Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án hình 10- cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.75 KB, 23 trang )

Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT ĐỊNH AN
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 10
HỌ VÀ TÊN : NGUYỄN ĐĂNG ÁNH
TỔ : TOÁN – LÝ – TIN
NĂM HỌC : 2008 – 2009
1
Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG I : VÉC TƠ
BÀI 1 : CÁC ĐỊNH NGHĨA
Tiết 1
I) MỤC TIÊU :
 Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ ,độ dài vectơ,vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng
nhau.
 Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước, chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác đònh phương
hướng vectơ.
 Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ.
ª Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II) CHUẨN BỊ:
- Giáo viên (GV) :giáo án, SGK, thước,bảng phụ.
- HS : Ơn tập về đoạn thẳng.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu nội dung tồn chương I
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm véc tơ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


Cho HS quan sát hình 1.1/SGK
Các mũi tên cho biết yếu tố nào?
Giới thiệu định nghĩa về véc tơ.
Vẽ véc tơ AB và u cầu HS xác
định điểm đầu, điểm cuối.
Giới thiệu kí hiệu véc tơ khi
khơngcần chỉ rõ điểm đầu, điểm
cuối.
Vẽ hình minh hoạ.
Cho HS trả lời Δ1
Nhận xét.
Quan sát hình 1.1
Hướng chuyển động của ơ tơ và
máy bay.
Phát biểu định nghĩa.
Vẽ véc tơ AB
Xác định điểm đầu, điểm cuối.
Nắm vững cách kí hiệu của véc tơ.
Vẽ hình.
Xác định các véc tơ.
1. Khái niệm véc tơ :
Định nghĩa: ( SGK )
A B

Véc tơ AB kí hiệu
AB
A là điểm đầu.
B là điểm cuối.
Véc tơ còn kí hiệu
a

,
b
,
x
,
y
, …

a



Hoạt động 2: Tìm hiểu về véc tơ cùng phương, véc tơ cùng hướng.
Qua hai điểm phân biệt có thể xác
định được yếu tố nào ?
Vẽ véc tơ CD và gọi HS vẽ đường
thẳng đi qua C và D
Đường thẳng.
Vẽ véc tơ CD
Vẽ đường thẳng đi qua C và D
2. Véc tơ cùng phương, véc tơ
cùng hướng

C D
2
b
x
Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
Giới thiệu khái niệm giá của véc
tơ.

Cho HS trả lời Δ2
Nhận xét.
Chỉ ra các căp véc tơ cùng phương:
AB

CD
;
PQ

RS
.
Khi nào hai véc tơ cùng phương ?
Cho HS xác định các cặp véc tơ
cùng hướng và ngược hướng.
Cho HS vẽ hình các trường hợp hai
véc tơ cùng hướng và ngược
hướng.
Cho HS đọc phần nhận xét ở SGK.
Cho HS trả lời Δ3.
Nhận xét.
Trả lời Δ2
Nhận biết yếu tố để hai véc tơ cùng
phương.
Phát biểu định nghĩa.
AB

CD
cùng hướng

PQ


RS
ngược hướng.
Vẽ hình.
Đọc phần nhận xét.
Trả lời Δ3
Khái niệm giá của véc tơ : ( SGK)
Định nghĩa : (SGK)
+ Cùng hướng :



+ Ngược hướng :


* Nhận xét : ( SGK)
4- Củng cố :
Giải bài tập 2 SGK trang 7
5- Dặn dò :
+ Học thuộc các khái niệm, định nghĩa.
+ Làm các bài tập
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn :
3
a
b
x
y
a
b

x
y
Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
Ngày dạy :
Tiết 2
BÀI 1 : CÁC ĐỊNH NGHĨA (tiếp theo)
I) MỤC TIÊU :
 Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ , độ dài vectơ, vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng
nhau.
 Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước, chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác đònh phương
hướng vectơ.
 Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới , giải các ví dụ.
ª Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, thước và compa, bảng phụ các véc tơ bằng nhau và khơng bằng nhau.
- HS : thước và compa
III) PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa véc tơ và giá của véc tơ ? Vẽ hình minh hoạ.
HS2: Nêu định nghĩa véc tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng ?
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Hai véc tơ bằng nhau
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Thế nào là độ dài đoạn thẳng ?
Giới thiệu khái niệm độ dài véc tơ
và kí hiệu độ dài véc tơ.
Giới thiệu khái niệm véc tơ đơn

vị.
Khi nào hai đoạn thẳng bằng nhau?
Cho HS dự đốn sự bằng nhau của
hai véc tơ.
Giới thiệu định nghĩa về hai véc tơ
bằng nhau.
Treo bảng phụ vẽ các véc tơ và u
cầu HS nhận biết các véc tơ bằng
nhau.
Nhận xét.
Vẽ
a
. Cho một điểm O và u
cầu HS vẽ một véc tơ nhận O làm
điểm đầu và bằng
a
.
Nhận xét.
Khoảng cách giữa hai đầu mút của
đoạn thẳng.
Nhận biết khái niệm độ dài véc tơ
và kí hiệu độ dài véc tơ.
Nhận biết véc tơ đơn vị.
Chúng có cùng độ dài.
Đưa ra dư đốn.
Phát biểu định nghĩa.
Chỉ ra các véc tơ bằng nhau và
khơng bằng nhau.
Vẽ hình.
3. Hai véc tơ bằng nhau.

- Khoảng cách giữa điểm đầu và
điểm cuối của véc tơ là độ dài véc
tơ. Kí hiệu độ dài véc tơ AB là
AB
= AB
a
= 1 thì
a
gọi là véc tơ đơn vị.
- Định nghĩa: (SGK)
a
=
b
<=>





=
ba
ba cùng ;
4
hướng
a
a
b
b
Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
Có bao nhiêu véc tơ như vậy ?

Cho HS thực hiện Δ4.
Nhận xét. Chỉ có duy nhất một véc tơ.
Vẽ lục giác đều và chỉ ra các véc tơ
bằng véc tơ OA.
Chú ý : ( SGK)
Hoạt động 2: Véc tơ – không
Giới thiệu khái niệm véc tơ không.
Lấy ví dụ và cho HS xác định điểm
đầu, điểm cuối.
Độ lớn của véc tơ không là bao
nhiêu ?
Giới thiệu kí hiệu véc tơ không.
Véc tơ không có phương, chiều
như thế nào ?
Nêu khái niệm.
Xác định điểm đầu, điểm cuối của
véc tơ
AA
;
BB
.
Bằng 0.
4. Véc tơ – không
- Khái niệm : véc tơ có điểm đầu và
điểm cuối trùng nhau gọi là véc tơ
không.
Ví dụ :
AA
;
BB

AB
= 0
Kí hiệu véc tơ không là
0
Vậy
0
=
AA
=
BB
= …với mọi
điểm A, B, …
Véc tơ không cùng phương, chiều
với mọi véc tơ.
4- Củng cố :
Cho hình vuông ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O. Xác định các cặp véc tơ bằng nhau ( khác véc tơ
không )
5- Dặn dò:
Học thuộc bài.
Làm các bài tập : 3, 4 / SGK trang 7
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn :
5
Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
Ngày dạy :
Tiết 3: §2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ
I) MỤC TIÊU :
 Về kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm vectơ tổng, vectơ hiệu, các tính chất, nắm được quy tắc ba
điểm và quy tắc hình bình hành.
 Về kỹ năng : Học sinh xác đònh được vectơ tổng và vectơ hiệu vận dụng được quy tắc hình bình hành,

quy tắc ba điểm vào giải toán.
 Về tư duy : biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng
minh một đẳng thức vectơ.
 Về thái độ : rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học
vào trong thực tế.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, thước , bảng phụ
- HS : ơn tập về véc tơ
III) PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm hai véc tơ bằng nhau ? Vẽ hình.
HS2: Nêu khái niệm, quy ước véc tơ khơng ?
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Tổng của hai véc tơ
GV giới thiệu hình vẽ 1.5 cho học
sinh hình thành vectơ tổng.
GV vẽ hai vectơ
,a b
r r
bất kì lên
bảng.
Nói: Vẽ vectơ tổng
a b+
r r
bằng
cách chọn A bất kỳ, từ A vẽ:
,AB a BC b= =

uuur r uuur r
ta được vectơ
tổng
AC a b= +
uuur r r
Hỏi: Nếu chọn A ở vò trí khác thì
biểu thức trên đúng không?
Yêu cầu: Học sinh vẽ trong
trường hợp vò trí A thay đổi.
Học sinh làm theo nhóm 1 phút
Gọi 1 học sinh lên bảng thực
hiện.
Nhận xét.
GV nhấn mạnh đònh nghóa cho
học sinh ghi.
Học sinh quan sát hình vẽ 1.5
Học sinh theo dõi
Trả lời: Biểu thức trên vẫn đúng.
Học sinh thực hiện theo nhóm.
Một học sinh lên bảng thực hiện.
Ghi định nghĩa.
1. Tổng của hai véc tơ

* Định nghĩa : ( SGK)
Vậy
baAC
+=
Hoạt động 2: Quy tắc hình bình hành.
6
a

a
b
b
ba
+
B
C
Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
Cho học sinh quan sát hình 1.7
Yêu cầu: Tìm xem
AC
uuur
là tổng
của những cặp vectơ nào?
Nói:
AC AB AD= +
uuur uuur uuur
là qui tắc
hình bình hành.
Hợp lực trong hình 1.5 theo quy
tắc nào ?
Học sinh quan sát hình vẽ.
Xác định các cặp véc tơ :

AC AB BC
AC AD DC
AC AB AD
= +
= +
= +

uuur uuur uuur
uuur uuur uuur
uuur uuur uuur
Nhận biết quy tắc hình bình hành.
Theo quy tắc hình bình hành.
2. Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì
AB AD AC+ =
uuur uuur uuur
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng các véc tơ
GV vẽ 3 vectơ
, ,a b c
r r r
lên bảng.
Yêu cầu : Học sinh thực hiện
nhóm theo phân công của GV.
Nhóm 1: vẽ
a b+
r r
nhóm 2: vẽ
b a+
r r
nhóm 3: vẽ
( )a b c+ +
r r r
nhóm 4: vẽ
( )a b c+ +
r r r
nhóm 5: vẽ

0a +
r r

0 a+
r r
Gọi đại diện nhóm lên vẽ.
Yêu cầu : Học sinh nhận xét căp
vectơ
*
a b+
r r

b a+
r r
*
( )a b c+ +
r r r

( )a b c+ +
r r r
*
0a +
r r

0 a+
r r
GV chính xác và cho học sinh ghi
Thực hiện nhóm theo sự phân cơng
của GV.
Các nhóm cử đại diện lên bảng vẽ

hình.
Đưa ra nhận xét.
3. Tính chất của phép cộng các
véc tơ
Với ba vectơ
, ,a b c
r r r
tuỳ ý ta có:
a b+
r r
=
b a+
r r
( )a b c+ +
r r r
=
( )a b c+ +
r r r
0a +
r r
=
0 a+
r r
4- Củng cố :
Cho HS nêu cách vẽ véc tơ tổng.
Giải bài tập 1/ SGK trang 12
5- Dặn dò :
Học thuộc bài.
Xem bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn :
7
C
D
A
B
A
B C
D
E
ba
+
a
b
c
b
Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
Ngày dạy :
Tiết :4 §2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ ( tiếp theo )
I) MỤC TIÊU :
 Về kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm vectơ tổng, vectơ hiệu, các tính chất, nắm được quy tắc ba
điểm và quy tắc hình bình hành.
 Về kỹ năng : Học sinh xác đònh được vectơ tổng và vectơ hiệu vận dụng được quy tắc hình bình hành,
quy tắc ba điểm vào giải toán.
 Về tư duy : biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng
minh một đẳng thức vectơ.
 Về thái độ : rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học
vào trong thực tế.
II) CHUẨN BỊ:
- GV : giáo án, SGK, thước

- HS : Ơn tập về véc tơ.
III) PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa phép cộng véc tơ. Vẽ hình.
HS2 : Nêu các tính chất về phép cộng các véc tơ.
3- Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm véc tơ đối
GV vẽ hình bình hành ABCD lên
bảng.
Yêu cầu : Học sinh tìm ra các cặp
vectơ ngược hướng nhau trên hình
bình hành ABCD
Hỏi: Có nhận xét gì về độ dài các
cặp vectơ
và CDAB
uuur uuur
?
Nói:
và CDAB
uuur uuur
là hai vectơ đối
nhau. Vậy thế nào là hai vectơ đối
nhau?
GV chính xác và cho học sinh ghi
đònh nghóa.
Yêu cầu: Học sinh quan sát hình
1.9 tìm cặp vectơ đối có trên hình.

GV chính xác cho học sinh ghi.
Giới thiệu HĐ3 ở SGK.
Hỏi: Để chứng tỏ
,AB BC
uuur uuur
đối
nhau cần chứng minh điều gì?

0AB BC+ =
uuur uuur r
tức là vectơ nào
bằng
0
r
? Suy ra điều gì?
Yêu cầu : 1 học sinh lên trình bày
Trả lời:
và CDAB
uuur uuur

và DABC
uuur uuur
Trả lời:
AB CD=
uuur uuur
Trả lời: hai vectơ đối nhau là hai
vectơ có cùng độ dài và ngược
hướng.
Học sinh thực hiện.
Trả lời: chứng minh

,AB BC
uuur uuur
cùng
độ dài và ngược hướng.
Tức là
0AC A C= ⇒ ≡
uuur r
Suy ra
,AB BC
uuur uuur
cùng độ dài và
ngược hướng.
4. Hiệu của hai véc tơ
a) Véc tơ đối :
Đònh nghóa: Cho
a
r
, vectơ có cùng
độ dài và ngược hướng với
a
r
được
gọi là vectơ đối của
a
r
.
KH:
a−
r
Đặc biệt: vectơ đối của vectơ

0
r

0
r
VD1: Từ hình vẽ 1.9
Ta có:
EF DC
BD EF
EA EC
= −
= −
= −
uuur uuur
uuur uuur
uuur uuur

8
Giáo án Hình học 10 – Nguyễn Đăng Ánh – THPT Định An
lời giải.
Nhấn mạnh: Vậy
( ) 0a a+ − =
r r r
Kết luận:
( ) 0a a+ − =
r r r
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa hiệu của hai véc tơ
Yêu cầu: Nêu quy tắc trừ hai số
nguyên học ở lớp 6?
Nói: Quy tắc đó được áp dụng vào

phép trừ hai vectơ.
Hỏi:
?a b− =
r r

GV cho học sinh ghi đònh nghóa.
Hỏi: Vậy với 3 điểm A, B, C cho
ta:
?
?
AB BC
AB AC
+ =
− =
uuur uuur
uuur uuur
GV chính xác cho học sinh ghi.
GV giới thiệu VD2 ở SGK.
Yêu cầu : Học sinh thực hiện VD2
(theo quy tắc ba điểm) theo nhóm
Gọi học sinh đại diện 1 nhóm trình
bày.
GV chính xác, sưả sai.
Trả lời: Trừ hai số nguyên ta lấy
số bò trừ cộng số đối của số trừ.
Trả lời:
( )a b a b− = + −
r r r r
Xem ví dụ 2 ở SGK.
Học sinh thực hiện theo nhóm cách

giải theo quy tắc theo quy tắc ba
điểm.
Một học sinh lên bảng trình bày.
b) Định nghĩa hiệu của hai véc tơ:
Cho
a
r

b
r
. Hiệu hai vectơ
a
r
,
b
r

la ømột vectơ
( )a b+ −
r r
KH:
a b−
r r
Vậy
( )a b a b
− = + −
r r r r

Phép toán trên gọi là phép trừ
vectơ.

Quy tắc ba điểm: Với A, B, C bất
kỳ. Ta có:
* Phép cộng:
AB BC AC+ =
uuur uuur uuur
*Phép trừ:
AB AC CB− =
uuur uuur uuur
VD2: (xem SGK)
Cách khác:
AB CD AC CB CD
AC CD CB AD CB
+ = + + =
+ + = +
uuur uuur uuur uuur uuur
uuur uuur uuur uuur uuur
Hoạt động 3: Áp dụng
Yêu cầu : 1 học sinh chứng minh I
là trung điểm AB
0IA IB⇒ + =
uur uur r
1 học sinh chứng minh
0IA IB+ =
uur uur r

I làtrung điểm AB
GV chính xác và cho học sinh rút
ra kết luận.
GV giải câu b) và giải thích cho
học sinh hiểu.

Học sinh thực hiện theo nhóm câu
a).
2 học sinh lên bảng trình bày.
5. Áp dụng : (SGK)
4- Củng cố :
Nhắc lại các quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành.
Nhắc lại tính chất trung điểm, tính chất trọng tâm.
5- Dặn dò :
Học thuộc bài.
Làm các bài tập 1 -> 10/ SGK trang 12
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×