Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.32 KB, 28 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

THÂN THỊ CHÂM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM
HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG
NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Phạm Tất Dong
2. TS. Trần Anh Tuấn

Phản biện 1: ......................................................
Phản biện 2: ......................................................
Phản biện 3: ......................................................

Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án tiến sĩ
họp tại: Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 2017

Có thể tìm hiểu Luận án tại:


- Thư viện Quốc gia
- Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên
- Thư viện Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Thân Thị Châm (2015), "Giáo dục người lớn và học tập cộng
đồng", Tạp Chí Tâm lý xã hội, số 1, tháng 1 năm 2015, tr. 87-94.
2. Thân Thị Châm (2016) "Phối hợp giữa trung tâm học tập cộng
đồng và các đơn vị, doanh nghiệp khảo sát nhu cầu nhân lực của
doanh nghiệp để đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu nhân lực tại
tỉnh Hải Dương", Tạp chí Giáo dục, số Đặc biệt tháng 3/2016,
tr.58-60, 64.
3. Thân Thị Châm (2016), "Xã hội học tập, công dân học tập - kinh
nghiệm các nước và giá trị tham khảo đối với Việt Nam", Tạp chí
Quản lý nhà nước, số 244, tháng 5/2016, tr.92-94.


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ cuối thế kỉ 20, nhân loại bước vào một nền văn minh mới nền văn minh tri thức, gắn với "Xã hội học tập". Quá trình hội nhập
và sự đổi mới phát triển giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo
cơ hội cho giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế
của giáo dục thế giới. Để xây dựng và phát triển đất nước theo con
đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Việt Nam phải xây dựng và
phát triển giáo dục thường xuyên, xây dựng cả nước thành một xã hội
học tập. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách
khẳng định vị trí, vai trò và sự cần thiết của giáo dục thường xuyên,

của học tập suốt đời cho mọi người và xây dựng xã hội học tập.
Theo Tổ chức UNESCO, “Trung tâm học tập cộng đồng là cơ
sở giáo dục không chính quy của xã, phường, do cộng đồng thành lập
và quản lý, là thiết chế giáo dục không chính quy của cộng đồng, do
cộng đồng và vì cộng đồng”[23].
“Việc tổ chức các TTHTCĐ ở Việt Nam có 3 mục đích chính:
a) Tạo ra những cơ hội học tập cho mọi người dân trong cộng đồng.
b) Tạo điều kiện học tập theo phương châm “cần gì học nấy”,
giáo dục suốt đời cho mọi người.
c) Xây dựng hệ thống giáo dục thường xuyên ở cơ sở.
Hải Dương là một tỉnh nông nghiệp nằm ở trung tâm đồng bằng châu
thổ Sông Hồng, từ 10 năm trước đã bắt tay xây dựng các TTHTCĐ, đến
nay hầu hết các xã, phường, thị trấn đều có các TTHTCĐ.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, TTHTCĐ ở Hải Dương
cũng còn có nhiều khó khăn và bất cập: Chỉ có khoảng 30%
TTHTCĐ thực sự hoạt động hiệu quả, chất lượng lao động của tỉnh
Hải Dương chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Nguyên nhân chính là cơ chế quản lý chất lượng hoạt động TTHTCĐ
còn nhiều bất cập.
Đến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu lý luận về vấn đề
phát triển và hoạt động của các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân
lực nói chung, trong tỉnh Hải Dương nói riêng. Vì vậy, chúng tôi chọn
đề tài ‘‘Quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải
Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực” cho Luận án của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về TTHTCĐ và thực trạng quản lý các hoạt
động của TTHTCĐ tỉnh Hải Dương để đề xuất những giải pháp nhằm


2

quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực (NNL)
của địa phương.
3. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL
4. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL ở tỉnh Hải Dương.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu khảo sát nắm bắt được nhu cầu nhân lực ở địa phương, từ
đó kiện toàn được tổ chức bộ máy các TTHTCĐ một cách đồng bộ,
phù hợp, xác định đúng mục tiêu đào tạo và đổi mới chương trình,
nội dung học tập tại TTHTCĐ, tăng cường quản lý hoạt động đào tạo
từ xa, đồng thời tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động của các
TTHTCĐ thì công tác quản lý hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương đảm
bảo sẽ đáp ứng được nhu cầu NNL địa phương trong giai đoạn hiện
nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ theo
quan điểm phát triển NNL.
6.2. Đánh giá thực trạng hoạt động của TTHTCĐ ở Hải Dương theo
quan điểm nhu cầu NNL của địa phương.
6.3. Đề xuất các giải pháp quản lý và kiểm chứng tính cấp thiết, tính
khả thi của chúng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
7 . Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1 . Phương pháp luận
- Phép biện chứng duy vật là cơ sở phương pháp luận
- Quan điểm hệ thống- cấu trúc, xem xét các mối quan hệ biện
chứng trong hệ thống quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở Hải Dương
hiện nay.
- Quan điểm lịch sử - logic, việc nghiên cứu thực trạng và các
giải pháp, biện pháp quản lý phải được đặt trong sự phát triển lịch sử
cụ thể của nó.

- Quan điểm thực tiễn, coi thực tiễn là động lực của nhận thức
và thước đo của chân lý.
- Quan điểm Mác- Lênin về phát triển lực lượng lao động trong
sản xuất vận dụng trong điều kiện hiện nay.
7.2 . Phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Các phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận.
- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp chuyên gia


3
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Các phương pháp hỗ trợ.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
8.1. Quản lý TTHTCĐ tập trung ởcác hoạt động nhằm đáp ứng nhu
cầu NNL.
8.2. “Vấn đề” của quản lý các TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương hiện nay chưa
thực sự việc quản lý các hoạt động của Trung tâm nên chưa hiệu quả.
8.3. Các giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ của tỉnh Hải Dương một
mặt, phải đảm bảo mục tiêu phát triển, đúng chức năng của TTHTCĐ;
Mặt khác, cần phải phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương.
9. Những đóng góp của luận án
9.1. Về mặt lý luận
- Quá trình nghiên cứu phát triển mô hình TTHTCĐ như một
thiết chế giáo dục cộng đồng; làm rõ cơ sở lý luận và góp phần phát
triển lý luận quản lý hoạt động TTHTCĐ.
- Đưa ra được các khái niệm để có thể ứng dụng trong quản lý
các TTHTCĐ.
9.2. Về mặt thực tiễn
- Đã tổng, đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ

ở tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất được một số giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ
đáp ứng nhu cầu NNL.
- Bước đầu ứng dụng mô hình quản lý hoạt động của TTHTCĐ
vào đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ.
- Làm tài liệu tham khảo.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu
tham khảo, luận án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp
ứng nhu cầu nguồn nhân lực.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của quản lý hoạt động của TTHTCĐ
ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.
Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải
Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.


4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU
NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Về giáo dục người lớn và phát triển học tập cộng đồng
Ở thế kỷ XXI, giáo dục thường xuyên đã trở thành công cụ để mở
rộng, tạo cơ hội học tập cho mọi người và xây dựng XHHT. Xây dựng
XHHT để mọi người “vừa làm, vừa học”, học thường xuyên, liên tục
để không ngừng cập nhật tri thức nâng cao trình độ học vấn và tay
nghề. Từ lâu, các nước trên thế giới và các tổ chức Quốc tế đã quan
tâm đến vấn đề giáo dục cho người lớn.
Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra ở nhiều nước, vấn đề

giáo dục cho người lớn đã được quan tâm, nhưng nhận thức trong xã
hội còn nhiều bất cập.
1.1.2. Về nghiên cứu phát triển TTHTCĐ trên thế giới
Tổ chức UNESCO, nhiều tổ chức nghiên cứu khác và nhiều tác
giả đã khẳng định: Một trong những phương thức tổ chức XHHT và
giáo dục cho người lớn có hiệu quả là xây dựng các Trung tâm học
tập cộng đồng (TTHTCĐ), coi đây là một giải pháp quan trọng để
phát triển cộng đồng ở mỗi quốc gia, góp phần làm giảm sự cách biệt
về trình độ dân trí giữa thành thị và nông thôn.
Tuy nhiên, vấn đề quản lý TTHTCĐ trên thế giới, hầu như chưa
có tài liệu, công trình nghiên cứu nào đề cập tới một cách đầy đủ và
có hệ thống.
1.1.3. Chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và nghiên cứu về
TTHTCĐ ở Việt Nam
1.1.3.1. Những văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về TTHTCĐ
Xây dựng và phát triển các TTHTCĐ là một chủ trương lớn của
Đảng và nhà nước ta. Đến nay đã có một hệ thống rất nhiều văn bản chỉ
đạo, làm cơ sở pháp lý cho giáo dục không chính quy ở nước ta.
1.1.3.2. Những nghiên cứu về TTHTCĐ ở nước ta
Cùng với việc hình thành cơ sở pháp lý cho hoạt động của các
TTHTCĐ, nhiều nghiên cứu về TTHTCĐ cũng được tiến hành
nhằm tạo ra cơ sở lý luận và định hướng lý luận cho hoạt động của
các cơ sở học tập dạng này. Có thể kể đến một số tác giả như: Đặng


5
Quốc Bảo, Tô Bá Trượng, Thái Xuân Đào, Phạm Quang Huân, Nguyễn
Như Ất, Nguyễn Văn Nghĩa,…
Các Luận án, luận văn thạc sỹ chuyên sâu về khoa học giáo dục
tiêu biểu như: Trần Mạnh Cung (2003), Hoàng Quốc Huy (2005),

Nguyễn Xuân Đường (2009), Huỳnh Đức Dũng (2010), Nguyễn Văn
Tuấn (2011)…Trong số đó, chúng tôi đã khảo cứu kĩ ba luận án chuyên
sâu về TTHTCĐ của Nguyễn Xuân Đường (2009), Bùi Trọng Trâm
(2015), Lê Thị Phương Hồng (2015) và có một số đánh giá như sau:
Thứ nhất, quản lý TTHTCĐ như một mô hình tổ chức GDTX;
Thứ hai, các luận án trên phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra
được những hạn chế trong công tác quản lý các TTHTCĐ ở góc độ
hiệu quả thực tiễn so với các nhiệm vụ, chức năng của TTHTCĐ;
Thứ ba, các nghiên cứu lý luận chưa cho thấy sự phát triển lý
luận về vận dụng tiếp cận quản lý phát triển;
Thứ tư, các tác giả chủ yếu xuất phát từ những kinh nghiệm thực
tiễn trong quản lý mà chưa thấy những vận dụng lý luận quản lý giáo
dục hiện đại.
Chúng tôi nhận thấy có một số vấn đề như mô hình quản lý, cơ
chế quản lý và các giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ, … chưa được
quan tâm nghiên cứu. Đó là sự lựa chọn để luận án của chúng tôi tập
trung giải quyết.
1.2. Các khái niệm cơ bản
Chúng tôi đã đưa ra các khái niệm chính làm công cụ nghiên cứu sau:
1.2.1. Trung tâm học tập cộng đồng
1.2.2. Hoạt động của TTHTCĐ
1.2.2.1. Hoạt động
1.2.2.2. Các loại hình hoạt động của TTHTCĐ
1.2.2.3. Mô hình hoạt động tại TTHTCĐ
1.2.3. Nguồn nhân lực
Trong luận án này chúng tôi đề cập đến NNL địa phương (theo
nghĩa hẹp) mà TTHTCĐ phải tham gia đào tạo, bồi dưỡng và cung cấp
lao động có trình độ, có phẩm chất đạo đức và có khả năng làm việc
đáp ứng yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
1.2.4. Nhu cầu nguồn nhân lực

1.2.4.1. Nhu cầu
1.2.4.2. Nhu cầu nguồn nhân lực
1.2.5. Quản lý hoạt động của TTHTCĐ
1.3. Những vấn đề chung về quản lý trung tâm học tập cộng đồng
1.3.1. Vị trí, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của TTHTCĐ
1.3.1.1. Vị trí của TTHTCĐ trong cộng đồng dân cư


6
TTHTCĐ là cơ sở GDTX (giáo dục phi chính quy) trong hệ thống
giáo dục quốc dân, là trung tâm học tập tự chủ của cộng đồng cấp xã, có
sự quản lý, hỗ trợ của Nhà nước, để cung ứng các cơ hội học tập
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân; có sự tham gia,
đóng góp của nhân dân theo cơ chế Nhà nước và nhân dân cùng làm.
TTHTCĐ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
TTHTCĐ còn tạo điều kiện thuận lợi để các cấp uỷ Đảng, chính
quyền địa phương trực tiếp phổ biến chính sách, pháp luật và chuyển
giao kiến thức khoa học kỹ thuật,… đến người lao động; góp phần
quan trọng hình thành và nâng cao kỹ năng lao động cho người dân.
Ngoài ra, TTHTCĐ còn góp phần giảm thiểu những cản trở trong
giáo dục về thời gian, không gian, tuổi tác, tập tục, ngân sách …
1.3.1.2. Về nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức TTHTCĐ
Theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng
đồng (ban hành theo Quyết định 09/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày
24/3/2008).
1.3.2. Quản lý trung tâm học tập cộng đồng
1.3.2.1. Các chức năng của TTHTCĐ
a. Chức năng giáo dục và huấn luyện.
b. Chức năng thông tin và tư vấn
c. Chức năng phát triển cộng đồng

d. Chức năng liên kết phối hợp
e.Chức năng quảng bá, vận động, thu hút người dân đến với
TTHTCĐ.
g. Chức năng xây dựng, phát triển TTHTCĐ.
Như vậy, TTHTCĐ có sáu chức năng. Tuỳ thuộc vào nhu cầu,
điều kiện và tình hình cụ thể của từng địa phương, từng cộng đồng
mà TTHTCĐ có thể tập trung thực hiện một số chức năng này, hay
một số chức năng khác một cách linh hoạt. Nghiên cứu và chỉ ra đầy
đủ, rõ ràng các chức năng của TTHTCĐ là cơ sở lý luận cho việc xác
định các hoạt động của TTHTCĐ, từ đó xác định nội dung quản lý
hoạt động của TTHTCĐ.
1.3.2.2. Quản lý nhà nước đối với TTHTCĐ
Theo Quy chế 09: TTHTCĐ do UBND cấp xã quản lý trực tiếp
và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng GD&ĐT.
Giám đốc TTHTCĐ là người quản lý, điều hành mọi hoạt động của
trung tâm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý cấp
trên về mọi hoạt động của trung tâm”. Giám đốc TTHTCĐ vừa là


7
người trực tiếp thực thi chức trách quản lý nhà nước, vừa là chủ thể
quản lý các hoạt động của TTHTCĐ.
1.3.3. Nguồn lực của trung tâm học tập cộng đồng
Nguồn lực của TTHTCĐ trên tất cả các mặt: nhân lực, vật lực,
tài lực và nguồn lực thông tin.
1.4. Một số lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ nhằm đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực địa phương
1.4.1. Mục tiêu và nội dung phát triển nguồn nhân lực
1.4.1.1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu địa phương
Ở cấp độ một địa phương, mục tiêu phát triển NNL là xây dựng

một NNL hợp lý về số lượng, cơ cấu, trình độ chuyên môn và chất
lượng lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phương và
của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn.
Mục đích đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu
phát triển địa phương là thu hút, đào tạo, bồi dưỡng, tạo môi trường
học tập thuận lợi nhằm nâng cao trình độ, phát triển năng lực người
lao động và cung ứng một NNL đáp ứng yêu cầu phát triển của kinh
tế- xã hội của một địa phương về cơ cấu, số lượng, chất lượng và
hiệu quả sử dụng NNL thông qua các hoạt động một cơ sở đào tạo,
hay một hệ thống GD&ĐT trên địa bàn.
1.4.1.2. Nội dung quản lý đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Trong các yếu tố tác động tới phát triển nguồn nhân lực, Luận án
chỉ tập trung vào phân tích lĩnh vực cơ bản có liên quan trực tiếp là đào
tạo nguồn nhân lực và bồi dưỡng nâng cao chất lượng NNL (trình độ
học vấn, sức khoẻ, văn hoá - đạo đức, tác phong nghề nghiệp…).
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực địa phương
1.4.2.1. Các hoạt động TTHTCĐ
Ở mục 1.2.5, Luận án đã xác định khái niệm: Quản lý hoạt động
của TTHTCĐ là thực hiện chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra của chủ thể quản lý huy động các nguồn lực đảm bảo thực
thi hiệu quả các hoạt động của TTHTCĐ nhằm đạt được mục tiêu,
nhiệm vụ TTHTCĐ.
Vậy thì, nội dung hoạt động TTHTCĐ bao gồm: Khảo sát nhu
cầu học tập, của người dân trong cộng đồng; tuyên truyền, vận động
người đi học, tham gia các hoạt động tại TTHTCĐ; đào tạo và huấn
luyện ứng dụng kĩ thuật, công nghệ; hoạt động văn hóa và nâng cao
dân trí; hoạt động dịch vụ và tư vấn phát triển cộng đồng; hoạt động
liên kết, phối hợp; hoạt động xây dựng, phát triển TTHTCĐ. Trên cơ



8
sở đó có thể xác định nội dung quản lý hoạt động của TTHTCĐ đáp
ứng nhu cầu NNL địa phương.
1.4.2.2. Nội dung quản lý hoạt động TTHTCĐ
a. Quản lý các hoạt động khảo sát nhu cầu học tập của người dân
trong cộng đồng và quảng bá, thu hút người học đến TTHTCĐ
b. Quản lý các hoạt động đào tạo và huấn luyện ứng dụng kĩ thuật,
công nghệ để nâng cao học vấn và gia tăng năng suất, giá trị lao động
c. Quản lý các hoạt động văn hóa và nâng cao dân trí tại cộng đồng
d. Quản lý các hoạt động dịch vụ và tư vấn phát triển cộng đồng
e. Quản lý các hoạt động liên kết, phối hợp vì phát triển cộng đồng.
f. Quản lý các hoạt động xây dựng, phát triển TTHTCĐ.
1.4.3. Mô hình quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn
nhân lực
1.4.3.1. Mô tả cấu trúc Mô hình
Cho đến nay chưa có nghiên cứu nào xác định mô hình hoạt
động của TTHTCĐ. Chúng tôi đưa ra khái niệm: Mô hình hoạt động
của TTHTCĐ là một mô hình thể hiện cơ cấu các loại hình hoạt động
(và từng hoạt động) được triển khai theo chức năng đặc thù và các
nhiệm vụ của của TTHTCĐ. Theo đó, các loại hình quản lý hoạt động
của TTHTCĐ là một cấu trúc bao gồm 06 loại hình hoạt động (mục
1.2.2.2.) và Mô hình quản lý hoạt động được vẽ theo biểu đồ mạng
nhện (Spider chart/ Radar chat)

Xác định các loại hình hoạt động của TTHTCĐ là cơ sở xác
định phương thức sử dụng mô hình để đánh giá hiệu quả các hoạt
động của của một TTGDCĐ, hoặc so sánh giữa các Trung tâm với
nhau, trên cơ sở xác định được thang đo và các tiêu chí theo hướng
dẫn của Bộ GD&ĐT.

1.4.3.2. Thành tố của hoạt động và tiêu chí đánh giá


9
Dựa trên các nghiên cứu của Phạm Tất Dong, Thái Xuân Đào và
theo tiếp cận quá trình hoạt động có thể xác định các thành tố:
(1) Mục tiêu của hoạt động
(2) Nội dung của hoạt động
(3) Phương pháp, phương tiện để tổ chức các hoạt động
(4) Lực lượng giáo viên, hướng dẫn viên và cộng tác viên của
trung tâm
(5) Lực lượng học viên
(6) Kết quả các hoạt động
1.4.3.3. Quy trình quản lý hoạt động của TTHTCĐ
Bước 1: Điều tra nhu cầu học tập của cộng đồng
Bước 2: Xác định mục tiêu của chương trình hoạt động
Bước 3: Sắp xếp các hoạt động, công việc, định ra những vấn đề ưu tiên
Bước 4: Tổ chức thực hiện và điều chỉnh công việc, tổng kết, rút kinh nghiệm
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của trung tâm
học tập cộng đồng đáp ứng nguồn nhân lực địa phương
1.4.4.1. Sự quan tâm chỉ đạo của cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương
1.4.4.2. Đội ngũ cán bộ quản lý của TTHTCĐ
1.4.4.3. Đội ngũ giáo viên
1.4.4.4. Nhu cầu học tập và sự tham gia một cách tự nguyện của
người dân
1.4.4.5. Nguồn lực của cộng đồng
Kết luận chương 1
Trong chương 1, luận án đã xây dựng được các khái niệm cơ bản
của vấn đề Hoạt động của TTHTCĐ và quản lý hoạt động của
TTHTCĐ. Đồng thời tiếp cận phân tích nội dung các quan điểm để

làm cơ sở xác định nội dung quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng
nhu cầu phát triển NNL và theo tiếp cận hoạt động.
Tác giả đã bước đầu đưa ra Mô hình quản lý hoạt động
TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu phát triển NNL và khả năng vận dụng mô
hình trong quản lý hiệu quả hoạt động của các TTHTCĐ, bao gồm cả
khả năng vận dụng cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
TTHTCĐ, cũng như để so sánh các TTHTCĐ theo từng loại hình
hoạt động.


10
Đây là những cơ sở lý luận quan trọng giúp đi sâu giải quyết
những nội dung cơ bản của Chương 2 và Chương 3.
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG Ở TỈNH HẢI DƯƠNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực tiễn
2.1.1. Mục đích và nội dung nghiên cứu thực tiễn
2.1.1.1. Mục đích nghiên cứu
Tập trung thu thập thông tin thực tiễn, phân tích định tính và
định lượng (khảo sát bằng phiếu hỏi) nhằm phát hiện các vấn đề bất
cập trong thực tiễn hoạt động của các TTHTCĐ ở Hải Dương và xác
định những vấn đề cần có giải pháp tháo gỡ trong quản lý hoạt động
của TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL địa phương.
2.1.1.2. Nội dung nghiên cứu
- Xác định phương hướng phát triển và tổng kết thực tiễn quản
lý hoạt động các TTHTCĐ ở Việt Nam những năm gần đây làm cơ sở
cho việc đánh giá thực trạng ở tỉnh Hải Dương.
- Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở
Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL, bao gồm:

+ Đánh giá định lượng các hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương và các
yếu tố tác động đến quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL.
+ Tìm ra những nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, xác lập cơ sở
thực tiễn cho việc quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương.
2.1.1.3. Địa bàn nghiên cứu thực tiễn
Do điều kiện hạn chế, chúng tôi chỉ khảo sát những đại diện tiêu
biểu cho từng vùng miền trong tỉnh: T.p Hải Dương với 17 phường
và 4 xã; huyện Kinh Môn: 3 thị trấn và 22 xã; Huyện Tứ kỳ: 1 thị
trấn và 26 xã.
2.1.1.4. Phương pháp khảo sát thực trạng
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý hoạt động TTHĐCĐ.
- Khảo sát thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động của
TTHTCĐ.
Do yêu cầu của thực tế, việc khảo sát được tiến hành 2 giai đoạn.
a. Giai đoạn 1, từ tháng 6/2014 đến 3/ 2015: Khảo sát tổng thể thực
trạng hoạt động và quản lý hoạt động của các TTHTCĐ trên địa bàn.
b. Giai đoạn 2, khảo sát bổ xung, từ tháng 9 và tháng 10/ 2016.


11
Trong Luận án đã sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu
khác nhau để thu thập thông tin: điều tra anket, quan sát, phỏng vấn,
phân tích sản phẩm và sử dụng chương trình SPSS 20.0 để xử lý các
số liệu, xử lý kết quả.
2.1.1.5. Mẫu khảo sát thực trạng
a) Khảo sát lần thứ nhất (từ 12/11/2014 đến 10/5/ 2015): Đã phát ra
600 phiếu khảo sát (300 GV, 150 CBQL, 150 phiếu cho các đối
tượng liên quan). Thực tế số phiếu thu được 453/ 600 (đạt 75,5%).
Bảng 2.1. Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được
Tổng số phiếu thu về N = 453

Số
TT Huyện/ thành/ thị xã/phường CBQL
GV
L.đạo địa phương &
(TTHTCĐ) TTHTCĐ TTHTCĐ Doanh nghiệp địa phương
1 Huyện Kinh Môn
25
36
92
42
2 TP. Hải Dương
21
32
70
45
3 Huyện Tứ Kỳ
27
37
74
25
Tổng
73
105
236
112

b) Khảo sát lần thứ 2 (từ tháng 9 và tháng 10/ 2016): Đã phát ra 54
phiếu khảo sát (20 GV, 12 CBQL và 22 phiếu cho các đối tượng có
liên quan). Thực tế số phiếu thu được 43/54 (đạt 79,6%).
Bảng 2.2. Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được

TT
1
2
3
4

Tổng số phiếu thu về N = 43
TS phiếu
CBQL
GV
L.đạo địa phương &
thu về/ phát ra
TTHTCĐ TTHTCĐ Doanh nghiệp địa phương
TT Kinh Môn
11/ 14
2
4
5
Xã Phúc Thành
10/ 15
3
3
4
Xã Quang Trung
11/ 14
3
5
3
Xã Thất Hùng
11/ 11

3
4
4
Tổng
43/54
11
16
16
TTHTCĐ

2.2. Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý
TTHTCĐ ở Việt Nam
2.2.1. Về hoạt động của các TTHTCĐ
2.2.1.1. Một số kết quả đạt được
a) Về sự tăng trưởng:
Bảng 2.3. Số lượng TTHTCĐ ở nước ta hiện nay
Năm

Số TTHTCĐ

Tỷ lệ % số xã, phường,
thị trấn có TTHTCĐ

Số người được học
tập bồi dưỡng

1999
2001
2002
2003

2005

15
78
680
2.588
4.783

0,14
0,70
6,12
23,2
43,1

449.554
351.022
716.862
1.355.181
2.698.616


12
2006
2007
2011
2012
2013
2014
2015


7.384
8.359
10.428
10.826
10.877
10.994
11.038

66,5
75,3
93,9
97,5
97,9
99,0
99,4

6.297.194
10.217.048
11.285.450
11.992.732
13.598.416
18.689.009
18.751.777

b) Về quản lý các hoạt động của TTHTCĐ:
Tổng kết về hoạt động TTHTCĐ, những tác dụng tích cực là:
- Các TTHTCĐ đã tổ chức được rộng khắp và đa dạng loại hình
hoạt động.
- Các hoạt động của các trung tâm đã được đánh giá cao và rất
thiết thực đối với dân.

- Các TTHTCÐ đã rất có tác dụng trong việc hỗ trợ thực hiện
các dự án ở địa phương trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân và góp phần bồi dưỡng nguồn nhân lực cho địa phương.
- Các TTHTCÐ đã hoạt động có hiệu quả: Về chuyên môn: Các
TTHTCĐ nhận sự chỉ đạo của phòng GD&ĐT và nhận sự giúp đỡ của
các trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp các huyện, thành
phố. Về liên kết, phối hợp: Các TTHTCĐ đã chủ động phối hợp với các
ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị ở trong và ngoài tỉnh để tổ chức các lớp
học về các chuyên đề. Về vai trò: Các TTHTCÐ trong các hoạt động
phát triển cộng đồng cũng được đánh giá cao. Các hoạt động TTHTCĐ
đã gắn kết chặt chẽ với các thôn, làng tổ chức các hoạt động và xuất phát
từ nhu cầu của người lao động.
2.1.1.2. Những hạn chế và khó khăn của trung tâm học tập cộng
đồng
a) Cần chú trọng đào tạo NNL ngay tại địa phương hơn nữa.
Hoạt động của nhiều TTHTCĐ còn đơn điệu, không thu hút được
người dân, ngay cả khi nhu cầu học tập là có thực. Địa phương còn
khá lúng túng trong triển khai hoạt động TTHTCĐ.
b) Nhiều lãnh đạo chính quyền địa phương còn chưa hiểu được
vai trò, mục đích của TTHTCÐ. Chất lượng các hoạt động của
TTHTCĐ còn chưa cao, chưa đồng bộ.
c) Công tác quản lý hoạt động tại các TTHTCĐ còn kém về xây
dựng và triển khai các kế hoạch hoạt động.
d) Kế hoạch tổ chức các hoạt động của TTHTCĐ chưa thực sự
gắn với nhu cầu lao động của người dân, thiếu những hoạt động bổ
ích thu hút người dân tham gia.


13
e) Thiếu sự phối hợp hoạt động thường xuyên và hiệu quả giữa

các cấp, các ngành để cùng quan tâm góp phần hỗ trợ phát huy tác
dụng của TTHTCĐ.
f) Về kinh phí hoạt động, chưa được đầu tư từ ngân sách nhà nước.
2.2.2. Một số bài học kinh nghiệm
Một là: Nhận thức của các cấp ủy, lãnh đạo chính quyền, đội
ngũ cán bộ trong hệ thống cơ sở giáo dục địa phương.
Hai là: Cần có sự tham gia tích cực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo
chủ chốt của địa phương, cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ sở giáo
dục thuộc ngành GD&ĐT, các tổ chức quần chúng trên địa phương.
Ba là: Xây dựng mạng lưới cán bộ, công chức, giáo viên kiêm
nhiệm tham gia triển khai các hoạt động tại TTHTCĐ.
Bốn là: Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất cần thiết phục
vụ các hoạt động tại TTHTCĐ.
Năm là: Cần có các giải pháp quản lý hoạt động tại các
TTHTCĐ nhằm nâng cao chất lượng hoạt động và đáp ứng nhu cầu
NNL địa phương.
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động của các trung tâm học tập cộng
đồng ở tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hoá và
giáo dục của Hải Dương
2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên và Kinh tế - xã hội
2.3.1.2. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo
2.3.2. Sự phát triển các TTHTCĐ ở Hải Dương
- Thực hiện sự chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Hải Dương về
“Phát huy sức mạnh toàn dân, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở”;
UBND các huyện, thị xã, thành phố đã xây dựng kế hoạch xây dựng và
phát triển TTHTCĐ phường xã. Các Phòng giáo dục và đào tạo, Trung
tâm GDTX các huyện, thị xã, thành phố đã tích cực tham mưu với các
cấp lãnh đạo, các ban, ngành, đoàn thể thành lập các TTHTCĐ tại các
xã, phường, Tại nhiều thôn xóm, khu dân cư đã xây dựng được Hương

ước, dòng họ hiếu học, khu dân cư văn hoá,… Ngày 28/5/2010,
UBND tỉnh Hải Dương đã có Quyết định số 1350/QĐ-UBND về việc
hỗ trợ kinh phí cho mỗi TTHTCĐ hoạt động hiệu quả nhất trong thời
gian vừa qua với mức 30.000.000đ/ trung tâm.
Tính đến cuối năm 2015, toàn tỉnh đã có 265 TTHTCĐ trên địa
bàn các các xã, phường. Mỗi năm từ 2012- 2015, các TTHTCĐ đã tổ
chức được 3041 lớp chuyên đề cho 237.350 lượt người.


14
- Mô hình TTHTCĐ khi triển khai ở các phường, xã được chấp
nhận một cách dễ dàng. Công tác tổ chức chỉ đạo được thực hiện
nghiêm túc theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.
Nhìn chung, hoạt động của các TTHTCĐ đã tổ chức được nhiều
chuyên đề có tính thiết thực cao, phù hợp với tình hình thực tế, đã
góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng ở
Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
2.4.1. Tình hình hoạt động các TTHTCĐ ở Hải Dương
- Từ năm 2001, các huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh đã
thành lập Ban Chỉ đạo TTHTCĐ thành phố trong đó Phó Chủ tịch
thường trực UBND huyện, thành phố, thị xã làm Trưởng ban chỉ
đạo; Phó trưởng ban là một Lãnh đạo phòng GD&ĐT thành phố; các
Uỷ viên là các trưởng, phó các ban, ngành, đoàn thể của thành phố
được phân công phụ trách một hoặc một số phường, xã.
UBND Tỉnh có chính sách về phụ cấp trách nhiệm đối với Giám
đốc, Phó giám đốc TTHTCĐ và hỗ trợ kinh phí chi cho tổ chức hoạt
động hàng năm.
- Các phường, xã đều có quyết định thành lập trung tâm; quyết
định bổ nhiệm BGĐ do một Phó Chủ tịch UBND phường/ xã là

Giám đốc TT; các Phó GĐ là Hiệu trưởng trường Tiểu học hoặc
THCS hoặc Phó Chủ tịch Hội khuyến học; các Ủy viên là Trưởng các
ban, ngành, đoàn thể, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường học
trên địa bàn phường/xã.
Nhận xét:
Các TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương tuy đã góp phần đáng kể trong
sự phát triển NNL cho địa phương, nhưng nhìn chung quản lý hoạt
động TTHTCĐ vẫn chưa có hiệu quả cao, chưa đa dạng, mới chỉ ở
mức độ tổ chức được các lớp bồi dưỡng kiến thức. Quản lý hoạt
động dạy nghề đáp ứng nhu cầu NL địa phương chưa đáp ứng được
nguyện vọng của người dân.
2.4.2. Kết quả khảo sát tình hình quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh
Hải Dương theo nhu cầu nhân lực địa phương
Các số liệu thể hiện ở 8 bảng (từ Bảng 2.5-2.12) và các ý kiến
nhận xét của tác giả đã nói lên tình hình hoạt động của các TTHTCĐ
tỉnh Hải Dương hiện nay.
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về hoạt động TTHTCĐ
TT
1
2
3
4
5

Các thành tố
Mục tiêu hoạt động
Nội dung hoạt động
Phương thức hoạt động
Đảm bảo các nguồn lực
Thực hiện các chính sách


Mức độ (%). N= 455
Rất phù Phù Tương đối Ít phù Không
hợp
hợp phù hợp hợp phù hợp
51.1
0
53.1
52.0
62.0

44.7
63.6
44.9
45.6
22.6

3.3
34.1
1.5
1.8
12.8

0.4
1.8
0
0.1
1.3

0.5

0.5
0.5
0.5
1.3

Thứ
bậc
4.45
3.61
4.50
4.48
4.43

3
5
1
2
4


15
Nhận xét:
Số liệu ở bảng 2.5 cho thấy: Đa số ý kiến đã hoàn toàn nhất trí đến
các thành tố của quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở mức độ phù hợp và
rất phù hợp. Trong đó hai thành tố Phương thức hoạt động của TTHCĐ
(đạt 4.50) và Đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động của TTHTCĐ (đạt
4.48) là quan trọng nhất, tiếp đến là các yếu tố: quản lý về mục tiêu,
Thực hiện các chính sách.
Đánh giá thấp nhất và cũng là khó khăn lớn nhất là quản lí nội
dung hoạt động của TTHTCĐ (3.61).

2.4.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải
Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
2.4.3.1. Đánh giá chung
a. Ưu điểm
Trong thời gian qua, hoạt động các TTHTCĐ trên địa bàn tỉnh Hải
Dương đã đạt được nhiều kết quả khích lệ. Các TTHTCĐ đã có nhiều
biện pháp hữu hiệu xây dựng và tổ chức các hoạt động ngày càng hiệu
quả hơn; cơ bản đã đạt được được mục tiêu đề ra, đã tác động và ảnh
hưởng đến kinh tế, văn hóa chính trị, xã hội, góp phần giữ gìn trật tự an
toàn xã hội, không ngừng nâng cao dân trí cho địa phương.
b. Yếu điểm
- Ở một số xã, phường, thị trấn còn một bộ phận cán bộ lãnh
đạo, nhân dân chưa nhận thức đầy đủ nên hoạt động của TTHTCĐ
còn tính hình thức, không thu hút được người dân tham gia.
- Cán bộ quản lý TTHTCĐ chưa có kinh nghiệm hoạt động,
một số ít năng lực, trình độ còn hạn chế, chưa được đào tạo bồi
dưỡng về quản lý điều hành trung tâm.
- Việc đầu tư thời gian, trí tuệ của cán bộ TTHTCĐ hạn chế, còn
thụ động trong tổ chức các hoạt động.
- Nội dung, hình thức hoạt động của TTHTCĐ chưa đổi mới,
chương trình chưa phù hợp với việc phát triển NNL tại địa phương.
- Cơ sở vật chất của nhiều TTHTCĐ còn rất khó khăn, thiếu thốn
- Chưa có cơ chế phối hợp giữa TTHTCĐ và doanh nghiệp để dạy
nghề cho học viên tạo NNL tại địa phương.
2.4.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế
- TTHTCĐ là một mô hình còn mới.
- Sự chỉ đạo, quan tâm của các cấp chưa thường xuyên, chưa
đúng mức.
- Chưa có cán bộ chuyên trách.



16
- Chưa phối hợp chặt chẽ với các tổ chức quần chúng ở địa
phương.
- Hệ thống các văn bản pháp luật chưa theo kịp xu thế phát triển
của TTHTCĐ.
Kết luận Chương 2
Qua khảo sát thực trạng quản lý hoạt động các cơ sở TTHTCĐ
với kết quả thể hiện trong các bảng, chúng tôi đã xem xét, phân tích
theo từng thành tố, tiêu chí đánh giá tình hình thực hiện quản lý hoạt
động của các TTHTCĐ ở Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
cho địa phương.
Việc khảo sát tình hình thực trạng, đánh giá đúng những mặt được
và chưa được, tìm đúng nguyên nhân có ý nghĩa quan trọng để đề xuất
được các giải pháp quản lý nhằm xây dựng và phát triển bền vững các
TTHTCĐ trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Kết quả của Chương 2 là cơ sở thực tiễn quan trọng để kết hợp
với cơ sở lí luận của Chương 1 giúp xây dựng các giải pháp quản lý
hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL.
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC
3.1. Những định hướng phát triển nguồn nhân lực và nguyên tắc
đề xuất giải pháp
3.1.1. Nhu cầu tổng quát nguồn nhân lực
Quyết định số 112/2005/QĐ-TTg ngày 18/5/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng XHHT giai đoạn
2005-2010”: Một trong các mục tiêu của Đề án là đến năm 2010 có
trên 80% các xã, phường, thị trấn trong cả nước xây dựng được
TTHTCĐ.

Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội giai đoạn 2010 - 2020 đã
xác định xây dựng XHHT là một nhiệm vụ và giải pháp.
3.1.2. Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp
Nguyên tắc 1: Phù hợp với chủ trương, đường lối chỉ đạo về giáo
dục của Đảng, Nhà nước
Hoạt động của TTHTCĐ phải thực hiện chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng về giáo dục và quản lí giáo dục.
Nguyên tắc 2: Bảo đảm tính kế thừa và phát triển
Các biện pháp đề ra phải xác định được xu hướng phát triển của
TTHTCĐ hiện nay và phải thực hiện được mục tiêu chiến lược phát
triển giáo dục, trong đó phát triển các TTHTCĐ đã, đang là một yêu


17
cầu tất yếu. Việc tăng cường các biện pháp quản lý nhằm để phát
triển các TTHTCĐ phải phù hợp mỗi giai đoạn nhất định, tránh làm
tràn lan, dập khuôn, máy móc. Đồng thời, kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp, khắc phục hạn chế, bất cập trong thời gian qua là yêu
cầu của sự phát triển theo tư duy logic và khoa học.
Nguyên tắc 3: Bảo đảm tính thực tiễn, tính khả thi và hiệu quả
Nguyên tắc này đòi hỏi các giải pháp được đề xuất phải có khả
năng áp dụng vào thực tiễn đối với việc quản lý hoạt động TTHTCĐ
tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL. Các biện pháp đòi hỏi phải
phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân, phù hợp với hoàn
cảnh điều kiện, các nguồn lực, trên cơ sở tuân thủ nghiêm ngặt các
quy chế của Bộ GD&ĐT. Đồng thời thể hiện tính lợi ích của giải
pháp đối với cộng đồng dân cư qua nhu cầu học tập thường xuyên,
học tập suốt đời.
Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính đồng bộ của các giải pháp
Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp quản lý phải chú ý đến

các yếu tố tác động vào các biện pháp quản lý mới phát huy thế mạnh
của từng biện pháp trong việc nâng cao chất lượng hoạt động của
TTHTCĐ. Đồng thời phải bảo đảm sự đồng bộ của các điều kiện
trong việc tổ chức thực hiện ở Hải Dương
3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng
đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức các cấp ủy đảng, chính quyền
về tầm quan trọng của quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương
đáp ứng nhu cầu nhân lực
3.2.1.1. Mục tiêu
Nhằm tăng cường trách nhiệm quản lý của các cấp trong việc
quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL.
3.2.1.2. Nội dung
Các cấp ủy Đảng, lãnh đạo chính quyền, các cơ quan đoàn thể ở
địa phương cần nhận thức rõ vai trò, chức năng, nhiệm vụ của
TTHTCĐ, đồng thời cùng có trách nhiệm tham gia vào hoạt động của
TTHTCĐ, để nâng cao hiệu quả chất lượng hoạt động của các
TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu phát triển NNL.
3.2.1.3. Các biện pháp thực hiện
Biện pháp 1: Tăng cường công tác tuyên truyền các chủ trương,
đường lối, chính sách của đảng, pháp luật Nhà nước về vai trò vị trí,
chức năng nhiệm vụ của TTHTCĐ tại địa phương.
Biện pháp 2: Nâng cao trách nhiệm quản lý của các cấp lãnh
đạo Đảng, chính quyền địa phương đối với hoạt động của TTHTCĐ


18
Biện pháp 3: Tạo sự đồng thuận tham gia rộng rãi, đồng bộ, có
hiệu quả của các đoàn thể, các tổ chức chính trị và cộng đồng dân


3.2.1.4. Điều kiện thực hiện
- Chủ động xây dựng nguồn kinh phí đủ để thực hiện
- Các cấp lãnh đạo địa phương, cán bộ, công chức, viên chức
ngành GD&ĐT cần có nhận thức tốt về yêu cầu nâng cao hiệu quả
hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu phát triển NNL.
- Các cơ quan, đơn vị cần có sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với
nhau.
3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện tổ chức bộ máy cán bộ quản lý, đội
ngũ cán bộ, giảng viên, báo cáo viên, cộng tác viên ở TTHTCĐ
đồng bộ, phù hợp về cơ cấu, đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
3.2.2.1. Mục tiêu
Bảo đảm đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ đáp ứng yêu
cầu; có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao với hiệu quả cao;
có trách nhiệm cao trong việc phát triển TTHTCĐ một cách bền vững.
Xây dựng được đội ngũ giáo viên, cộng tác viên, báo cáo viên,
hướng dẫn viên có chất lượng và ổn định, nhằm đảm bảo duy trì các
hoạt động của TTHTCĐ thường xuyên và hiệu quả.
3.2.2.2. Nội dung
- Lựa chọn xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý TTHTCĐ; tổ chức
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý cho đội ngũ cán
bộ của TTHTCĐ tránh thiếu hụt cán bộ của các TTHTCĐ.
- Xác định đúng chức năng, nhiệm vụ của TTHTCĐ xây dựng
đội ngũ từ địa phương và từ việc liên kết giữa các TTHTCĐ, các
trường nghề ở khu vực.
- Mở rộng mạng lưới giáo viên, tăng cường giáo viên thực hành
nghề chuyên sâu.
- Liên kết đội ngũ giáo viên ở các TTHTCĐ và các cơ sở hướng
nghiệp, dạy nghề...
3.2.2.3. Các biện pháp thực hiện
Biện pháp 1: Xây dựng hoàn thiện đội ngũ quản lý và đội ngũ

giáo viên, cộng tác viên, báo cáo viên, hướng dẫn viên ổn định từ
các nguồn cán bộ ngay tại địa phương
Biện pháp 2: Xây dựng đội ngũ giáo viên, báo cáo viên, cộng
tác viên, hướng dẫn viên theo hướng liên kết, phối hợp
Biện pháp 3: Bồi dưỡng năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ quản lý, giáo viên, báo cáo viên, cộng tác viên, hướng
dẫn viên của TTHTCĐ


19
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện
- Lãnh đạo chính quyền địa phương các cấp chỉ đạo công tác cán bộ
của các TTHTCĐ gắn với công tác cán bộ của địa phương.
- Các cơ quan quản lí ngành giáo dục, các cơ sở GD&ĐT coi
việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, GV của các TTHTCĐ là
nhiệm vụ chính trị của mình.
- Có sự đầu tư của Nhà nước đảm bảo đủ nguồn lực cho các
TTHTCĐ hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được quy định.
3.2.3. Giải pháp 3: Phối hợp các TTHTCĐ trong tỉnh và các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp để
đào tạo, đáp ứng nguồn nhân lực ở địa phương
3.2.3.1. Mục tiêu
- Nhằm hỗ trợ có hiệu quả trong hoạt động của TTHTCĐ
- Để khảo sát NNL tại cộng đồng, nắm được tiềm năng lao động
của địa phương để có kế hoạch tuyển dụng, chương trình đào tạo phù
hợp; tạo điều kiện cho người học khi ra trường kiếm được việc làm
ổn định ở địa phương mình.
3.2.3.2. Nội dung
Phối hợp hay liên kết tăng cường lợi ích cho mỗi bên trong
khuôn khổ pháp luật cho phép.

Đối với doanh nghiệp: Có thể lựa chọn được lao động theo yêu
cầu đặc thù của mình đồng thời tạo khả năng thu hút lao động từ địa
phương khác; giảm chi phí đào tạo lại lao động.
Đối với TTHTCĐ: Thuận lợi hơn trong việc tuyển sinh; có
hướng điều chỉnh chương trình, nội dung đào tạo; phối hợp sử dụng
một số trang thiết bị, công nghệ của doanh nghiệp; nắm được nhu cầu
nhân lực của doanh nghiệp.
Đối với xã hội: Tránh được các lãng phí cơ hội hội tập, lao động
của người dân, giảm được tình trạng phải đào tạo lại; góp phần giảm
các hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
3.2.3.3. Các biện pháp cần thực hiện
Biện pháp 1: Phối hợp trong việc nâng cao và phát huy các điều
kiện đảm bảo chất lượng hoạt động của TTHTCĐ với vai trò bồi
dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực
Biện pháp 2: TTHTCĐ phối hợp với doanh nghiệp khảo sát, xác định sát
thực cụ thể nhu cầu về nhân lực của các doanh nghiệp ở địa phương
Biện pháp 3: Tạo việc làm cho học viên sau đào tạo theo hướng
xây dựng cam kết giữa TTHTCĐ với doanh nghiệp
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện
- Các doanh nghiệp phải coi việc đào tạo ngành nghề ở các
TTHTCĐ là NNL chính để nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
- Chương trình phối hợp đào tạo nhân lực phải được cam kết
chặt chẽ.
- Học viên có nhu cầu làm việc tại các doanh nghiệp ở địa phương.


20
3.2.4. Giải pháp 4: Xác định đúng mục tiêu đào tạo, đổi mới
chương trình, nội dung kế hoạch học tập tại TTHTCĐ đáp ứng

nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực địa phương
3.2.4.1. Mục tiêu
- Xây dựng được chương trình, kế hoạch đào tạo của TTHTCĐ
đáp ứng nhu cầu và phù hợp với đào tạo NNL.
- Điều chỉnh đào tạo nghề theo kịp với những biến động của thị
trường.
- Trang bị cho lao động tại địa phương những kiến thức để có kỹ
năng sống phù hợp với cộng đồng.
3.2.4.2. Nội dung
- Xác định được đúng mục tiêu là khâu đầu tiên của xây dựng
chương trình, kế hoạch của các TTHTCĐ.
- Xác định các nội dung đào tạo cơ bản được thực hiện ở
TTHTCĐ đáp ứng NNL.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo bao gồm xác định mục tiêu, xây
dựng chương trình và bước đi cụ thể.
- Lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp với đối tượng ngành nghề…
3.2.4.3. Biện pháp thực hiện
Biện pháp 1: Xây dựng, mục tiêu, nội dung, chương trình, kế
hoạch học tập tại TTHTCĐ phù hợp nhu cầu, điều kiện, khả năng
của người học
Biện pháp 2: Xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình,
phương pháp kế hoạch đào tạo theo hướng gắn với các ngành nghề
mà doanh nghiệp cần lao động.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện
- Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương phải bảo đảm phù
hợp với nhu cầu của người học.
- Các TTHTCĐ phải được cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu
cần thiết, cơ bản, được trang bị các thiết bị công nghệ mới, tiến bộ,
phù hợp các ngành nghề đào tạo.
3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cường các nguồn đầu tư kinh phí, cơ sở

vật chất cho hoạt động của các TTHTCĐ
3.2.5.1. Mục tiêu
Xây dựng được cơ chế quản lý, chế độ, chính sách bảo đảm
nguồn tài chính, cơ sở vật chất cho hoạt động của TTHTCĐ.
3.2.5.2. Nội dung
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy, tạo khung hành lang
pháp lí cho việc xây dựng, phát triển tổ chức, quản lí, hoạt động của
TTHTCĐ theo quan điểm phát triển NNL tại địa phương.
Xây dựng, tăng cường nhiều nguồn vốn khác nhau để đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất của các TTHTCĐ.
3.2.5.3. Biện pháp thực hiện


21
Biện pháp 1: Xây dựng cơ chế quản lý, chế độ chính sách, tăng
nguồn tài chính cho hoạt động của TTHTCĐ
Biện pháp 2: Tăng cường ngân sách nguồn tài chính, cơ sở vật
chất cho TTHTCĐ đảm bảo bồi dưỡng đào tạo phát triển nguồn nhân
lực
Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, đầu tư
ủng hộ của các cấp các ngành và các đơn vị sử dụng nguồn nhân lực
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện
- Các cấp lãnh đạo ở địa phương có trách nhiệm trong việc đầu tư xây
dựng nguồn vốn cần thiết, phù hợp bảo đảm cho các TTHTCĐ hoạt động.
- Các đơn vị quản lí ngành coi nhiệm vụ đảm bảo cơ sở vật chất
cho các TTHTCĐ là trách nhiệm đối với TTHTCĐ của mình.
3.2.6. Giải pháp 6: Tăng cường quản lý đào tạo từ xa tại các
TTHTCĐ nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực và nhu cầu học tập của
người dân Hải Dương
3.2.6.1. Mục tiêu

- Nhằm đưa Quyết định 1559/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ và Đề
án “Phát triển từ xa giai đoạn 2015-2020” vào thực tiễn có hiệu quả.
- Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng học tập của người dân theo hướng
mở, linh hoạt, làm đa dạng hóa phương thức học tập tại TTHTCĐ.
- Bảo đảm thỏa mãn với nhu cầu học tập của cộng đồng dân cư
tại địa phương.
3.2.6.2. Nội dung
- Học tập từ xa giúp học viên nâng cao dần khả năng tự học cá nhân.
- Tạo sự hợp tác giữa giáo dục tại các TTHTCĐ với các cơ sở
giáo dục nước ngoài.
3.2.6.3. Biện pháp thực hiện
Biện pháp 1: Khai thác kinh nghiệm các trường đại học trong
nước tham gia đào tạo trực tuyến để ứng dụng vào cách đào tạo này ở
TTHTCĐ của các địa phương
Biện pháp 2: Hỗ trợ học phí, tạo môi trường thuận lợi cho các
cá nhân tham gia học tập từ xa tại các trung tâm học tập cộng đồng
để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện
- Học viên phải nhận thức được học tập từ xa là phương thức
học tập có hiệu quả, tinh thần tự giác cao.
- Công tác kiểm tra kết quả học tập của học viên phải được quản
lí chặt chẽ, chính xác.
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học tập
cộng đồng đáp ứng nhu cầu nhân lực
3.3.1. Mục đích khảo sát
Thu thập thông tin đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của
các giải pháp đã đề xuất, điều chỉnh các nội dung chưa phù hợp, đồng
thời khẳng định thêm độ tin cậy của các giải pháp đã đề xuất.
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát



22
a. Nội dung khảo sát: Sự cần thiết và có khả thi đối với việc quản
lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng
nhu cầu nhân lực.
b. Phương pháp khảo sát: Trao đổi bằng bảng hỏi. Các tiêu chí đánh
giá được dựa theo thang 5 bậc của Likert (Phụ lục 2)
3.3.3. Đối tượng khảo sát
Tổng cộng là 123 người, gồm: 52 cán bộ quản lí của các TTHTCĐ,
46 cán bộ lãnh đạo địa phương cấp xã và 25 cán bộ lãnh đạo Đảng,
chính quyền, đoàn thể, ngành GD&ĐT cấp huyện/thành và cấp tỉnh.
3.3.4. Kết quả khảo sát
3.3.4.1-2. Sự cần thiết và mức khả thi của các giải pháp đã đề xuất
Kết quả khảo sát được thể hiện ở 14 bảng, sau mỗi bảng tác giả đều
có nhận xét cụ thể về sự cần thiết, tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
Bảng 3.1: Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất (n= 123)
TT

Các giải pháp

Nâng cao nhận thức của cấp ủy đảng, chính quyền về tầm
1 quan trọng của quản lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương
đáp ứng nhu cầu nhân lực
Hoàn thiện tổ chức bộ máy cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ, giảng
2 viên, báo cáo viên, cộng tác viên ở TTHTCĐ đồng bộ, phù hợp về
cơ cấu, đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
Phối hợp các TTHTCĐ trong tỉnh và các cơ quan, đơn
3 vị, doanh nghiệp khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp để
đào tạo, đáp ứng NNL ở địa phương

Xác định đúng mục tiêu đào tạo, đổi mới chương trình,
4 nội dung kế hoạch học tập tại TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu
đào tạo NNL địa phương
cường các nguồn đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất
5 Tăng
cho hoạt động của các TTHTCĐ
Tăng cường quản lý đào tạo từ xa tại các TTHTCĐ
6 nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực và nhu cầu học tập của
người dân Hải Dương

Mức độ cần thiết (%)
Rất cần Cần ít cần Không cần
55.5

23,4 13.2

7.9

48.9

27.5 14.3

9.3

70.6

12.6 10.1

6.7


45.3

31.7 13.9

9.1

58.9

21,4 18.2

1.5

58.3

26.4 10.6

4.7

Bảng 3.2: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n= 123)
TT
1
2
3
4
5
6

Các giải pháp
Nâng cao nhận thức của cấp ủy đảng, chính quyền
về tầm quan trọng của quản lý hoạt động TTHTCĐ

đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu NNL
Hoàn thiện bộ máy cán bộ quản lý, đội ngũ cán bộ,
giảng viên, báo cáo viên, cộng tác viên ở TTHTCĐ
đồng bộ về cơ cấu, đủ về số lượng và bảo đảm chất
lượng
Phối hợp các TTHTCĐ trong tỉnh và các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp khảo sát nhu cầu của doanh
nghiệp để đào tạo, đáp ứng NNL ở địa phương
Đổi mới phương pháp đào tạo và xây dựng, mục
tiêu, chương trình, nội dung kế hoạch học tập tại
TTHTCĐ phù hợp với đào tạo NNL
Tăng cường các nguồn đầu tư kinh phí, cơ sở vật
chất cho hoạt động của các TTHTCĐ
Tăng cường quản lý đào tạo từ xa tại các TTHTCĐ
nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực và nhu cầu học tập
của người dân Hải Dương

Mức độ khả thi (%)
Rất khả Khả thi ít khả Không
thi
thi
khả thi
43.1

30,9

17.7

8.3


39.3

28.9

15.3

16.5

52.6

21.7

23.1

2.6

27.0

37.6

18.9

16.5

21.7

42.4

26.6


9.3

25.9

42.4

11.5

20.2

3.4. Thử nghiệm các giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học
tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực
3.4.1. Mục đích thử nghiệm


×