. GV nhận xét, hướng dẫn cách đọc
8


cho HS.
+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Gọi HS đọc nêu nội dung.

+ Nhận xét tiết học
+ Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài: “Về ngôi nhà
đang xây”
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH (tiết 2)
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 3+4:Củng cố kiến thức toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Hoạt động dạy - học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Ôn lại kiến đã họcBài cũ:

- 2 em làm bảng

+ Gọi HS thực hiện sửa bài bập vở BT toán.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh chỗ HS còn sai.
3. Bài ôn:
/ Hướng dẫn HS làm bài tập

- 2 em đọc
- 2 em làm bảng, lớp làm vở
- Nhận xét bài bạn

*Hđ1 Bài /sbt
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm; giúp đỡ HS
yếu.

- 2 em đọc và nêu
- 3 em làm bảng, lớp làm vở
- Nhận xét bài bạn
- 2 em đọc
- 1 số em nêu
- 1 em làm bảng, lớp làm vở

- Cùng HS nhận xét, chốt đúng
*Hđ2 Bài 2a :
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm; giúp đỡ HS
9


yếu.
- Cùng HS nhận xét, chốt đúng

- 2 – 3 HS nhắc lại trước lớp.

*Hđ3 Bài 3:

- Ghi bài, chuyển tiết.

- Gọi HS đọc đề
- Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của bài
toán
- Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm; giúp đỡ HS

yếu.
- Cùng HS nhận xét, chốt đúng
4. Củng cố - dặn dò :
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập.
+ Nhận xét tiết học
+ Về xem lại bài, làm bài vở BT toán.

=============================================================
Ngày soạn:27/11/2015
Ngày dạy: thứ ba 01/12/2015
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu : Biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
- Ý thức học toán nghiêm túc, trình bày bài rõ ràng sạch sẽ.
II. Các hoạt động dạy - học: (40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2.Bài cũ:
- 2 em lên bảng làm
HS1: Đọc quy tắc chia số thập phân cho số thập * Kết quả: 99,3472 : 32,68 = 3,04 ;
phân. Tính : 99,3472 : 32,68 =
25 : 1,6 = 15,625
HS2: Tính: 25 : 1,6 =
Nêu quy tắc tính

+ GV nhận xét. KT bài bài ở nhà, nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu - ghi đề
Thực hành luyện tập.
10


*Hđ1 Bài 1a,b:
+ Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS - 2 HS đọc, nêu yêu cầu.
chậm
- 2 em làm bảng, lớp làm vở
+ Cùng HS nhận xét, chốt đúng.
* Đáp án:
a) 450,07 ; b) 30,54
Hđ2 Bài 2: cột 1
+ Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- 2 HS đọc, nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS - 2 em làm bảng, lớp làm vở
chậm
+ Cùng HS nhận xét, chốt đúng.
- 2 HS đọc, nêu yêu cầu.
Hđ3 Bài 4a,c:
- 2 em làm bảng, lớp làm vở
+ Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
* Đáp án: a) x = 15 ;
+ Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS
c) x = 15,625 ;
chậm
- 2 – 3 HS thực hiện nêu.

+ Cùng HS nhận xét, chốt đúng.
- Nghe, chuyển tiết.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Nêu nội dung luyện tập.
+ Nhận xét tiết học
+ Về xem lại bài, làm bài vở BT.
------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC

I. Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc ( BT1); Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh
phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc( BT2, BT3); xác định được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
- Làm bài nhanh, đúng chủ đề, trình bày bài rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy - học:
Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ
Tiếng Việt tiểu học.
III. Các hoạt động dạy - học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 ổn định tổ chức
2 Bài cũ:
- 2 em lên bảng đọc
+ Gọi 2 HS đọc đoạn văn yêu cầu làm lại
+ GV nhận xét, tuyên dương.
11


3. Bài mới :
Giới thiệu – Ghi đề.

Hướng dẫn HS làm BT
Hđ1* BT1.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả
+ GV nhận xét, chốt đúng

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
* Đáp án: Ý b là đúng nhất

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Hđ2* BT2.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV nhấn mạnh yêu cầu:
* Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc
- Các nhóm làm bài, nhóm tra từ điển để
* Tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
+Tổ chức HS làm bài theo nhóm (GV phát tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng
phiếu cho các nhóm)
lớp.
+ Tổ chức các nhóm trình bày kết quả.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ GV nhận xét, chốt những từ đồng nghĩa,
từ trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa
nhanh những từ ngữ vừa tìm được
- Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc:
sung sướng, may mắn.....
- Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất

hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực....
+ Yêu cầu HS đọc lại.
Hđ3* BT4.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhấn mạnh yêu cầu :
* Đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d.
+ yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả.
+ GV nhận xét, chốt kết quả đúng
4. Củng cố - dặn dò:
+ GV nhận xét tiết. Tuyên dương nhóm cá
nhân học tốt.

- 2 – 3 HS thực hiện đọc.
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
* Đáp án: Ý c
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nghe, thực hiện chuyển tiết.

+ Về nhà làm lại vào vở bài tập bài 3, 4,
sử dụng từ điển giải nghĩa 3, 4 từ tìm được
ở bài tập 3.

12


Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết)
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I Mục tiêu:

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) b, hoặc BT (3) b.
- Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế.
II. Chuẩn bị :- Bảng nhóm.
- Bảng phụ viết BT 2b.
III. Các hoạt động dạy học ( 37phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết - HS lên sửa BT 2a.
trước.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a/Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn học sinh
nghe viết.
- HS lắng nghe.
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buôn
Chư Lênh đón cô giáo.
- HS đọc thầm.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- HS tìm và viết từ khó.
- Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong
bài : buôn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ - HS viết chính tả.
xuống...
- HS rà soát lỗi.
- Gv đọc chính tả cho học sinh viết.
- Gv đọc lại một lần đrr học sinh tự soát lỗiHs tự dò và soát lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- Gv chấm một số em và nhận xét chung bài

viết của học sinh .
- HS đọc yêu cầu của BT2
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những
Bài 2b:: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh
- Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp ngã.
sức.
- Lớp nhận xét
- Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi - HS đọc yêu cầu.
đua làm.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống.
dương nhóm làm tốt.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có
Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu của BT
thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- GV theo dõi
13


- Hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời
bào chữa của cháu ?
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Ê đê – Việt
Giáo viên chuyên dạy

-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 1:Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại
đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý SGK.
- Biết trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
- Yêu thích môn học, kể câu chuyện trôi chảy rành mạch, đầy đủ tình tiết.
II.Đồ dùng dạy - học:
Một số sách truyện, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo,
lạc hậu.
III. Hoạt động dạy - học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
- 3 em lên bảng kể và trả lời
2. Bài cũ:
HS1: Kể đoạn 1, 2 câu chuyện. )
HS2: Kể đoạn 3, 4 câu chuyện.
HS3: Nêu ý nghĩa câu chuyện Pa- xtơ và em bé.
+ GV nhận xét.
- 2 – 3 HS thực hiện đọc đề.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hđ1) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài.
+ GV ghi đề bài lên bảng , gạch dưới từ ngữ cần
chú ý.
Đề: Hãy kể một câu chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc nói về những người góp sức
mình chống lại đói nghèo lạc hậu vì hạnh phúc
của nhân dân.

+ Yêu cầu HS đọc lại đề bài và đọc gợi ý 1.
+ Yêu cầu HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
Hđ2) Lập dàn ý cho câu chuyện sẽ kể.
+ GV yêu cầu HS: Dựa vào gợi ý 2 để lập dàn ý
14

- 2 – 3 HS đọc đề, gợi ý SGK.
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS đọc gợi ý và lập dàn ý trên giấy
nháp
- 2, 3 HS đọc trước lớp dàn ý.


cho câu chuyện mình kể.
+ Yêu cầu HS khá làm mẫu.
Hđ3) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
+ GV nhấn mạnh yêu cầu:
* Đọc gợi ý 3 + 4 và kể câu chuyện cho các bạn
trong nhóm nghe.
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.

- HS làm việc theo nhóm: Kể chuyện
và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu
ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe, nêu câu hỏi bạn trả lời, nhận
xét.

+ HS cùng GV nhận xét.

Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ GV nhận xét khen những HS có câu chuyện
hay, kể tốt, nêy ý nghĩa câu chuyện đúng.
Nghe ghi bài, chuyển tiết.
4 . Củng cố - dặn dò:
+ GV nhận xét tiết. Tuyên dương HS có sự
chuẩn bị.
+ Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể ở
lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tăng cường luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC

I. Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc ( BT1); Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh
phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc( BT2, BT3); xác định được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
- Làm bài nhanh, đúng chủ đề, trình bày bài rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy - học:
Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ
Tiếng Việt tiểu học.
III. Các hoạt động dạy - học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Ôn lại kiến thứ đã học:
- 2 em lên bảng đọc
+ Gọi 2 HS đọc đoạn văn yêu cầu làm lại
+ GV nhận xét,tuyên dương.
3. Bài ôn :
/Giới thiệu – Ghi đề.

/ Hướng dẫn HS làm BT
Hđ1* BT1/sbt.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến
15


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả
+ GV nhận xét, chốt đúng

- Lớp nhận xét.
* Đáp án: Ý b là đúng nhất

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Hđ2* BT2/sbt.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV nhấn mạnh yêu cầu:
* Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc
- Các nhóm làm bài, nhóm tra từ điển để
* Tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc
tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu.
+Tổ chức HS làm bài theo nhóm (GV phát
- Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng
phiếu cho các nhóm)
lớp.
+ Tổ chức các nhóm trình bày kết quả.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ GV nhận xét, chốt những từ đồng nghĩa,

từ trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa
nhanh những từ ngữ vừa tìm được
- Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc:
sung sướng, may mắn.....
- Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất
hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực....
+ Yêu cầu HS đọc lại.
Hđ3* BT3/sbt.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhấn mạnh yêu cầu :
* Đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d.
+ yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả.
+ GV nhận xét, chốt kết quả đúng
4. Củng cố - dặn dò:
+ GV nhận xét tiết. Tuyên dương nhóm cá
nhân học tốt.

- 2 – 3 HS thực hiện đọc.
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nghe, thực hiện chuyển tiết.

+ Về nhà làm lại vào vở bài tập bài 3, 4,
sử dụng từ điển giải nghĩa 3, 4 từ tìm được
ở bài tập 3.
--------------------------------------------------------------------------------Tiêt 3: Tăng cường chính tả
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2b và bài tập 3b.
16


- Học sinh có ý thức rèn chữ, trình bày bài viết rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ ; 4, 5 phiếu khổ to để HS làm bài tập.
III. Hoạt động dạy - học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
- 2 em lên bảng
2. Bài ôn:
- 2 HS lên viết, lớp vở nháp.
/Giới thiệu - Ghi đề.
Hđ1/ Hướng dẫn luyện viết.
+ GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
+Yêu cầu HS luyện viết những từ khó: - 2 – 3 HS đọc lại các chữ khó.
phăng phắc, quỳ...
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Lắng nghe thực hiện.
- HS lắng nghe, viết bài.
+ Kiểm tra sửa, nhấn mạnh chữ viết sai.
- HS theo dõi, soát lỗi.
+ Yêu cầu HS đọc lại chữ khó viết.
- Đổi vở sửa, báo cáo.
Hđ2/ Thực hành viết chính tả.
- 5 – 7 HS nộp bài.
+ Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

cầm bút.
+ GV đọc từng câu cho HS viết (đọc 2; 3
lần)
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
+ GV đọc lại đoạn viết một lượt, HS soát - Lắng nghe, thực hiện chơi
lỗi bút chì.
+ Hướng dẫn HS mở SGK, đổi vở sửa lỗi.
+ GV chấm 5 - 7 bài.
+ GV nhận xét bài chính tả.
Hđ3/ Hướng dẫn HS bài tập
- 1 em nêu
* BT2.
- 2 em làm phiếu to, lớp làm vở
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b
* Đáp án: * Các tiếng cần điền lần lượt là:
+ Yêu cầu HS làm bài theo trò chơi tiếp tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
sức
(GV dán 4 phiếu lên bảng theo đúng 4 Lắng nghe, học tập.
nhóm)
- Nghe, chuyển tiết.
+ GV chốt những tiếng, từ HS tìm đúng
bẻ: bẻ cành, ...
cổ: cổ tay, ...
bẽ: bẽ mặt,...
cỗ: ăn cỗ,...
* Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, giúp
17



đỡ HS chậm
+ Nhận xét, chốt đúng
3. Củng cố - dặn dò:
+ GV nhận xét tiết. Tuyên dương HS viết
chữ đẹp, sạch.
+ Về nhà làm lại bài tập 2b vào vở BT.
-------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Củng cố kiến thức toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số
thập phân,số tự nhiên cho số thập phân.
- Vận dụng để giải toán.
II. Các hoạt động dạy học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét,.
2. Bài ôn:
Ÿ Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét.
Ÿ Bài 2: Tính nhẩm:
- Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Nhận xét bài bạn.
- Chữa bài.
- Một số HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính nhẩm.

Ÿ Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp làm vở.
- Cả lớp làm vở, 2 TB khá làm bảng.
- Nhận xét.
Ÿ Bài 4 : Tính:
- Yêu cầu cả lớp làm vở.
- 1 HS khá làm bảng.Cả lớp làm vở.
- Chữa bài.
Số chai nuớc mắm có tất cả là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai
Ÿ Bài 5 : Dành cho HS khá
- 1 HS lên bảng khá giải. Cả lớp làm vở
Một vỏ hộp cân nặng là:
- Yêu cầu HS đọc đề và xác định dạng.
1 : 5 = 0,2 (kg)
8kg đường chia đều vào các hộp loại đó thì
- Chữa bài
được tất cả số hộp đựng đường là:
8 : (1 - 0,2) = 10 (hộp)
Đáp số: 10 hộp
3. Củng cố dặn dò:
18


- Nhận xét tiết học
===================================================
Ngày soạn 27/10/2015
Ngày dạy Thứ tư 02 /11/2015
BUỔI SÁNG

Tiết 1: Anh văn
Giáo viên bộ môn dạy
------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất
nước. ( Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3 trong SGK).
- Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học : (40 phút)
Hoạt động dạy
1- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và
trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn
Chư Lênh đón cô giáo.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và mô tả những gì vẽ trong tranh.
HĐ2: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn
bài thơ (2 lượt).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ:
giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa.
- Giải thích từ: trát vữa
- Gọi HS đọc phần Chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.

Hoạt động học
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt
trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua một
công trình đang xây dựng.
- HS lắng nghe.

- HS đọc bài theo trình tự :
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ
hơi, nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên,
huơ huơ, tựa vào, nồng hăng
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bạn luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
19


b/ Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu
các em đọc thầm, trao đổi trong nhóm
để trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các
bạn trao đổi trả lời từng câu hỏi.

+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà
đang xây khi nào ?
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh
một ngôi nhà đang xây ?

+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên
vẻ đẹp của ngôi nhà.

+ Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho
ngôi nhà được miêu tả sống động, gần
gũi.

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả
lời các câu hỏi của bài.
- 1 HS khá lên bảng điều khiển thảo luận.
+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang
xây khi đi học về.
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như
cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ
nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi
vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh
tường chưa trát.
+ Những hình ảnh :
• Giàn giáo tựa cái lồng
• Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
• Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
• Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu
vôi, gạch.

+ Những hình ảnh :
• Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra
mùi vôi vữa.
• Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.
• Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh
tường chưa trát.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi
nội dung của bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao
đổi tìm giọng đọc hay.

HĐ3:/ Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp
theo dõi tìm các đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các khổ
thơ 1 - 2
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ.
+ Đọc mẫu.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét từng HS.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
20


Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức,
giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3. Bài 4* dành cho HS khá, giỏi.
II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ. bảng con
III. Các hoạt động dạy học: (40phút):
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 học sinh - HS nêu quy tắc.
nêu quy tắc cộng, trừ số thập phân.
Thực hành tính : 234,5 + 67,8 = ...
- HS tính bảng con.
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số - HS nêu và thực hiện yêu cầu.
thập phân với số thập phân và thực
hiện tính : 4,56 × 3,06 = ...
- HS nhận xét
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a/Giới thiệu bài: b/ Luyện tập :
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của Bài 1:
Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
bài .Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm bảng con.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của Bài 2: Thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước
sau đó thực hiện phép chia đến phép trừ.
bài .
Gọi học sinh nêu cách thực hiện các ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32

=
55,2
: 2,4 – 18,32
phép tính trong biểu thức.
23
– 18,32 = 4,68
Cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh =
lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của Bài 3: Tóm tắt :
1 lít dầu chạy trong :0,5 giờ
bài .
120 lít dầu : ... giờ?
Bài toán hỏi gì ?
Bài giải
Bài toán yêu cầu tính gì ?
Cho học sinh tự tóm tắt bài và giải bài Có 120 lít dầu thì động cơ chạy trong thời gian
là:
vào vở.
120 : 0,5 = 240 ( giờ)
Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải
Đáp số : 240 giờ
bài toán.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Học sinh đọc đề.
Bi 4: HSKG.
- Học sinh làm bài
21



- Giáo viên chốt cách tìm SBT, Số - Học sinh sửa bài.
hạng , thừa số chưa biết
- Lớp nhận xét.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học
CAO SU
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun.
- Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK
III. Các hoạt động dạy học: (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh trả lời - HS trả lời.
câu hỏi:
hãy kể tên một số đồ dùng bằng thuỷ tinh?
+ Nêu tính chất của thuỷ tinh.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng
thuỷ tinh.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :
- HS lắng nghe.
a/Giới thiệu bài
b/Các hoạt động:
Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm
bằng cao su.

- Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng được
- Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su làm bằng cao su : ủng, tẩy, đệm, xăm xe,
mà em biết.
lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền ...
+ Cao su dẻo bền, cũng bị mòn.
- Dựa vào thhực tế em hãy cho biết cao su
có tính chất như thế nào?
- HS lắng nghe.
- GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta
có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao
su. Cao su có tính chất gì ? Các em cùng
làm thí nghiệm để biết được điều đó.
Hoạt động 2: Tính chất của cao su
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của
- Mỗi nhóm có 1 quả bóng cao su, một nhóm trưởng.
dây chun và một bát nước.
22


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng
dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và
kết quả quan sát
Nhóm 1: thí nghiệm 1
Ném quả bóng cao su xuống nền nhà .

Nhóm 2 : Thí nghiệm 2
Kéo sợi dây chun hoặc sợi dây cao su rồi
thả ra.


Nhóm 3: Thí nghiệm 3
Cho dây thun vào bát có nước.

Nhóm 4: Thí nghiệm 4
Đốt 1 đầu sợi dây cao su, tay cầm đầu dây
cao su không đốt.
Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có
những tính chất gì?

- Học sinh làm thí nghiệm và quan sát sau
đó mô tả hiện tượng của thí nghiệm trước
lớp.
Nhóm 1: Học sinh làm thí nghiệm và trình
bày hiện tượng xảy ra:
Khi ném quả bóng cao su xuống nền nhà
thì quả bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng bị đập
xuống nền nhà bị lõm xuống một chút
nhưng sau đó trở lại hình dáng ban đầu. Thí
nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
Nhóm 2: Học sinh làm thí nghiệm và trình
bày hiện tượng xảy ra:
Dùng tay kéo căng sợi dây cao su ta thấy
sợi dây giãn ra nhưng khi buông tay ra thì
sợi dây trở lại hình dáng ban đầu. Thí
nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
Nhóm 3: Học sinh làm thí nghiệm và trình
bày hiện tượng xảy ra.
Thả sợi dây chun vào nước ta thấy không
có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm chứng

tỏ cao su không tan trong nước.
Nhóm 4: Học sinh làm thí nghiệm và trình
bày hiện tượng xảy ra.
Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia tay cầm
nhưng không thấy bị nóng. Thí nghiệm cho
thấy cao su dẫn nhiệt kém.
Cao su có tính đàn hồi, không tan trong
nước tan trong một số chất lỏng khác và
dẫn nhiệt kém, ít bị biến đổi khi gặp nóng
lạnh, cách điện.

Hoạt động 3: Công dụng và cách bảo quản
các đồ dùng bằng cao su.
+ Có mấy loại cao su đó là những loại
nào?
+ Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa
cây cao su.
+ Cao su được sử dụng để làm gì?
Cao su nhân tạo được chế từ than đá và dầu
mỏ.
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần + Săm xe, lốp xe, làm chi tiết một số đồ
bảo quản như thế nào?
điện, máy móc, đồ dùng trong gia đình.
+ Không để nơi nhiệt độ cao vì cao su sẽ bị
nóng chảy, không để nhiệt độ thấp quá vì
23


cao su sẽ bị cứng, giòn, không để hoá chất
dính vào cao su.

3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử
CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU-ĐÔNG 1950
I. Mục tiêu:
- Tường thuật được sơ lược diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng
căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đông thời đưa lực lượng
lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La CVăn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc
phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải
nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến
đấu.
- Tự hào trước sự chiến đấu dũng cảm của quân dân ta.
II. Đồ dùng dạy - học: Lược đồ về chiến dịch thu đông 1950. Sơ đồ diễn biến chiến
dịch.
III. Hoạt động dạy - học: (37 phút)
Hoạt đống dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Chiến dịch Việt Bắc 1947…
- 3 em lên bảng trả lời
H: Nêu diễn biến của chiến dịch.
H: Nêu ý nghĩa của chiến dịch.
H: Nêu ghi nhớ của bài.
+ GV nhận xét.

3. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu về “ Mục đích của ta khi
chủ động mở chiến dịch Biên giới”.
+ Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, hoàn
- 1 –2 em đọc. Cả lớp đọc thầm theo, sau
thành bài tập sau :
đó hoàn thành phiếu bài tập.
Thu đông năm 1950, quân ta chủ động mở
24


chiến dịch Biên giới nhằm mục đích :
Thể hiện sự trưởng thành của lực lượng
kháng chiến.
Tiêu diệt sinh lực dịch để thúc đẩy cuộc
kháng chiến nhanh chóng thắng lợi.
Tập dượt lực lượng để chuẩn bị cho các
chiến dịch lớn sau này.
Giải phóng Biên giới, khai thông quan hệ
với các nước anh em, mở rộng và củng cố
căn cứ địa Việt Bắc.
+ Yêu cầu HS trình bày, chốt nội dung:

- Thực hiện trình bày, nhận xét.
- 1 – 2 em nhắc lại.

Thu đông 1950, quân ta chủ động mở chiến
dịch Biên giới nhằm mục đích giải phóng
biên giới, khai thông quan hệ với các nước
anh em, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt

- Hoạt động nhóm bàn.
Bắc.
HĐ2 : Tìm hiểu “ Diễn biến chiến dịch”
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nội dung :
1) Đọc nội dung sách giáo khoa?
2) Nêu diễn biến chiến dịch?
+ Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ trên
lược đồ.
* Giáo viên chốt :
- 16/ 9/ 1950 : ta nổ súng tiến công cụm cứ
điểm Đông Khê, địch cố thủ có máy bay
yểm trợ bắn phá suốt ngày đêm. Quân ta
chiến đấu rất dũng cảm. Sau hơn hai ngày
đêm chiến đấu, bộ đội ta đã tiêu diệt hoàn
toàn cứ điểm Đông Khê.
- Kết quả : Ta chiếm được Đông Khê, Pháp
rút khỏi Cao Bằng.
+ Yêu cầu HS nêu gương chiến đấu dũng
cảm của anh La Văn Cầu.
H: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh “ Anh bộ
đội Cụ Hồ chia cơm cho hàng binh” ?
- Đó là hình ảnh hết sức cao đẹp, thể hiện
lòng nhân ái, một phẩm chất quý của con
người Việt Nam.
25

- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung.

- HS nêu, lớp lắng nghe.

- 2 –3 HS nêu ý kiến.
- Lắng nghe.
1 –2 HS nêu ý kiến.


×