Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.01 KB, 31 trang )

Ngày soạn: 05/12/2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 07/12/2015
TIẾT 1: HĐTT
Chào cờ đầu tuần
------------------------------------------------------------------------TIẾT 2:Tập đọc:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk, sách, vở.
III. Các hoạt động dạy-học: ( 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra.
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về
- 2 Hs đọc bài.
ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung
bài.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài – ghi đề:
Luyện đọc.
- 1-2 Hs trả lời.
- HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc.
- Theo dõi, đánh dấu vào sách.
+ Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ).
+ Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận).
+ Đoạn 3: (còn lại)
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết


đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và
tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
- Một em đọc cả bài.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài.
- Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh,
+Tìm những chi tiết nói lên lòng
không lấy tiền...
nhân ái của Lãn Ông trong việc ông
chữa bệnh cho con người thuyền
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người
chài?
bệnh mà không phải do ông gây ra...
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của
Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã
1


cho người phụ nữ?
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một
người không màng danh lợi?
+ Nội dung chính của bài là gì?

khéo chối từ.

-Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân
cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- 2-3 Hs đọc.

Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi Hs đọc bài.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
3. Củng cố - dặn dò.
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Bài tập cần làm BT1, BT2 sgk/76
II. Đồ dùng dạy học.
Nội dung bài, sách, vở, bảng con, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học: ( 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ .
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số
- 2 Hs trả lời.
ta làm thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.

b) Luyện tập thực hành.
Bài 1: sgk/76
* Đọc bài toán (sgk).
Tính (theo mẫu)
- Theo dõi mẫu.
- Gv giới thiệu mẫu.
- làm bảng con- nêu miệng. Kết quả là:
- Hướng dẫn làm bảng con, nêu miệng. a) 65,5%
- Lưu ý cách viết.
b) 14%
c) 56,8%
d) 27%
Bài 2:sgk/76
* Đọc yêu cầu.
Giải toán.
- Theo dõi.
- Gv giới thiệu hai khái niệm mới:thực
hiện theo kế hoạch; thực hiện vượt mức
2


kế hoạch.
- HD làm vở, gọi 1 Hs làm bảng.

- Nhận xét đánh giá.

- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9 = 90%

b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện
được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch
là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đ/ S: a) Đạt 90%
b) Thực hiện 117,5% ;
- Nhận xét bổ sung.

- Chấm chữa bài.
3.Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NGƯỜI XUNG QUANH( T1 )
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc,
tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong
công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
* HS khá, giỏi: Biết thế nào là hợp tác với người xung quanh.
- Giáo dục HS ý thức hợp tác trong học tập và lao động.
* GD môi trường : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia
đình,nhà trường, lớp học và địa phương.
* Giáo dục kĩ năng sống :
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người
khác
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, nhỡng hành vi thiếu tinh thần
hợp tác).
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ tình huống Sgk/25.
- Thẻ màu cho HĐ 3
3


III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS

Hoạt động học
- Kể về người phụ nữ em kính trọng nhất
- Nêu ghi nhớ của bài Tôn trọng phụ nữ

2. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
* HĐ 1:
- Giới thiệu tranh minh hoạ tình huống
Sgk/25 - GV yêu cầu thảo luận câu hỏi ở
dưới tranh

1/ Các nhóm thảo luận quan sát tranh, TL
câu hỏi. Sgk/25.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Phân tích, đánh giá ý kiến


-Kết luận: Các bạn ở tranh 2 đã cùng nhau
làm việc: người giữ cây, người lấp đất, mọi
người phối hợp với nhau để giúp cây được
trồng thẳng hàng. Đó là biểu hiện của việc
hợp tác với những người xung quanh
* GD cho HS kĩ năng hợp tác với bạn bè và
mọi người xung quanh trong công việc
chung.
* HĐ 2:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, thảo
luận theo yêu cầu của bài tập 1

2/Làm BT 1/ Sgk; Mỗi nhóm tự ghi một
hoặc hai biểu hiện của việc hợp tác với
những người xung quanh
- Đại diện nhóm lên giới thiệu; cả lớp bổ
sung.
- Phân loại các biểu hiện đó
- Nhắc lại kết luận

-Kết luận: Để hợp tác với những người
xung quanh cần biết phân công nhiệm vụ
cho nhau, bàn bạc công viêc, phối hợp nhau
trong công việc. Tránh hiện tượng việc ai
nấy làm hoặc để người khác làm còn mình
chơi
* GD: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn
tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác

* HĐ 3:
3/ Làm BT2- Sgk; HS dùng thẻ màu để bày
-GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2
tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối
với từng ý kiến, giải thích lý do
4


-Kết luận: Tình huống (a), (d) đồng ý
* GD: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán
những quan niệm sai, những hành vi thiếu tinh
thần hợp tác).
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu lại nội dung Ghi nhớ- Sgk
- Gọi HS nêu ghi nhớ
- Giáo dục HS ý thức hợp tác trong học tập
và lao động.
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài: Hợp tác
với những người xung quanh (tt)
----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học
CHẤT DẺO
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Giáo dục HS ý thức bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống, yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
*GDƯPVBĐKH:

Các vật liệu có nguồn gốc từ chất dẻo ( túi nilong,các đồ dùng gia đình…) khi thải ra môi
trường thường bị phân hủy gây ô nhiễm môi trường.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Thông tin và hình/ Sgk- 64; 65- Phiếu học tập nhóm 4, cho HĐ 2
III. Các hoạt động Dạy- Học (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất, công dụng của cao su; cách
- Kiểm tra 3 HS
bảo quản đồ dùng bằng cao su
3. Bài mới:
Giới thiệu: GT trực tiếp
* HĐ1: Phát hiện về hình dạng, độ cứng của - Kể tên những đồ dùng được làm từ chất dẻo
một số sản phẩm được làm từ chất dẻo
(đồ nhựa sử dụng trong gia đình)
- Gợi ý HS thảo luận nhóm đôi: quan sát tranh - Quan sát hình/ Sgk- 64, thảo luận nhóm 2,
và TLCH/ Sgk- 64
nêu đặc điểm của các đồ dùng bằng nhựa ở
- Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa chúng từng hình
ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo
1/ ống nhựa cứng, chịu được sức nén; máng
5


luồn dây điện không thấm nước
2/ Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen,
mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không
thấm nước

3/ Áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước
4/ Chậu, xô nhựa đều không thấm nước
HĐ2: Nêu tính chất và công dụng và cách bảo - Đọc thông tin/ Sgk- 65, hoàn thành phiếu
quản các đồ dùng bằng chất dẻo
học tập sau theo nhóm 4
- Nêu yêu cầu thảo luận, phát phiếu học tập
- Theo dõi các nhóm thảo luận
- Kết luận: Chất dẻo được làm ra từ mỏ dầu và
than đá; Có tính chất chung là cách điện, cách Nguồn gốc
nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ Tính chất
cao; Các sản phẩm được làm từ chất dẻo ngày Công dụng
càng được sử dụng phổ biến rộng rãi thay cho Cách bảo quản
các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim
loại vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và
nhiều màu sắc, hình dáng đẹp.
* GD cho HS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công
dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình
huống, yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
*GD hs có ý thức trong quá trình sử dụng chất
dẻo
4. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc mục Bạn cần biết/ Sgk- 65
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ
- Thi đua kể thêm những đồ dùng bằng chất
- Tổ chức trò chơi nhanh/ Sgk- 65
dẻo
- Giáo dục HS ý thức bảo quản các đồ dùng

bằng chất dẻo trong gia đình.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Tơ sợi
-----------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1:Tăng cường tâp đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
6


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông.
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- 153; ảnh phác hoạ chân dung Hải Thượng Lãn Ông
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Bài ôn:
- Đọc thuộc khổ thơ em thích; trả lời câu hỏi
Giới thiệu : Nêu mục tiêu tiết học
2;3;4/ Sgk- 149
- Giới thiệu ảnh phác hoạ chân dung và vài nét
về Hải Thượng Lãn Ông ( Danh y Lê Hữu Trác)
Hđ1)Hướng dẫn luyện đọc
- Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/153,
- Gọi 1 em đọc toàn bài
nói về nội dung tranh

- Gọi HS chia đoạn (3 đoạn)
- Tổ chức luyện đọc nối tiếp
- 1 em giỏi đọc, lớp theo dõi.
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1kết hợp - HS xác định đoạn trong sách
luyện từ khó( thuyền chài, Lãn Ông, ... )
- cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần2 kết hợp - 3 em đọc đoạn, 1 số em đọc từ khó
giải nghĩa từ( Lãn Ông, danh lợi, tái phát,...)
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 3
- 3 em đọc, lớp giải nghĩa từ và đọc chú giải
- Tổ chức đọc cặp đôi
- Đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc
- 3 em khá đọc.
Hđ2) Tìm hiểu bài:
- HS đọc cặp đôi
+ Yêu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - lắng nghe
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái
của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho
- hs đọc
con người thuyền chài ?
- ... Lãn Ông nghe tin con của người thuyền
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
chài bị bệnh đậu nặng tự tìm đến thăm, ông
H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông tận tụy chăm sóc người bệnh ...
trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - 1 em đọc, lớp đọc thầm
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu - ... Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của
hỏi.
một người bệnh không phải do ông gây ra...
H: Vì sao nói Lãn Ông là một người không
màng danh lợi
- Đọc thầm

H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như
thế nào ?
- ... ông được tiến cử chức ngự y nhưng đã
khéo từ chối
- Lãn Ông khong màng công danh chỉ làm
7


+ Yêu cầu thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu
chuyện.
+ Tổ chức HS trình bày, GV chốt:
* Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân
hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải
Thượng Lãn Ông.
Hđ3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD đọc diễn cảm đoạn 2, GV dán đoạn 2 đã
ghi sẵn, hướng dẫn cách đọc
- Gọi HS đọc
- Cho HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Cùng HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu nội dung ý nghĩa
- Chốt KT bài liên hệ, giáo dục- Nhận xét tiết
học .- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau

việc nghĩa Công danh rồi cũng trôi đi chỉ có
tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi ...
- Thảo luận N2 và nêu


- Theo dõi
- 1 em đọc
- Luyện đọc cá nhân
- 3 em thi đọc
- Nhận xét, bình chọn
- 2 em nhắc lại
- nghe

-------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS
Phương pháp tự học hiểu quả (tiết 1)
------------------------------------------------------------------------------Tiết 3+4: Củng cố kt toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Giáo duch HS tính cẩn thận và tự giác khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học :
Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học : (40phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp :
2. ôn lại kiến thức đã học.
3. Bài ôn :
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn HS làm BT :
*Bài 1/sbt : Tính ( theo mẫu )
- 1 em đọc
- Goi HS đọc đề và nêu yêu cầu
-HS làm bài.
-Các bài còn lại làm tương tự

- 1 số em đọc kquả
-Cho HS làm vào vở( giúp đỡ HS yếu )
- Nhận xét bài bạn
8


-Gọi hs nêu miệng kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa
*Bài 2 : Gọi một HS đọc đề.
-HS đọc đề.
-Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày bài
-HS thảo luận, trình bày kết quả.
giải vào giấy khổ to dán lên bảng lớp.
-HS nhận xét.
-Nhận xét,sửa chữa.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Giải bài toán về tỉ số phần
trăm(tt)
====================================================
Ngày soạn:05/12/2015
Ngày dạy: thứ ba 08/12/2015
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ ghi ví dụ và bài toán
III. Các hoạt động dạy học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp :
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
- HS nêu.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Giới thiệu - ghi đề
- HS nghe.
Tìm hiểu bài :
Hđ1* Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần
trăm.
- Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ SGK, GV ghi tóm tắt đề lên -HS theo dõi.
bảng.
Số HS toàn trường : 800HS
Số HS nữ chiếm : 52,5%
Số HS nữ :…HS ?
-100% số HS toàn trường là 800 em .
- Có thể hiểu 100% số hS toàn trường là tất cả số
9


HS của trường. Vậy 100% số HS toàn trường là
bao nhiêu em ?

- Muốn biết 52,5% số HS toàn trường là bao
nhiêu em ta phải biết gì ?
+Tìm 52,5% HS toàn trường.
GV ghi bảng :
100% số HS toàn trường là 800 em. Ta có :
1% số HS toàn trường là :
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là :
8 x 52,5 = 420 (HS)
- Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế nào?
+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào ?
+ GV ghi bảng qui tắc SGK.
+ Gọi HS nhắc lại.
Hđ2 * Giới thiệu 1 bài toán có liên quan đến tỉ
số phần trăm.
+ Gọi 1 HS đọc bài toán SGK.
+ Lãi suất 0,5% một tháng cho ta biết gì ?
+ HD HS dựa vào qui tắc trên để giải bài toán,
gọi 1 HS nêu miệng Kquả.
+ Muốn tìm 0,5 % của 1000 000 ta làm thế nào?
*HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1 : gọi 1 HS đọc đề.
+ Y.C học sinh K, G tự làm, hướng dẫn HS yếu.
+ Nhận xét, chốt đúng.

- Ta phải biết 1% số HS toàn trường
là bao nhiêu.
+Lấy 1% số HS toàn trường nhân với
52,5
- HS theo dõi.

- HS nghe
- 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420
+ HS nêu.
+ HS theo dõi.
+ Vài HS nhắc lại.
+ Hs đọc đề.
+ Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có
lãi 0,5 đồng.
+ Số tiền lãi sau 1 tháng là :
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng).
ĐS: 5000 đồng.
+ trả lời
- HS đọc đề.
+ 1 em yếu làm bảng, lớp làm vở
+ Nhận xét bài bạn
* Đáp số : 8 học sinh
- 1 em đọc
- Từng cặp thảo luận.
- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn.
* ĐS: 5 025 000 đồng.

Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- Cho HS thảo luận theo cặp , gọi đại diện 1 cặp
lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố– dặn dò :
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ?
- HS nêu.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
- HS nghe.
-----------------------------------------------------------------------------------10


Tiết 2: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)

I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ nhóm - VBT, Từ điển TV
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đoạn văn tả hình dáng người
Kiểm tra 2 HS
thân ở tiết trước
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
*/Hướng dẫn làm bài tập:
- Các bài tập 1; 2/ Sgk- 156
Hđ1-BT 1:
- 1 em đọc, lớp nêu
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu

- Theo dõi
- Hướng dẫn dùng từ điển
- 1 em làm bảng, lớp làm VBT
- Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.
* Đáp án:
Từ
Đồng nghĩa
Nhân hậu
nhân ái,...
Trung thực
thật thà,...
Dũng cảm
gan dạ,...
Cần cù
tần tảo,...
- 1 số HS giỏi đặt câu
- Yêu cầu HS thêm: Đặt câu với một vài từ vừa
tìm được
Hđ2-BT2:
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc bài văn Cô Chấm và nêu YC
- Thảo luận N3
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm
- Đại diện 1 số nhóm nêu
- Gọi HS nêu kết quả
* Đáp án:
Tính cách
Chi tiết, từ
Trung thực, thẳng thắn
- Đôi mắt C

Chăm chỉ
- Chấm cần
Giản dị
- Chấm kh
Giàu tình cảm, dễ xúc động
- Chấm hay
11


4. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các từ đồng
nghĩa, trái nghĩa.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ (tt)
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả : (Nghe-viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ
Về ngụi nhà đang xõy.
- Làm được BT 2(a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập, vở.
III. Các hoạt động dạy học: (37 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng tìm các tiếng có âm - 2 Hs viết bảng.
đầu ch/tr.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.

Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn. - 2 em đọc.
- Gọi Hs đọc bài thơ .
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
dễ viết sai.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một - 1-2 Hs trả lời.
ngôi nhà đang xây?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó.
-Viết bảng con từ khó:
- Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ ( thợ nề, giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng…)
khó dễ lẫn trong bài.
Hoạt động 3: Viết chính tả
- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn,
tư thế ngồi viết, cách cầm bút.....
- Đọc bài cho Hs viết.
- HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.
- Chấm 7-10 bài.
12


- Giáo viên nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính
tả.
Bài tập 2: sgk/154
Tìm những từ có chứa tiếng rẻ/ rây?
- HD Hs làm VBT, gọi 2 Hs chữa bài.
- Chữa, nhận xét.
Bài tập 3: sgk/155

Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.

-Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, 2 Hs chữa bảng.
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Làm vở, 1 Hs chữa bài.
Các tiếng cần điền lần lượt là:
Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
- Nhận xét, bổ sung.

- Chữa, nhận xét
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc Hs ghi nhớ cách viết ch/tr, chuẩn
bị giờ sau.
--------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
--------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Ê đê
Giáo viên chuyên dạy
------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều
Tiết 1: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu.
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, sách, vở, báo chí.
III. Các hoạt động dạy- học . ( 38 phút )

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi Hs kể chuyện về những người đã - 1-2 em kể chuyện.
góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc - Nhận xét.
hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) HD học sinh kể chuyện.
13


* HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. * Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
- Học sinh phân tích đề và gạch chân dưới
những từ quan trọng :Kể một buổi sum họp
đầm ấm trong gia đình .
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc ba gợi ý
- Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết
- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu
học này.
chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là truyện nói về
việc làm tốt nào.
* HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- HD kể chuyện trong nhóm
- Cho học sinh kể theo cặp để trao đổi * Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.

ý nghĩa chuyện
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp
- Học sinh xung phong lên kể. Mỗi em kể một
chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện đó.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét : nội
- Học sinh nhận xét
dung chuyện có hay có mới không ?
Cách kể, giọng điệu, cử chỉ ?
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn các - Bình chọn bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn
em bình chọn bạn có câu chuyện hay
tự nhiên...
nhất, kể tự nhiên hấp dẫn nhất, bạn đặt
câu hỏi thú vị nhất.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc Hs chuẩn bị bài giờ sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: ôn Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ nhóm - VBT, Từ điển TV
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
14



2. Bài ôn: Nêu mục tiêu tiết học
*/Hướng dẫn làm bài tập:
- Các bài tập 1; 2/ Sgk- 156
Hđ1-BT 1:
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- Hướng dẫn dùng từ điển
- Yêu cầu HS làm bài, giúp đỡ HS yếu.

- Đọc lại đoạn văn tả hình dáng người
thân ở tiết trước

- 1 em đọc, lớp nêu
- Theo dõi
- 1 em làm bảng, lớp làm VBT
- Yêu cầu HS thêm: Đặt câu với một vài từ vừa tìm - 1 số HS giỏi đặt câu
được
Hđ2-BT2:
- Gọi HS đọc bài văn Cô Chấm và nêu YC
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, nêu yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm
- Thảo luận N3
- Gọi HS nêu kết quả
- Đại diện 1 số nhóm nêu
3. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng các từ đồng
nghĩa, trái nghĩa.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ (tt)

----------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả : (Nghe-viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ
Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT 2(a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập, vở.
III. Các hoạt động dạy học: (37 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
2. Bài mới.
- 2 Hs viết bảng.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- 2 em đọc.
Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ
- Gọi Hs đọc bài thơ .
dễ viết sai.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- 1-2 Hs trả lời.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngôi nhà đang xây?
-Viết bảng con từ khó:
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó.
( thợ nề, giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng…)
15


- Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ
khó dễ lẫn trong bài.

Hoạt động 3: Viết chính tả
- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn,
tư thế ngồi viết, cách cầm bút.....
- HS viết bài vào vở.
- Đọc bài cho Hs viết.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài
- Chấm 7-10 bài.
- Giáo viên nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính
-Đọc yêu cầu bài tập 2.
tả.
- Làm vở, 2 Hs chữa bảng.
Bài tập 2: sgk/154
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
Tìm những từ có chứa tiếng rẻ/ rây?
Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
- HD Hs làm VBT, gọi 2 Hs chữa bài.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Chữa, nhận xét.
- Làm vở, 1 Hs chữa bài.
Bài tập 3: sgk/155
Các tiếng cần điền lần lượt là:
Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm.
Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa, nhận xét
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc Hs ghi nhớ cách viết ch/tr, chuẩn
bị giờ sau.
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 : ôn Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi ví dụ và bài toán
III. Các hoạt động dạy học : (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp :
- Hát
2. ôn lại kiến thức đã học:
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : Giới thiệu - ghi đề
*HĐ : Thực hành :
Bài 1/sbt : gọi 1 HS đọc đề.
- HS đọc đề.
+ Y.C học sinh K, G tự làm, hướng dẫn HS yếu. + 1 em yếu làm bảng, lớp làm vở
16


+ Nhận xét, chốt đúng.
+ Nhận xét bài bạn
Bài 2/sbt: Gọi HS đọc đề.
- 1 em đọc
- Cho HS thảo luận theo cặp , gọi đại diện 1 cặp - Từng cặp thảo luận.
lên bảng trình bày.

- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Nhận xét bài bạn.
4– Củng cố– dặn dò :
- Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
================================================
Ngày soạn: 05/12/2015
Ngày dạy: thứ tư 09/12/2015
Buổi sáng
Tiết 1: Anh văn
Giáo viên bộ môn dạy
------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa
bệnh phải đi bệnh viện.
- Giáo dục HS không mê tín dị đoan.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk
III. Các hoạt động Dạy- Học: (40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài theo đoạn, trả lời câu hỏi 1; 2; 3/SgkKiểm tra 3 HS
154
- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:
Giới thiệu: GT bằng tranh
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Hđ1) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 1 em khá đọc
- Cho HS chia đoạn (Chia 4 đoạn )
- HS lắng nghe
- Tổ chức luyện đọc nối tiếp:
- HS xác định đoạn trong sách
+ Lần 1 kết hợp luyện từ khó
- 4 em đọc, 1 số em đọc từ khó
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- 4 em đọc đoạn, 1 em đọc chú giải
+ Lần 3 đọc trơn.
- 4 em đọc
17


- Tổ chức đọc cặp đôi
- HS đọc cặp đôi
- Đọc mẫu toàn bài
- Theo dõi
Hđ2/ Tìm hiểu bài:
+ Gọi HS đọc đoạn 1
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
H: Cụ Un làm nghề gì ?
- Cụ Un làm nghề thầy cúng đã lâu năm....
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Lớp đọc thầm

- H: Khi mắc bệnh cụ Un đã tự chữa bệnh
- ... cụ chữa bằng cách cho các học trò đến
bằng cách nào , kết quả ra sao ?
cúng bái cho mình ...
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4
- Đọc thầm
H. Vì sao bị sỏi thận mà cụ Un không chịu
- vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh
mổ , trốn bệnh viện về nhà ?
bắt được con ma người Thái
H: Nhờ đâu cụ Un khỏi bệnh ?
- ... nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ
H: Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Un đã
- ... cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi
thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
bệnh cho con người ...
+ Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Trả lời ( như mục tiêu )
Hđ3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HD đọc diễn cảm đoạn 2, GV dán đoạn 2 đã
ghi sẵn
- HD cách đọc
- Lắng nghe
- Cho HS luyện đọc.
- Luyện đọc cá nhân
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Chọn bạn đọc hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:

- Chốt KT bài liên hệ, giáo dục
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về học bài và xem bài TT
------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Học sinh có ý thức tự giác và cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ cá nhân, nhóm
III. Các hoạt động Dạy- Học :( 40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 3; 4/VBT
- Kiểm tra 2 HS
3. Bài mới:
18


Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1-BT1a,b
- Gọi HS đọc đề và nêu Y.C
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính một số phần - 2 em đọc và nêu Y.C
trăm của một số.
- 1 số em nêu
- Y.C HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét, chốt dúng
-3 em yếu làm bảng, lớp làm vở.

- Nhận xét bài bạn
Hđ2-BT2 : Gọi HS đọc đề; tóm tắc đề
* Đáp án: a/48 kg; b/56,4 m2;
-H : BT cho biết gi ? Hỏi gi?
- 2 em đọc đề, nêu TT
- Y.C học sinh K,G tự làm, giúp đỡ HS yếu
- Trả lời
- Nhận xét, chốt đúng.
- 1 em làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn
* Đáp số : 42(kg)
Hđ3-BT 3:
*Đáp số: 54 m2
Tiến hành tương tự BT2
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần
trăm(tt)
-----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học

TƠ SỢI
I. Mục tiêu :
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Giáo dục HS biết cách bảo vệ sản phẩm bằng tơ sợi.
*Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Thông tin và hình/Sgk- 66; Một số loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo; bật lửa, diêm
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời câu hỏi/ Sgk-65
- Kiểm tra 3 HS
19


3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
/ HĐ1 : Kể tên một số loại tơ sợi
- Khai thác hình ảnh/ Sgk- 66
Gợi ý quan sát, trình bày ý kiến

- Kể tên một số loại vải may chăn màn, quần
áo
a/ Nhóm 2: Quan sát và TLCH trong hình 1;
2; 3/ Sgk- 66
- H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay
- H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông
- Nêu câu hỏi liên hệ thực tế:
- H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm
+ Loại sợi nào có nguồn gốc từ ĐV, loại nào - Nguồn gốc từ TV: sợi bông, sợi đay, sợi gai,
có nguồn gốc từ TV?
sợi lanh
+ Loại nào gọi là tơ sợi tự nhiên? Loại nào gọi Nguồn gốc từ ĐV: sợi tơ tằm
là tơ sợi nhân tạo?

( gọi là tơ sợi tự nhiên)
- Tơ sợi làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni
lông được gọi là tơ sợi nhân tạo
* GD : Kĩ năng bình luận về cách làm và kết
quả quan sát.
/ HĐ2: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân b/ Làm việc theo nhóm đôi theo HD thực hành
tạo
Sgk/ 67
- Theo dõi các nhóm làm thí nghiệm theo chỉ - Báo cáo kết quả làm việc theo nhóm
dẫn Sgk/ 67
- Nhận xét: Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo
- KL: + Tơ sợi tự nhiên khi cháy tạo thành tàn thành tàn tro; tơ sợi nhân tạo khi cháy thì
tro
vón cục lại
+ Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại
* Giáo dục: Kĩ năng quản lí thời gian trong
quá trình tiến hành thí nghiệm.
/ HĐ3:Đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm c/TL nhóm 4: Hoàn thành phiếu sau:
ra từ các loại tơ sợi
Loại tơ sợi
- Nêu yêu cầu, phát phiếu học tập
Sợi tự nhiên
- Nhận xét, chốt đúng .
- Sợi bông
- Liên hệ: Việc dệt thổ cẩm ở địa phương, làm - Tơ tằm
các sản phẩm rất đặc trưng từ tơ sợi tự Tơ sợi nhân tạo
nhiên,...
- Sợi ni long
* GD:Kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Đọc thông tin Bạn cần biết/ 67

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
4. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục ý thức bảo quản đồ dùng bằng tơ sợi.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Lịch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I .Mục tiêu:
20


- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh
phong trào thi đua yêu nước.
- Giáo dục HS tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Tranh ảnh/ Sgk ; Tư liệu ( Sgv/47) ; Phiếu học tập nhóm 4
III. Các hoạt động Dạy- Học : ( 37 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời câu hỏi 1; 2/Sgk-35, nêu nội dung ghi
- Kiểm tra 3 HS
nhớ của bài
3. Bài mới:
a / HĐ1: Tóm tắt sơ lược tình hình địch sau

thất bại trong chiến dịch biên giới
- Nêu nhiệm vụ học tập
- Nêu lại nhiệm vụ học tập:
1/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta?
2/ Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán
bộ gương mẫu toàn quốc là gì?
3/ Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta
được thể hiện ra sao?
4/ Tình hình hậu phương trong những năm
1951- 1952 có tác động gì đến cuộc kháng
b / HĐ2:
chiến?
- Giao nhiệm vụ thảo luận nhóm; Yêu cầu:
Quan sát hình ảnh, đọc thông tin / Sgk, kết b/ Thảo luận nhóm 4 theo phiếu học tập:
hợp hiểu biết cá nhân để hoàn thành các bảng
Đại hội đại biểu toàn quốc lần
trong phiếu học tập
Thời gian
Nhiệm vụ đề ra
- Theo dõi các nhóm làm việc

Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ g
Bối cảnh
Tác dụng
Tình hình hậu phương trong những năm 1951- 1952
21


Kinh tế

Nhận xét:
- Đại diện trình bày kết quả
- Đọc ghi nhớ của bài
- Tổng kết, chốt ý đúng:
Đại hội đề ra nhiệm vụ : đưa kháng chiến đến - 1 số em nêu
thắng lợi hoàn toàn. ...
4. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục HS tinh thần yêu nước, chống
ngoại xâm của dân tộc ta.
- Nhấn mạnh vai trò của hậu phương làm tăng
thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến
- Yêu cầu HS kể về một anh hùng được tuyên
dương trong đại hội ( 5- 1952), nêu cảm nghĩ
về người anh hùng đó
- Chuẩn bị bài: Hậu phương những năm sau
chiến dịch biên giới
=======================================================
Ngày soạn: 05/12/2015
Ngày dạy: thứ năm 10/12/2015
Buổi sáng
Tiết 1: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT )
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng phụ cá nhân.
III. Các hoạt động Dạy- Học :( 40 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 3; 4/VBT
- Kiểm tra 2 HS
3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
Hđ1/ Giới thiệu cách tính một số, biết 52,5%
22


của số đó là 420:
- Nêu bài toán VD/ Sgk- 78
- Ghi tóm tắt trên bảng
52,5% số HS toàn trường là 420 HS
100% số HS toàn trường là ....HS?
- Gợi ý HS phát biểu quy tắc/ Sgk- 78
Hđ2/ Giới thiệu bài toán tỉ số phần trăm:
- Đọc bài toán/ Sgk- 78
- Nêu yêu cầu: Giải bài toán vào nháp, 2 HS
làm trên bảng nhóm

- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện ngoài nháp cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
- Phát biểu quy tắc/ Sgk- 78

- 1 em nhắc lại
- Làm bài toán, chú ý sửa bài và nêu quy tắc
chung

Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô)
- Nhận xét bài, rút ra quy tắc chung về tìm - nghe
một số khi biết một số phần trăm của số đó
Hđ3/ Thực hành:
BT1: Gọi HS đọc đề
Yêu cầu HS nhận dạng BT: Tìm số HS toàn - 2 em đọc
trường, biết 92% số HS toàn trường là 552 em - 1 em làm bảng, lớp làm vở
- Y.C học sinh K, G tự làm, hướng dẫn HS yếu - Nhận xét bài bạn .
.
* Đáp số: 600 học sinh
* Nhận xét, chốt đúng
BT2:
* Đáp số: 800 sản phẩm
- Tiến hành tương tự BT1
4. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
-Nhắc lại cách tìm một số khi biết một số phần
- Nhận xét tiết học .
trăm của số đó
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn:
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực,
diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ chép 4 đề bài, giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy -học: ( 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học

1. Bài cũ.- Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn
tả người.
- 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
23


b) Bài mới:
Chép đề.( Gắn bảng phụ).
Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- HD Hs viết bài.
- Chọn đề phù hợp với bản thân.
- Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.
- Viết bài vào giấy kiểm tra.
- Thu bài, chữa bài.
- Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ ( TT )
I. Mục tiêu:
- Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ( BT1 ).
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
- Giáo dục HS sử dụng từ đồng nghĩa chính xác.
II. Đồ dùng Dạy- Học:
- Bảng nhóm; VBT; Bảng phụ ghi kết quả BT1
III. Các hoạt động Dạy- Học : (37 phút)
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học
- Làm lại BT 2 của tiết trước
Hướng dẫn làm bài tập:
- Các bài tập 1; 2; 3/ Sgk- 159-161
BT1: Gọi HS đọc đề và nêu Y.C
- 1 em đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Trao đổi với bạn cùng bàn, làm vào VBT,
- Nhận xét, chốt đúng
nêu kết quả
a/ Các nhóm từ đồng nghĩa:
+ đỏ, điều, son
+ trắng, bạch
+ xanh, biếc, lục
+ hồng, đào
b/ Các từ điền thích hợp: bảng đen, mắt
huyền, ngựa ô, mèo mun, chó mực, quần thâm
BT2:
Bài 2:
Giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng - 1 HS giỏi đọc to bài văn " Chữ nghĩa trong
của nhà văn Phạm Hổ
văn miêu tả" , cả lớp theo dõi trong Sgk
+ Đọc kĩ từng đoạn
+ Đoạn 1: HS tìm những hình ảnh so sánh
+ Tìm và nêu lại những biện pháp nghệ thuật + Đoạn 2: HS tìm hình ảnh so sanh, nhân hoá
trong văn miêu tả

+ Đoạn 3: Nhắc lại VD về 1 câu văn có cái
mới, cái riêng
24


BT3: Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu
- 2 em đọc và nêu
- Lưu ý mỗi HS đặt 1 câu theo yêu cầu, HS - Làm vào VBT, 3 HS ghi trên bảng nhóm,
giỏi có thể đặt nhiều hơn
nhận xét từng câu văn.HS đổi vở, nhận xét
bài
- Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn
- Bình chọn những câu văn đúng yêu cầu và
hay
4. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo dục HS sử dụng từ đồng nghĩa chính
xác.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 Thể dục
Giáo viên chuyên
-----------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Ê đê
Giáo viên chuyên
----------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Toán( ôn)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. Mục tiêu. Biết
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của

nó. Làm được BT1, 2 sgk/78
II. Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, sách, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy -học ( 40 phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức:
- Hát
2.Bài ôn: Ôn lại kiến thức buổi sáng và
làm bài tâp trong VBT.
*HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn:
+52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
+1% số HS toàn trường là…HS?
* Đọc bài toán (sgk).
+100% số HS toàn trường là…HS?
- HS thực hiện cách tính:
- GV: Hai bước trên có thể viết gộp
1% số HS toàn trường là:
thành:
800 : 100 = 8 (Hs)
420 : 52,5 x 100 = 800
Số HS nữ hay 52,5% số Hs toàn trường là:
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
8 x 52,5 = 420 (Hs)
b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5%
25


×