Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

GIÁO án SINH học 7 ĐÚNG CHUẨN KIỂM TRA học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.73 KB, 75 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 24/12/2016
Ngày dạy: 7A: 27/12/16; 7B: 29/12/16
TIẾT 37 BÀI 35: ẾCH ĐỒNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được các đặc điểm
cấu tạo ngoài của ếch đồng vừa thích nghi ở nước vừa thích nghi ở cạn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích động vật có ích.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng .
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu lớp lưỡng cư - đại diện con ếch đồng
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống I. Đời sống
(10 phút)


+ Ếch đồng có đời sống vừa ở cạn vừa
- GV Hướng dẫn học sinh quan sát
ở nước (sống nơi ẩm ướt)
- Năng lực tự
hình vẽ trả lời câu hỏi.
+ Chúng kiếm ăn vào ban đêm, thức ăn học, tư duy
- Thường gặp ếch đồng ở đâu?
là sâu bọ, cua, giun ốc ...
sáng
tạo,
- Thường gặp ếch đồng vào mùa nào? + Có hiện tượng trú đông.
quan
sát;
- Thức ăn của ếch đồng là gì?
+ Là động vật biến nhiệt.
kiến
thức
- Giải thích vì sao ếch đồng thường
sinh học.
sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và
kiếm ăn vào ban đêm ?
- Hs trả lời câu hỏi.
- 2 -3 hoc sinh trả lời câu hỏi học sinh II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
khác nhận xét, bổ sung.
1. Di chuyển
- Gv nhận xét và chốt
* Ếch có hai cách di chuyển:
- Gv giải thích để học sinh hiểu rõ về - Nhảy cóc (trên cạn): Khi ngồi chi sau
hiện tượng trú đông để không nhầm gấp thành chữ Z , lúc nhảy chi sau bật
lẫn với hiện tượng ngủ đông.

thẳng → nhảy cóc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo - Bơi (dưới nước): Chi sau đẩy nước, - Năng lực tự
ngoài và di chuyển (15 phút)
quản lí, tư
chi trước bẻ lái.
- Gv cho học sinh quan sát mẫu vật 2 Cấu tạo ngoài
duy sáng tạo,
ếch đồng và cách di chuyển của ếch a. Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi sử dụng ngôn
đồng
ngữ.
với đời sống ở nước
- Mô tả các động tác di chuyển trong - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 1


Trường THCS Đại Hùng
nước?
- Các động tác di chuyển trên cạn ?
- Trình bày những đặc điểm cấu tạo
ngoài thích nghi với đời sống ở
nước ? Giải thích ý nghĩa thích nghi ?
- Trình bày những đặc điểm cấu tạo
ngoài thích nghi với đời sống ở cạn ?
- Học sinh quan sát và thảo luận theo
nhóm.

Đánh dấu vào các đặc điểm thích nghi
theo môi tuờng sống ở SGK .
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung.
- Gv nhận xét và chốt

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sinh sản và
phát triển (10 phút)
- Gv yêu cầu học sinh thu thập thông
tin và trả lời câu hỏi .
+ Ếch sinh sản vào mùa nào ?
+ So sánh sự thụ tinh của ếch với sự
thụ tinh của cá.
+ Vì sao sự thụ tinh của ếch gọi là thụ
tinh ngoài ?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét và chốt.

Năm học 2016 - 2017
một khối thuôn nhọn về phía trước giúp
giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhày, ẩm dễ thấm
khí giúp ếch hô hấp trong nước
- Các chi sau có màng bơi căng giữa
các ngón. Tạo thành chân bơi để giữ
nước.
b. Cấu tạo ngoài của ếch thích nghi
với đời sống ở cạn
- Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao
trên đầu ( mũi ếch thông với khoang

miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở )
để khi bơi vừa thở vừa quan sát
- Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ
tiết ra, tai có màng nhĩ. Để bảo vệ mắt,
giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết được âm
thanh trên cạn.
- Chi năm phần có ngón chia đốt linh
hoạt thuận lợi cho việc di chuyển trên
cạn
III. Sinh sản và phát triển
1. Sinh sản:
+ Ếch sinh sản vào cuối mùa xuân.
+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
+ Ếch có tập tính : ếch đực ôm lưng ếch
cái đẻ ở cá bờ nước.
2. Phát triển: Phát triển qua giai đoạn
biến thái.
Trứng thụ tinh tạo ra nòng nọc
trải
qua một quá trình biến đổi phức tạp qua
nhiều giai đoạn
tạo thành ếch con.

- Năng lực tự
quản lí, tư
duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

- Năng lực tự

quản lí, tư
duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

4. Củng cố (4 phút)
Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước?
Câu 2: Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
Câu 3:* Vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Học kĩ bài, trả lời 4 câu hỏi cuối bài .
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con ếch đồng giờ sau thực hành mổ ếch.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 26/12/2016
Ngày dạy: 7A: 30/12/16; 7B: bù chiều 29/12/2016
TIẾT 38 BÀI 36: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG
TRÊN MẪU MỔ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận dạng được các cơ quan của ếch đồng trên mẫu mổ.

- Tìm những hệ cơ quan, cơ quan thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu mổ...
- Kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo trong, mô hình ếch đồng
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị mẫu ếch để mổ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước?
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ đi tiến hành mổ ếch để quan sát cấu tạo bên trong của ếch.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch (phút)
I. Quan sát bộ xương ếch
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK - Bộ xương: gồm có 3 phần:
và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
+ Xương đầu
- Năng lực tự
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch,

+ Xương cột sống .
học, tư duy
đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên
+ Xương chi:
sáng
tạo,
mẫu.
 Chi trước có đai vai và quan
sát;
- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên
kiến
thức
các phần xương tự do.
xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai
 Xương chi sau gồm có sinh học.
và xương chi.
đai hông và các phần tự do.
- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
- Chức năng:
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ
- Bộ xương ếch có chức năng gì?
thể.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác +Là nơi bám của cơ để di
nhận xét, bổ sung.
chuyển.
- GV chốt lại kiến thức.
+ Tạo thành khoang bảo vệ
Hoạt động 2: Quan sát da và các nội quan não, tuỷ sống và nội quan.
trên mẫu mổ (25 phút)

II. Quan sát da và các nội
- GV hướng dẫn HS:
quan trên mẫu mổ

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 3


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong a. Quan sát da
da và nhận xét.
- Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt)
- HS thực hiện theo hướng dẫn:
mặt trong có nhiều mạch máu - Năng lực tự
- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da.
giúp trao đổi khí.
quản lí, tư
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
duy sáng tạo,
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu
sử dụng ngôn
với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch
ngữ.
(SGK).

- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm b. Quan sát nội quan
cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và - Cấu tạo trong của ếch: Bảng
trả lời câu hỏi:
đặc điểm cấu tạo trong trang
- Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so 118 SGK.
với cá?
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao
đổi khí qua da?
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày
sự tuần hoàn máu của ếch?
- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và
xác định vị trí các hệ cơ quan.
- Năng lực tự
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
quản lí, tư
nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai
duy sáng tạo,
sót.
sử dụng ngôn
- HS thảo luận, thống nhất câu trả lời.
ngữ.
- Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch,
xác định các bộ phận của não.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS thảo luận:
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với
đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong
của ếch?
- Các nhóm tiến hành xác định các hệ cơ quan
để thấy được sự thích nghi của nó với môi

trường sống.
4. Củng cố- luyện tập (4 phút)
- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm
- GV cho HS thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
Viết bài thu hoạch:
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch?
- Vẽ hình 36.1; 36.3
- Trả lời câu hỏi trang 119

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 4


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy: 7A: 5/1/17; 7B: 4/1/17
TIẾT 39 BÀI 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài,
môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc
điểm chungc của lưỡng cư.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trình bày cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Lớp lưỡng cư có những đặc điểm chung gì và đa dạng như thế nào thì bài này
chúng ta sẽ giải quyết.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về I. Đa dạng về thành phần loài
thành phần loài (10 phút)
- Lớp lưỡng cư có 4000 loài, được chia
- GV yêu cầu HS đọc thông tin,
làm 3 bộ:
- Năng lực tự
thảo luận:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi: hai chi sau và
học, tư duy

+ Phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng hai chi trước dài tương đương nhau
sáng
tạo,
những đặc điểm đặc trưng nhất?
+ Bộ lưỡng cư không đuôi: hai chi sau quan
sát;
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó dài hơn hai chi trướnc
kiến
thức
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
+ Bộ lưỡng cư không chân: thiếu chi
sinh học.
ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về II. Đa dạng về môi trường sống và tập
môi trường sống và tập tính (10 tính
phút)
- Nội dung ghi như phiếu học tập
- GV yêu cầu HS quan sát H37.1,
đọc các chú thích, thảo luận hoàn
thành bảng “Một số đặc điểm sinh
học của Lưỡng cư”

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 5



Trường THCS Đại Hùng
- HS quan sát, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút
ra kết luận
- Gv nhận xét và chốt
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm
chung và vai trò của lưỡng cư (15
phút)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
bảng, thảo luận:
+ Hãy nêu đặc điểm chung của
Lưỡng cư?
- HS thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc thông tin,
thảo luận:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với
con người? Cho ví dụ?
- HS đọc thông tin, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút
ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận
chung

Tên loài
Cá cóc tam
đảo
Ểnh ương lớn
Cóc nhà

Ếch cây
Ếch giun

Năm học 2016 - 2017

III. Đặc điểm chung của lưỡng cư
- Môi trường sống: nước và cạn
- Da: da trần(không có vảy), ẩm ướt
- Cơ quan di chuyển: bốn chi có màng ít
hoặc nhiều(trừ ếch giun)
- Cơ quan hô hấp: Mang(nòng nọc), phổi
và da(cá thể trưởng thành)
- Cơ quan tuần hoàn: tim 3 ngăn, có 2
vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu
pha
- Môi trường sinh sản: dưới nước
- Sự phát triển: qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
- Thụ tinh ngoài
IV. Vai trò của lưỡng cư
- Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ,
sinh vật trung gian truyền bệnh
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng
- Làm thuốc chữa bệnh: cóc
- Làm vật thí nghệm: ếch đồng
* Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những
loài có ý nghĩa kinh tế

- Năng lực tự
quản lí, tư

duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

- Năng lực tự
quản lí, tư
duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

Đáp án : Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Sống chủ yếu trong nước

Ban ngày

Trốn chạy, ẩn nấp

Ưa sống ở vực nước hơn
Ưa sống ở cạn hơn
Sống chủ yếu trên cây vẫn lệ
thuộc vào môi trường nước

Ban đêm
Ban đêm

Doạ nạt
Trốn chạy ẩn nấp


Ban đêm

Trốn chạy ẩn nấp

Sống chủ yếu ở cạn

Chui luồn trong
Trốn ẩn nấp
hang đất

4. Củng cố (4 phút)
- Trình bày các bộ lưỡng cư và nêu đặc điểm phân biệt chúng?
- Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Vì sao cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi lưỡng cư?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): Học bài, Đọc mục: “Em có biết”, Soạn bài mới

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 6


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 30/12/2016
Ngày dạy: từ ngày 6/1/2017 đến ngày 14/1/2017

LỚP
TIẾT

Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3

LỚP 7A

6/1/2017
12/1/2017
13/1/2017

LỚP 7B

7/1/2017
11/1/2017
14/1/2017

TIẾT: 40 - 42 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng
- HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống cạn
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
- HS trình bày được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở
cạn
- HS thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan qua so sánh với lưỡng cư
- Trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống
- HS giải thích được sự phồn vinh và diệt vong của khủng long

- HS trình bày được đặc điểm chung của bò sát
- HS nêu được vai trò của bò sát
2. Kỹ năng:
- Tính kiên trì trong nghiên cứu khoa học.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, đánh giá, hoạt động nhóm
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp mẫu, tranh; phân tích
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn
- Ý thức vệ sinh cá nhân
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn, liên hệ thực tế.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
Tiết 1
- Phiếu học tập, tranh phóng to về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của ếch đồng
Tiết 2
- Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình thằn lằn, bảng phụ
Tiết 3
- Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- Các phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và tài liệu
dạy học cần thiết;
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới

GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 7

Trang 7


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề: chủ đề gồm các bài
Bài 38 (Tiết 40): Thằn lằn bóng đuôi dài
Bài 39 (Tiết 41): Cấu tạo trong của thằn lằn
Bài 40 (Tiết 42): Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
2. Cấu trúc nội dung chủ đề:
Nội dung
Tiết 1:
I. Thằn
lằn bóng
đuôi dài

Tiết 2:
II. Cấu
tạo trong
của thằn
lằn
Tiết 3:
III.
Đa
dạng và

đặc điểm
chung
của lớp
bò sát

Các mức độ câu hỏi, bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
- Nêu được môi - Đặc điểm cấu
- So sánh thằn lằn
trường sống, cấu tạo, tạo phù hợp với bóng đuôi dài và
cách di chuyển, cách chức năng
ếch đồng
dinh dưỡng, cách sinh
sản và tính hướng
sáng của thằn lằn
bóng đuôi dài
- Trình bày được đặc - HS trình bày
- HS thấy được sự
điểm cấu tạo trong được đặc điểm
hoàn thiện của
của bò sát
cấu tạo trong
các cơ quan qua
của thằn lằn phù so sánh với lưỡng
hợp với đời

sống hoàn toàn
ở cạn

- Trình bày được sự
- HS trình bày
- HS giải thích
đa dạng của bò sát
được đặc điểm
được sự phồn
thể hiện ở số loài,
chung của bò
vinh và diệt vong
môi trường sống và
sát
của khủng long
lối sống
- HS nêu được
vai trò của bò
sát

Vận dụng cao

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Mỗi tiết 4 phút
Tiết 1: - Trình bày các bộ lưỡng cư và nêu đặc điểm phân biệt chúng?
Tiết 2: - Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
Tiết 3: Câu 1: Trình bày cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
PTNL


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 8


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Tiết 1: Tìm hiểu về thằn lằn bóng đuôi dài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống (10
phút)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận
hoàn thành bảng “ So sánh đặcđiểm đời
sống của thằn lằn với ếch đồng”
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài
và di chuyển (25 phút)
+ VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát H38.1, đọc
thông tin, thảo luận hoàn thành bảng trong
SGK và so sánh với ếch đồng để thấy thằn
lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên
cạn
- HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày,

nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
+ VĐ 2: Tìm hiểu di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát H38.2, đọc
thông tin, thảo luận:
+ Mô tả cách di chuyển của thằn lằn?
- HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Tiết 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn
lằn
Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương (8 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn
lằn để xác định vị trí của các xương và so
sánh với bộ xương ếch
- HS quan sát sau đó lên bảng trình bày,
nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Xuất
hiện xương cùng và xương mỏ ác tạo thành
lồng ngực, tham gia vào hô hấp
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh
dưỡng (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát H39.2, đọc chú
thích để xác định vị trí của các hệ cơ quan.
+ Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những cơ
quan nào?
+ Hệ tuần hoàn có gì khác so với lưỡng

GV: Nguyễn Thanh Loan


I. Thằn lằn bóng đuôi dài
1. Đời sống
- Môi trường sống: trên cạn
- Đời sống: - Bắt mồi về ban ngày
- Có hiện tượng trú đông
- Thường phơi nắng
- Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản: - Thụ tinh trong
- Trứng có vỏ dai,
nhiều noãn hoàng, nở thành con,
phát triển trực tiếp.
2. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a. Cấu tạo ngoài
- Thằn lằn có cấu tạo ngoài thích
nghi hoàn toàn với đời sống trên
cạn
- Hoàn thành bảng /125
b. Di chuyển
- Khi di chuyển thân và đuôi tì
vào đất, cử động uốn thân phối hợp
các chi để tiến về phía trước

- Năng
lực tự
học, tự
quản lí, tư
duy sáng
tạo, quan
sát


- Năng
lực tư duy
sáng tạo,
kiến thức
sinh học,
sử dụng
ngôn ngữ.

II. Cấu tạo trong của thằn lằn
1. Bộ xương
- Bộ xương gồm
+ Xương đầu
+ Cột sống và xương sườn
+ Xương chi: gồm xương đai và
xương các chi
Năng
- Sự sai khác: xuất hiện xương
lực kiến
sườn, có 8 đốt sống cổ, cột sống dài thức sinh
học,

duy sáng
2. Các cơ quan dinh dưỡng
tạo.
a. Hệ tiêu hóa
- Cơ quan tiêu hóa của thằn lằn có
những thay đổi:
- ống tiêu hóa phân hóa rõ hơn, ruột
già có khả năng hấp thụ lại nước
b. Hệ tuần hoàn – Hô hấp


Giáo án Sinh Học 7

Trang 9


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

cư?
+ Hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm
nào?
- HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu thần kinh và giác
quan (8 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não
thằn lằn để xác định các bộ phận của não
+ Bộ não của thằn lằn có gì khác với
ếch?
- HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Tiết 3: Tìm hiểu đa dạng và đặc điểm
chung của bò sát
Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng của bò sát
(15 phút)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
H40.1, thảo luận hoàn thành phiếu học tập:
“Sự đa dạng của bò sát”
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài
đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp
trong lớp bò sát?
- HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết
luận.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loài khủng
long (10 phút)
+ VĐ 1: Tìm hiểu sự ra đời và thời đại
phồn vinh của khủng long
- GV giảng giải cho HS về sự ra đời của bò
sát và nguyên nhân sự phồn thịnh của bò
sát
- GV yêu cầu HS quan sát H40.2, đọc chú
thích, thảo luận:
+ Nêu đặc điểm của khủng long cá,
khủng long cánh và khủng long bạo chúa
thích nghi với đời sống của chúng?
- HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
+ VĐ 2: Tìm hiểu sự diệt vong của khủng

GV: Nguyễn Thanh Loan

- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn,

xuất hiện vách hụt ở tâm thất
- Hô hấp: Phổi có nhiều vách ngăn
và có nhiều mao mạch bao quanh,
có các cơ liên sườn tham gia hô hấp
c. Bài tiết
- Thằn lằncó thận sau tiến bộ hơn
thận giữa của ếch, có khả năng háp
thụ lại nước,. Nước tiểu đặc.
3. Thần kinh và giác quan
- Bộ não gồm 5 phần, có não trước
và tiểu não phát triển liên quan đến
đời sống và hoạt động phức tạp hơn
- Giác quan:
+ Mắt có mí và tuyến lệ
+ Tai : xuất hiện ống tai ngoài
III. Đa dạng và đặc điểm chung
của bò sát
1. Đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát có khoảng 6500 loài,
được chia ra làm 4 bộ:
+ Bộ Đầu mỏ: chỉ còn một loài ở
Tân Tây Lan (Nhông Tân Tây Lan)
+ Bộ có vảy: Hàm ngắn, có răng
nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng
dai bao bọc
+ Bộ Cá sấu: Hàm rất dài, có nhiều
răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ
chân răng, trứng có vỏ đá vôi bao
bọc
+ Bộ Rùa: Hàm không có răng, có

mai và yếm
2. Các loài khủng long
a. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh
của khủng long
- Bò sát cổ hình thành cách đây
khoảng 280 – 230 triệu năm
- Nguyên nhân: do điều kiện sống
thuận lợi, chưa có kẻ thù
2. Sự diệt vong của khủng long
- Do cạnh tranh nguồn thức ăn với
chim, thú
- Do ảnh hưởng của khí hậu và
thiên tai

Giáo án Sinh Học 7

- Năng
lực tư duy
sáng tạo,
kiến thức
sinh học,
sử dụng
ngôn ngữ.

Trang 10


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017


long
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Vì sao khủng long bị tiêu diệt, còn
những loài bò sát cỡ nhỏ trong những điều
kiện ấy lại vẫn tồn tại và sống sót cho đến
ngày nay?
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung và
vai trò của bò sát (10 phút)
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu các đặc điểm chung của bò sát?
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của bò sát
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
+ Trình bày vai trò của bò sát?
- HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chun

3. Đặc điểm chung
- Da khô, có vảy sừng
- Cổ dài
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai
- Chi yếu có vuốt sắc

- Hô hấp bằng phổi
- Hệ tuần hoàn : tim có 3 ngăn, 2
vòng tuần hoàn, có vách hụt ở tâm
thất nên máu đi nuôi cơ thể là máu
ít pha
- Là động vật biến nhiệt
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh
trong, trứng cómài dai hoặc vỏ đá
vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
4. Vai trò
- Có ích cho nông nghiệp
- Có giá trị thực phẩm
- Nguyên liệu cho mĩ nghệ

Năng
lực kiến
thức sinh
học,

duy sáng
tạo.

Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng.
Đặc điểm so sánh
Thằn lằn
Ếch đồng
Nơi sống và hoạt Sống và bắt mồi ở nơi khô Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh các
động
ráo
khu vực nước

Thời gian kiếm mồi
Bắt mồi về ban ngày
Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm.
Tập tính
Thích phơi nắng, trú đông Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm.
trong các hố đất khô ráo
Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực
nước hoặc trong bùn.
Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
TT
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
1
Da khô có vảy sừng bao bọc
Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
2
Có cổ dài
Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu
và bắt mồi dễ dàng.
3
Mắt có mí cử động , có nước mắt
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt
không bị khô.
4
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm
đầu
thanh vào màng nhĩ
5
Thân dài, đuôi rất dài
Động lực chính của sự di chuyển

6
Bàn chân có 5 ngón và có vuốt
Tham gia sự di chuyển ở cạn
4. Củng cố: GV khắc sâu, mở rộng nội dung bài học

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 11


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Tiết 1: (5 phút)
- Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
- Trình bày sự di chuyển của thằn lằn?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với đời sống
ở cạn?
Tiết 2: (5 phút)
- Trình bày cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
- Trình bày sự khác nhau giữa bộ xương ếch và thằn lằn?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Lập bảng so sánh cấu tạo các hệ cơ quan của thằn lằn và ếch?
Tiết 3: (5 phút)
- Trình bày sự ra đời và nguyên nhân diệt vong của khủng long?
- Trình bày đặc điểm chung của bò sát?
* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Vì sao phải bảo vệ và gây nuôi những loài bò sát quí?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)

Tiết 1:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
Tiết 2:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tiếp tục về tìm hiểu trước bài
Tiết 3: - Học bài theo nội dung ghi.
- Đọc trước bài mới.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 12


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 15/1/2017
Ngày dạy: 7A: 19/1/17; 7B:18/1/2017
LỚP CHIM
TIẾT 43 BÀI 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu .
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
ĐỀ BÀI
Câu 1. Trình bày cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? (5đ)
Câu 2. Trình bày sự khác nhau giữa bộ xương ếch và bộ xương thằn lằn. (5đ)
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống (10 I. Đời sống
phút)
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu - Sống trên cây, bay giỏi.
- Năng lực tự
thông tin, trả lời câu hỏi.
- Có tập tính làm tổ.
học, tư duy
+ Tổ tiên của chim bồ câu?
- Là động vật hằng nhiệt

sáng
tạo,
+ Đặc điểm về đời sống của chim - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có
quan
sát;
bồ câu ?
nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
kiến
thức
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con sinh học.
câu ?
bằng sữa diều
+ So sánh sự sinh sản của chim với
thằn lằn ?
- Học sinh thảo luận cả lớp, GV bổ
sung và hoàn thiện kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
ý nghĩa gì?
1. Cấu tạo ngoài
- HS trả lời
GV : nhận xét, chốt
Nội dung ở bảng 1
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 13



Trường THCS Đại Hùng
ngoài và di chuyển (25 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin, thảo luận nhóm và
hoàn thành phần điền nội dung vào
bảng 1 ( SGK – 135 )
- Học sinh hoàn thành bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu thông tin SGK. Quan sát hình
41.3.
-Giáo viên đặt câu hỏi:
- Trình bày các hình thức di chuyển
của chim bồ câu?
- Học sinh trả lời
- GV nhận xét,chốt lại kiến thức.

Năm học 2016 - 2017
2. Di chuyển
Có hai hình thức di chuyển là :
+ Kiểu bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục,
bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
+ Kiểu bay lượn: Cánh đập chậm rãi,
không liên tục. Bay chủ yếu dựa vào sự
nâng đỡ của không khí và hướng thay
đổi của luồng gió.

- Năng lực tự
quản lí, tư
duy sáng tạo,

sử dụng ngôn
ngữ.

Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Thân : Hình thoi
Giảm sức cản của không khí khi bay
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không
Chi trước: cánh chim
khí khi hạ cánh.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
cánh.
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên
mỏng
một diện tích rộng.
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
chùm lông xốp.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng
Làm đầu chim nhẹ.
Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
mồi, rỉa lông.
4. Củng cố (4 phút)
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. So
sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)

- Hoàn thành phần bài tập , học kĩ bài.
- Đọc mục em có biết và tìm hiểu trước bài 42
- Soạn bài mới.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 17/1/2017
Ngày dạy: 7A: 20/1/17; 7B:24/1/2017
TIẾT 44 BÀI 43: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp Chim (chim bồ câu)
thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu
2. Kĩ năng: quan sát tranh , so sánh, thực hành, thí nghiệm,....
3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học, tính nghiêm túc,cẩn thận trong thí nghiệm
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên :Tranh cấu tạo trong chim bồ câu; mô hình bộ não chim bồ câu

2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và nêu yêu cầu của tiết học
Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan 1. Tiêu hóa
dinh dưỡng (25 phút)
- GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài
- Năng lực tự
thực hành
học, tư duy
Nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa - Ống tiêu hóa phân hóa chuyên hóa sáng
tạo,
của chim bồ câu
với chức năng
quan
sát;
- GV cho HS thảo luận :
- Tốc độ tiêu hóa cao
kiến
thức
+ Hệ tiêu hóa của chim hoàn thiện
sinh học.
hơn bò sát ở những điểm nào?

2. Tuần hoàn
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao
hơn bò sát?
- Tim 4 ngăn, gồm 2 nửa phân tách
- HS thảo luận trả lời câu hỏi. Đại diện nhau hoàn toàn. Nửa trái chứa máu đỏ
nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
tươi, nửa phải chứa máu đỏ thẩm. Có 2
- GV chốt lại kiến thức.
vòng tuần hoàn
- GV cho HS thảo luận
- Máu nuôi cơ thể giàu ôxi( máu đỏ
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát? tươi)
+ ý nghĩa của sự khác nhau đó?
3. Hô hấp
- HS trả lời
- Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc.
- GV treo sơ đồ tuần toàn câm→gọi - Một số ống khí thông với túi khí →
HS lên xác định các ngăn tim.
Bề mặt trao đổi khí rộng:
- Năng lực tự
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan - Trao đổi khí:
quản lí, tư
sát H43.2 SGK thảo luận:
+ Khi bay do túi khí.
duy sáng tạo,

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7


Trang 15


Trường THCS Đại Hùng
- So sánh hô hấp của chim bồ câu với
bò sát ?
+ Nêu vai trò của túi khí?
+ Bề mặt TĐK rộng có ý nghĩa như thế
nào đối với đời sống bay lượn của
chim?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét,chốt
- GV yêu cầu HS quan sát H 43.3
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh
dục của chim?
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự
thích nghi với đời sống bay?
-Học sinh trả lời
- GV nhận xét chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và
giác quan (10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình não
chim đối với hình 43.4 SGK →nhận
biết các bộ phận của não trên mô hình
- So sánh bộ não chim với bò sát?
- HS quan sát mô hình đọc chú thích
H43.4 SGK xác định các bộ phận của
não
- HS chỉ trên mô hình lớp nhận xét bổ
sung

- GV chốt lại kiến thức

Năm học 2016 - 2017
+ Khi đậu nhờ sự thay đổi thể tích lồng sử dụng ngôn
ngực.
ngữ.
Túi khí còn làm giảm khối lượng riêng
của chim và giảm ma sát nội quan khi
bay.
4. Bài tiết và sinh dục
- Bài tiết: Thận sau, không có bóng
đái. Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân.
- Sinh dục: Thụ tinh trong, chim trống
có đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh,
chim mái có buồng trứng và ống dẫn
trứng bên trái phát triển.

II. Thần kinh và giác quan
- Bộ não phát triển:
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có 2 thùy thị giác.
- Giác quan
+ Mắt tinh có mi thứ 3 mỏng
+ Tai có ống tai ngoài nhưng chưa có
vành tai.

- Năng lực tự
quản lí, tư
duy sáng tạo,

sử dụng ngôn
ngữ.

4. Củng cố (4 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Trình bày được đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?
- Hoàn thành bảng cấu tạo trong của chim bồ câu so với thằn lằn?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện lớp chim

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 16


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 30/1/2017
Ngày dạy: 7A: 2/2/17; 7B: 4/2/2017
TIẾT 45 BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó
thấy được sự đa dạng của chim.

- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 44 SGK.
- Phiếu học tập:
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Hàng ngày chúng ta nhìn thấy rất nhiều loài chim khác nhau. Để thấy sự đa dạng
của lớp chim chúng ta học bài hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhóm I CÁC NHÓM CHIM
chim(20 phút)
- Lớp chim rất đa dạng: Có khoảng
- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 9600 loài, ở Việt Nam phát hiện 830 - Năng lực tự
SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền loài, chia làm 3 nhóm:
học, tư duy

vào phiếu học tập / 145.
+ Chim chạy
sáng
tạo,
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành + Chim bơi
quan
sát;
phiếu học tập.
+ Chim bay
kiến
thức
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các - Lối sống và môi trường sống phong sinh học.
nhóm khác bổ sung.
phú.
-Giáo viên nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát
hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào
chỗ trống ở bảng trang 145 SGK.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
- GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 17



Trường THCS Đại Hùng
dạng:
+ Nhiều loài. Cấu tạo cơ thể đa dạng.
+ Sống ở nhiều môi trường.
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
chung của lớp chim (7 phút)
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của
chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn,
sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung
của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của
chim (8 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu ích lợi và tác hại của chim trong
tự nhiên và trong đời sống con người?
- Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích
của chim đối với con người?
- HS đọc thông tin để tìm câu trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, chốt


Năm học 2016 - 2017

- Năng lực tự
II ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP quản lí, tư
CHIM
duy sáng tạo,
- Đặc điểm chung
sử dụng ngôn
+ Mình có lông vũ bao phủ
ngữ.
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Có mỏ sừng
+ Phổi có mạng ống khí, có túi khí
tham gia hô hấp.
+ Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân
nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
III VAI TRÒ CỦA CHIM:
+ Lợi ích:
 Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
- Năng lực tự
 Cung cấp thực phẩm
 Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm quản lí, tư
duy sáng tạo,
cảnh.
 Huấn luyện để săn mồi, phụ vụ du sử dụng ngôn
ngữ.
lịch.
 Giúp phát tán cây rừng.

+ Có hại:
 Ăn hạt, quả, cá…
 Là động vật trung gian truyền bệnh.

4. Củng cố (4 phút)
Những câu nào dưới đây là đúng:
a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô
nóng.
b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi.
c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay.
d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt.
e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 18


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 30/1/2017
Ngày dạy: 7A: 3/2/17; 7B: bù chiều 4/2/2017

TIẾT 46 BÀI 42 & 45: THỰC HÀNH QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ
CÂU – XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Học sinh nhận biết được một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay
lượn.
- Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ
của chim bồ câu.
- Trình bày được các đặc điểm về đời sống và tập tính của chim.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Quan sát nhận biết kiến thức trên mẫu mổ,băng hình.
3. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc tỉ mĩ trong quá trình quan sát.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Mẫu mổ chim bồ câu ( đã gỡ nội quan và có tiêm màu )
- Bộ xương chim, tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim.
- Cá băng hình về đời sống và tập tính của chim.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV kiểm tra sự chuẩn bị cuả học sinh
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Để tìm hiểu kĩ hơn về cấu tạo trong của lớp chim hôm nay chúng ta sẽ tiến hành
quan sát cấu tạo chim trên mẫu mổ
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quan sát bộ
1 QUAN SÁT BỘ XƯƠNG CHIM
xương chim bồ câu (15 phút)
Bộ xương gồm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan + Xương đầu.
- Năng lực tự
sát bộ xương chim bồ câu
+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực
học, tư duy
- Học sinh quan sát trên mô hình, đối + Xương chi: Xương đai, các xương sáng
tạo,
chiếu với hình 42. 1SGk để nhận biết chi
quan
sát;
các thành phần của bộ xương.
2 QUAN SAT CAC NỘI QUAN kiến
thức
- Thảo luận nhóm nêu những đặc điểm TREN MẪU MỔ
sinh học.
của bộ xương chim bồ câu thích nghi Nội quan gồm : Thực quản, diều, dạ
với đời sống bay lượn .
dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, gan, tụy,
- Đại diện nhóm trình bày
tim, các gốc động mạch, khí quản,
-GV nhận xét và chốt
phổi,tì, thận, huyệt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan sát các
nội quan trên mẫu mổ (20 phút)


GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 19


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- GV hướng dẫn học sinh quan sát trên
mẫu mổ .
- Cá nhân quan sát trên kênh hình và
viết thu hoạch .
- Thảo luận :
+ Hệ tiêu hoá của chim bồ câu có
gì sai khác so với những động vật đã
học trong ngành ĐVCXS?
- Học sinh thảo luận trả lời
-Giáo viên nhận xét, chốt

- Năng lực tự
quản lí, tư
duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

4. Củng cố (4 phút)

- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm
- GV cho HS thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
Viết bài thu hoạch theo SGK / 139
- Vẽ hình 42.2

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 20


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 4/2/2017
Ngày dạy: 7A: 9/2/17; 7B: 8/2/2017
LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ)
TIẾT 47 BÀI 46: THỎ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Tranh hình 46.2; 46.3 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất
trong giới động vật và đại diện là con thỏ.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ I ĐỜI SỐNG
(10 phút)
- Thỏ sống ven rừng, trong các bụi
- Giáo viên yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGK rậm, có tập tính đào hang, lẩn trốn - Năng lực
kết hợp hình 46.1 SGK trang 149 và trả lời kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân tự học, tư
câu hỏi.
sau.
duy sáng
- Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
- Ăn cỏ lá cây bằng cách gặm tạo, quan

- Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi nhấm, kiếm ăn về chiều
sát; kiến
người ta không làm chuồng thỏ bằng tre - Thỏ là động vật hằng nhiệt
thức sinh
hoặc gỗ?
- Thụ tinh trong
học.
- Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ - Thai phát triển trong tử cung của
trứng và noãn thai sinh như thế nào?
thỏ mẹ
- Học sinh trả lời
- Có nhau thai→ gọi là hiện tượng
- Giáo viên nhận xét,chốt
thai sinh
- Con non yếu được nuôi bằng sữa
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di mẹ
chuyển của thỏ (25 phút)
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 21


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017


- Giáo viên yêu cầu HS đọc SGK trang 149, CHUYỂN
- Năng lực
thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
1 Cấu tạo ngoài.
tự quản lí,
- Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và Nội dung phiếu học tập

duy
ghi nhớ kiến thức.
sáng tạo,
- Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học
sử
dụng
tập.
ngôn ngữ.
- GV nhận xét,thông báo đáp án đúng.
2 Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 46.4 và - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy
46.5, kết hợp với quan sát trên phim ảnh, đồng thời hai chân sau
thảo luận để trả lời câu hỏi:
? Thỏ di chuyển bằng cách nào?
? Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú
ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫn
thoát được kẻ thù?
- Năng lực
? Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song
tự quản lí,
thỏ vẫn bị bắt, tại sao?

duy

- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin quan
sáng tạo,
sát hình trong SGK và ghi nhớ kiến thức.
sử
dụng
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
ngôn ngữ.
- GV nhận xét,chốt
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù
Bộ phận
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn
Đặc điểm cấu tạo ngoài
cơ thể
kẻ thù
Bộ lông Bộ lông dày, sẫm màu, xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi trước ngắn
Đào hang
Chi
Chi sau dài khỏe
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Mũi thính, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
nhanh, nhạy
Giác
Tai thính, vành tai lớn, dài,
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
quan
cử động được theo các phía
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong

Mắt có mí cử động
bụi rậm.
4. Củng cố (4 phút)
- Nêu đặc điểm đời sống của thỏ?
- Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
- Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 22


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 6/2/2017
Ngày dạy: 7A: 10/2/17; 7B: 11/2/2017
TIẾT 48 BÀI 47: CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển
của thỏ.
- HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.

- HS chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh, mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo trong của thỏ
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
HĐ1: Tìm hiểu bộ xương và hệ cơ (10 phút)
I BỘ XƯƠNG VÀ HỆ CƠ
- GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò 1 Bộ xương
sát, tìm đặc điểm khác nhau về:
So sánh xương thằn lằn và - Năng lực
+ Các phần của bộ xương.
thỏ

tự học, tư
+ Xương lồng ngực
- Giống nhau: Đều có xương duy sáng
+ Vị trí của chi so với cơ thể.
đầu, cột sống gồm xương tạo, quan
- Tại sao có sự khác nhau đó? (Sự khác nhau liên xườn và xương mỏ ác, sát; kiến
quan đến đời sống)
xương chi gồm xương đai và thức sinh
-Học sinh trả lời
xương các chi
học.
-Giáo viên nhận xét,chốt
- Khác nhau: Bảng phụ
- Giáo viên yêu cầu HS đọc SGK trang 152 và trả 2 Hệ cơ
lời câu hỏi:
- Cơ vận động cột sống phát
? Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự triển.
vận động? (Cơ vận động cột sống, có chi sau liên - Cơ hoành: tham gia vào
quan đến vận động của cơ thể)
hoạt động hô hấp.
? Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật
trước ở những điểm nào? (Cơ hoành, cơ liên sườn II CÁC CƠ QUAN DINH

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 23



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

giúp thông khí ở phổi)
DƯỠNG
- Học sinh trả lời
Nội dung trong phiếu học
-Giáo viên nhận xét chốt lại vấn đề
tập
HĐ2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng (15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến III HỆ THẦN KINH VÀ - Năng lực
các cơ quan dinh dưỡng, quan sát tranh cấu tạo CÁC GIÁC QUAN
tự quản lí,
trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn và hoàn thành - Bộ não thỏ phát triển hơn tư
duy
phiếu học tập.
hẳn các lớp động vật khác:
sáng tạo,
- GV kẻ phiếu học tập trên bảng phụ.
+ Đại não phát triển che lấp sử
dụng
- Cá nhân tự đọc SGK trang 153, 154, kết hợp quan các phần khác.
ngôn ngữ.
sát hình 47.2, ghi nhớ kiến thức.
+ Tiểu não lớn, nhiều nếp
- Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
gấp  liên quan tới các cử
- GV nhận xét, thông báo đáp án của phiếu học tập. động phức tạp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Hệ thần kinh và giác quan

(10 phút)
- GV cho HS quan sát mô hình não của cá, bò sát,
thỏ và trả lời câu hỏi:
? Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá
- Năng lực
và bò sát?
tự quản lí,
? Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời

duy
sống của thỏ?
sáng tạo,
? Đặc điểm các giác quan của thỏ?
sử
dụng
- Học sinh trả lời
ngôn ngữ.
- Giáo viên nhận xét, chốt
Bảng phụ so sánh đặc điểm bộ xương thỏ và bộ xương thằn lằn
Đặc điểm
Thằn lằn
Thỏ
Đốt sống cổ
- Nhiều hơn 7
- 7 đốt
Xương sườn
Có cả đốt thắt lưng Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương
( chưa có cơ hoành)
ức tạo thành lồng ngực ( có cơ hoành)
Các chi

Các chi nằm ngang
Các chi thẳng góc, nâng cơ thể lên cao.
Hệ cơ quan
Tuần hoàn

Vị trí
Lồng ngực

Thành phần
- Tim có 4 ngăn,
- Mạch máu.

Chức năng
- Máu vận chuyển theo 2 vòng
tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là
máu đỏ tươi

- Khí quản, phế quản
Dẫn khí và trao đổi khí.
và phổi (mao mạch).
- Miệng, thực quản, dạ - Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là
Tiêu hoá
Khoang bụng
dày, ruột, manh tràng.
xenlulo).
- Tuyến gan, tuỵ
Trong khoang bụng - 2 thận, ống dẫn nước - Lọc từ máu chất thừa và thải
Bài tiết
sát xương sống
tiểu, bóng đái, ống đái. nước tiểu ra ngoài cơ thể.

4. Củng cố (4 phút) HS đọc kết luận chung cuối bài.
- Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với lớp ĐVCXS đã học?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) vè nhà học bài và đọc trước bài mới
Hô hấp

Trong khoang ngực

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 24


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 12/2/2017
Ngày dạy: 7A: 16/2/17; 7B: 15/2/2017
TIẾT 49 BÀI 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ – BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:

+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp
tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong
phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: GV cho HS kể tên số thú mà em biết  gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở
mọi nơi  làm nên sự đa dạng.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của * Đa dạng của lớp thú
lớp thú (15 phút)
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn,
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang phân bố ở khắp nơi trên trái đất.
- Năng lực tự
156, trả lời câu hỏi:
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc học, tư duy
? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi…
sáng
tạo,
điểm nào?

quan
sát;
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo
kiến
thức
dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
sinh học.
? Người ta phân chia lớp thú dựa trên
đặc điểm cơ bản nào? (Dựa vào đặc điểm
sinh sản)
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm:
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ thú huyệt và 1. Bộ thú huyệt
bộ thú túi (20 phút)
- Đẻ trứng, nuôi con bằng sữa.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang Thú mẹ chưa có núm vú.
156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài - Đại diện: Thú mỏ vịt sống vừa ở

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 7

Trang 25


×