Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sơn thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 84 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................................... 2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................................. 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................... 2
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI............................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1................................................................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP................................................................................... 4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH .................... 4
KẾT QUẢ KINH DOANH.................................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................................................. 4
1.1.2 Quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................... 4
1.1.2.1 Quá trình tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ hàng hóa..................................................... 4
1.1.2.2 Quá trình xác định kết quả kinh doanh..................................................................................... 5
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............... 6
1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH....................................................................................................................................................... 6
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa .............................................................................................................. 6
1.2.1.1. Kế toán doanh thu........................................................................................................................ 6
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................................11


1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................................................13
1.2.2.1. Kế toán giá vốn của sản phẩm tiêu thụ..................................................................................13
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp............................................................15
1.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính ...........................................................................................................18
SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

1.2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................................19
1.2.2.5. Kế toán chi phí khác ..................................................................................................................20
1.2.2.6 Kế toán thu nhập khác ...............................................................................................................20
1.2.2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN ....................................................................................................21
1.2.2.8. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................................22
CHƯƠNG 2..............................................................................................................................................24
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN THÀNH...................................................................24
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN THÀNH.................................24
2.1.1. Tên và địa chỉ công ty...................................................................................................................24
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty CP Sơn Thành ............................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Sơn Thành ...............................................24
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.................................................................................................25
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ....................................................................................25
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP Sơn Thành.................................................................27
2.1.4.1. Chức năng ...................................................................................................................................27
2.1.4.2. Nhiệm vụ .....................................................................................................................................27

2.1.5. Loại hình doanh nghiệp ...............................................................................................................28
2.1.6. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................................28
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP SƠN
THÀNH .....................................................................................................................................................30
2.2.1. Mặt hàng sản phẩm.......................................................................................................................30
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Sơn Thành.................................32
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP SƠN THÀNH ....................................................................................................36
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................................................36
2.3.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán................................................................................................................37
2.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.............................................................................37
2.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ......................................................................................38
2.3.3. Phương thức bán hàng và hình thức thanh toán tại công ty .................................................39
2.3.3.1. Phương thức bán hàng..............................................................................................................39
SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

2.3.3.2. Các hình thức thanh toán..........................................................................................................40
2.3.4. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Sơn Thành41
2.3.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................................46
2.3.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................................................47
2.3.4.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................52
2.3.4.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................................................59
2.3.4.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................................60

2.3.4.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................................................62
2.3.4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................................................64
CHƯƠNG 3..............................................................................................................................................70
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP SƠN THÀNH ......................70
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NGUYÊN NHÂN................................................70
3.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .............................................70
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .........................71
3.3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ..........71
3.3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......72
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện.....................................................................................................................73
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................77

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp .................... 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận .. 9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu qua đại lý ............................................................ 9
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu tại đơn vị nhận hàng ký gửi .............................. 10
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trả góp ................................. 11

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 13
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ..................... 15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ................................................................ 16
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 18
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ............................................................... 19
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................... 19
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động khác .................................................... 20
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán thu nhập hoạt động khác ................................................. 21
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN .......................................................... 22
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 23
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Sơn Thành ................................... 25
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP Sơn Thành ................................... 37
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ................................. 39

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình sản phẩm của công ty CP Sơn Thành giai đoạn 2013 – 2015 ...... 31
Bảng 2.2: Tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty CP Sơn Thành giai đoạn 2013 – 2015 ....................................................... 33
Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................................. 42
Biểu số 2.2: Mẫu phiếu thu............................................................................................ 43
Biểu số 2.3: Sổ chi tiết doanh thu .................................................................................. 44

Biểu số 2.4: Báo cáo tổng hợp hợp doanh thu thành phẩm ........................................... 45
Biểu số 2.5: Sổ Cái TK 511 ........................................................................................... 46
Biểu số 2.6: Mẫu phiếu xuất kho ................................................................................... 48
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết giá vốn ...................................................................................... 49
Biểu số 2.8: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn .................................................................. 50
Biểu số 2.9: Sổ Cái TK 632 ........................................................................................... 51
Biểu số 2.10: Phiếu chi cho chi phí bán hàng ............................................................... 52
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết chi phí bán hàng ..................................................................... 53
Biểu số 2.12: Trích Nhật Ký chung ............................................................................... 54
Biểu số 2.13: Sổ Cái TK 641 ......................................................................................... 55
Biểu số 2.14: Phiếu chi cho chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... 56
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 57
Biểu số 2.16: Sổ Cái TK 642 ......................................................................................... 58
Biểu số 2.17: Sổ chi tiết chi phí bán hàng ..................................................................... 59
Biểu số 2.18: Sổ Cái TK 635 ......................................................................................... 60
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 61
Biểu số 2.20: Sổ Cái TK 515 ......................................................................................... 62
Biểu số 2.21: Sổ Cái TK 821 ......................................................................................... 63
Biểu số 2.22: Phiếu kế toán kết chuyển giá vốn ............................................................ 64
Biểu số 2.23: Phiếu kế toán kết chuyển doanh thu thuần .............................................. 65
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán kết chuyển doanh thu tài chính ......................................... 65
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán kết chuyển chi phí tài chính .............................................. 65

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

Biểu số 2.26: Phiếu kế toán kết chuyển chi phí bán hàng ............................................. 66
Biểu số 2.27: Phiếu kế toán kết chuyển chi phí QLDN ................................................ 66
Biểu số 2.28: Phiếu kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN......................................... 67
Biểu số 2.29: Phiếu kế toán kết chuyển lợi nhuận ........................................................ 67
Biểu số 2.30: Sổ Cái TK 911 ......................................................................................... 68
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh .......................................................................... 69

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK

Tài khoản

CP

Cổ phần


KC

Kết chuyển

PP

Phương pháp

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TT

Tiêu thụ

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

KKTX

Kê khai thường xuyên

CKTM

Chiết khấu thương mại

HĐQT

Hội đồng quản trị

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

LỜI NÓI ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mức độ cạnh tranh về kinh tế trên thế
giới nói chung và Viêt Nam nói riêng đang ngày càng diễn ra gay gắt, khốc liệt. Và
mục tiêu hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới khi bỏ vốn vào hoạt động
sản xuất kinh doanh đó là mong muốn thu được lợi nhuận cao nhất. Do đó việc phân
tích tình hình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa là công việc hết
sức cần thiết với bất kì một DN nào. Có tiêu thụ hàng hóa thì DN mới có doanh thu và
trang trải các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với Ngân
sách nhà nước (như thuế) và đảm bảo cho quá trình kinh doanh được hoạt động thường
xuyên và liên tục.
Hàng hóa sẽ được thị trường chấp nhận như thế nào, cạnh tranh được với các
sản phẩm cùng loại khác hay không trước hết là phụ thuộc vào các yếu tố nội tại của
sản phẩm như chất lượng, mẫu mã, công dụng của sản phẩm. Bên cạnh đó còn phụ
thuộc vào công tác tiêu thụ hàng hóa của DN. Tiêu thụ là khâu quan trọng nhất và qua
kết quả tiêu thụ hàng hóa thì DN khẳng định được vai trò, vị trí của mình trong cuộc
cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Nhưng để làm tốt công tác tiêu thụ hàng hóa thì
doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện mình, đặc biệt công tác tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh sao cho phù hợp với đặc điểm của từng DN tình hình thực tế
của thị trường trên cơ sở chấp hành đúng các chuẩn mực kế toán hiện hành, phương
thức tiêu thụ và chính sách tiêu thụ...Nhằm kích tiêu dùng của khách hàng, đồng thời
làm tăng doanh số tiêu thụ và thu hồi vốn nhanh cho DN.
Lợi nhuận của DN là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận
càng cao thì tình hình tài chính của công ty càng ổn định. Do vậy, vào cuối kỳ DN
phải xác định kết quả tiêu thụ để xem lãi hay lỗ nhằm đưa ra những biện pháp khắc
phục cũng như đòn bẩy kinh tế hữu hiệu để chỉ đạo, điều hành kinh doanh mang lại
hiệu quả cao.
Xuất phát từ những lý do trên trong thời gian học tập và tìm hiểu thực tế của
bản thân về thành công cũng như tồn tại của Công ty Cổ Phần Sơn Thành. Tôi đi sâu

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh


1

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

tìm hiểu về đề tài tốt nghiệp: "Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Sơn Thành”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh sẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để
từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh, giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế cao, đời sống của cán bộ, công nhân
viên được nâng cao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
-

Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty CP Sơn Thành.
-


Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty CP Sơn Thành.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được nghiên cứu giới hạn về thời gian, không gian và đối tượng nghiên
cứu. Với phạm vi rõ ràng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số liệu thống kê,
phân tích tính chính xác và hợp lý.
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Sơn Thành.
Thời gian nghiên cứu: Thu thập và xử lý số liệu hoạt động kinh doanh của công
ty trong khoảng thời gian 3 năm từ 2013 đến 2015.
Không gian nghiên cứu: Công ty Cổ phần Sơn Thành.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp phân tích so sánh: Dựa vào báo cáo tài chính, số liệu có sẵn để
tiến hành phân tích và so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối.
Tiêu chuẩn để so sánh: Thường là chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình
hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp với các yếu tố không gian
thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán.

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

2

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích,
so sánh, phân tích từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kinh
doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho doanh nghiệp nói chung
và cho công tác kế toán tiêu thụ và xác định kinh doanh nói riêng.
- Phương pháp thu thập số liệu: Tìm hiểu số liệu từ các chứng từ, sổ sách, báo
cáo tài chính ở doanh nghiệp sau đó toàn bộ số liệu được chọn lọc và xử lý để đưa vào
đề tài thực tập tốt nghiệp một cách chính xác, khoa học, đưa đến thông tin cho người
đọc một cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp nghiên cứu và tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình của các giáo viên giảng dạy biên soạn, các đầu sách có ở trung tâm học liệu
trường Đại học Quảng Bình, thông tin trên internet để có cơ sở làm đề tài nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng trong xuyên suốt quá trình thực tập,
giúp bản thân hiểu rõ hơn về các công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Qua đó đúc rút nhiều kinh nghiệm thực
tế cho bản thân.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận và một số phụ lục thì nội dụng báo cáo gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong DN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty CP Sơn Thành.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty CP Sơn Thành.

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

3


Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa và công tác lao
vụ, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận
thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Thành
phẩm hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán cho người bán.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của DN
trong một kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng
doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực
hiện. Nếu doanh thu và thu nhập từ các hoạt động lớn hơn chi phí thì DN có lãi (lợi
nhuận); ngược lại, nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì DN bị lỗ.
1.1.2 Quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Quá trình tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ phát sinh các quan hệ chuyển giao, thanh toán
giữa doanh nghiệp với khách hàng. Nó là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh của DN, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, dần hình thành nên những vấn đề
về khách hàng truyền thống, uy tín và chỗ đứng của DN trên thị trường.

Quá trình tiêu thụ hàng hóa có thể thực hiện theo các phương thức sau:
Phương thức bán buôn: Bán buôn được hiểu là hình thức bán hàng cho người
mua trụng gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Theo phương
thức này có hai hình thức bán buôn.

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

4

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

+ Bán buôn qua kho: Bán buôn qua kho là hình thức bán hàng mà bán được
xuất ra từ kho bảo quản của DN. Bán buôn qua kho bao gồm theo hình thức giao hàng
trực tiếp hoặc bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng: Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà
doanh nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng không đưa về nhập kho mà
chuyển thằng đến cho bên mua. Thuộc hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển
thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng.
Phương thức bán lẻ: Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho
người tiêu dùng, không qua các trung gian. Thuộc phương thức bán lẻ gồm có các hình
thức sau:
Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách
thành hai giai đoạn: giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.
Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho
bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho

khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ
quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.
Phương thức bán hàng đại lý: Là hình thức bán hàng mà DN giao cho các đơn
vị hoặc cá nhân bán hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu
của DN. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá bán chưa có thuế
GTGT ( đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) hoặc thanh
toán gồm cả GTGT (đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT)và được hạch toán vào chi phí bán hàng.
Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức người mua hàng trả ngay một
phần tiền hàng và trả góp số tiền còn lại trong nhiều kỳ. Trong trường hợp này doanh
thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thường, phần tiền người mua trả góp
thì phải trả lãi cho số tiền góp đó.
1.1.2.2 Quá trình xác định kết quả kinh doanh
Công tác xác định kết quả kinh doanh cũng như công tác tiêu thụ, là cơ sở đánh
giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định tại DN.
Kết quả bán hàng là điều kiện cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo
có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh
doanh, phương án đầutư có hiệu quả nhất định, đồng thời cung cấp kịp thời thông tin

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

5

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng


tài chính cho các bên liên quan. Mục đích kinh doanh trong nền kinh tế thị trường của
các DN luôn là lợi nhuận.
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Vai trò:
Tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là
cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến
hoạt động của doanh nghiệp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đã
đạt được của DN. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích đánh giá và đưa ra những quyết
định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
Nhiệm vụ:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra và tiêu thụ nội bộ, tính
toán đúng đắn giá trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
ngiệp và các khoản chi phi khác nhằm xác định đúng đắn kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán, làm nhiệm vụ với nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình tiêu thụ, xác
định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập BCTC và QLDN.
1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hóa
1.2.1.1. Kế toán doanh thu
a. Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị được thực hiện do việc
bán hàng và cung cấp dịch vụ,lao vụ cho khách hàng trong một kỳ kế toán của hoạt
động SXKD. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên
hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
b. Chứng từ sử dụng
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tưởng bộ tài chính, các chứng từ kế toán bao gồm:

+ Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01)

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

6

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

+ Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02)
+ Bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ
+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có của ngân
hàng.
+ Tờ khai thuế GTGT
+ Và một số chứng từ khác có liên quan.
c. Điều kiện ghi nhận doanh thu
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
-

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh ngiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

d. Tài khoản sử dụng: TK 511
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp hai:
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112 – Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5115 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
*Nội dung: Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ phát sinh trong 1 kỳ hoạt động kinh doanh. Ngoài ra còn phản ánh các khoản
nhận được từ nhà nước về trợ cấp giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hóa dịch
vụ theo yêu cầu của nhà nước.
*Kết cấu:
-

TK 511

Phản ánh cá khoản giảm trừ doanh thu
K/C doanh thu thuần xác định kết quả

kinh doanh

Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ

e. Trình tự hạch toán doanh thu ở các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
Cuối kỳ không có số dư
pháp khấu trừ

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

7

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

+ Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức tiêu thụ này, sản phẩm được giao trực tiếp cho khách hàng
tại kho, quầy, các phân xưởng sản xuất. Sản phẩm sau khi giao cho khách hàng được
chính thức coi là tiêu thụ. Người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng
người bán đã giao. Kế toán tiến hành hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
TK 154,155

TK 632

Giá vốn


TK 511

TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213

TK 911

thực tế

Doanh Tổng GT
KC giá

KC doanh

thu

vốn HB thu thuần

thanh

Các khoản giảm
trừ doanh thu

toán

TK 3331
Thuế GTGT

KC giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương pháp tiêu thụ trực tiếp

+ Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Theo phương thức này, khi xuất
hàng gửi đến người mua kế toán phản ánh vào TK 157 – hàng gửi bán. Khi người mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán mới được coi chính thức tiêu thụ và kế toán ghi
nhận doanh thu

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

8

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 154,155

TK 157

Giá trị hàng

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

TK 632

Giá vốn

gửi bán

TK 911


KC giá vốn

hàng bán

hàng bán

TK 511

KC doanh
thu thuần

TK 5211,5212,5213

TK111,112,131
Doanh thu

KC giảm DT bán hàng
TK 3331
Thuế GTGT
Đầu ra
Các khản giảm doanh thu
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức chuyển hàng chờ chấp
nhận
+ Phương thức doanh thu qua các đại lý ( Ký gửi hàng)
Tại đơn vị có hàng ký gửi:Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận
bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của DN cho đến khi được tiêu
thụ. Khi bán được hàng ký gửi, DN sẽ trả cho bên đại lý hoặc bên nhận ký gửi một
khoản hoa hồng. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi
phí bán hàng.
TK 154,155


TK 157

TK 632

TK 911

TK 511

Giá trị

Giá vốn

KC giá

KC doanh

đại lý

hàng bán

vốn HB

thu thuần

TK 111, 112, 131
số tiền
thực nhận
TK 641
hoa hồng


TK 3331

Thuế GTGT

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

9

đại lý

TK 1331

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu qua đại lý

-

Tại đơn vị nhận hàng ký gửi:
Số hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của các đại lý, đơn vị chính là khoản hoa hồng được
hưởng.
Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, căn cứ vào giá trị trong

hợp đồng ký gửi, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào tài
khoản ngoài bảng.
Nợ TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
TK 003
Trị giá hàng trị giá hàng
nhận bán

TK 333

bán được

TK 511
Thuế GTGT

TK 111,112
Hoa hồng bán hàng

phải nộp

Tổng số

TK 911

tiền BH

KC DT thuần

TK 331
Số tiền phải
trả cho chủ hàng


Thanh toán hàng cho chủ hàng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu tại đơn vị nhận hàng ký gửi
+ Phương thức bán hàng trả góp
Khi bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương thức trả góp, trả chậm thì doanh
thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Giá bán
được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong
tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành.

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

10

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

TK 511

TK 131

Doanh thu bán hàng (ghi theo giá trả ngay)
TK 333

Tiền còn phải
thu của KH


Thuế GTGT
TK 515

đầu ra

TK 111, 112
Tiền đã thu

TK 338 (3387)
Định kỳ kết chuyển

Lãi trả góp

doanh thu thuần

phải thu của KH

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trả góp
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
-

Chiết khấu thương mại là số tiền giảm trừ cho khách hàng khi khách hàng mua

một số lượng lớn hàng một đợt (bớt giá) hoặc trong một khoảng thời gian nhất định đã
mua một số lượng lớn hàng.
-

Giảm giá hàng bán là số tiền giảm cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng


cung cấp lao vụ,dịch vụ do hàng kém phẩm chất, không đúng tư cách, chủng loại.
-

Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ ( đã thu tiền hoặc đã người

mua chấp nhận ) nhưng do không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng không đúng
như hợp đồng đã ký kết bị khách hàng trả lại.
b. Tài khoản sử dụng
-

TK 5211 – Chiết khấu thương mại

-

Kết cấu:

TK 5211

Số chiết khấu thương mại chấp

KC toàn bộ số chiết khấu thương mại

nhận thanh toán cho khách hàng...

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

sang TK 511

11


Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

-

TK5212 – Giảm giá hàng bán

-

Kết cấu:

TK 5212

Các khoản giảm giá hàng bán đã

KC toàn bộ số giảm giá hàng bán

Chấp nhận cho khách hàng do

sang TK 511

hàng bán kém phẩm chất, sai quy
cách
-


TK 5213 – Hàng bán bị trả lại

-

Kết cấu:

TK5213

Doanh thu bán hàng bị trả lại

Kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả

tiền cho người mua hoặc đã

lại sang TK 511

tính trừ vào nợ phải thu ở
khách hàng về số hàng đã bán
bị trả lại

c. Chứng từ sử dụng
-

Chiết khấu thương mại: Hóa đơn GTGT ( Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ), Hóa đơn bán hàng ( nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp), Phiếu chi, giấy báo nợ...
-

Hàng bán bị trả lại: biên bản xác nhận trả lại hàng có xác nhận của hai bên, Hóa


đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại.
-

Giảm giá hàng bán: Giấy thỏa thuận giảm giá hàng bán của hai bên, Hóa đơn

GTGT...

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

12

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

d. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131

TK 5211

TK 511

Chiết khấu
thương mại

TK 5213

Hàng bán

KC giảm trừ

bị trả lại

doanh thu

TK 5212
Giảm giá
hàng bán

TK 3331
Thuế GTGT ( Nếu có)

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Kế toán giá vốn của sản phẩm tiêu thụ
a. Khái niệm
Là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu dùng. Đối
với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất ( giá
thành công xưởng) hay chi phí sản xuất. Với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao
gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu
thụ.
b. Xác định giá vốn của hàng hóa tiêu thụ
Do hàng hóa mua về nhập kho hoặc xuất bán ngay, gửi bán,...được mua từ
những nguồn hàng khác nhau và tại những thời điểm khác nhau nên giá thực tế của

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh


13

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

chúng có thể hoàn toàn không giống nhau, do vậy khi xuất kho để bán hàng hóa cần
tính giá thực tế theo một trong các phương pháp sau:
* PP tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này đòi hỏi DN phải
quản lý theo dõi hàng hóa theo từng lô hàng. Khi xuất kho hàng hóa thuộc lô hàng nào
thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho ( giá mua) thực tế của lô hàng để
tính ra giá thực tế xuất kho. Vì vậy, PP này chỉ áp dụng cho các DN có ít mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
* PP bình quân gia quyền: Hàng hóa xuất kho được tính theo giá bình quân sau
mỗi lần nhập.
Giá thực tế của
hàng xuất kho

Số lượng hàng
hóa xuất kho

=

Đơn giá thực tế
bình quân

x


Trị giá mua thực tế của
hàng tồn đầu kỳ

+

Số lượng hàng tồn
đầu kỳ

+

Đơn giá thực tế
bình quân
Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ

=
Số lượng hàng
nhập trong kỳ

* PP nhập trước, xuất trước( FIFO): Hàng hóa nào nhập kho trước thì sẽ được
xuất kho trước và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm giá thực tế
của hàng xuất kho.
* PP giá bán lẻ: Theo phương pháp này giá gốc sản phẩm, hàng hóa được xác
định bằng cách lấy giá bán của sản phẩm, hàng hóa trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ
phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống
thấp hơn giá ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ
phần trăm bình quân riêng. PP này được áp dụng trong nghành bán lẻ để tính giá trị
sản phẩm, hàng hóa với số lượng lớn cascmawtj hàng thay đổi nhanh chóng và có lơi
nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các PP tính giá gốc khác như các đơn vị

kinh doanh siêu thị.
c. Tài khoản sử dụng
-

TK 632 – Giá vốn hàng bán

-

Kết cấu:

TK 632
- Giá vốn hàng xuất kho - KC giá vốn hàng bán để xác định kết

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

14

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng
quả kinh doanh

d. Chứng từ sử dụng
-

Phiếu nhập kho (Mẫu số 01)


-

Phiếu xuất kho (Mẫu số 02)

e. Phương pháp hạch toán
TK 154

TK 632

TP tiêu thụ ngay không

TK 155, 156
TP, Hàng hóa đã bán

qua nhập kho

bị trả lại nhập kho

TK 157
TP gửi bán ko

Khi hàng gửi bán

qua nhập kho

xác định &TT

TK 911
Cuối kỳ, KC giá vốn
hàng bán của TP, hàng hóa


TK 155,156
TP, hàng hóa
xuất kho gửi bán

TK 2294
Hòa nhập dự phòng

Cuối kỳ, KC giá thành hoàn thành

giảm giá hàng tồn kho

tiêu thụ trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
a. Kế toán chi phí bán hàng
-

Khái niệm:
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh ở quá trình tiêu thụ hàng hóa(

Phát sinh trong quá trình bảo quản, giao dịch, vận tải...) bao gồm: Chi phí nhân viên:
Tiền lương, tiền công phải trả cho nhân viên bán hàng;chi phí vật liệu: Các chi phí vật
liệu đóng gói để bảo quản, vận chuyển hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, chi phí dụng
cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

15


Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, bến bãi..., chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp
khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo, hội nghị khách hàng...
-

Tài khoản sử dụng: TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 mở chi tiết theo từng nội dụng chi phí kể trên tương ứng với các khoản

cấp 2:

+ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418: Chi phí khác bằng tiền

-

Kết cấu:

TK 641

Chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ

-

Các khoản ghi giảm
chi phí bán hàng
KC chi phí bán hàng
trong kỳ vào TK 911

Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài...
-

Trình tự hạch toán:

TK 334,338

TK 641
Chi phí nhân công

TK 111,112,138,335
Các khoản giảm trừ
chi phí bán hàng

TK 152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 911


TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí BH
Để xác định kết quả

TK 111,112,331

Chi phí dịch vụ mua ngoài

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

16

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

TK 242
Chi phí phân bổ dần
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
b. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
-

Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động

quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh

nghiệp.
-

Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài...

-

Tài khoản sử dụng: TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nêu trên tương ứng với tài

khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
-

Kết cấu:

TK 642
Chi phí QLDN thực tế
phát sinh trong kỳ

-

-


Các khoản ghi giảm chi
phí QLDN
KC chi phí QLDN trong
kỳ vào TK 911

Trình tự hạch toán:

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh

17

Lớp: ĐH Kế Toán K54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TK 334,338

GVHD: ThS. Hoàng Thị Dụng

TK 642

Chi phí quản lý nhân viên

TK 111,112,138

Các khoản giảm trừ
chi phí quản lý


TK 152,153
Chi phí vật liệu dụng cụ

TK 911
Kết chuyển chi phí QLDN
để xác định kết quả

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 242
TK 111,112,331

Chờ KC

KC

Thuế, phí, lệ phí
Chi phí khác
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2.3. Kế toán chi phí tài chính
a. Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay và cho vay vốn...
b. Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính
c. Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ...

SVTH: Trương Thị Mỷ Hạnh


18

Lớp: ĐH Kế Toán K54


×