Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

GIÁO án SINH 9 ĐÚNG CHUẨN KIỂM TRA kì II CÓ CỘT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.83 KB, 113 trang )

Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 26/12/2016
Ngày dạy: 29/12/2016
TIẾT 37 BÀI 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phối gần ở động vật. Vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn
giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn ( cây ngô)
2. Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng phân tích, so sánh và rút ra kiến thức cho học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức học tập bộ môn
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Hình 43.1, 43.2 SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Đối với những cây giao phấn mà cho tự thụ phấn, đối với động vật cho
giao phối gần dẫn tới hiện tượng thoái hoá. Vậy nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng trên
ta nghiên cứu bài mới


Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng I. Hiện tượng thoái hoá
thoái hóa (15 phút)
1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin phấn ở cây giao phấn.
- Năng lực
SGK, quan sát và nghiên cứu H
- Khái niệm thoái hóa: Là hiện tượng tự học, tư
34.1 SGK trả lời câu hỏi:
các thế hệ con cháu có sức sống kém duy
sáng
- Em nhận xét về kích thước của
dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất tạo,
quan
cây ngô khi cho tự thụ phấn bắt
giảm.
sát;
kiến
buộc?
- Biểu hiện: Các thế hệ kế tiếp có
thức
sinh
- Ngoài biểu hiện trên hiện tượng
sức sống kém dần: Phát triển chậm, học.
thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao năng suất giảm, nhiều cây bị chết,
phấn biểu hiện ntn?
bộc lộ các đặc điểm có hại.

- Giao phối gần gây ra những hậu
2. Hiện tượng thoái hoá do giao
quả gì?
phối gần ở động vật.
- Năng lực
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 1


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- HS nghiên cứu SGK để trả lời câu a. Giao phối gần:
hỏi, rút ra kết luận.
- Là giao phối giữa con cái sinh ra
- Gv nhận xét và chốt
từ một cặp bố, mẹ hoặc giữa bố mẹ
với con cái.
b. Thoái hoá do giao phối gần.
- Giao phối gần thường gây ra hiện
tượng thoái hoá ở các thế hệ sau:
Sinh trưởng và phát triển yếu, khả
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật,
nhân của hiện tượng thoái hóa bẩm sinh , chết non.
(10 phút)
II. Nguyên nhân của hiện tượng

- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu H 34.3 thoái hoá.
SGK
- Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây
Chia nhóm yêu cầu các nhóm trả lời giao phấn hoặc giao phối gần ở động
câu hỏi
vật gây ra hiện tượng thoái hóa vì
1. Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc tạo ra các gen lặn đồng hợp gây hại.
giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng
hợp và thể dị hợp biến đổi ntn?
2. Tại sao tự thụ phấn ở cây giao
phấn và giao phối gần ở động vật
lại gây ra hiện tượng thoái hoá?
- Các nhóm thảo luận trả lời nội
dung 2 câu hỏi và báo cáo.
Sửa sai cho các nhóm và tổng kết
III. Vai trò của phương pháp tự
- Gv nhận xét và chốt
thụ phấn bắt buộc và giao phối
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của cận huyết trong chọn giống.
phương pháp tự thụ phấn bắt - Củng cố và duy trì các tính trạng
buộc và giao phối cận huyết trong mong muốn.
chọn giống (10 phút)
- Tạo ra các dòng thuần.
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu TT
- Phát hiện các gen xấu để loại
SGK và trả lời
chúng ra khỏi quần thể.
- Tại sao tự thụ phấn và giao phối
- Tạo nguyên liệu chuẩn bị cho lai
gần gây ra hiện tượng thoái hóa

khác dòng để tạo ưu thế lai.
nhưng những phương pháp này vẫn
được người ta sử dụng trong chọn
giống?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét và chốt

tự quản lí,
tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ.

- Năng lực
tự quản lí,
tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ.

- Năng lực
tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ,
kiến
thức
sinh học.

4. Củng cố (4 phút)
- Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều
thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ?
GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 9

Trang 2


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- Mục đích của hai phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần trong chọn
giống?
- HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học sinh học bài theo nội dung câu hỏi 1,2 SGK.
- Nghiên cứu bài: ưu thế lai và trả lời câu hỏi phần lệnh SGK.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 3


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 27/12/2016
Ngày dạy: 30/12/2016

TIẾT 38 BÀI 35: ƯU THẾ LAI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện
tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống, các biện pháp duy trì
ưu thế lai.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, nghiên cứu, so sánh để rút ra kiến thức cho học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức học tập bộ môn
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều
thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Các em đã hiểu được nguyên nhân của sự thoái hoá giống do tự thụ phấn
bắt buộc và giao phối gần, cũng như ý nghĩa của chúng trong chọn giống. Hôm nay
chúng ta nghiên cứu một thành tựu quan trọng nữa của ngành chọn giống là ưu thế lai
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng I. Hiện tượng ưu thế lai.

ưu thế lai (15 phút)
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông
F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng - Năng lực
tin mục I SGK. Quan sát H 35 và
nhanh hơn, phát triển mạnh hơn,
tự học, tư
nghiên cứu thông tin hình vẽ trả lời chống chịu tốt hơn, các tính trạng
duy
sáng
câu hỏi:
năng suất cao hơn trung bình giữa
tạo,
quan
- Em cho biết cây và bắp ngô của cơ hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố
sát;
kiến
thể lai F1 ( H. b) có đặc điểm gì
mẹ.
thức
sinh
khác với cây và bắp ở cây bố mẹ?
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, học.
- Ưu thế lai là gì?
sau đó giảm dần qua các thế hệ.
- Ưu thế lai được biểu hiện rõ nhất II. Nguyên nhân của hiện tượng
khi nào? Lấy VD về ưu thế lai ở
ưu thế lai.
động vật và thực vật?
- Khi lai hai dòng thuần có kiểu gen - Năng lực

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 4


Trường THCS Đại Hùng
- Hs nghiên cứu thông tin và trả lời,
Hs khác nhận xét
- Gv nhận xét và chốt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên
nhân của hiện tượng ưu thế lai (20
phút)
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:
- Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu
thế lai thể hiện rõ nhất?
- Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ
nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các
thế hệ?
- Muốn duy trì ưu thế lai con người
đã làm gì?
- HS nghiêncứu SGK, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi:
- GV giúp HS rút ra kết luận.

Năm học 2016 - 2017
khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ
nhất ở F1 vì hầu hết các cặp gen ở

trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính
trạng trội có lợi.
VD: AABBCCddEE x aabbccDDee
= AaBbCcDdEe (biểu hiện tính
trạng trội có lợi)
- Tính trạng số lượng (hình thái,
năng suất) do nhiều gen trội quy
định.
- Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm
nên ưu thế lai giảm. Muốn khắc
phục hiện tượng này, người ta dùng
phương pháp nhân giống vô tính
(giâm, chiết, ghép)

tự quản lí,
tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ.

- Năng lực
tự quản lí,
tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ.

4. Củng cố (4 phút)
Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
Ưu thế lai là gì ?
a)Con lai F1 khỏe hơn sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh, chống chịu tốt

b)Các tính trạng hình thái, năng suất cao hơn bố mẹ
c)Có khả năng sinh sản vượt trội so với bố mẹ
d) Cả a và b
Đáp án : d
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 5


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy: 4/1/2017
TIẾT 39 BÀI 35: ƯU THẾ LAI (TIẾP)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo
cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nghiên cứu, so sánh để rút ra kiến thức cho học sinh.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức học tập bộ môn

4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Soạn trước bài
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu hiện tượng ưu thế lai và các nguyên
nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp các phương
pháp tạo ưu thế lai.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương III. Các phương pháp tạo ưu thế
pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng (17 lai.
phút)
1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở
- Năng lực
- GV yêu cầu HS đọc thông tin cây trồng.
tự học, tư
SGK, hỏi:
- Để tạo ưu thế lai chủ yếu người ta duy
sáng
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế dùng phương pháp lai khác dòng:

tạo,
quan
lai ở cây trồng bằng phương pháp Tạo hai dòng tự thụ phấn rồi cho
sát;
kiến
nào?
chúng giao phấn với nhau.
thức
sinh
- Nêu VD cụ thể?
VD: Giống ngô lai F1 được tạo ra = học.
- GV giải thích thêm về lai khác thứ phương pháp lai khác dòng có năng
và lai khác dòng.
suất cao hơn 25-30% so với giống
Lai khác dòng được sử dụng phổ ngô tốt.
biến hơn.
- Để tạo giống mới dùng phương
- Năng lực
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp lai khác thứ: Là phép lai giữa
tự quản lí,
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 6


Trường THCS Đại Hùng
pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi(18
phút)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, hỏi:
- Con người đã tiến hành tạo ưu thế
lai ở vật nuôi bằng phương pháp
nào?VD?
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về
các giống vật nuôi.
- Tại sao không dùng con lai F1 để
nhân giống?
- GVmở rộng: ở nước ta lai kinh tế
thường dùng con cái trong nước lai
với con đực giống ngoại.
- Áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông
lạnh.

Năm học 2016 - 2017
hai thứ hoặc nhiều thứ của cùng một
loài.
VD: Lúa DT17 tạo ra từ tổ hợp lai
giữa giống lúa DT10 với OM80
năng suất cao
2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở
vật nuôi
- Để tạo ưu thế lai dùng phép lai
kinh tế
- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp vật
nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần
khác nhau rồi dùng con lai F1 làm
sản phẩm, không dùng nó làm
giống.

VD: lợn ỉ móng cái giao phối với
lợn Đại bạch.
- Con lai F1 chỉ làm sản phẩm
không dùng làm giống vì ở các thế
hệ tiếp theo có sự phân li và tổ hợp
các cặp gen tạo ra các cặp gen đồng
hợp lặn do đó các gen lặn sẽ biểu
hiện ra kiểu hình.

tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ.

- Năng lực
tự quản lí,
tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ.

4. Củng cố (4 phút)
- Gv cho học sinh trả lời câu hỏi trong SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học sinh học bài theo nội dung câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Nghiên cưu trước bài thực hành

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 7



Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 4/1/2017
Ngày dạy: 7/1/2017
TIẾT 40 BÀI 38: THỰC HÀNH TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- HS phải nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn.
- Củng cố kiến thức về lai giống.
2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích, so sánh, thực hành
3. Thái độ: Giáo dục cho học ý thức chăm sóc cây trồng.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - Tranh mô tả thao tác lai giống lúa.
- Dụng cụ: Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm.
- Hoa bí đỏ; hoa lúa; hoa cà chua.
2. Học sinh: Đọc trước bài thực hành
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào? Phương
pháp nào được xem là cơ bản?

3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Các thao tác giao phấn tiến hành như thế nào chúng ta cùng thực hành
trong bài hôm nay.
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thao I. Tìm hiểu các thao tác giao phấn.
tác giao phấn (20 phút)
1.Thao tác giao phấn ở cây lúa
- GV chia 4 – 6 em/ nhóm, hướng - Giao phấn gồm các bước.
- Năng lực
dẫn HS cách chọn cây mẹ, bông Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại tự học, tư
hoa, bao cách và các dụng cụ dùng bông và hoa chưa vỡ, không bị dị duy
sáng
trong giao phấn.
hình, không quá non hay già, các tạo,
quan
- HS chú ý nghe và ghi chép
hoa khác cắt bỏ.
sát;
kiến
- Cho HS quan sát H 38 SGK hoặc Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ
thức
sinh
xem băng đĩa hình về công tác giao + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ học.
phấn ở cây giao phấn và trả lời câu rõ nhị.
hỏi:
+ Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn)
- Trình bày các bước tiến hành giao ra ngoài.

phấn ở cây giao phấn?
+ Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày - Năng lực
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 8


Trường THCS Đại Hùng
- Các nhóm xem băng hình hoặc
quan sát tranh, chú ý các thao tác
cắt, rắc phấn, bao nilon ... trao đổi
nhóm để nêu được các thao tác. Rút
ra kết luận.
- HS tự thao tác trên mẫu thật.
Hoạt động 2: Báo cáo thu hoạch
(15 phút)
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày
lạic các thao tác giao phấn trên mẫu
vật thật.
- GV nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS về nhà viết báo cáo
thu hoạch.
- HS trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung.

Năm học 2016 - 2017
tháng.
Bước 3: Thụ phấn

+ Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt
nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử
nhị.
+ Bao nilông ghi ngày tháng.
2. Thao tác giao phấn ở cây bí đỏ
II. Báo cáo thu hoạch

tự quản lí,
tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ.

- Năng lực
tự quản lí,
tư duy sáng
tạo, sử dụng
ngôn ngữ.

4. Củng cố (4 phút)
GV nhận xét giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm thực hành tốt,
- Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Nghiên cứu bài 39. Sưu tầm tranh ảnh về giống bò, lợn, gà, vịt, cà chua, lúa, ngô có
năng suất nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9


Trang 9


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 8/1/2017
Ngày dạy: 11/1/2017
TIẾT 41 BÀI 39: THỰC HÀNH TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT
NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách sưu tầm tư liệu, biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ thu thập dữ liệu thành tựu chọn giống.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tầm quan trọn của vật nuôi.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giấy khổ to làm bảng 39, bút dạ
2. Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm theo yêu cầu SGK trang 114.. Kẻ bảng 39 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Thu bài thu hoạch của học sinh
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm cùng tìm hiểu chủ đề: “ Tìm hiểu

thành tựu chọn giống vật nuôi” hoặc “ Tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng”
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu giống I/ Tìm hiểu thành tựu chọn
vật nuôi và cây trồng (20 phút)
giống vật nuôi và cây
- GV yêu cầu HS:
trồng.
- Năng lực
+Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu
tự học, tư
chọn giống vật nuôi, cây trồng.
duy
sáng
+ Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2.
tạo,
quan
- Các nhóm thực hiện:
sát;
kiến
+ 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo
thức
sinh
chủ đề sao cho logic.
học.
+ 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39.
- GV giúp HS hoàn hiện công việc.
Hoạt động 2: Báo cáo, thu hoạch (15 II/ Báo cáo thu hoạch.

phút)
- Năng lực
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
tự quản lí,
- GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm.
tư duy sáng
- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1,2.
tạo, sử dụng
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 10


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- Mỗi nhóm báo cáo cần;
ngôn ngữ.
+ Treo tranh của mỗi nhóm.
+ Cử 1 đại diện thuyết min.
+ Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh
dán.
- Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi
để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả
lời được thì nhóm khác trả lời
Bảng 39.1–Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi
Hướng dẫn sử

STT
Tên giống
Tính trạng nổi bật
dụng
Giống bò:
- Có khả năng chịu nóng.
1 - Bò sữa Hà Lan
- Lấy sữa
- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
- Bò Sind
Các giống lợn
2 - Lợn ỉ Móng Cái - Lấy con giống
- Phát dục sớm, đẻ nhiều con.
- Lợn Bơcsai
- Lấy thịt
- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh.
Các giống ga
3 - Gà Rôtri
- Tăng trong nhanh, đẻ nhiều trứng.
Lấy thịt và trứng
- Gà Tam Hoàng
Các giống vịt
Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, đẻ
4 - Vịt cỏ, vịt bầu
Lấy thịt và trứng
nhiều trứng.
- Vịt kali cambet
Các giống cá
- Rô phi đơn tính
5

Lấy thịt
Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh.
- Chép lai
- Cá chim trắng
Bảng 39.2 – Tính trạng nổi bật của giống cây trồng
STT Tên giống
Tính trạng nổi bật
1
Giống lúa:
- CR 203
- Ngắn ngày, năng suất cao
- CM 2
- Chống chịu đựoc rầy nâu.
- BIR 352
- Không cảm quang
2
Giống ngô
- Khả năng thích ứng rộng
- Ngô lai LNV 4
- Chống đổ tốt
- Ngô lai LVN 20
- Năng suất từ 8- 12 tấn/ha
3
Giống cà chua:
- Cà chua Hồng Lan
- Thích hợp với vùng thâm canh
- Cà chua P 375
- Năng suất cao
4. Củng cố (4 phút)
- GV nhận xét giờ thực hành.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 11


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- Tuyên dương nhóm thực hành tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
- Đánh giá điểm những nhóm làm tốt.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Hoàn thành bài thu hoạch tiết sau nộp
- Xem trước bài 41. Kẻ bảng 41.1 &41.2 SGK/119

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 12


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 11/1/2017
Ngày dạy: 14/1/2017

SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 42 BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Giúp HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường, nhân tố sinh thái, giới
hạn sinh thái.
+ Nhận biết các lọai môi trường sống của SV.
+ Phân biệt được các nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố
con người.
+Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm,
vận dụng kiến thức giải thích thực tế, phát huy tư duy logic, khái quát hóa.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh hình 41.1 SGK& 1 số tranh ảnh sinh vật trong tự nhiên.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh SV trong tự nhiên.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nhận xét bài thu hoạch thực hành.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Từ khi sự sống được hình thành SV đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay
thì SV luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và SV đã thích
nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.
Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống I. Môi trường sống của
của sinh vật (phút)
sinh vật
GV viết sơ đồ lên bảng:
- Môi trường là nơi sinh sống - Năng lực tự
của sinh vật, bao gồm tất cả học, tư duy
Thỏ rừng
những gì bao quanh chúng, sáng
tạo,
tác động trực tiếp hoặc gián quan sát; kiến
- Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng tiếp lên sự sống, phát triển và thức sinh học.
của những yếu tố nào?
sinh sản của sinh vật.
- HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt - Có 4 loại môi trường chủ
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 13


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ
vào mũi tên.

- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên
môi trường sống của thỏ.
- Môi trường sống là gì?
- Có mấy loại môi trường chủ yếu?
Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm
môi trường sống.
- GV nói rõ về môi trường sinh thái.
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, nhớ lại
trong thiên nhiên và hoàn thành bảng
41.1.
- HS quan sát H 41.1, hoạt động nhóm và
hoàn thành bảng 41.2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố sinh
thái của môi trường (phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi:
- Nhân tố sinh thái là gì?
- Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố
hữu sinh ?
- HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời.
- GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh,
hữu sinh trong môi trường sống của thỏ.
- HS quan sát môi trường sống của thỏ ở
mục I để nhận biết.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2
trang 119.
- HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân
tố sinh thái.
- GV phân tích những hoạt động của con

người.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần
 SGK trang 120.
- Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu
trên mặt đất thay đổi như thế nào?
- Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa
đông có gì khác nhau?
- Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra
như thế nào?
- Yêu cầu:
GV: Nguyễn Thanh Loan

yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất–
không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
- Năng lực tự
quản lí, tư
duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

II. Các nhân tố sinh thái
của môi trường
- Nhân tố sinh thái là những
yếu tố của môi trường tác
động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được

chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió,
đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh:
* Nhân tố sinh vật: VSV,
nấm, động vật, thực vật,
* Nhân tố con người: tác
động tích cực: cải tạo, nuôi
dưỡng, lai ghép.... tác động
tiêu cực: săn bắn, đốt phá
làm cháy rừng...
- Các nhân tố sinh thái tác
động lên sinh vật thay theo
từng môi trường và thời gian.

Giáo án Sinh Học 9

- Năng lực tự
quản lí, tư
duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

Trang 14


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017


- Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố
sinh thái?
- HS thảo luận nhóm, trả lời
- GV nhận xét, chốt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu giới hạn sinh
thái
- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi:
- Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển
ở nhiệt độ nào?
- Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và
phát triển thuận lợi nhất?
- Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô
phi sẽ chết?
- HS quan sát H 41.2 để trả lời.
- GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới
hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn
dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm
cực thuận.
- GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam
chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC,
phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.
-? Giới hạn sinh thái là gì?
- Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi
loài sinh vật?
- Cá rô phi và cá chép loài nào có giới
hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng
phân bố rộng?
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,

bổ sung.
- GV cho HS liên hệ: Nắm được ảnh
hưởng của các nhân tố sinh thái và giới
hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp
nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi
khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần
xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó
có phù hợp với giới hạn sinh thái của
giống cây trồng vật nuôi đó không?
VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ
bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền
Bắc cây không phát triển được.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
GV: Nguyễn Thanh Loan

III. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là giới
hạn chịu đựng của cơ thể
sinh vật đối với 1 nhân tố
sinh thái nhất định.
- Mỗi loài, cá thể đều có giới
hạn sinh thái riêng đối với
từng nhân tố sinh thái. Sinh
vật có giới hạn sinh thái rộng
phân bố rộng, dễ thích nghi.

Giáo án Sinh Học 9

- Năng lực tư
duy sáng tạo,

sử dụng ngôn
ngữ,
kiến
thức sinh học.

Trang 15


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

4. Củng cố (4 phút)
Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái
Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở. Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực
vật.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 16


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017


Ngày soạn: 15/1/2017
Ngày dạy: 18/1/2017
TIẾT 43 BÀI 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Giúp HS nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm
hình thái giải phẩu sinh lí và tập tính của sinh vật.
+ Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của nhân tố ánh sáng.
+ Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm,
vận dụng kiến thức giải thích thực tế, phát huy tư duy logic, khái quát hóa.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh hình 42.1, 42.2 SGK& Bảng 42.1 SGK trang 123, cây lá lốt
trồng trong chậu để ngoài ánh sáng lâu.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới; 1 số cây: lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
? Giới hạn sinh thái là gì? Cho ví dụ về ảnh hưởng của môi trường sống lên sinh vật.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát cây lá lốt trồng ngoài ánh sáng và cây lá lốt trồng
trong bóng râm? Hãy nhận xét sự sinh trưởng phát triển của 2 cây này. Vậy nhân tố ánh
sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của
I. Ảnh hưởng của ánh
ánh sáng lên đời sống thực vật (20 phút)
sáng lên đời sống thực vật
- GV y/c HS nghiên cứu SGK trả lời câu - Ánh sáng có ảnh hưởng tới - Năng lực
hỏi.
đời sống thực vật, làm thay tự học, tư
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào đổi đặc điểm hình thái, sinh duy
sáng
của thực vật?
lí (quang hợp, hô hấp, thoát tạo,
quan
- GV cho HS thảo luận và hoàn thành bảng hơi nước) của thực vật.
sát;
kiến
42.1
- Nhu cầu về ánh sáng của thức
sinh
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng các loài không giống nhau:
học.
42.1.
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
những cây sống nơi quang
GV: Nguyễn Thanh Loan


Giáo án Sinh Học 9

Trang 17


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

- Ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc đãng.
điểm nào của thực vật?
+ Nhóm cây ưa bóng; gồm
- Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có những cây sống nơi ánh sáng
giống nhau không?
yếu, dưới tán cây khác
- Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng
mà em biết?
- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông
- Năng lực
dân ứng dụng điều này như thế nào?
II/ Ảnh hưởng của ánh
tự quản lí,
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sáng lên đời sống của động tư duy sáng
sung.
vật
tạo, sử dụng
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của - Ánh sáng ảnh hưởng tới ngôn ngữ.
ánh sáng lên đời sống của động vật (15 đời sống động vật:
phút)
+ Tạo điều kiện cho ĐV

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm nhận biết các vật,định hướng
SGK trang 123. Chọn khả năng đúng
di chuyển trong không gian.
- A/s có ảnh hưởng tới động vật như thế + Giúp động vật điều hoà
nào?
thân nhiệt.
- Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H + Ảnh hưởng tới hoạt động,
42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai khả năng sinh sản và sinh
trò gì với động vật? Kể tên những động vật trưởng của động vật.
thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm?
- Động vật thích nghi điều
-HS nghiêncứu thí nghiệm, thảo luận và kiện chiếu sáng khác nhau,
chọn phương án đúng (phương án 3)
người ta chia thành 2 nhóm: - Năng lực
- HS trả lời câu hỏi.
+ Nhóm động vật ưa sáng: tự quản lí,
- GV thông báo thêm:
gồm động vật hoạt động ban tư duy sáng
+ Gà thường đẻ trứng ban ngày
ngày.
tạo, sử dụng
+ Vịt đẻ trứng ban đêm.
+ Nhóm động vật ưa tối: ngôn ngữ.
+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép gồm động vật hoạt động ban
thường đẻ trứng sớm hơn.
đêm, sống trong hang, đất
- Em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của hay đáy biển
ánh sáng tới ĐV?
- Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ
thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng?

- HS nghe GV nêu.
- HS rút ra kết luận
Bảng 42.1: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây
Những đặc
Khi cây sống trong bóng râm, dưới
điểm của
Khi cây sống nơi quang đãng
tán cây khác, trong nhà
cây
Đ.đ hình thái + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm
- Lá
nhạt
+ Chiều cao của cây bị hạn chế bởi
- Thân
+ Thân cây thấp, số cành cây chiều cao của tán cây phía trên, của
GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 18


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

nhiều
trần nhà.
+ Cường độ quang hợp cao + Cây có khả năng quang hợp trong
Đặc điểm

trong điều kiện ánh sáng mạnh. điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu
sinh lí:
+ Cây điều tiết thoát hơi nước trong điều kiện ánh sáng mạnh.
- Quang hợp
linh hoạt: thoát hơi nước tăng + Cây điều tiết thoát hơi nước kém:
- Thoát hơi
trong điều kiện có ánh sáng thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện
nước
mạnh, thoát hơi nước giảm khi ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ
cây thiếu nước.
bị héo.
4. Củng cố (4 phút)
- Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp:
Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài ài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài.
- Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2, 3 vào vở. Đọc trước bài 43.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 19


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017


Ngày soạn: 18/1/2017
Ngày dạy: 21/1/2017
TIẾT 44 BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp hs nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường
đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm
sóc sinh vật thích hợp.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải
thích thực tế
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.
2. Học sinh: Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, ráy, lá dong, vạn niên thanh...) thực
vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...) động vật ưa ẩm, ưa khô.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến động vật? Hãy nêu sự khác nhau giữa thực
vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Nếu chuyển động vật sống nơi có nhiệt độ thấp (Bắc cực) VD; chim cánh
cụt về nơi khí hậu ấm áp (vùng nhiệt đới) liệu chúng có sống được không ? Vì sao?

GV: Vậy nhiệt độ và độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật như thế nào?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng
của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
(20 phút)
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk
VD1, VD2 và tranh ảnh sưu tầm 
thảo luận:
? Sinh vật sống được ở nhiệt độ
như thế nào?
GV: Nguyễn Thanh Loan

Nội dung cần đạt
I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời
sống sinh vật
- Nhiệt độ môi trường có ảnh
hưởng tới các đặc điểm hình thái,
hoạt động sinh lí và sự tồn tại của
sinh vật.
- Ở nơi có nhiệt độ cao như vùng
nhiệt đới; sa mạc các loài thực vật
Giáo án Sinh Học 9

PTNL
- Năng lực tự
học, tư duy
sáng
tạo,
quan sát; kiến

thức sinh học.

Trang 20


Trường THCS Đại Hùng
? Nhiệt độ ảnh hưởng đến cấu tạo
cơ thể sv ntn
- HS thảo luận trả lời
- GV nhận xét bổ sung và tiếp tục
y/c hs nghiên cứu VD3 SGK và
hoàn thành bảng 43.1
? Hãy phân biệt sv hằng nhiệt và sv
biến nhiệt.
? Nhiệt độ ảnh hưởng lên đời sống
sinh vật như thế nào.
- HS trả lời, chốt
- GV mở rộng: Nhiệt độ môi
trường thay đổi  SV phát sinh biến
dị để thích nghi và hình thành tập
tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng
của độ ẩm lên đời sống của sinh
vật (15 phút)
- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và
hoàn thành bảng 43.2
- GV hỏi thêm:
? Nơi sống ảnh hưởng tới đặc điểm
nào của sinh vật.
? Độ ẩm ảnh hưởng đến đời sống

sinh vật như thế nào.
- HS trả lời, chốt
- GV liên hệ: ? Trong sản xuất
người ta có biện pháp kĩ thuật gì để
tăng năng suất cây trồng và vật
nuôi.(hs: Cung cấp điều kiện sống,
Đảm bảo thời vụ)

Năm học 2016 - 2017
thường có thêm lớp cutin; động vật
có kích thước nhỏ; lớp lông mỏng.
- Ở nơi có nhiệt độ thấp như vùng
ôn đới và bắc cực các loài thực vật
thường rụng lá; chồi cây có các vảy
mỏng; rễ cây có thêm lớp bần cách
nhiệt; động vật lớp lông và lớp mỡ
dày; kích thước lớn
- Sinh vật được chia 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt.
- Sinh vật sống được trong khoảng
nhiệt độ từ 0-500c.

- Năng lực tự
quản lí, tư
duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời

sống của sinh vật
- Độ ẩm của môi trường có ảnh
hưởng tới hình thái và cấu tạo của
sinh vật và nó quyết định khu phân
bố của động vật và thực vật.
- Hình thành các nhóm sinh vật:
+ TV: Nhóm ưa ẩm
Nhóm ưa hạn
- Năng lực tự
+ ĐV: Nhóm ưa ẩm
quản lí, tư
Nhóm ưa khô.
duy sáng tạo,
sử dụng ngôn
ngữ.

4. Củng cố (4 phút)
- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh
lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?
- Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục: EM có biết.
- Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ đậu, địa y.
- Đọc trước bài: ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9


Trang 21


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 1/2/2017
Ngày dạy: 4/2/2017
TIẾT 45 BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật
- Nêu được những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài
- Thấy rõ được lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật.
2. Kĩ năng: Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, quan sát hình.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh hình SGK, tranh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt, hải quì,
tôm kí cư.
2. Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài, về rừng cây, nốt rễ
cây họ đậu, địa y.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? Nêu và phân tích một
vài VD.
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát 1 số tranh: đàn bò, đàn trâu, khóm tre, rừng thông,
hổ đang ngoạm con thỏ và hỏi:
- Những bức tranh này cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa các loài?
Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ
cùng loài (20 phút)
GV y/c hs thực hiện lệnh  thứ 1
sgk (T131)
-HS: Thảo luận nhóm; trả lời
- GV nhận xét hoạt động nhóm và
đánh giá kết quả.
- GV y/c hs làm BT  SGK
(T131), chọn câu trả lời đúng và
giải thích.
? Vậy sinh vật cùng loài có những
GV: Nguyễn Thanh Loan

I. Quan hệ cùng loài
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau,
liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá
thể.
- Trong 1 nhóm có những mqh
+ Quan hệ hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt
hơn, kiếm được nhiều thức ăn.

VD: * Khi gió bão, thực vật sống thành
nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của
gió, làm cây không bị đổ, bị gãy.
* Động vật sống thành bầy đàn có lợi
Giáo án Sinh Học 9

- Năng
lực
tự
học, tư
duy sáng
tạo, quan
sát; kiến
thức sinh
học.

Trang 22


Trường THCS Đại Hùng
mối quan hệ nào.
? Mối quan hệ đó có ý nghĩa như
thế nào.
- HS: trả lời, chốt
- GV mở rộng: SV Cùng loài có
xu hướng quần tụ bên nhau có lợi
- Liên hệ: ? Trong chăn nuôi
người dân đã lợi dụng mối quan
hệ hổ trợ cùng loài để làm gì?
- HS: Liên hệ trả lời.

Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ
khác loài (15 phút)
- GV y/c hs qs tranh ảnh: Hổ ăn
thỏ, hải quì tôm kí cư, địa y, cây
nắm ấm đang bắt mồi.
- GV y/c hs phân tích và gọi tên
mối quan hệ của các SV trong
tranh.
- HS quan sát tranh và trả lời.
- GV đánh giá hoạt động của hs,
giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- GV y/c đại diện các nhóm trình
bày.
- GV y/c hs thực hiện lệnh  sgk
(T123)
- HS quan sat và trả lời lệnh.
- GV mở rộng: 1 số SV tiết ra
chất đặc biệt kìm hãm sự phát
triển của sinh vật xung quanh gọi
là mối quan hệ ức chế- cảm
nhiễm.
- GV liên hệ: ? Trong nông
nghiệp con người đã lợi dụng mối
quan hệ giữa các SV khác loài để
làm gì. ? Điều đó có ý nghĩa ntn.
(hs: Dùng SV có ích tiêu diệt SV
có hại)
- GV giảng giải: Việc dùng SV có
ích tiêu diệt SV có hại còn gọi là
biện pháp Sinh học và không gây

GV: Nguyễn Thanh Loan

Năm học 2016 - 2017
trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn
hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ
tốt hơn  quan hệ hỗ trợ.
+ Quan hệ cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng
số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn  1
số tách khỏi nhóm.
VD: Khi số lượng cá thể trong đàn vượt
quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh
cùng loài  1 số cá thể tách khỏi nhóm
(động vật) hoặc sự tỉa thưa ở thực vật.
* Nuôi vịt đàn, lợn đàn để chúng tranh
nhau ăn, sẽ mau lớn.
II. Quan hệ khác loài
- Các sinh vật khác loài sống gần nhau thì
có các mối quan hệ:
+ Quan hệ hỗ trợ gồm:
- Quan hệ cộng sinh: Là quan hệ hai bên
cùng có lợi
VD cộng sinh giữa nấm và địa y; vi
khuẩn trong nốt sần cây họ đậu
- Quan hệ hội sinh: Là sự hợp tác giữa hai
loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn
một bên không có lợi và không có hại.
VD cá ép bám vào rùa biển; địa y sống
bám trên cành cây.
+ Quan hệ đối địch gồm:
- Quan hệ cạnh tranh: Là quan hệ cạnh

tranh nhau về thức ăn, chỗ ở; kìm hãm sự
phát triển của nhau
VD cỏ dại và lúa; dê và bò cùng ăn trên
một cánh đồng.
- Quan hệ kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật
này sống nhờ trên cơ thể của sinh vật
khác
VD rận, bét bám trên da trâu bò; giun đũa
trong ruột người
- Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: VD
cây nắp ấm bắt côn trùng; huơu nai, hổ
sống cùng nhau.

Giáo án Sinh Học 9

- Năng
lực
tự
quản lí,
tư duy
sáng tạo,
sử dụng
ngôn
ngữ.

- Năng
lực
tự
quản lí,
tư duy

sáng tạo,
sử dụng
ngôn
ngữ.

Trang 23


Trường THCS Đại Hùng

Năm học 2016 - 2017

ô nhiễm môi trường.
4. Củng cố (4 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học
- GV sử dụng sơ đồ SGV trang 153 để kiểm tra bằng cách các ô đều để trống và HS
hoàn thành nội dung.
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”. Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 24


Trường THCS Đại Hùng


Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 4/2/2017
Ngày dạy: 8/2/2017
TIẾT 46 BÀI 45: THỰC HÀNH TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Học sinh được những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái
ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Kỹ năng thực hành
3. Thái độ: Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
+ Năng lực riêng: Kiến thức sinh học, nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện
trong phòng thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Tranh mẫu lá cây. Kẹp ép cây, kéo cắt cây.
2. Học sinh: Giấy kẻ li, bút chì, giấy báo, vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Quan hệ khác loài gồm những mối quan hệ nào? Lấy VD minh họa
Câu 2: Trong nông nghiệp con người đã lợi dụng mối quan hệ giữa các SV khác loài
để làm gì. ? Điều đó có ý nghĩa ntn
3. Bài mới: (35 phút)
Giới thiệu bài: Thực hành tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh
thái lên đời sống sinh vật.
Dạy bài mới:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của I. Môi trường sống của
sinh vật (phút)
sinh vật.
- GV y/c hs kẻ bảng 45.1 sgk ( T135) “ Các
- Năng lực
loại sinh vật sống trong môi trường”
tự học, tư
- GV bật băng hình 2 - 3 lần
duy
sáng
- GV lưu ý nếu hs không biết tên sinh vật trong
tạo,
quan
băng GV thông báo theo họ, bộ.
sát;
kiến
- GV dừng băng hình  nêu câu hỏi:
- Môi trường có điều kiện thức
sinh
? Em đã quan sát được những sinh vật nào. Số sống về nhiệt độ, ánh học.
sáng…thì số lượng sinh
lượng như thế nào.
? Theo em có những môi trường sống nào vật nhiều, số loài phong
trong đoạn băng trên. Môi trường nào có số phú.
lượng sinh vật nhiều nhất. Môi trường nào có - Môi trường sống có
điều kiện không thuận lợi
số lượng loài ít nhất. Vì sao.

GV: Nguyễn Thanh Loan

Giáo án Sinh Học 9

Trang 25


×