BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
ĐỖ NGUYỄN HOÀNG QUỲNH
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN
HUY ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số:
60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hỗ trợ từ
Thầy hướng dẫn Trần Huy Hoàng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính
tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Người viết
Đỗ Nguyễn Hoàng Quỳnh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
ục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục các hình v , đồ th
Lời mở đầu
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. 1 Tổng quan về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .............. 1
1. 1. 1 Khái niệm nguồn vốn huy động của NHT ....................................................................... 1
1. 1. 2 Phân loại các nguồn vốn huy động của NHT
.................................................................. 1
1. 1. 2. 1 Vốn huy động từ tiền gửi ............................................................................. 1
1. 1. 2. 2 Vốn huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá ...................................... 1
1. 1. 2. 3 Huy động vốn dưới hình thức đi vay ........................................................... 1
1. 1. 3 Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động .......................................................................... 2
1. 1. 3. 1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 2
1. 1. 3. 2 Đối với Ngân hàng thương mại .................................................................... 2
1. 1. 3. 3 Đối với khách hàng ...................................................................................... 3
1. 1. 4 Nguyên tắc chung trong hoạt động huy động vốn của NHTM ............................................ 3
1. 1. 4. 1 Đảm bảo tuân thủ các quy đ nh của pháp luật về huy động vốn ................. 3
1. 1. 4. 2 Đảm bảo tính hiệu quả trong huy động vốn ................................................. 4
1. 1. 4. 3 Đảm bảo một cấu trúc vốn ổn đ nh .............................................................. 4
1. 2 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại .............................. 4
1. 2. 1 Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)....................................................................... 4
1. 2. 2 Tiền gửi có kỳ hạn............................................................................................................. 4
1. 2. 3 Tiền gửi tiết kiệm .............................................................................................................. 5
1. 2. 3. 1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn .................................................................. 5
1. 2. 3. 2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ........................................................................ 6
1. 2. 4 Phát hành giấy tờ có giá..................................................................................................... 6
1. 2. 5 Các nguồn vốn huy động khác ........................................................................................... 7
1. 3 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động huy động vốn của NHTM ........... 8
1. 3. 1 Quy mô nguồn vốn huy động ............................................................................................. 8
1. 3. 2 Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động ..................................................................... 8
1. 3. 3 Cơ cấu vốn huy động ......................................................................................................... 8
1. 3. 4 Tỷ lệ sử dụng vốn / Huy động vốn ..................................................................................... 9
1. 3. 5 Chi phí cho nguồn vốn huy động ....................................................................................... 9
1. 3. 5. 1 Phương pháp chi phí bình quân.................................................................. 10
1. 3. 5. 2 Phương pháp chi phí vốn biên tế ................................................................ 11
1. 3. 5. 3 Chi phí huy động vốn hỗn hợp ................................................................... 11
1. 4 Tương quan giữa chi phí và rủi ro trong huy động vốn của ngân hàng ..... 12
1. 5 Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn huy động............................................ 13
1. 5. 1 Yếu tố khách quan........................................................................................................... 13
1. 5. 2 Yếu tố chủ quan .............................................................................................................. 15
1. 6 Bài học kinh nghiệm trong hoạt động huy động vốn của các NHTM ......... 18
1. 6. 1 Kinh nghiệm huy động vốn của Vietinbank ..................................................................... 18
1. 6. 2 Kinh nghiệm huy động vốn của Vietcombank .................................................................. 19
1. 6. 3 Kinh nghiệm huy động vốn tại Ngân hàng ANZ .............................................................. 20
1. 6. 4 Bài học kinh nghiệm huy động vốn của BIDV ................................................................. 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 22
Chương 2
THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. 1 Giới thiệu các chi nhánh BIDV - Địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .......... 24
2. 1. 1 L ch sử hình thành và phát triển của BIDV và các Chi nhánh BIDV trên đ a bàn TPHC 24
2. 1. 2 Kết quả hoạt động chính của các chi nhánh BIDV trên Đ a bàn TPHC
2013
giai đoạn 2009-
25
2. 2 Quản trị nguồn vốn huy động các chi nhánh BIDV - Địa bàn TPHCM ..... 27
2. 2. 1 Quản tr nguồn vốn tại BIDV............................................................................................. 27
2. 2. 2 Quản tr nguồn vốn huy động tại BIDV KV TPHC : ........................................................ 30
2. 3 Thực trạng nguồn vốn huy động tại các chi nhánh BIDV trên Địa bàn
TPHCM .................................................................................................................... 31
2. 3. 1 Các hình thức huy động vốn được triển khai tại các chi nhánh BIDV trên Đ a bàn TPHC :
31
2. 3. 2 Các d ch vụ hỗ trợ cho hoạt động huy động vốn ............................................................... 31
2. 3. 2. 1 D ch vụ thanh toán và ngân quỹ................................................................ 31
2. 3. 2. 2 D ch vụ gia tăng khác ................................................................................. 31
2. 3. 2. 3 D ch vụ thẻ và POS .................................................................................... 32
2. 3. 2. 4 D ch vụ ngân hàng hiện đại ........................................................................ 32
2. 3. 2. 5 D ch vụ tài trợ thiếu hụt vốn tạm thời trên cơ sở đối ứng với tiền gửi ...... 33
2. 3. 3 Phân tích nguồn vốn huy động tại các chi nhánh BIDV trên Đ a bàn TPHC
theo các chỉ
tiêu đánh giá ................................................................................................................................ 33
2. 3. 3. 1 Về quy mô và tốc độ tăng trưởng ............................................................... 33
2. 3. 3. 2 Về th phần so với hệ thống và so với đ a bàn TPHC
............................ 35
2. 3. 3. 3 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng ......................................................... 36
2. 3. 3. 4 Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền ........................................................... 39
2. 3. 3. 5 Cơ cấu theo kỳ hạn ..................................................................................... 40
2. 3. 4 Kết quả khảo sát sơ bộ khách hàng có giao d ch tại BIDV .................................................. 41
2. 4 Đánh giá kết quả đạt được và các tồn tại trong hoạt động huy động vốn tại
các chi nhánh BIDV trên Địa bàn TPHCM .......................................................... 42
2. 4. 1 Kết quả đạt được ............................................................................................................... 42
2. 4. 2 Những hạn chế trong hoạt động huy động vốn của BIDV KV TPHC
.............................. 44
2. 5 Nguyên nhân những tồn tại ............................................................................ 51
2. 5. 1 Nguyên nhân khách quan................................................................................................. 51
2. 5. 1. 1 Từ th trường .............................................................................................. 51
2. 5. 1. 2 Từ phía các cơ quan công quyền ................................................................ 51
2. 5. 1. 3 Từ phía khách hàng .................................................................................... 56
2. 5. 2 Nguyên nhân chủ quan .................................................................................................... 56
2. 5. 2. 1 Về cơ chế lãi suất ....................................................................................... 56
2. 5. 2. 2 Về cơ chế FTP ............................................................................................ 57
2. 5. 2. 3 Về chính sách khách hàng .......................................................................... 57
2. 5. 2. 4 Về nhân sự và đào tạo ................................................................................ 57
2. 5. 2. 5 Về sản phẩm ............................................................................................... 58
2. 5. 2. 6 Về Công nghệ ............................................................................................. 59
2. 5. 2. 7 Về hoạt động
arketing............................................................................. 59
2. 5. 2. 8 Về hệ thống mạng lưới ............................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 60
Chương 3
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ĐỐI VỚI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3. 1 Định hướng hoạt động huy động vốn của các chi nhánh BIDV- Địa bàn
TPHCM trong thời gian tới .................................................................................... 61
3. 2 Giải pháp tại Chi nhánh nhằm gia tăng nguồn vốn huy động ..................... 62
3. 2. 1 Áp dụng chính sách lãi suất huy động hợp lý ................................................................... 62
3. 2. 1. 1 Áp dụng chính sách lãi suất huy động hợp lý cho loại hình huy động vốn
dân cư ...................................................................................................................... 62
3. 2. 1. 2 Áp dụng chính sách lãi suất huy động hợp lý cho loại hình huy động vốn tổ
chức
...................................................................................................................... 64
3. 2. 2 Giải pháp phát triển các d ch vụ ngân hàng hỗ trợ huy động vốn ...................................... 64
3. 2. 3 Giải pháp tăng tính ổn đ nh cho nguồn vốn huy động ....................................................... 65
3. 2. 4 Giải pháp về chính sách nhân sự ...................................................................................... 66
3. 2. 5 Hoạt động
arketing, quảng bá sản phẩm tại Chi nhánh .................................................. 67
3. 3 Giải pháp đối với BIDV.................................................................................... 68
3. 3. 1 Giải pháp về lãi suất ........................................................................................................ 68
3. 3. 2 Giải pháp về cơ chế điều chuyển vốn nội bộ (FTP) .......................................................... 68
3. 3. 3 Giải pháp về chính sách quan hệ khách hàng ................................................................... 69
3. 3. 4 Giải pháp về đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn ..................................................... 70
3. 3. 5 Thiết lập công tác kiểm tra, giám sát và quản lý hệ thống SPDV ...................................... 71
3. 3. 6 Giải pháp về hoạt động marketing, phát triển thương hiệu................................................ 72
3. 3. 7 Giải pháp về phát triển công nghệ .................................................................................... 73
3. 3 Kiến nghị............................................................................................................ 74
3. 3. 1 Kiến ngh đối với NHNN Việt Nam................................................................................. 74
3. 3. 1. 1 Tăng cường thanh tra, kiểm tra và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra
giám sát .................................................................................................................... 74
3. 3. 1. 2 Kiểm soát trần lãi suất cho vay thay vì kiểm soát trần lãi suất huy động .. 74
3. 3. 1. 3 Ngân hàng Nhà nước cần hạn chế sử dụng các biện pháp hành chính đối
với th trường tiền tệ .................................................................................................. 75
3. 3. 2 Kiến ngh đối với Chính phủ ............................................................................................ 75
3. 3. 2. 1 Ổn đ nh môi trường kinh tế ........................................................................ 75
3. 3. 2. 2 Hoàn thiện môi trường pháp lý .................................................................. 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 78
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Phụ lục 1: Cơ cấu tổ chức của BIDV
Phụ lục 2: Cơ cấu tổ chức của BIDV tại trụ sở chính và các Chi nhánh
Phụ lục 3: Danh mục các sản phẩm huy động vốn của BIDV
Phụ lục 4:
ẫu phiếu thu thập ý kiến khách hàng.
Phụ lục 5: Kết quả khảo sát đo lường hài lòng khách hàng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB
: Ngân hàng TMCP Á Châu
ATM
:
BIDV
: Ngân hàng T CP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
áy rút tiền tự động
BIDV KV TPHCM : Các chi nhánh NH T CP ĐT&PT Việt Nam khu vực TPHC .
CBNV
: Cán bộ nhân viên
CBQHKH
: Cán bộ Quan hệ khách hàng
CSTT
: Chính sách tiền tệ
CPI
: Chỉ số giá tiêu dùng
CP
: Chính phủ
DPRR
: Dự phòng rủi ro
FTP
: Cơ chế chuyển giá vốn nội bộ
HĐV
: Huy động vốn
HSC
: Hội sở chính
NIM
: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
NH
: Ngân hàng
NHBL
: Ngân hàng bán lẻ
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NQ
: Ngh quyết
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTM NN
: Ngân hàng thương mại nhà nước
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
NVKDTT
: Nguồn vốn và Kinh doanh tiền tệ
KH
: Khách hàng
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
KV
: Khu vực
PGD
: Phòng Giao D ch
POS
: Point-of-sale/ point of service - máy chấp nhận thanh toán
QTK
: Sản phẩm d ch vụ
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TCKT
: Tổ chức kinh tế
TECHCOMBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
TKTLBA
: Tài khoản tích luỹ bảo an
TKTG
: Tài khoản tiền gửi
TKTS
: Tổng kết tài sản
TPHCM
: TP Hồ Chí
TTS
: Tổng tài sản
VAMC
: Công ty quản lý tài sản quốc gia
VCB
: Ngân hàng T CP Ngoại thương Việt Nam
VIP
: Khách hàng quan trọng
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
inh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1:
Danh sách các Chi nhánh BIDV Trên đ a bàn TPHC
Bảng 2. 2:
Quy mô hoạt động của các Chi nhánh BIDV đ a bàn TP. HC
................. . . 23
giai
đoạn 2009 – 2013 ............................................................................ . . 25
Bảng 2. 3:
Hiệu quả hoạt động của các Chi nhánh BIDV đ a bàn TPHC
giai
đoạn 2009 – 2013 ................................................................................ 25
Bảng 2. 4:
ột số chỉ tiêu an toàn của các Chi nhánh BIDV đ a bàn TPHC
giai
đoạn 2009 – 2013 ................................................................................ 26
Bảng 2. 5:
Tốc độ tăng trưởng của BIDV KVTPHC
giai đoạn 2009-2013.. . . 33
Bảng 2. 6:
Phân bổ nguồn vốn dân cư tại các CN BIDV TPHC
giai đoạn 2009-2013 ...................................................................... . . 36
Bảng 2. 7.
Số lượng cán bộ QLKH BIDV đ a bàn TPHC
đến 30/06/2013 ...... 45
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1. 1:
Tương quan lựa chọn giữa chi phí và rủi ro. ...................................... 15
Hình 2. 1
Quy mô và tỉ lệ tăng trưởng huy động vốn của BIDV KV TPHCM giai
đoạn 2009-2013 ................................................................................... 33
Hình 2. 2:
Th phần của BIDV KV TPHC
so với đ a bàn TPHC
và hệ thống
BIDV giai đoạn 2009-2013 ................................................................. 34
Hình 2. 3:
Biến động HĐV dân cư BIDV KV TPHC
giai đoạn 2009-2013 .... 35
Hình 2. 4:
Phân bổ nguồn vốn huy động dân cư tại các CN BIDV TPHCM
31/12/2013 ........................................................................................... 36
Hình 2. 5:
Tỷ trọng HĐV TCKT giai đoạn 2009-2013 ........................................ 37
Hình 2. 6:
Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ giai đoạn 2010-2013............... 38
Hình 2. 7:
Tỉ lệ tăng trưởng vốn huy động của BIDV KV TPHC
theo loại tiền
tệ giai đoạn 2010-2013 ........................................................................ 38
Hình 2. 8:
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2013 ..................... 39
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nền kinh tế Việt nam ngày càng mở rộng và phát triển cả về chất lượng lẫn
loại hình kinh doanh, yêu cầu về vốn cũng tăng không ngừng, từ đó đặt ra
những hướng phát triển hoạt động của các ngân hàng nhằm cung cấp đủ vốn
cho xã hội. Bên cạnh đó, những biến động của kinh tế thế giới cũng như yêu
cầu tái cấu trúc nền kinh tế dẫn đến các ngân hàng cần tái cấu trúc lại hệ thống
kinh doanh của mình để đảm bảo phát triển ổn đ nh. .
Trong điều kiện luôn có sự cạnh tranh khá gay gắt giữa các ngân hàng, BIDV
nói chung và các Chi nhánh BIDV KV TPHC
nói riêng đã và đang cố gắng
tìm mọi hình thức, mọi biện pháp nhằm khai thác tối đa nguồn vốn hiện còn
tiềm tàng trong các tổ chức kinh tế và dân cư để có một cơ cấu vốn ổn đ nh,
phong phú hơn. Các Chi nhánh BIDV KV TPHC
NHT
cũng như hầu hết các
đều gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn đ nh
với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. Do vậy, yêu cầu về
tăng trưởng vốn huy động với quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết
cho các NHTM.
Xuất phát từ v trí quan trọng của nguồn vốn đối với sự phát triển kinh tế nói
chung và hoạt động của BIDV nói riêng, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp gia
tăng nguồn vốn huy động vốn đối với các Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tư & Phát triển Việt Nam Địa bàn TP. Hồ Chí Minh”
2. Mục đích nghiên cứu
-
Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản nhất trong hoạt động huy động vốn
của ngân hàng thương mại.
-
Phân tích thực trạng nguồn vốn huy động và hoạt động huy động vốn tại các
Chi nhánh BIDV KV TPHCM.
-
Củng cố, gia tăng nguồn vốn huy động của các Chi nhánh BIDV KV TPHC .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Cơ chế, chính sách, các sản phẩm huy động vốn. .
-
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động huy động
vốn tại BIDV.
+
Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại các Chi nhánh
BIDV KV TPHCM
+
Phạm vi thời gian:
* Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 05/2013 đến
tháng 12/2013.
* Số liệu thứ cấp, sơ cấp thu thập từ 31/12/2008 - 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
-
Kết hợp các phương pháp phân tích thống kê so sánh, tổng hợp, diễn giải, quy
nạp, thu thập thông tin từ các nguồn báo chí, thông tin nội bộ ngân hàng,
internet… để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
-
Khảo sát thực tiễn từ khách hàng của BIDV để đúc kết kinh nghiệm, làm sáng
tỏ vấn đề, tìm biện pháp phù hợp cho hoạt động huy động vốn tại đ a bàn
TPHCM.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
-
Nêu lên những hạn chế còn tồn tại cũng như khẳng đ nh vai trò quan trọng của
hoạt động huy động vốn đối với hệ thống NHT
Việt Nam và các Chi nhánh
BIDV KV TPHCM.
-
Đề xuất các giải pháp thiết thực góp phần nâng cao, hoàn thiện sản phẩm, cơ
chế, chính sách trong hoạt động huy động vốn tại các Chi nhánh BIDV KV
TPHCM.
6. Kết cấu luận văn
-
Chương 1: Ngân hàng thương mại và nguồn vốn huy động của ngân hàng.
-
Chương 2: Thực trạng nguồn vốn huy động tại các Chi nhánh BIDV KV
TPHCM.
-
Chương 3:Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động đối với các Chi nhánh
BIDV KV TPHCM.
1
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNGMẠI
Tổng quan về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1
1.1.1 Khái niệm nguồn vốn huy động của NHTM
Nguồn vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân
hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là
nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng nhất của NHT .
Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với bất kỳ
một NHT
nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các NHT . Chỉ có
các NHT
mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
1.1.2 Phân loại các nguồn vốn huy động của NHTM
1.1.2.1 Vốn huy động từ tiền gửi
NHT
được huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và
các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
tiết kiệm và các loại tiền gửi khác
1.1.2.2 Vốn huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá
NHT
còn huy động vốn thông qua hình thức “Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài”.
Với nguồn vốn huy động qua phát hành các công cụ nợ này Ngân hàng cần đảm
bảo nghĩa vụ hoàn trả k p thời, đầy đủ theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách
hàng.
Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau mà ngân
hàng chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu.
ỗi công cụ huy động tiền
gửi mà NH đưa ra đều có những điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp hơn với
nhu cầu của khách hàng trong việc tiết kiệm hay thanh toán và đầu tư.
1.1.2.3 Huy động vốn dưới hình thức đi vay
Ngoài ra, NHT
còn được phép: vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình
thức tái cấp vốn. Việc vay vốn của Ngân hàng trung ương nhằm ứng vốn ngắn hạn
và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng. Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc
tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức: Cho vay có bảo đảm bằng cầm
2
cố giấy tờ có giá; chiết khấu giấy tờ có giá; Các hình thức tái cấp vốn khác.
Để bù đắp sự thiếu hụt vốn NHT
còn có thể đi vay các tổ chức tín dụng khác
trên th trường liên ngân hàng trong nước hay quốc tế. “Vay vốn của tổ chức tín
dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy đ nh của pháp luật”.
Hình thức này chỉ tập trung tại HSC:.
1.1.3 Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động
Vốn là các tài sản trong xã hội được đưa vào đầu tư nhằm mang lại hiệu quả
trong tương lai. Vì thế trong nền kinh tế th trường, ở bất kỳ lĩnh vực nào thì vốn
cũng là một yếu tố quan trọng quyết đ nh hiệu quả hoạt động. Với v thế là một đ nh
chế tài chính huyết mạch của nền kinh tế thì nguồn vốn luôn giữ vai trò trọng yếu:
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
-
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, hệ thống ngân hàngtập trung hầu hết các
nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là
phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Từ đó, hoạt động
huy động vốn đã giúp các NHT
trở thành kênh chu chuyển nguồn vốn cho nền
kinh tế.
-
Ngoài việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để sử dụng cho đầu tư phát triển,
thông qua nghiệp vụ huy động vốn giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ
trong lưu thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ.
-
Trong vai trò là trung gian tài chính, thông qua việc tài trợ vốn cho khách hàng,
hệ thống NHT
đã có vai trò trọng yếu là cung cấp hàng hoá đặc biệt cho th
trường tài chính: hàng hoá tiền tệ, góp phần vững chắc cho sự phát triển nhanh
ổn đ nh và bền vững lâu dài của nền kinh tế.
1.1.3.2 Đối với Ngân hàng thương mại
NHT
khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy đ nh. Tuy
nhiên vốn điều lệ chủ yếu được dùng để mua sắm bất động sản, động sản, trang thiết
b ... cho hoạt động ngân hàng. Ngoài ra, vốn còn được dùng để góp vốn liên doanh,
cho vay, mua cổ phần của công ty khác. Đến khi ngân hàng hoạt động, vốn điều lệ
có thể đã nằm dưới dạng trụ sở, văn phòng, kho bãi, xe cộ, trang thiết b , dự trữ hay
kí quỹ tại NHTW ... Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy
động vốn từ khách hàng. Do vậy, nghiệp vụ huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng
3
đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng. Cụ thể, nguồn vốn huy động giúp
NHTM:
-
Tạo nguồn vốn chủ lực giúp ngân hàng cung ứng, mở rộng đượcnhiểu d ch vụ,
kinh doanh đa năng thoát khỏi những hình thức kinh doanh đơn điệu truyền
thống trước kia. Nguồn vốn dự trữ của ngân hàng được dồi dào đảm bảo được
khả năng thanh toán, giảm thiểu những rủi ro.
-
Tạo lập được chổ đững vững chắc, uy tín trên th trường, thể hiện uy tín cũng
như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó NHT
có biện pháp
hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách
hàng, cũng như phân tích, điều chỉnh để có lợi thế trong cạnh tranh đầu vào.
1.1.3.3 Đối với khách hàng
-
Cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của
họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.
-
Cung cấp cho khách hàng nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn nhàn rỗi.
-
Giúp khách hàng có cơ hội tiếp cận với các d ch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt
là nhu cầu thanh toán qua ngân hàng và nhu cầu tín dụng khi khách hàng cần
vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng.
-
Giúp khách hàng - nhất là những người về hưu, người có tích luỹ có cơ hội giao
lưu, hoà nhập với cộng đồng, với các d ch vụ tài chính và công nghệ hiện đại.
1.1.4 Nguyên tắc chung trong hoạt động huy động vốn của NHTM
1.1.4.1 Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về huy động vốn
NHT
khi nhận huy động vốn từ khách hàng cần thực hiện đúng các quy đ nh
của pháp luật và của ngân hàng Nhà nước về huy động vốn:
-
NHT
cần đảm bảo hoàn trả đầy đủ vốn gốc và tiền lãi cho khách hàng đúng
hạn và giữ bí mật thông tin liên quan đến tài khoản tiền gửi của khách hàng.
-
NHT
nhận tiền gửi của cá nhân phải tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy đ nh.
-
NHT
phải đảm bảo thực hiện đúng các quy đ nh của pháp luật về chống rửa
tiền.
-
Ngoài ra, NHT
thời kỳ.
còn phải tuân theo các quy đ nh khác của luật pháp trong từng
4
1.1.4.2 Đảm bảo tính hiệu quả trong huy động vốn
Đề cập đến vấn đề hiệu quả trong hoạt động huy động vốn, có thể ví mối tương
quan giữa NHT
và khách hàng gửi tiền như điều kiện cần và đủ: NHT
cầnnguồn vốn đủ lớnhoặc hợp lý để duy trì hoạt động trên cơ sở cần xác đ nh động
cơ của người gửi tiền để áp dụng hình thức huy động phù hợp và điều kiện đủ đối
với khách hàng là lãi suất huy độnghợp lý.
1.1.4.3 Đảm bảo một cấu trúc vốn ổn định
Nếu chỉ dự trữ tiền để chi trả thì mọi NHT
đều phải tuân thủ, nhưng vấn đề
của quản tr nguồn vốn và quản tr thanh khoản là phải đảm bảo sự ổn đ nh về
nguồn và không để xảy ra sự sụt giảm đột ngột, bất thường của nguồn vốn huy động
1.2
Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Nguồn vốn huy động là nguồn tài nguyên to lớn nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất
mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải có nghĩa vụ hoàn trả k p
thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu, phổ biến nhất là các nguồn sau đây:
1.2.1 Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
-
Khái niệm: Tài khoản tiền gửi thanh toán là một loại tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn có chức năng thanh toán, theo đó Khách hàng có thể nộp tiền, rút tiền và
thực hiện các nhu cầu thanh toán trong phạm vi trong và ngoài nước mà không
cần dùng tiền mặt.
-
Đối tượng: Tổ chức và cá nhân có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng.
-
Hình thức huy động: Ngân hàng huy động nguồn tiền này bằng cách mở tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn chokhách hàng .
-
Mục đích gửi tiền: Đáp ứng cho nhu cầu thanh toán chi trả bằnghình thức
chuyển khoản qua ngân hàng. Do kỳ vọng của khách hàng không phải là lãi suất
nên chi phí huy động vốn rất thấp. Tuy nhiên, bằng việc mở rộng, củng cố nền
khách hàng và quản lý thanh khoản tốt s giúp NHT
duy trì được một nguồn
vốn gửi không kỳ hạn bình quân đểsử dụng với chi phí thấp nhất, chi phí thấp,
nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như tăng nguồn thu phí d ch vụ, giảm thiểu
rủi ro trong hoạt động thanh toán của nền kinh tế.
1.2.2 Tiền gửi có kỳ hạn
-
Khái niệm: Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được phép
5
rút tiền sau một thời hạn nhất đ nh.
-
Đối tượng:Là các doanh nghiệp gửi có kỳ hạn, về tính chất hoạt động thì giống
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn nhưng về mục đích và đối tượng gửi cũng khác
nhau.
-
Mục đích gửi tiền:Để an toàn về tài sản đáp ứng được nhu cầu chi tiêu đã xác
đ nh sẳn trong tương lai, được hưởng lãi.
-
Các đặc điểm:
+
Tiền lãi được thanh toán đ nh kỳ mỗi tháng/quý hoặc một lần vào ngày đáo
hạn (ngày gửi vào là ngày tính lãi).
+
Rút trước hạn áp dụng lãi suất tối đa bằng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
thấp nhất của TCTD. (Thông tư số 04/2011/TT-NHNN)
-
Tiền gửi có kỳ hạn thường có quy mô số dư trung bình lớn hơn so với tiền gửi
không kỳ hạn, tạo nguồn vốn tương đối lớn cho hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên,
nguồn vốn này s là áp lực cho ngân hàng nếu khách hàng đồng loạt rút tiền.
1.2.3 Tiền gửi tiết kiệm
-
Khái niệm & mục đích:Tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi củacác tầng lớp dân cư,
người gửi tiền gửi vào NHT
nhằm mục đích để dành, sinh lời và an toàn.
-
Đối tượng: Khách hàng cá nhân
-
Các đặc điểm:
+
Được bảo hiểm theo quy đ nh của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
+
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không được sử dụng để phát hành séc và thực
hiện các giao d ch thanh toán, trừ trường hợp chuyển khoản sang tài khoản
tiền vay hoặc tài khoản khác của chính chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm tại tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm đó.
+
Rút tiền gửi tiết kiệm trước hạn, người gửi tiền được hưởng lãi theo quy đ nh
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và lãi suất áp dụng tối đa không vượt quá
mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn hiện hành.
-
Ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng thông qua 2 hình
thức cơ bản sau:
1.2.3.1Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
-
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút
6
tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày giờ làm việc nào của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm đồng thời cũng có thể gửi thêm vào mà không
hạn chế số lần gửi và rút.
-
Ngân hàng thanh toán tiền lãi cho khách hàng theo đ nh kỳ hàng tháng hoặc vào
ngày rút hết số dư. Tiền lãi được tính theo số dư tiền gửi thực tế của khách hàng.
-
Loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn lãi suất thấp nguyên nhân giống như tiền
gửi không kỳ hạn.
1.2.3.2Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm, trong đó người gửi tiền thỏa
thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm về kỳ hạn gửi nhất đ nh. Đại bộ phận
nguồn tiền gửi này có nguồn gốc từ tích luỹ và xét về bản chất chúng được ký thác
với mục đích hưởng lãi. Do đó, khác với tiền gửi không kỳ hạn yếu tố lãi suất có tác
động rất lớn đến nguồn này và là nguồn vốn tương đối ổn đ nh, cho phép ngân hàng
chủ động trong việc sử dụng vốn để cấp tín dụng, đầu tư.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể được phân thành nhiều loại theo kỳ hạn ngày,
tuần, tháng hoặc các loại tiết kiệm khác theo tên “thương hiệu” và một vài tính năng
bổ sung của sản phẩm (Ví dụ: Tiết kiệm tích lũy; Tiết kiệm dự thưởng…). Thông
thường mỗi kỳ hạn ngân hàng thường áp dụng một mức lãi suất tương ứng, với
nguyên tắc thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
Nếu phân loại theo các công cụ huy động vốn của ngân hàng, các NHT
còn
tăng cường nguồn vốn bằng cách vay vốn trên th trường, phát hành các phiếu nợ
như kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu NHT .
1.2.4 Phát hành giấy tờ có giá
-
Khái niệm
Giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất đ nh, điều kiện trả
lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và khách hàng. Hình thức huy
động: phát hành các giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng,
chứng chỉ tiền gửi.
-
Đối tượng
Là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế, ngoài việc dùng số vốn nhàn rỗi hay
7
phần thu nhập tạm thời chưa sử dụng đến để mua, trên thực tế đây còn là một kênh
đầu tư của người có vốn trong xã hội khi họ không có khả năng đầu tư trực tiếp. Các
kỳ phiếu, trái phiếu này có khả năng chuyển đổi dễ dàng ra tiền khi cần thiết bằng
cách mua bán, chuyển nhượng trên th trường vốn hoặc chứng khoán tại NHT .
Căn cứ vào thời hạn, giấy tờ có giá được chia thành hai loại:
-
Giấy tờ có giá ngắn hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm bao gồm kỳ
phiếu, chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạnkhác.
-
Giấy tờ có giá dài hạn: là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên, bao gồm
trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
Thông qua việc phát hành giấy tờ có giá, NHT
có thể tập trung một khối lượng
vốn lớn trong thời gian ngắn và chủ động sử dụng. Hình thức này thường được thực
hiện khi ngân hàng đã tiếp nhận được những dự án vay vốn lớn của khách hàng
hoặc sau khi đã cân đối giữa vốn và sử dụng vốn trong toàn bộ hệ thống mà vẫn còn
thiếu và phải được sự đồng ý của Ngân hành nhà nước trước khi phát hành ra công
chúng. Đồng thời, việc phát hành giấy tờ có giá phải đảm bảo nguyên tắc: NHT
không phát hành trái phiếu mà việc phát hành trái phiếu đó tạo cho các chủ sở hữu
giành được quyền quản lý trực tiếp và gián tiếp đối với Ngân hàng.
1.2.5 Các nguồn vốn huy động khác
-
Vay trên thị trường tiền tệ:Các ngân hàng có thể vay mượn với nhau thông qua
th trường liên ngân hàng. Thông qua tổ chức của NHNN, ngân hàng này s vay
ngân hàng khác có lượng tiền gửi dư thừa tại NHNN.
-
Vay NHNN: NHNN s cho NHT
vay thông qua nghiệp vụ chiết khấu và tái
chiết khấu thương phiếu, các GTCG hoặc cho vay lại theo hồ sơ tín dụng của
NHTM.
-
Vay ngắn hạn thông qua hợp đồng mua lại: Là hợp đồng bán tạm thời chứng
khoán chất lượng với tính thanh khoản cao với thỏa thuận s mua lại chứng
khoán này với mức giá được xác đ nh trước trong hợp đồng. Giao d ch này có
thời gian từ qua đêm hay đến vài tháng.
-
Phát triển tài khoản hỗn hợp: Là một dạng tài khoản tiền gửi hoặc phi tiền gửi
cho phép kết hợp thực hiện các d ch vụ thanh toán, tiết kiệm, môi giới đầu tư, tín
dụng. Chủ tài khoản s ủy thác d ch vụ trọn gói cho ngân hàng. Những đặc điểm
8
thu hút khách hàng của loại tài khoản này là tốc độ thanh toán cùng với những
tiện ích d ch vụ.
-
Vốn chiếm dụng: Ngân hàng sử dụng tiền gửi nghĩa vụ của khách hàng trong quá
trình thanh toán không dùng tiền mặt (các khoản tiền khách hàng ký quỹ để bảo
chi séc, mở thư tín dụng, bảo lãnh ngân hàng…) để tạm thời đáp ứng nhu cầu
vốn.
1.3
Các chỉ tiêu đo lường hiệu quảhoạt động huy động vốn của NHTM
1.3.1 Quy mô nguồn vốn huy động
Quy mô nguồn vốn gồm tổng số dư huy động từ tiền gửi và phát hành giấy tờ có
giá, thể hiện “tầm vóc” của một NHT . Việc ước lượng quy mô nguồn huy động
tại đ a bàn giúp chi nhánh NHT
xác đ nh rõ mục tiêu, chiều hướng phát triển, có
thể dự kiến qua phương pháp sau:
Quy mô nguồn vốn = (Tổng thu nhập bình quân NLĐ trên đ a bàn – nhu cầu tiêu
dùng dự tính – đầu tư – rủi ro tổn thất)* th phần * tỉ lệ tiết kiệm ước tính
1.3.2 Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động
Tốc độ tăng trưởng
Quy mô TG năm K - Quy mô TG năm (K-1)
*100%
=
Tổng nguồn vốn năm K
Quy mô TG năm (K-1)
Theo các thông số như trên, tiêu chí “tốc độ tăng trưởng nguồn vốn” thể hiện
chiều hướng phát triển, khả năng chiếm lĩnh th trường, uy tín của NHT .
1.3.3 Cơ cấu vốn huy động
Cơ cấu tiền gửi là tỉ trọng mỗi loại tiền gửi trong tổng nguồn vốn huy động.
Trong từng mục đích khảo sát khác nhau, nhà quản lý quan tâm đến cơ cấu vốn theo
các tiêu thức khác nhau:
-
Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn: Vốn ngắn hạn, vốn trung dài hạn (≥12 tháng)
-
Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng: Dân cư và tổ chức;
-
Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiền tệ: VNĐ và ngoại tệ.
Quy mô của loại vốn i được sử dụng để tính tỷ trọng của nó trong tổng vốn huy
động như sau:
Tỷ trọng của loại vốn i =
Quy mô vốn i
Tổng vốn huy động
9
Cơ cấu tiền gửi được xem là hợp lý nếu như giá tr và kỳ hạn của chúng phù hợp
với giá tr và kỳ hạn của tài sản có mà ngân hàng đang nắm giữ bởi nó vừa giúp đảm
bảo chống đỡ rủi ro về lãi suất, vừa mang lại tính an toàn trong thanh khoản. Từ đó,
trong quá trình sử dụng vốn, các nhà quản lý của NHT
còn quan tâm thêm đến
tiêu chí:hệ số sử dụng vốn, cụ thể như sau:
1.3.4 Tỷ lệ sử dụng vốn / Huy động vốn
Hoạt động chính của NHT
là huy động vốn đểcho vay. Theo đó ngân hàng s
chuyển hoá nguồn vốn, thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng khoán
... . theo một phương thức thích hợp, nhằm đạt kết quả cao nhấtDo vậy,
Tỷ lệ sử dụng vốn =
Tổng tài sản có sinh lời
Tổng nguồn vốn huy động
Ở cấp độ Chi nhánh NHT , tổng tài sản có sinh lời thường cũng chính là tổng
dư nơ. Tỷ lệ sử dụng vốn thể hiện khả năng chủ động nguồn vốn của các chi nhánh
NHT
trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển tín dụng. Khi tỷ lệ này> 1 có nghĩa
nguồn vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho vay và ngược lại.
1.3.5 Chi phí cho nguồn vốn huy động
Nếu không kể chi phí trích lập DPRR tín dụng, chi phí cho hoạt động huy động
vốn là phần chi trọng yếu, chiếm gần 90%tổng chi phí của NHT , bao gồm chi trả
lãi và các khoản chi phát sinh trong quá trình huy động. Và bởi tính trọng yếu của
chi phí huy động vốn, việc tối thiểu hoá chi phí trả lãi là cơ sở tạo năng lực cạnh
tranh trong ngành cũng như gia tăng lợi nhuận của các NHT .
Chi phí lãi là số tiền mà ngân hàng phải trả cho khách hàng dựa trên số dư mà
khách hàng duy trì tại ngân hàng theo cam kết. Theo đó:
Chi phí trả lãi
∑
(Trong đó: Ai = số dư nguồn vốn thứ i; Vi = Lãi suất nguồn vốn thứ I; Ni = Số
ngày thực tế duy trì theo cam kết. )
Có 3 phương pháp xác đ nh chi phí huy động vốn thường được các ngân hàng áp
dụng phổ biến là: phương pháp chi phí bình quân theo nguyên giá, chi phí vốn biên
tế của từng nguồn vốn huy động và chi phí hỗn hợp(chi phí bình quân gia quyền dự
10
kiến cho tất cả nguồn vốn).
ỗi phương pháp đều có một ý nghĩa nhất đ nh tùy theo
mục đích sử dụng của số liệu về chi phí huy động vốn tính toán được.
1.3.5.1Phương pháp chi phí bình quân
Công thức tính chi phí bình quân như sau:
Tổng chi phí lãi
Chi phí trả lãi bình quân =
Tổng nguồn vốn huy động bình quân
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất, chú trọng vào cơ cấu hỗn hợp
các nguốn vốn mà ngân hàng đã huy động được trong quá khứ và xem xét cẩn thận
mức lãi suất mà th trường đòi hỏi ngân hàng phải trả cho mỗi nguồn vốn huy động.
Phương pháp này cung cấp cho ngân hàng một “điểm hoà vốn” tương đối để
quyết đ nh nên cho vay và đầu tư thế nào để có lãi. Nhưng việc tính toán như trên là
chưa hoàn đúng và đủ, vì nó chỉ dừng lại ở mức độ xem xét giá vốn của nguồn vốn,
nhiều chi phí khác có liên quan đến hoạt độnghuy động vốn vẫn chưa được đề cập
đến. Đó chính là chi phí phi lãi suất, bao gồm: tiền lương và chi phí quản lý; tỷ lệ dự
trữ bắt buộc theo quy đ nh; phí bảo hiểm tiền gửi; chi phí quảng cáo, khuyến mãi
Do vậy, các ngân hàng khắc phục nhược điểm bằng cách sử dụng tài sản sinh lợi
làm cơ sở tính toán chi phí, tức là so sánh chi phí lãi và phi lãi trong huyđộng vốn
với tổng tài sản Có sinh lời của ngân hàng theo công thức sau:
Tỷ suất sinh lời tối thiểu
để bù đắp chi phí
=
Tổng chi phí lãi + Chi phí phi lãi
Tổng tài sản có sinh lời
Công thức trên có nghĩa là thu nhập từ các tài sản sinh lời tối thiểu phải bằng tỷ
lệ này để có thể bù đắp tổng chi phí huy động vốn. Trên thực tế, các cổ đông - chủ
sở hữu ngân hàng - cũng tham gia góp vốn vào ngân hàng và như vậy s phát sinh
chi phí vốn chủ sở hữu. Đây là chi phí cơ hội thể hiện lợi nhuận kỳ vọng của những
người góp vốn. Vì nếu ngân hàng không tạo ra được tỷ suất sinh lời thỏa đáng trên
vốn chủ sở hữu thì các cổ đông s rút vốn ra và đầu tư vào nơi khác hấp dẫn hơn. Để
tính chi phí vốn sở hữu, một phương pháp hợp lý làước tính mức tỷ suất sinh lời cần
thiết mà các cổ đông cho rằng cần thiết s duy trì mức góp vốnhiện tại. Như vậy, tỷ
suất sinh lợi tối thiểu cần thiết phát sinh từ toàn bộ các nguồn vốn huy động và vốn
sở hữu của ngân hàng s là:
11
Tỷ suất sinh
lời tối thiểu
=
Tỷ suất sinh lời tối
thiểu để bù đắp chi phí
+
Tỷ suất sinh lời trước
thuế cho cổ đông
Những tham số trong công thức tính chi phí lãi theo phương pháp bình quân gia
quyền thể hiện đầy đủ các nhân tố đ nh lượng tác động đến lãi suất nhưng lại được
xây dựng trên cơ sở dữ liệu quá khứ và do vậy s thiếu độ tin cậy trong giai đoạn lãi
suất biến động mạnh ở tương lai. Chính vì vậy, phương pháp chi phí huy động vốn
biên nhằm khắc phục nhược điểm của phương pháp chi trả lãi bình quân gia quyền
dựa trên nguyên giá như sau:
1.3.5.2 Phương pháp chi phí vốn biên tế
Chi phí biên là chi phí bỏ ra để có thêm một đồng vốn huy động. Căn cứ vào chi
phí biên, ngân hàng xác đ nh mức lợi nhuận tối thiểu cần đạt được từ những tài sản
có thêm từ các nguồn vốn này. Phương pháp chi phi vốn biên tế giả đ nh rằng toàn
bộ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu trên của khách hàng đều bắt đầu từ việc vay trên
th trường tiền tệ, ta có côngthức sau:
Chi phí huy động vốn
để tài trợ khoản vay
=
Chi phi trả lãi theo lãi suất
bình quân trên thị trường
tiền tệ
+
Chi phí phi lãi để
huy động vốn
Cũng từ công thức trên, ta có thể vận dụng theo chiều ngược lại:
thêm mộtdự án với lãi suất kỳ vọng “x%”, NHT
uốn tài trợ
nên huy động từ loại nguồn vốn
nào. Tuy nhiên trong hầu hết các trường hợp, để tài trợ khoản vay, ngân hàng s huy
động từ nhiều nguồn vốn khác nhau. Như vậy, phương pháp chi phí huy động vốn
biên cần phải quan tâm xem xét thêm việc ngân hàng phải tập hợp huy động mọi
nguồn vốn, từ đó đặt ra cho nhà quản lý phương pháp tính chi phí huy động vốn
theo “Chi phí biên hỗn hợp”
1.3.5.3 Chi phí huy động vốn hỗn hợp
Chi phí biên hỗn hợp được sử dụng đ nh giá tài sản có tăng thêm, xác lập một
tiêu chuẩn chặt ch hơn cho việc đ nh giá các sản phẩm tiền gửi và nguồn vốn huy
động khác. Việc tính toán chi phí nguồn vốn gồm các bước sau:
- Bước 1: Xác đ nh lượng vốn dự kiến huy động để đáp ứng nhu cầu tài trợ.
12
- Bước 2: Xác đ nh mức khả dụng mỗi nguồn vốn.
- Bước 3: Xác đ nh chi phí lãi và phi lãi của mỗi nguồn vốn.
- Bước 4: Tập hợp chi phí lãi của tất cả các nguồn vốn xác đ nh tương quan với
tổng nguồn vốn huy động.
Tóm lại: Việc gia tăng nguồn vốn là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động
của ngân hàng, là điều kiện để ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động, nâng cao tính
thanh khoản và tính ổn đ nh của nguồn vốn. Việc gia tăng nguồn vốn luôn đi kèm
với việc quản lý lãi suất của các khoản huy động, xác đ nh cơ cấu lãi suất trả cho
các nguồn tiền khác nhau nhằm đảm bảo duy trì qui mô và kết cấu nguồn phù hợp
với yêu cầu sinh lợi của ngân hàng và một yêu cầu không thể thiếu là kiểm soát
được rủi ro trong hoạt động huy động vốn.
Với các kênh huy động vốn phong phú như trên, để tối đa lợi nhuận, yêu cầu đặt
ra cho các NTH
là việc quản lý chi phí trả lãi và lượng hoá các rủi ro trong hoạt
động quản lý nguồn vốn như sau:
Tương quan giữa chi phí và rủi ro trong huy động vốn của ngân hàng
1.4
Việc lựa chọn nguồn tiền gửi hoặc phi tiền gửi của ngân hàng tuỳ thuộc không
chỉ vào chi phí (giá) tương đối của mỗi nguồn mà còn phụ thuộc rủi ro của chúng
đối với ngân hàng. Những nguồn vốn có chi phí thấp có thể có rủi ro cao cho ngân
hàng và do vậy, s tạo khả năng thiệt hại nghiêm trọng hơn. Nhà quản tr phải
đương đầu với việc lựa chọn giữa chi phí và rủi ro, tức là việc đánh đổi giữa rủi ro
và chi phí huy động. Nguồn vốn chi phí thấp có thể phải ch u rủi ro cao về lãi suất,
thanh khoản hay là vốn sở hữu. Như thế, trong mỗi chiến d ch huy động vốn mới,
nhà quản tr phải lựa chọn một v trí thể hiện tương quan giữa rủi ro và chi phí như
sau:
Chi phí
CA
A