Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

LÊ VĂN PHÚC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM
NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
-------------------------------

LÊ VĂN PHÚC

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM
NGÀNH DU LỊCH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CÔNG

Chuyên ngành: Chính sách Công
Mã số: 60340402

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ THÀNH TỰ ANH



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


-i-

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các trích dẫn và số liệu đƣợc
sử dụng trong luận văn đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong khả năng hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh
tế Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2017.
Tác giả luận văn

Lê Văn Phúc


-ii-

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô ở Chƣơng trình Giảng dạy Kinh
tế Fulbright đã truyền đạt, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu.
Với lòng kính trọng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS Huỳnh Thế Du, TS Lê Việt Phú đã có
những buổi trao đổi thú vị trong giai đoạn định hƣớng ban đầu về luận văn của tôi. Đặc
biệt, tôi xin gửi đến TS Vũ Thành Tự Anh lời cảm ơn sâu sắc vì Thầy đã tận tình hƣớng
dẫn, tƣ vấn và khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị nhân viên làm việc tại Chương trình
Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tạo mọi điều kiện và hỗ trợ tốt nhất cho tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành nghiên cứu này.

Tôi xin cảm ơn các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đã hợp tác chia sẻ thông tin và kinh
nghiệm giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn đã động viên, đặc
biệt là các thành viên MPP8, các anh chị cựu học viên đã trợ tôi rất nhiều trong suốt quá
trình học tập, làm việc và hoàn thành nghiên cứu.


-iii-

TÓM TẮT
Thừa Thiên Huế là nơi hội tụ của núi, rừng, đầm phá, biển và quần thể di tích lịch sử đa
dạng, đặc biệt với hai di sản văn hóa thế giới nổi tiếng là Quần thể di tích cố đô Huế và
Nhã nhạc cung đình Huế, có tiềm năng rất lớn cho việc phát triển du lịch. Du lịch Thừa
Thiên Huế luôn đƣợc xem nhƣ là ngành kinh tế mũi nhọn, đƣợc thể hiện rõ trong quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch của Trung Ƣơng và địa phƣơng. Tuy nhiên, kết quả phát
triển du lịch Thừa Thiên Huế trong những năm qua còn khá khiêm tốn so với kỳ vọng:
lƣợng khách quốc tế đến địa phƣơng có xu hƣớng chững lại, doanh thu du lịch sụt giảm,
chi tiêu của du khách thấp và ngành du lịch chỉ đóng góp một phần nhỏ trong thu ngân
sách địa phƣơng. Đứng trƣớc thực trạng này, nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm trả lời hai
câu hỏi chính sách: (i) Những nhân tố then chốt nào đóng vai trò thúc đẩy hoặc cản trở
NLCT cụm ngành du lịch TT-Huế? và (ii) Cần phải làm gì để nâng cao năng lực cạnh
tranh cụm ngành du lịch Thừa Thiên Huế?. Thông qua đó, nghiên cứu đánh giá thực trạng
năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch Thừa Thiên Huế và khuyến nghị những chính
sách phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho cụm ngành này.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện dựa trên mô hình kim cƣơng của Michael E.Porter cùng với việc
thu thập thông tin nhằm kiểm định một cách thận trọng các giả thuyết đƣợc đƣa ra, các tiêu
chí đƣợc so sánh với địa phƣơng lân cận là Quảng Nam. Kết quả cho thấy, sự phát triển cụm
ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế gặp phải nhiều cản trở, xuất phát từ các nguyên nhân: (i)
quy hoạch phát triển du lịch dàn trải trên tất cả các loại hình, (ii) sự kém hiệu quả của các thể
chế liên quan đến sự phát triển của cụm ngành, đặc biệt là chính quyền địa phƣơng và các

bên liên quan, dẫn đến các chƣơng trình liên kết, quảng bá du lịch kém hiệu quả và môi
trƣờng kinh doanh có nhiều trở ngại, (iii) sự thiếu hụt về các sản phẩm du lịch, đặc biệt là các
điểm vui chơi giải trí và cuộc sống về đêm và (iv) sự hạn chế về vốn đầu tƣ cho hoạt động du
lịch cũng nhƣ cơ sở hạ tầng chƣa đáp ứng đƣợc đầy đủ nhu cầu của du khách.
Với các nút thắt này, nghiên cứu tập trung đề xuất bốn nhóm gợi ý chính sách nhằm nâng
cao năng lực cạnh ngành du lịch Thừa Thiên Huế: (i) địa phƣơng cần xác định lại quy
hoạch phát triển du lịch với các mức độ ƣu tiên từng loại hình, với nền tảng là du lịch di
sản văn hóa, (ii) thúc đẩy liên kết và nâng cao chất lƣợng môi trƣờng kinh doanh trong
phát triển du lịch, (iii) đa dạng hóa và cải thiện chất lƣợng các sản phẩm du lịch và (iv) thu
hút vốn đầu tƣ và cải thiện cơ sở hạ tầng trong phát triển du lịch địa phƣơng.


-iv-

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii
TÓM TẮT .............................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ...............................................................................vii
DANH MỤC HỘP ................................................................................................................ ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................................ x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................................... 1
1.1.

Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................ 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4

1.4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4

1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4

1.6.

Nguồn thông tin....................................................................................................... 5

1.7.

Cấu trúc của nghiên cứu .......................................................................................... 5

CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................... 6
2.1.

Lý thuyết về năng lực cạnh tranh ............................................................................ 6

2.2.

Lý thuyết về cụm ngành .......................................................................................... 7


2.3.

Các nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch ........... 9

2.4.

Các giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 11

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH DU LỊCH TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ............................................................................................................ 12
3.1.

Các điều kiện nhân tố đầu vào .............................................................................. 12

3.1.1.

Nguồn tài sản vật chất .................................................................................... 12

3.1.2.

Cơ sở hạ tầng ................................................................................................. 16

3.1.3.

Nguồn nhân lực .............................................................................................. 18

3.1.4.

Nguồn kiến thức............................................................................................. 20


3.1.5.

Nguồn vốn...................................................................................................... 21

3.2.

Bối cảnh cho chiến lƣợc và cạnh tranh ................................................................. 23


-v-

3.2.1.

Tổng quan PCI ............................................................................................... 24

3.2.2.

Bối cảnh cạnh tranh của ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 26

3.3.

Các điều kiện cầu .................................................................................................. 29

3.4.

Các ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan ........................................................ 35

3.4.1.


Các thể chế hỗ trợ .......................................................................................... 35

3.4.2.

Các ngành dịch vụ hỗ trợ và liên quan .......................................................... 38

3.5.

Đánh giá năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............. 43

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ....................................................... 48
4.1.

Kết luận ................................................................................................................. 48

4.2.

Khuyến nghị chính sách ........................................................................................ 48

4.2.1.

Đối với quy hoạch phát triển du lịch. ............................................................ 48

4.2.2.

Đối với vấn đề liên kết và nâng cao chất lƣợng môi trƣờng kinh doanh trong

phát triển du lịch. .......................................................................................................... 49
4.2.3.


Đối với việc đa dạng hóa và cải thiện chất lƣợng các sản phẩm du lịch ....... 50

4.2.4. Đối với việc thu hút vốn đầu tƣ trong phát triển du lịch và cải thiện cơ sở hạ tầng
tại địa phƣơng ................................................................................................................ 50
4.3.

Hạn chế của luận văn ............................................................................................ 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 52
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 56


-vi-

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á

CIEM

Central Institute for Economic

Viện nghiên cứu Quản lý Kinh tế

Management


Trung Ƣơng

Environmentally and Socially

Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du

Responsible Tourism

lịch có Trách nhiệm với Môi trƣờng và

ESRT

Xã hội
EU

European Union

Liên minh Châu Âu

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

ILO

International Labour

Tổ chức lao động quốc tế


Organization
JICA

The Japan International

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản

Cooperation Agency
KOIKA

The Korea International

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc

Cooperation Agency
Năng lực cạnh tranh

NLCT
MOWCAP
PCI

Memory of the World

Ủy ban Ký ức thế giới khu vực Châu

Committee for Asia/Pacific

Á – Thái Bình Dƣơng


Provincial Competitiveness

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

Index
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT-Huế

Thừa Thiên Huế

UBND

Ủy ban nhân dân

USAID

United States Agency for

Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ

International Development
UNESCO

United Nations Educational

Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo


Scientific and Cultural

dục của Liên Hiệp Quốc

Organization
VCCI

Vietnam Chamber of Commerce

Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp

and Industry

Việt Nam

VKTTĐ TB

Vùng Kinh tế Trọng điểm Trung Bộ

VTV

Đài truyền hình Việt Nam


-vii-

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 3.1: 5 yêu cầu quan trọng nhất đối với du lịch tại TT-Huế và Quảng Nam .................... 32
Hình 1.1: Khách du lịch quốc tế đến một số thành phố có di sản thế giới đƣợc công nhận
bởi UNESCO giai đoạn 2011 – 2015 .................................................................................... 2

Hình 1.2: Doanh thu du lịch (cơ sở lƣu trú và lữ hành) của các tỉnh TT-Huế, Quảng Bình,
Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa và Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2015 ............................. 3
Hình 1.3: Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
Hình 2.1: Các nhân tố quyết định NLCT của địa phƣơng ..................................................... 6
Hình 2.2: Mô hình Kim cƣơng Porter .................................................................................... 8
Hình 2.3: Mạng lƣới hoạt động cụm ngành du lịch ............................................................. 10
Hình 3.1: Đánh giá cơ sở hạ tầng ở các tỉnh thuộc VKTTĐ TB 2016....................................... 18
Hình 3.2: Số lƣợng và trình độ lao động ngành du lịch từ năm 2012 đến năm 2015 .......... 19
Hình 3.3: Đào tạo lao động tại TT-Huế so với Quảng Nam và trung vị cả nƣớc năm 2015
............................................................................................................................................. 21
Hình 3.4: Vốn đầu tƣ tính theo giá so sánh 2010 trên địa bàn tỉnh TT-Huế và Quảng Nam
từ năm 2012 đến năm 2015.................................................................................................. 22
Hình 3.5: Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010, tổng thu ngân sách và tổng
mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn năm 2015 của các tỉnh thuộc VKTTĐ TB (tỷ
đồng) .................................................................................................................................... 23
Hình 3.6: Tổng quan PCI của TT-Huế và các tỉnh thuộc VKTTĐ TB................................ 24
Hình 3.7: Các chỉ tiêu thành phần PCI của tỉnh TT-Huế năm 2013 và 2016 ...................... 25
Hình 3.8: Đánh giá của du khách đối với chất lƣợng dịch vụ của cơ sở lƣu trú.................. 26
Hình 3.9: Lƣợt khách đến tỉnh TT-Huế năm 2008 - 2015 ................................................... 29
Hình 3.10: Các địa điểm tham quan phổ biến của khách du lịch tại TT-Huế...................... 30
Hình 3.11: Các điểm đến mà khách du lịch sẽ viếng thăm cùng với TT-Huế ..................... 31
Hình 3.12: Các hoạt động khách du lịch sẽ tham gia khi đến TT-Huế ................................ 32
Hình 3.13: Đánh giá của du khách về tầm quan trọng và sự hài lòng đối với các khía cạnh
du lịch TT-Huế..................................................................................................................... 33
Hình 3.14: Đánh giá của du khách về chất lƣợng dịch vụ tại các địa điểm tham quan, du lịch
............................................................................................................................................. 34


-viii-


Hình 3.15: Các kênh tiếp cận thông tin về du lịch TT-Huế của du khách ........................... 36
Hình 3.16: Thống kê cơ sở lƣu trú tại TT-Huế .................................................................... 38
Hình 3.17: Cơ cấu doanh nghiệp lĩnh vực dịch vụ lƣu trú, ăn uống của tỉnh TT-Huế và
Quảng Nam .......................................................................................................................... 39
Hình 3.18: Thời gian lƣu trú của khách du lịch theo từng tỉnh............................................ 39
Hình 3.19: Cụm ngành du lịch tỉnh TT-Huế ........................................................................ 43
Hình 3.20: Mô hình Kim cƣơng của cụm ngành du lịch tỉnh TT-Huế ................................ 44
Hình 3.21: Chẩn đoán ngành du lịch của TT-Huế ............................................................... 47


-ix-

DANH MỤC HỘP

Hộp 3.1: Cơ sở hạ tầng tại TT-Huế còn nhiều hạn chế ....................................................... 17
Hộp 3.2: Nguồn nhân lực tại địa phƣơng đáp ứng đƣợc nhu cầu của các cơ sở tuyển dụng
............................................................................................................................................. 19
Hộp 3.3: Sự cạnh tranh về giá của các doanh nghiệp du lịch .............................................. 27
Hộp 3.4: Liên kết du lịch chƣa phát huy hiệu quả ............................................................... 28
Hộp 3.5: Đồ lƣu niệm và quà tặng du lịch TT-Huế còn khá đơn điệu ................................ 41


-x-

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1: Chi tiêu khách du lịch tại Thừa Thiên Huế và Việt Nam giai đoạn 2006 - 2013
............................................................................................................................................. 56
Phụ lục 1.2: Các doanh nghiệp đóng góp ngân sách hàng đầu tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2016 ..................................................................................................................................... 56
Phụ lục 1.3: Mẫu khảo sát, phƣơng pháp và nội dung phỏng vấn ....................................... 57

Phụ lục 2.1: Mô hình năng lực cạnh tranh điểm đến ........................................................... 66
Phụ lục 2.2: Mô hình cụm du lịch: năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững ................. 66
Phụ lục 2.3: Cụm ngành du lịch tại Tunisia ......................................................................... 67
Phụ lục 2.4: Trình bày các giả thuyết nghiên cứu................................................................ 68
Phụ lục 3.1: Thực trạng lao động ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2012 đến năm
2015 ..................................................................................................................................... 73
Phụ lục 3.2: Các cơ sở đào tạo nhân lực ngành du lịch tại Thừa Thiên Huế ....................... 74
Phụ lục 3.3: Vốn đầu tƣ trên địa bàn của các tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ
............................................................................................................................................. 75
Phụ lục 3.4: Tình hình đầu tƣ nƣớc ngoài Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ giai đoạn
1988 - 2016 .......................................................................................................................... 76
Phụ lục 3.5: Danh sách các dự án FDI đầu tƣ trong lĩnh vực du lịch tại Thừa Thiên Huế
tính đến hết năm 2015 .......................................................................................................... 77
Phụ lục 3.6: Chỉ số PCI các tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ năm 2016 ....... 80
Phụ lục 3.7: Tiêu chí đánh giá “Chi phí gia nhập thị trƣờng” của Thừa Thiên Huế và
Quảng Nam năm 2016 ......................................................................................................... 80
Phụ lục 3.8: Tiêu chí đánh giá “Cạnh tranh bình đẳng” của Thừa Thiên Huế và Quảng Nam
năm 2016.............................................................................................................................. 81
Phụ lục 3.9: Tiêu chí đánh giá “Chi phí thời gian” của Thừa Thiên Huế và Quảng Nam
năm 2016.............................................................................................................................. 82
Phụ lục 3.10: Tiêu chí đánh giá “Tính năng động” của Thừa Thiên Huế và Quảng Nam
năm 2016.............................................................................................................................. 82
Phụ lục 3.11: Thị trƣờng khách du lịch quốc tế lớn đến Thừa Thiên Huế .......................... 83
Phụ lục 3.12: Các đề án, dự án trọng điểm Du lịch của Thừa Thiên Huế ........................... 84


-xi-

Phụ lục 3.13: Các dự án trọng điểm kêu gọi đầu tƣ trong Quy hoạch tổng thể phát triển Du
lịch Thừa Thiên Huế ............................................................................................................ 84

Phụ lục 3.14: Các dự án của chính phủ và tổ chức quốc tế tài trợ giai đoạn 1992 - 2014 ... 85
Phụ lục 3.15: Các dự án tiêu biểu do các tổ chức phi chính phủ thực hiện tại Thừa Thiên
Huế ....................................................................................................................................... 89
Phụ lục 3.16: Tình hình phát triển cơ sở lƣu trú tại Thừa Thiên Huế từ năm 2010 - 2016 .......... 90


-1-

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Thừa Thiên Huế (TT-Huế) là một tỉnh ven biển miền Trung, là nơi hội tụ của núi, rừng,
đầm phá, biển và quần thể di tích lịch sử đa dạng, có tiềm năng rất lớn cho việc phát triển
du lịch. Cụ thể, tỉnh đƣợc thiên nhiên ƣu ái ban tặng các danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhƣ
sông Hƣơng, núi Ngự, vƣờn quốc gia Bạch Mã, đèo Hải Vân, đầm phá Tam Giang và một
trong những vịnh đẹp nhất thế giới, Lăng Cô. Bên cạnh đó, địa phƣơng còn chứa đựng
trong mình Quần thể di tích cố đô, Nhã nhạc cung đình, Mộc bản và Châu bản triều
Nguyễn đƣợc Unesco công nhận là di sản văn hóa thế giới. Tất cả những lợi thế này giúp
địa phƣơng có thể phát triển thành một cụm ngành du lịch hấp dẫn, đặc biệt là du lịch di
sản văn hóa và thiên nhiên.
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năn 2030 xác
định TT-Huế là một trong những địa bàn trọng điểm phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ.
Theo đó, phát triển du lịch TT-Huế gắn với hệ thống di sản văn hóa cố đô Huế và cảnh
quan thiên nhiên Lăng Cô, Cảnh Dƣơng, Bạch Mã, Tam Giang (Tổng cục Du lịch, 2013).
Về phía tỉnh TT-Huế, quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh giai đoạn 2013 – 2030
đã xác định mục tiêu “tập trung phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phấn đấu
đến năm 2020 đƣa TT-Huế trở thành điểm đến hàng đầu trong khu vực, đến năm 2030 xây
dựng TT-Huế trở thành một điểm đến ngang hàng với các thành phố di sản văn hóa thế
giới” (Ủy ban nhân dân (UBND) TT-Huế, 2013).
Mặc dù du lịch đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi nhọn và có nhiều lợi thế tiềm năng,
nhƣng kết quả phát triển du lịch TT-Huế vẫn khá khiêm tốn so với kỳ vọng. Tuy lƣợng

khách và doanh thu du lịch tăng bình quân tăng lần lƣợt là 10,83%/năm và 15%/năm (Sở
Du lịch TT-Huế, 2016), nhƣng khả năng thu hút khách quốc tế của tỉnh khá thấp khi so
sánh với một số thành phố có di sản văn hóa đƣợc UNESCO công nhận ở trong nƣớc và
khu vực Đông Nam Á. Giai đoạn 2011 – 2015, lƣợng khách quốc tế đến địa phƣơng chỉ
cao hơn tỉnh Ninh Bình và Luang Prabang – Lào, gần bằng 50% Quảng Nam, 40% Hà Nội,
35% Siem Reap - Campuchia và 22% so với BaLi – Indonesia (Hình 1.1). Không những
vậy, lƣợng khách quốc tế đến tỉnh đang có xu hƣớng chững lại, đi ngƣợc với xu hƣớng
tăng trƣởng ở các thành phố Vientiance, Luang Prabang, Bali, Quảng Nam và Hà Nội.


-2-

Ngoài ra, so với một số địa phƣơng lân cận hoặc một số địa phƣơng có di sản thế giới đƣợc
UNESCO công nhận, doanh thu du lịch bình quân của tỉnh giai đoạn 2010 - 2015 chỉ xấp
xỉ Quảng Nam, 1/2 Đà Nẵng, 1/10 Hà Nội và chỉ cao hơn Quảng Bình, Thanh Hóa, Ninh
Bình. Không những vậy, doanh thu du lịch của tỉnh có dấu hiệu sụt giảm vào năm 2015
(Hình 1.2). Điểm đáng chú ý là doanh thu du lịch năm 2015 của Quảng Nam và Đà Nẵng
vƣợt xa TT-Huế, mặc dù cả 3 địa phƣơng đều có mức xuất phát điểm tƣơng đƣơng nhau
vào năm 2010.
Thêm vào đó, kết quả điều tra chi tiêu của Tổng cục Thống kê cho thấy chi tiêu khách du
lịch đến TT-Huế thấp hơn mức bình quân chung của cả nƣớc, thậm chí chi tiêu của khách
du lịch quốc tế còn có xu hƣớng giảm mạnh sau năm 2006 (Phụ lục 1.1). Không những
vậy, lƣợng khách lƣu trú (cả quốc tế và nội địa) ở TT-Huế còn chứng kiến sự sụt giảm sau
năm 2014.
Hình 1.1: Khách du lịch quốc tế đến một số thành phố có di sản thế giới đƣợc công
nhận bởi UNESCO giai đoạn 2011 – 2015

Khách du lịch quốc tế (lƣợt khách)

4500000.0

4000000.0
3500000.0
3000000.0
2500000.0
2000000.0
1500000.0
1000000.0
500000.0
.0
2011

2012

2013

2014

2015

TTHue

Quảng Nam

Ninh Bình

Hà Nội

Vientiance

Siem Reap


Luang Prabang

Bali

Nguồn: Tổng hợp số liệu Niên giám thống kê TT-Huế, Ninh Bình, Quảng Nam và Hà Nội,
Cục Phát triển Du lịch Lào, Bộ Du lịch Campuchia, Văn phòng Du lịch Bali,


-3-

Hình 1.2: Doanh thu du lịch (cơ sở lƣu trú và lữ hành) của các tỉnh TT-Huế, Quảng
Bình, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa và Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2015

Doanh thu du lịch (Triệu VND)

6000000.0

5000000.0

4000000.0

3000000.0

2000000.0

1000000.0

1105310.20


919675.0

1558863.20

1436527.0

1230890.0

1483390.0

.0
2010
Thừa Thiên Huế

2011
Quảng Bình

2012
Quảng Nam

2013
Đà Nẵng

2014
Thanh Hóa

2015
Ninh Bình

Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê từ Niên giám thống kê tỉnh TT-Huế,

Quảng Bình, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa và Ninh Bình.
Tóm lại, vẫn còn một chặng đƣờng dài để đƣa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
nhƣ mục tiêu đề ra của tỉnh TT-Huế (trên thực tế, số thu ngân sách của tỉnh trong những
năm qua chủ yếu đến từ bia, xăng dầu và xi măng (Phụ lục 1.2)). Nhiều chuyên gia cho
rằng có nhiều nguyên nhân khiến du lịch TT-Huế chƣa phát triển mạnh nhƣ: hạn chế trong
công tác tuyên truyền quảng bá du lịch, thiếu hụt các sản phẩm du lịch hấp dẫn, thiếu hụt
nguồn lao động du lịch có đủ năng lực, liên kết vùng trong phát triển du lịch chƣa đạt hiệu
quả…. Đứng trƣớc tình hình này, TT-Huế cần phải đánh giá lại tiềm năng, xác định những
nhân tố then chốt cản trở và thúc đẩy năng lực cạnh tranh (NLCT) ngành du lịch, nhằm có
những giải pháp phát triển đúng hƣớng và bền vững cho du lịch trong tƣơng lai.


-4-

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung xác định NLCT của cụm ngành du lịch tỉnh TT-Huế. Sử dụng phƣơng
pháp nghiên cứu định tính, dựa trên mô hình đánh giá NLCT (đƣợc chỉnh sửa bởi TS. Vũ
Thành Tự Anh) và mô hình kim cƣơng trong lý thuyết về cụm ngành của Micheal E. Porter
để xác định thế mạnh, những nhân tố cản trở sự phát triển cụm ngành du lịch. Qua đó đề
xuất định hƣớng, chiến lƣợc nhằm phát triển và nâng cao năng suất cụm ngành du lịch tỉnh
TT-Huế.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
(i) Những nhân tố then chốt nào đóng vai trò thúc đẩy hoặc cản trở NLCT cụm ngành du
lịch TT-Huế?
(ii) Cần phải làm gì để nâng cao NLCT cụm ngành du lịch TT-Huế?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: NLCT của cụm ngành du lịch tỉnh TT-Huế.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu các tác nhân tham gia trong cụm ngành du
lịch của tỉnh TT-Huế.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp định tính, dựa trên mô hình đánh giá NLCT (đƣợc
chỉnh sửa bởi TS. Vũ Thành Tự Anh) và mô hình kim cƣơng trong lý thuyết về cụm ngành
của Micheal E. Porter.
Nghiên cứu tiến hành phân tích số liệu thống kê và dữ liệu thứ cấp, kết hợp với kết quả
phỏng vấn các nhà cung cấp dịch vụ du lịch, khảo sát khách du lịch, các cơ quan quản lý
và những nhà hoạch định chính sách cấp Tỉnh để đánh giá thực trạng NLCT của cụm
ngành du lịch. Bên cạnh đó, thông tin thu thập đƣợc tác giả sử dụng nhằm kiểm định một
cách thận trọng các giả thuyết đã đƣợc đặt ra về một số nhân tố chủ chốt cản trở hoặc thúc
đẩy NLCT cụm ngành. Trên cơ sở đó, khuyến nghị những chính sách phù hợp nhằm nâng
cao NLCT cho cụm ngành du lịch tỉnh TT-Huế.


-5-

Hình 1.3: Phƣơng pháp nghiên cứu

Sở Du lịch, Tài Chính, Hiệp
hội Du lịch, Trung tâm xúc
tiến đầu tƣ du lịch…

MÔ HÌNH
Dữ liệu
thứ cấp

Chính
quyền

Niên giám thống kê, Dự án
EU, AusAis, VCCI


Bối cảnh
cho CL và
Cạnh tranh

Các Điều
kiện Nhân
tố đầu vào

Các điều
kiện cầu

Khảo sát du khách

Phỏng vấn doanh nghiệp

Dữ liệu
sơ cấp

Các ngành
Cn hỗ trợ và
liên quan

Phỏng vấn chính quyền

Nguồn: Tác giả tự vẽ
1.6. Nguồn thông tin
Nguồn thông tin thứ cấp: phân tích, tổng hợp dữ liệu từ Niên giám Thống kê tỉnh TT-Huế
và các tỉnh thành Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ (VKTTĐ TB), Sở Du lịch, Chi cục
Thuế, Trung tâm Xúc tiến đầu tƣ… và thông tin từ sách báo, tạp chí, đề tài khác.
Nguồn thông tin sơ cấp: phỏng vấn các nhà cung cấp dịch vụ nhƣ cơ sở lữ hành, cơ sở đào

tạo nghề du lịch, cơ sở lƣu trú, quán ăn, khách du lịch trong và ngoài nƣớc, các cơ quan
chức năng có liên quan (Phụ lục 1.3).
1.7. Cấu trúc của nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc trình bày thành 5 chƣơng. Trong đó, Chƣơng 1 giới thiệu về bối cảnh và
vấn đề chính sách, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi chính sách, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn thông tin dự kiến. Chƣơng 2 trình bày mô
hình NLCT, mô hình kim cƣơng về cụm ngành của Michael E.Porter và khảo lƣợc các
nghiên cứu trƣớc đây. Chƣơng 3 đƣợc tiến hành nhằm phân tích thực trạng cụm ngành du
lịch TT-Huế. Kết luận và các khuyến nghị chính sách sẽ đƣợc trình bày trong chƣơng 4.


-6-

CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lý thuyết về năng lực cạnh tranh
Nhiều nghiên cứu trên thế giới lý giải NLCT của quốc gia dƣới nhiều góc độ khác nhau.
Theo đó, NLCT: (i) là một hiện tƣợng kinh tế vĩ mô, đƣợc chi phối bởi các nhân tố nhƣ tỷ
giá hối đoái, lãi suất hay thâm hụt ngân sách của chính phủ, (ii) là một hàm số của lao động
giá rẻ và dồi dào, (iii) phụ thuộc vào việc sở hữu các tài nguyên thiên nhiên dồi dào và (iv)
phụ thuộc sự can thiệp về mặt chính sách của chính phủ hay sự khác biệt trong phƣơng
pháp quản lý. Tuy nhiên, hầu hết các giả thuyết đƣợc đƣa ra để giải thích về NLCT quốc
gia đều không hoàn toàn thỏa đáng và đầy đủ.
Bằng những lập luận thuyết phục, Micheal E. Porter (2008) đã chỉ ra khái niệm có ý nghĩa
duy nhất về NLCT của quốc gia hay địa phƣơng là năng suất. Năng suất là giá trị sản
lƣợng do một đơn vị lao động hoặc vốn sinh ra trong một đơn vị thời gian. Hay nói một
cách khác, năng suất là khả năng tạo ra các hàng hóa và dịch vụ có giá trị thông qua việc
sử dụng các nguồn lực con ngƣời, vốn và nguồn lực tự nhiên của một quốc gia, là động lực
cốt lõi dẫn dắt sự thịnh vƣợng bền vững (CIEM, ACI, 2010).
Hình 2.1: Các nhân tố quyết định NLCT của địa phƣơng
NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP

Môi trƣờng kinh
doanh

Trình độ phát triển
cụm ngành

Hoạt động và chiến
lƣợc của doanh nghiệp

NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐỊA PHƢƠNG
Hạ tầng văn hóa, giáo
dục, y tế, xã hội

Hạ tầng kỹ thuật
(GTVT, điện, nƣớc,
viễn thông)

Chính sách tài khóa,
đầu tƣ, tín dụng, cơ
cấu kinh tế

CÁC YẾU TỐ SẴN CÓ CỦA ĐỊA PHƢƠNG
Tài nguyên tự nhiên

Vị trí địa lý

Quy mô địa phƣơng
Nguồn: Vũ Thành Tự Anh (2011)



-7-

Theo đó, NLCT của quốc gia đƣợc quyết định bởi ba nhóm nhân tố: (i) NLCT vĩ mô, không
thực sự tác động trực tiếp đến năng suất nhƣng tạo điều kiện cho các yếu tố thúc đẩy năng
suất đƣợc phát huy, (ii) NLCT vi mô, tác động trực tiếp đến năng suất, mô tả cách thức các
công ty hoạt động và các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp lên kết quả hoạt động của công
ty và (iii) các lợi thế tự nhiên, không tác động đến năng suất nhƣng có mối quan hệ mật thiết
trong việc tạo ra sự thịnh vƣợng quốc gia.
Tuy nhiên, do đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tỉnh TT-Huế nên khuôn khổ lý thuyết
sẽ đƣợc điều chỉnh theo khuôn khổ phân tích NLCT ở cấp độ địa phƣơng của TS. Vũ
Thành Tự Anh (Hình 1.1). Trong đó, NLCT của địa phƣơng đƣợc quyết định bởi ba nhóm
nhân tố chính. Trƣớc hết, các yếu tố sẵn có của địa phƣơng bao gồm tài nguyên tự nhiên,
vị trí địa lý và quy mô của địa phƣơng. Thứ hai, NLCT ở cấp độ địa phƣơng bao gồm (i)
chất lƣợng hạ tầng văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội, (ii) chất lƣợng hạ tầng kỹ thuật và (iii)
chính sách tài khóa, đầu tƣ, tín dụng hay cơ cấu kinh tế. Cuối cùng, NLCT ở cấp độ doanh
nghiệp bao gồm môi trƣờng kinh doanh, trình độ phát triển cụm ngành và hoạt động, chiến
lƣợc của doanh nghiệp.
2.2. Lý thuyết về cụm ngành
Theo Micheal E. Porter (1998), tính phức tạp và năng suất mà các công ty dựa vào để cạnh
tranh ở một địa điểm chịu tác động mạnh của chất lƣợng môi trƣờng kinh doanh, đƣợc đánh
giá thông qua bốn đặc tính tổng quát, bao gồm: (i) các đặc điểm nhân tố đầu vào, (ii) bối
cảnh cho chiến lƣợc và cạnh tranh, (iii) các điều kiện cầu và (iv) các ngành hỗ trợ và liên
quan. Các đặc tính này đƣợc mô tả thông qua bốn góc của một hình thoi và đƣợc gọi là mô
hình Kim cƣơng Porter. Bên cạnh đó, chính quyền địa phƣơng đóng vai trò quan trọng trong
việc hoạch định và thực thi các chính sách kinh tế, định hình nhu cầu và thiết lập các tiêu
chuẩn cho cạnh tranh, nhằm hƣớng đến cải thiện năng suất.
Cụm ngành không những tạo thành một mặt của mô hình Kim cƣơng là các ngành hỗ trợ và
liên quan, mà còn thể hiện mối tƣơng tác giữa bốn mặt với nhau. Theo đó, “cụm ngành là xu
hƣớng các công ty, nhà cung ứng chuyên biệt, nhà cung cấp dịch vụ liên quan, doanh nghiệp
trong những ngành liên kết, và cả những hiệp hội (nhƣ các trƣờng đại học, cơ quan tiêu

chuẩn, hiệp hội thƣơng mại) tập trung quy tụ về một vùng địa lý, theo những lĩnh vực cụ thể,
có cạnh tranh nhƣng cũng có hợp tác với nhau” (Micheal E. Porter, 1998). Cụm ngành tác


-8-

động lên cạnh tranh theo ba cách: một, bằng cách tăng năng suất của các doanh nghiệp hay
các ngành trong đó; hai, bằng cách tăng năng lực đổi mới của các doanh nghiệp và qua đó là
tăng trƣởng năng suất; ba, bằng cách thúc đẩy việc hình thành doanh nghiệp mới nhằm hỗ
trợ sự đổi mới và mở rộng cụm ngành. Do đối tƣợng nghiên cứu là cụm ngành du lịch tỉnh
TT-Huế nên khung phân tích chủ yếu đƣợc sử dụng là mô hình Kim cƣơng.
Hình 2.2: Mô hình Kim cƣơng Porter

VAI TRÒ
CỦA CHÍNH
PHỦ
BỐI CẢNH
CHO CHIẾN
LƢỢC VÀ
CẠNH TRANH

CÁC ĐIỀU
KIỆN NHÂN

CÁC ĐIỀU
KIỆN CẦU

TỐ ĐẦU VÀO

Tiếp cận các yếu tố đầu

vào chất lƣợng cao

Các quy định và
động lực khuyến
khích đầu tƣ và
năng suất; độ mở
và mức độ của cạnh
tranh trong nƣớc

CÁC NGÀNH
CN HỖ TRỢ VÀ

Mức độ đòi hỏi và khắt
khe của khách hàng và
nhu cầu nội địa

LIÊN QUAN
Sự có mặt của nhà cung
cấp và các ngành công
nghiệp hỗ trợ

Nguồn: Vũ Thành Tự Anh (2011)


-9-

2.3. Các nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh của cụm ngành du lịch
Khung phân tích mà tác giả lựa chọn để nghiên cứu cụm ngành du lịch tỉnh TT-Huế khá
phù hợp và tƣơng đồng với một số mô hình đƣợc các nghiên cứu trên thế giới sử dụng.
Dwyer, Mellor và các cộng sự (2004) đã phát triển một khung phân tích NLCT của các

điểm đến du lịch thông qua các nhân tố: (i) tài nguyên (bao gồm tài nguyên thiên nhiên, di
sản và nhân tạo), (ii) các yếu tố hỗ trợ, (iii) quản lý điểm đến (khu vực tƣ nhân và khu vực
công), (iv) các điều kiện cầu và (v) các điều kiện bên ngoài (Phụ lục 2.1). Ngoài ra,
Geoffrey I. Crouch (2007) đã đƣa ra 36 chỉ tiêu cấu thành NLCT của điểm đến du lịch,
trong đó có 10 chỉ tiêu quan trọng nhất là: khí hậu, quan hệ thị trƣờng, văn hóa và lịch sử,
nội dung du lịch, an toàn, chi phí/giá trị nhận đƣợc, khả năng tiếp cận, nhận thức/hình ảnh,
vị trí và cơ sở hạ tầng.
Trong khi đó, mô hình kim cƣơng của Porter là một trong 3 lý thuyết chính đƣợc Monfot
(2002) sử dụng trong nghiên cứu về chiến lƣợc cạnh tranh của ngành khách sạn ven biển.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng cụm du lịch là một nhóm phức hợp của các yếu tố nhƣ các công
ty kinh doanh dịch vụ du lịch (nhà hàng, lƣu trú, dịch vụ vận chuyển…), cơ quan quản lý
du lịch, cơ sở hạ tầng và giao thông vận tải, các dịch vụ hỗ trợ (tài chính, thông tin…), tài
nguyên và thể chế chính sách.
Tiếp đến, Sieglinde Kindl da Cunha (2005) đã phát triển khái niệm cụm ngành du lịch là
một nhóm các công ty và tổ chức gắn liền với một sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm du
lịch. Cụm ngành này bao gồm (i) các điểm du lịch thu hút du khách, (ii) mật độ của các
công ty dịch vụ du lịch, (iii) các nhóm hỗ trợ công ty cung cấp dịch vụ du lịch, (iv) cơ sở
hạ tầng, (iv) các tổ chức tài chính, thông tin … và (vi) các cơ quan khác của chính phủ
(Phụ lục 2.2).
Ở một khía cạnh khác, Avnish Gunfadurdoss và các cộng sự (2012) đã đề xuất một mô
hình nhằm đo lƣờng cụm ngành du lịch thông qua NLCT, phát triển bền vững về kinh tế,
xã hội và môi trƣờng tại Tunisia. Tác giả đã xác định rất nhiều nguyên nhân cản trở NLCT
của cụm ngành du lịch tại đây, chẳng hạn nhƣ: thiếu sự đa dạng và chất lƣợng của các dịch
vụ du lịch, tiếp thị điểm đến kém, thiếu tầm nhìn và sự phối hợp của các bên liên quan.
Qua đó, một loạt các định hƣớng chính sách đã đƣợc đƣa ra theo mô hình kim cƣơng (phụ
lục 2.3).


-10-


Ở phạm vi trong nƣớc, các nghiên cứu về NLCT cụm ngành du lịch khá ít1, thay vào đó là
các chủ đề về cạnh tranh điểm đến du lịch. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn
Thanh Long (2010) đã tiếp cận du lịch tại Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam dƣới góc độ cụm
ngành, xác định đƣợc mô hình cấu trúc các chủ thể trong cụm ngành du lịch. Trong đó,
nhóm tác giả nhấn mạnh đến việc tăng cƣờng liên kết giữa các thành phần trong cụm
ngành, bao gồm: các công ty du lịch, các ngành hỗ trợ, chính phủ và các bên liên quan
khác.
Hình 2.3: Mạng lƣới hoạt động cụm ngành du lịch

Nguồn: Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Thanh Long (2010)

1

Chủ yếu là các nghiên cứu của các tác giả từ Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.


-11-

2.4. Các giả thuyết nghiên cứu
Các giả thuyết nghiên cứu đƣợc hình thành chủ yếu từ việc phân tích tài liệu thứ cấp và các
nghiên cứu có liên quan, đa phần chú trọng đến các nhân tố cản trở hoặc nâng cao khả
năng cạnh tranh của cụm ngành du lịch TT-Huế (Phụ lục 2.4). Các giả thuyết nghiên cứu
đƣợc tác giả đặt ra nhƣ sau:
Giả thuyết H1: Tài nguyên du lịch tại địa phƣơng thúc đẩy NLCT cụm ngành du lịch.
Giả thuyết H2: Chất lƣợng cơ sở hạ tầng của địa phƣơng tốt thúc đẩy NLCT cụm ngành du lịch.
Giả thuyết H3: Sự hạn chế chất lƣợng lao động du lịch tại địa phƣơng cản trở NLCT cụm
ngành du lịch.
Giả thuyết H4: Sự thiếu hụt sản phẩm du lịch cản trở NLCT cụm ngành du lịch tại địa phƣơng.



-12-

CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỤM NGÀNH DU LỊCH
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Các điều kiện nhân tố đầu vào
3.1.1. Nguồn tài sản vật chất
Vị trí địa lý
TT-Huế là tỉnh nằm ở duyên hải miền Trung Việt Nam và là một trong 5 tỉnh thuộc
VKTTĐ TB, giáp với các tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng; phía Tây giáp
Lào với đƣờng biên giới dài 81 km; tiếp giáp với biển Đông theo đƣờng bờ biển dài 120
km. Thành phố Huế là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của tỉnh, cách thành phố Hà
Nội 660 km (hơn 1 giờ bay và 13 giờ tàu) và cách thành phố Hồ Chí Minh 1080 km
(khoảng 1 giờ 30 phút bay và 20 giờ tàu). Bên cạnh đó, với vị trí nằm trên Hành lang Kinh
tế Đông Tây (nối Lào, Myanmar, Thái Lan và Việt Nam) và Con đƣờng Di sản Đông
Dƣơng (Lào, Campuchia và Việt Nam), địa phƣơng có cơ hội rất lớn để phát triển kinh tế
nói chung và du lịch nói riêng.
TT-Huế nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với đặc điểm khô và nóng vào mùa hè,
ẩm ƣớt và lạnh vào mùa đông. Mùa khô từ tháng 3 đến tháng 8, với nhiệt độ trung bình
hàng tháng khoảng 30oC. Mùa mƣa trải dài từ tháng 9 đến tháng 2, với lƣu lƣợng mƣa tập
trung vào từ cuối tháng 9 đến tháng 12 (ESRT, 2015). Địa hình của tỉnh có thể chia tách
thành ba khu vực có tính chất địa lý khác biệt: khu vực phía Tây và miền núi trung tâm,
khu vực trung du nhiều đồi và đất thấp trải dài đến giữa khu vực và khu vực ven biển phía
Đông đặc thù bởi các con sông, đầm phá và ven biển.
Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch di sản văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử
TT-Huế là vùng đất văn hiến, đƣợc đánh giá là điểm đến hấp dẫn về khía cạnh giá trị
truyền thống, lịch sử và văn hóa2. Với bề dày lịch sử, TT-Huế hiện đang lƣu giữ trong lòng
gần 900 di tích, với 84 di tích cấp quốc gia và 52 di tích cấp tỉnh. Trong đó, nổi bật nhất là
di sản thế giới quần thể các cung điện, đền đài, lăng tẩm của triều Nguyễn (Hoàng thành
Huế); di sản văn hóa phi vật thể Nhã Nhạc cung đình Huế và các di tích lịch sử cách mạng.

2

Trong gần 400 năm (1558 – 1945), địa phƣơng là Thủ phủ của 9 đời chúa Nguyễn ở Đàng Trong, là Kinh
đô của triều đại Tây Sơn và 13 triều vua nhà Nguyễn (Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế, 2014)


×