Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Kế hoạch giáo dục của nhà trường độ tuổi 5 6 tuổi trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.85 KB, 24 trang )

Trường MN An Sinh B

KẾ HOẠCH GIAO DỤC
Độ tuổi: (5-6 tuổi)
STT
1

Lĩnh vực phát triển

Mục tiêu

Phát triển thể chất 1.Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát

Nội dung
- Xây dựng thực đơn hàng ngày theo tuần, theo

triển bình thường theo lứa tuổi.

mùa phù hợp với địa phương, đảm bảo vệ sinh

+ Bé trai: Cân nặng: Từ 16.0 - 26.6 kg.

ATTP

-

-Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với

Chiều cao: 106.4- 125.8 cm.

độ tuổi


+ Bé gái: Cân nặng: 15.0- 26.2 kg.
Chiều cao: 104.8- 124.5 cm.

- Đảm bảo năng lượng tại trường đạt từ 735 –
882 kcal
- Khám sức khỏe định kì,
- Mỗi trẻ có một sổ theo dõi, đánh giá sự phát
triển.
+ 3 tháng cân chấm dõi biểu đồ theo dõi trẻ một
lần

2 . Thực hiện các động tác phát triển các + 6 tháng đo chấm biểu đồ theo dõi trẻ một lần .
nhóm cơ, hô hấp và các vận động cơ bản–
một cách vững vàng, đúng tư thế.
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

1


Trường MN An Sinh B
và hô hấp

- Hô hấp : Tàu hỏa, thổi nơ, thổi bóng bbay, gà gáy

- - Tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên
(kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay).

+ Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai
tay đánh xoay tròn trước ngực.
- - Lưng, bụng, lườn:
- + Ngửa người ra sau kết hợp tay giưo lên cao,
chân bước sang phải, sang trái.
- + Nghiêng người sang 2 bên, kết hợp tay chống
hông, chân bước sang phái sang trái.
- - Chân:
- + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về
phía sau.
- + Nhảy lên , đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên
đưa 1 chân về phía trước, một chân về sau.

- Tập luện các kỹ năng vận động cơ bản và
phát triển các tố chất vận động
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

- Bật - nhảy
Người biên soạn: Lê Thị Phượng

2


Trường MN An Sinh B
. Bật xa tối thiểu 50cm

+ Bật liên tục vào vòng.

. Nhảy xuống từ độ cao 40cm


+ Bật xa 40cm-50cm.
+ Bật- nhảy từ trên cao xuống(40-45cm)
+ Bật tách chân, khép chân qua 7 ô.
+ Bật qua vật cản 15-20cm.
- - Tung, ném, bắt:
+ + Tung bóng lên cao và bắt.

. Ném và bắt bóng 2 tay từ khoảng cách xa + Tung, đập bắt bóng rại chỗ.
4m.

+ + + Nẽm xa bằng 1 tay, 2 tay.
+ Ném trúng đích băng 1 tay, 2 tay.
+ Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân.
- - Bò, trườn, trèo.
+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m.
+ Bò dích dắc qua 7 điểm.

. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5m so

+ Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m.

với mặt đất.

+ Trường kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.
+ Trèo lên xuống 7 gióng thang.

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng


3


Trường MN An Sinh B
3. Có khả ngăng phối hợp các giác quan
và vận động; vận động nhịp nhàng, biết
định hướng trong không gian.
- Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi

+ Nhảy lò cò 5m.

chân theo yêu cầu:
- Đập bắt bóng bằng 2 tay.
- Đi thăng bằng trên ghế thể dục.

+ + Đi và đập bắt bóng.
= - Đi và chạy:
+ Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụy gối.
+ Đi trên dây(Dây đặt trên sàn), đi trên ván dốc.
+ Đi nối bàn chân tiến, lùi.
+ Đi chạy, thay đổ tốc độ, hướng dích dắc theo

- Chạy 18m trong khoảng thời gian 15

hiệu lệnh.

giây.

+ Chạy 18m trong khoảng 10 giây.


- Chạy liên tục 150m không hạn chế thời
gian.
4.Có kỹ năng trong một số hoạt động cần

+ Chạy chậm khoảng 100 đến 120m.
− Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay.

sự khéo léo của đôi tay:
- Tự mặc và cởi áo, quần.
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

+ Cài, cởi cúc, kéo khóa(phéc mơ tuya), xâu,
Người biên soạn: Lê Thị Phượng

4


Trường MN An Sinh B
luồn, buộc dây.
- Tô màu kín không chờm ra ngoài đường

+ Tô, đồ theo nét.

viền các hình vẽ.
- Cắt theo đường viền thẳng và cong của

+ Xé, cắt đường vòng cung.

các hình đơn giản.


+ Bẻ, nắn.

- Dán các hình vào đúng vị trí cho trước

+ Lắp ráp.

không bị nhăn.
5.Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích
lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe.
- Kể được tên một số thức ăn cần có trong

+ Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông

bữa ăn hằng ngày.

thường theo 4 nhóm thực phẩm.

- Biết và không ăn uống một số thứ có hại

+ Làm quen với một thao tác đơn giản trong chế

cho sức khỏe.

biến một số món ăn, thức uống.
+ Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh
tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo
phì…).
+ Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của
ăn uống đủ lượng và đủ chất.


KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

5


Trường MN An Sinh B
6.Có một số thói quen, kỹ năng tốt trong
ăn uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự
an toàn của bản thân.

+ Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay

- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn,

bằng xà phòng.

sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.

+ Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng

- Tự rửa mặt, chải răng hằng ngày.

vệ sinh đúng cách.

- Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.

+ Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời


- Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.

tiết.

- Nhận ra và không chơi một số đồ vật có

+ Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời

thể gây nguy hiểm.

tiết.

- Biết và không làm một số việc có thể gây + Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên
nguy hiểm.

nhân và cách phòng tránh.

- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh,

+ Nhận biết và phòng tránh những hành động

nguy hiểm.

nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật

- Không đi theo, không nhận quà của

dụng nguy hiểm đến tính mạng.

người lạkhi chưa được người thân cho

phép.

+ Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi

- Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy

người giúp đỡ.

hiểm.
- Biết hút thuốc lá có hại và không lại gần
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

+ Biết hút thuốc lá có hại cho sức khỏe con
Người biên soạn: Lê Thị Phượng

6


Trường MN An Sinh B
người đang hút thuốc.
2

Phát triển nhận
thức

người.

1. ham hiếu biết, thích khám phá, tìm tòi
các sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Hay đặt câu hỏi.


- Hay đặt câu hỏi tại sao? Khi nào? Làm thế

- Thích khám phá các sự vật, hiện tượng

nào?...

xung quanh.

-Thích tìm hiểu, khám phá môi trường xung
quanh (Cây cối, đồ vật, đồ chơi, con vật, các hiền
tượng…)

2. Có khả năng quan sát, so sánh, phân
loại, phán đoán, chú ý ghi nhớ có chủ
định.
- Dự đoán một số hiện tượng tụ nhiên đơn - Hiện tượng mưa, gió bão…
giản sắp sảy ra.

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa

- Phân loại một số đồ dùng theo công

con vật, cây với môi trường sống.

dụng, chất liệu

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số
con vật, cây, hoa, quả.
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 - 3 dấu

hiệu.
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu.
- Phân loại phương tiên giao thông theo 2 - 3 dấu

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

7


Trường MN An Sinh B
hiệu.
3. Có khả năng phát hiện, giải quyết vấn
đề đơn giản theo những cách khác nhau.
- Giải thích được mối quan hệ nguyên

- Thí nghiệm, thực nghiệm các sự vật, hiện tượng

nhân- kết quả đơn giản trong cuộc sống

xung quanh, nêu nguyên nhân dẫn đến hiện

hăng ngày.

tượng đó.

- Loại được một đối tượng không cùng

- Giải thích băng mẫu câu “tại vì”, “như thế


nhóm với các đối tượng còn lại.

này”.

- Nhận ra qui tắc sắp xếp đơn giản và tiếp

- Nhận ra sự giống nhau của một hoặc hai đối

tục thực hiện theo qui tắc.

tượng trong nhóm.
- Giép thành cặp những đối tượng có môi liên
quan.
- Nhận ra qui luật sắp xếp, tiếp tục đúng qui luật
ít nhất được hai lần lặp lại.
- Tạo ra qui tắc sắp xếp.

4. Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng
các cách khác nhau (bằng hành động,,
hình ảnh, lời nói…) với ngôn ngữ nói là
chủ yếu.
- Gọi tên nhóm cây cối con vật theo đặc
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

- Đặc điểm, lợi ích và tác hại của con vật, cây,
Người biên soạn: Lê Thị Phượng

8



Trường MN An Sinh B
điểm chung.

hoa, quả.

- Nói được những đặc điểm của các mùa

- Cách chăm sóc, bảo vệ con vật, cây, hoa quả.

trong năm nơi trẻ sống.

- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam,

- Kể được một số địa điểm công cộng gần

thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê

gũi nơi trẻ sống.

hương, đất nước.
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý
nghĩ của các nghề phổ biến, nghề truyền thống
của địa phương.
- Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa
và thứ tự các mùa.
- Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con
vật và cây theo mùa.
- Sự khác nhau giưã ngày và đêm, mặt trời, mặt
trăng.


5. Có một số biểu hiện ban đầu về con

- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác

người, sự vật, hiện tượng xung quanh và

của cơ thể.

một số khái niệm sơ đẳng về toán.

- Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên
ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ
trong gia đình.

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

9


Trường MN An Sinh B
- Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của
bố mẹ ; sở thích của các thành viên trong gia
đình ; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình
lớn). Nhu cầu của gia đinh, địa chỉ gia đình.
- Đặc điểm của trường mầm non.
- Đặc điểm, sở thích của các bạn ; các hoạt động
của trẻ ở trường.

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng,
đồ chơi.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu
tạo với cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen
thuộc.
- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện
giao thông và phân loại theo 2-3 dấu hiệu.
- Các nguồn nước trong môi trường sống.
- Ích lợi của nước với đời sống con người, con
vật và cây.
- Một số đặc điểm, tính chất của nước.
- Nguyên n hân gây ô nhiễm nguồn nước và cách
bảo vệ nguồn nước.
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

10


Trường MN An Sinh B
- Không khí các nguồn ánh sáng và sự cần thiết
của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
- Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.

- Nhận biết con số phù hợp với số lượng

- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

trong phạm vi 10.


- Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự

- Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít

trong phạm vi 10.

nhất 2 cách và so sánh số lượng của các

- Gộp các nhóm đối tượng và đếm.

nhóm.

- Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các
cách khác nhau.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng
trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số xe,
…)

- Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.

- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác
nhau.
- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả
đo.
- Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng


11


Trường MN An Sinh B
quả đo.
- Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối

- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối

chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu.

chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó
trong thực tế.
- Chắp ghép các hình hình họcđể tạo thành các
hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
- Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác
nhau.

- Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên

- Xác định vị trí đồ vật (phía trước – phía sau ;

dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so

phía trên – phía dưới ; phía phải – phía trái) so

với một vật khác.

với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào


- Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự.

đó làm chuẩn.

- Phân biệt được ngày hôm qua, hôm nay,

- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.

ngày mai qua các sự kiện hằng ngày.
- Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên
3

Phát triển ngôn
ngữ

- Gọi tên các ngày trong tuần.

đồng hồ.
1. Trẻ có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói
trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận ra sắc thái biểu cảm của lời nói khi

- Nghe các âm thanh ngữ điệu giọng nói khác

vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi.

nhau.

- Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn


- Độ to nhỏ, nhanh chậm của giọng đọc.

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

12


Trường MN An Sinh B
liên quan đến 2,3 hành động.

- Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa.

- Nghe hiểu một số từ chỉ khái quát sự vật

- Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp.

hiện tượng đơn giản, gần gũi.

- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng,

- Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, ca

câu phức.

dao, đồng dao dành cho lứa tuổi của trẻ.

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc,

truyện dân gian phù hợp với độ tuổi .
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.

2. Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách

- Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng.

khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản

bộ…)

thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép

- Sử dung các từ chỉ tên gọi, hành động,

khác nhau.

tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt
hằng ngày.

- Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại

- Sử dụng các loại câu khác nhau trong

sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu

giao tiếp.


mà có?.
- Đặt các câu hỏi: tại sao? như thế nào? làm bằng

- Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn

gì?.

bạn bè trong hoạt động.

- Mạnh dạn, tự tin chia sẻ suy nghĩ, chờ đến lượt

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

13


Trường MN An Sinh B
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình

trao đổi, bổ sung ý kiếnvới bạn khi giao tiếp.

huống và nhu cầu giao tiếp.

- Lắng nghe chăm chú, không ngắt lời người nói

- Chăm chú lắng nghe người khác và đáp


và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, điệu bộ.

lại bằng cử chỉ, nét mặt , ánh mắt phù

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù

hợp.

hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp, đặt câu hỏi

- Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử

đúng lúc.

chỉ, điệu bộ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.

3. Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa
trong cuộc sống hằng ngày.
- Nói rõ ràng.

- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối

- Chờ đến lượt trong trò chuyện, không

gần giống nhau và các thanh điệu.

nói leo, không ngắt lời người khác.

- Tự tin khi giao tiếp.


- Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép - Các hành vi cử chỉ lịch sự, tôn trọng bạn bè và
phù hợp với tình huống.

người lớn khi giao tiếp.

- Không nói tục, chửi bậy.
4.Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể
lại chuyện.
- Kể lại được nội dung chuyện đã nghe
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

14


Trường MN An Sinh B
theo trình tự nhất định

- Kể lại sự việc một cách mạch lạc, rõ ràng, diễn

- Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách

cảm.

khác.

- Kể lại chuyện đã được nghe một cách rõ ràng,
mạch lạc, diễn cảm.


5. Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp

- Kể chuyện sáng tạo theo đồ vật, theo tranh,theo

điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp chủ đề, theo kinh nghiệm bản thân.
với độ tuổi.

- Đóng kịch.
- Đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, hò vè.

6. Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc
và viết.
- Thích đọc những chữ đã biết trong môi
trường xung quanh.

- Tiếp xúc với chữ viết.

- Thể hiện sự thích thú với sách.

- Xem và nghe cô đọc các loại sách khác nhau.
- Giữ gìn và bảo vệ sách cẩn thận.

- Biết ý nghĩa một số kí hiệu biểu tượng

- Làm quen với một số kí hiệu thông thường

trong cuộc sống.

trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy


Có một số hành vi như người đọc sách.

hiểm,biển báo giao thông; đường cho người đi

- “Đọc” theo truyện tranh đã biết.

bộ...)

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

15


Trường MN An Sinh B
- Biết kể chuyện theo tranh.

- Tư thế ngồi “đọc ” ngay ngắn.

- Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời

- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.

nói.

- Kể lại chuyện theo đồ vật, theo tranh.

- Biết dùng các kí hiệu hặc hình vẽ để thể


- Nhận dạng và phát âm các chữ cái.

hiện cảm xúc,nhu cầu,ý nghĩ và kinh

- Phân biệt sự mở đầu và kết thúc của sách.

nghiệm của bản thân.

- Làm quen với cách đọc tiếng Việt: Hướng đọc

- Bắt chước hành vi viết và sao chép từ,

từ trái qua phải, từ dòng trên xuống dòng dưới,

chữ cái.

đọc ngắt nghỉ sau các dấu câu.

- Biết “viết” tên của bản thân theo cách

- Tiếp xúc với chữ viết.

của mình.

- Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.

- Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua

4


Phát triển tình

phải, từ trên xuống dưới.

- Làm quen với cách viết tiếng Việt: Hướng viết

- nhận dạng được chữ cia trong bảng chữ

từ trái qua phải, từ dòng trên xuống dòng

cái tiếng việt.
1. Có ý thức về bản thân:

dưới,hướng viết các nét chữ.

cảm và quan hệ xã - Nói được một số thông tin quan trọng về
hội.

bản thân và gia đình.

- Những đặc điểm sở thích, khả năng riêng của
mình chia sẻ thông tin chíh về bản thân. (họ, tên,
tuổi, giới tính, đặc điểm, sở thích…).
- Điểm giống và khác nhau của mình với người
khác

- Ứng sử phù hợp với giới tính của bản
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng


16


Trường MN An Sinh B
thân.

- Vui vẻ, mạnh dạn trong sinh hoạt hàng ngày.
- Sự giống nhau của mình với người khác.

- Nói được khả năng và sở thích riêng của
bản thân.

- Tự tin vào bản thân, cố gắng hoàn thành công
việc được giao, tự hào về thành công của bản
thân.

- Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở
thích của bản thân.

.
- Lập kế hoạch hoạt động đơn giản, hợp tác cùng
giải quyết công v iệc chung (thu dọn đồ chơi,
trang trí lớp, vẽ tranh…).

2. Có khả năng nhận biết và thể hiện tình
cảm với con người.
- Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành

- Sự đồng cảm với mọi người: cảm nhận trạng


công việc.

thái cảm xúc với mọi người.và biểu lộ tình cảm
phù hợp bằng cử chỉ, lời nói.

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

17


Trường MN An Sinh B
- Nhận biết các trạng thái vui buồn, sợ hãi, - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui,
ngạc nhiên, tức giận, xấu hổ cua người

buồn,sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xáu hổ) qua

khác.

nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.

- Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời

- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc

nói, cử chỉ và nét mặt.

của người khác trong các tình huống giao tiếp

khác nhau.

-Thể hiện sự an ủi và chia vui với người

- Cách cư sử với những người thân trong gia

thân, bạn bè.

đình, bạn bè, các cô bác trong trường mầm non:
yêu thương, tôn trọng, lễ phép, quan tâm, giúp
đỡ.

- Thích chăm sóc cây cối, con vật quen
thuộc.

- Bảo vệ, chăm sóc các con vật nuôi và cây cối.

- Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc
phù hợp với hoàn cảnh.

- Mối quan hệ hành vi của trẻ và cảm xúc của

- Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được

người khác.

an ủi, giải thích.

- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời
nói, cử chỉ lễ phép, lịch sự.


3. Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

18


Trường MN An Sinh B
dạn, tự tin, tự lực.
- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng.
- Chủ động làm một số công việc đơn giản - Tự lực: Tự thực hiện những điều cần làm để
hằng ngày.

phục vụ bản thân.

- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.

- Tự chủ: Làm theo những luật lệ và quy định
đơn giản trong sinh hoạt.

4. Có một số kĩ năng sống: Tôn trọng, hợp

- Mạnh dạn , tự tin bày tỏ ý kiến.

tác, thân thiện quan tâm, chia sẻ.
- Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn
gần gũi.
- Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ


-.Mạnh dạn trò chuyện, trao đổi.

dùng, đồ chơi với người gần gũi.
- Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó - Yêu mến quan tâm đến người thân trong gia
khăn.

đình.

- Có nhóm bạn chơi thường xuyên.

- Quan tâm chia sẻ, giúp đỡ bạn.
- Thường xuyên chơi cùng bạn.
- Chơi hòa thuận với bạn, cộng tác với bạn trong
những hoạt động chung

- Lắng nghe ý kiến của người khác
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

19


Trường MN An Sinh B
- Trao đổi ý kiến của mình với bạn.

Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời

- Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn


nói, cử chỉ, lễ phép, lich sự.

bè.

- Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng”-

- Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn

“sai”, “tốt”, “xấu”.

và người lớn.
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản
cùng người khác.
5. Thực hiện một số qui tắc, qui định trong - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận.
sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non,
cộng đồng gần gũi.
- Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các

- Một số nền nếp, các quy tắc, quy định trong

hoạt động.

sinh hoạt ở trường lớp mần non, nơi công cộng,

- Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng luật giao thông.
đến người khác.

- Một số quy định của luật giao thông đường bộ


- Có một số thói quen chào hỏi, cảm ơn,

và chấp hành luật giao thông đường bộ.

xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.

- Tiết kiệm điện, nước.

- Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi

- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

cần thiết.

- Quí trọng người lao động.

- Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc - Tất cả các nghề trong xã hội đều được tôn
sai của con người đối với môi trường.
KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

trọng.
Người biên soạn: Lê Thị Phượng

20


Trường MN An Sinh B
- Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh

- Giữ gin đồ dùng đồ chơi.


hoạt hăng ngày.

- Kính yêu Bác Hồ và những người có công với

- Nói được khả năng và sở thích của bạn

đất nước.

và người thân.

- Yêu quí giữ gìn di tích lịch sử, danh lam thắng

- Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác

cảnh, truyền thống văn hóa của quê hương đất

với mình.

nước.

- Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm

- Tôn trọng sự khác biệt văn hóa của các dân tộc

bạn.

khác.
- Chung sống hòa bình, đoàn kết với các bạn nhỏ
trên thế giới.


5

Phát triển thẩm
mĩ.

1. Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong
thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm
nghệ thuật.
- Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.

- Yêu cái đẹp, mong muốn tạo ra cái đẹp.
- Thể hiện thái độ tình cảm khi nghe âm thanh
gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ

- Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên,
bài hát hoặc bản nhạc.

cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật .

2.Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo

- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

21



Trường MN An Sinh B
trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.

thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển).

- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp

- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm

với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.

tha thiết) của bài hát, bản nhạc.

- Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em

- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái,
tình cảm của bài hát.

- Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu

làm một sản phẩm đơn giản.

và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát,bản

- Nói được ý tưởng thể hiện trong sản

nhạc.


phẩm tạo hình.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu
(nhanh, chậm, phối hợp).
- Lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu
trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản
phẩm.
- Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, xếp hình để tạo ra
sản phẩm có máu sắc, kích thước, hình dáng/
đường nét và bố cục.
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về hình dáng /
đường nét và bố cục.

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

22


Trường MN An Sinh B
3. Yêu thích, hào hứng tham gia vào các
hoạt động nghệ thuật.

- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh,

- Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt

vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.


lời mới cho bài hát.

- Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc

- Thực hiện một số công việc theo cách

quen thuộc (một câu hoặc một đoạn).

của riêng mình.

- Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật

- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua

liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.

các hoạt động khác nhau.

- Nói nên ý tưởng tạo hình của mình.

DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT

Tên chủ đề

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

Các sự kiện


Thời gian thực
hiện

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

Ghi chú

23


Trường MN An Sinh B
1

Trường Mầm non

2

Bản thân

Tết trung thu

3 tuần
3 tuần

Ngày nhà giáo Việt nam 20/11
3

Gia đình

5 tuần


4

Nghề nghiệp

Ngày thành lập Quân đội nhân dân
Việt Nam

5

Thế giới Thực vật

Tết nguyên đán

6

Thế giới Động vật

7

Phương tiện và quy định giao thông.
8

Nước và các hiện tượng thời tiết

9

Quê hương - Đất nước - Bác Hồ

10


Trường tiểu học

KH GD nhà trường độ tuổi 5-6 tuổi

5 tuần
5 tuần
4 tuần

Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3

3 tuần
2 tuần

Ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5;
Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6.

3 tuần
2 tuần

Người biên soạn: Lê Thị Phượng

24



×