Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 91 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài: .................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5. Kết cấu các chương: .................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM ............. 4
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................. 4
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................ 4
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa tiêu thụ thành phẩm ............................................................ 4
1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 4
1.1.1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm và ý nghĩa xác định kết quả kinh doanh .............................................. 5
1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................... 5
1.1.2.2. Ý nghĩa ............................................................................................................... 5
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM .................................................................. 6
1.2.1. Kế toán doanh thu .................................................................................................. 6
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng ................................................................................................ 6
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 6
1.2.2. Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại ........... 8
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 8


1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 8
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán ...................................................................................... 8
1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................... 9

SVTH: Tưởng Thị Thắm

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................................... 9
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 9
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 9
1.3.1.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 10
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................... 10
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 10
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 11
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 11
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính ..................................................... 12
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 12
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 12
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 12
1.3.4. Kế toán chi phí khác, thu nhập khác.................................................................... 13
1.3.4.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 13
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 14
1.3.4.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 14
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................. 15
1.3.5.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 15
1.3.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 15
1.3.5.3. Phương pháp hạch toán .................................................................................... 15

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ....................................................... 17
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO ................................. 17
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO17
2.1.1. Tên công ty và địa chỉ ......................................................................................... 17
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ....................................................................................... 17
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................. 18
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................................... 24
2.1.4.1 Chức năng .......................................................................................................... 24
2.1.4.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 24
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO ................................. 26

SVTH: Tưởng Thị Thắm

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1. Đặc điểm về mặt hàng, sản phẩm của công ty .................................................... 26
2.2.2. Mạng lưới kinh doanh ......................................................................................... 27
2.2.3. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2013 – 2015) .................................. 28
2.2.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm ...................................... 31
2.2.5. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh ............................................................. 33
2.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM
SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO ................................................................................. 36
2.3.1. Khái quát chung về công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của công ty ......................................................................................................... 36
2.3.1.1. Khái quát về tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ...... 36

2.3.1.2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý quá trình tiêu thụ thành phẩm tại công ty................. 36
2.3.1.3. Phương thức tiêu thụ thành phẩm ..................................................................... 36
2.3.1.4. Phương thức thanh toán tại công ty .................................................................. 37
2.3.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty ............................. 38
2.3.2.1. Kế toán doanh thu ............................................................................................. 38
2.3.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................. 51
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ................................................ 58
2.3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 58
2.3.3.2. Kế toán chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ............................................. 66
2.3.3.3. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính .............................................. 71
2.3.3.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 74
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ........................................... 78
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO78
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NGUYÊN NHÂN .................................... 78
3.1.1. Nhận xét khái quát về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán................... 78
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 78
3.1.1.2. Về tổ chức công tác kế toán.............................................................................. 79
3.1.1.3. Về phương pháp hạch toán ................................................................................ 79
3.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .................................. 81

SVTH: Tưởng Thị Thắm

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
3.3.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU


THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ........................... 82
3.2.1. Về hạch toán doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm ............................................ 82
3.2.2. Về hạch toán khoản phải thu khách hàng: ........................................................... 82
3.2.3. Về hạch toán tận dụng phế liệu để giảm trừ chi phí ............................................ 83
3.2.4. Về tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm ........................................................ 83
3.2.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:................................................................. 83
3.2.6. Đầu tư đổi mới cơ sở vật chất.............................................................................. 84
3.2.7. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa ..................................................................... 84
3.2.8. Về tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa ....................................................................... 85
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 87

SVTH: Tưởng Thị Thắm

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

Từ viết tắt

Diễn giải

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

KKTX

Kiểm kê thường xuyên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

NV

Nghiệp vụ

BHYT

Bảo hiểm y tế

NVL

Nguyên vật liệu

BXD/KH-DA

Bộ xây dựng/kế hoạch-đề án

PXK

Phiếu xuất kho


CĐKT

Cân đối kế toán

QĐ – BTC

Quyết định – Bộ tài chính

CP

Cổ phần

QĐ – BXD Quyết định -Bộ xây dựng

CPBH

Chi phí bán hàng

QĐ – UB

Quyết định - ủy ban

CPQLDN

Chi phí quản lí doanh nghiệp

TK

Tài khoản


GTGT

Giá trị gia tăng

TSDH

Tài sản dài hạn

GVHB

Giá vốn hàng bán

TSNH

Tài sản ngắn hạn

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

HĐQT

Hội đồng quản trị

TTNDN


Thuế thu nhập doanh nghiệp

HĐTC

Hoạt động tài chính

TW

Trung ương

K/C

Kết chuyển

UBND

Ủy ban nhân dân

KH TSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

XNK

Xuất nhập khẩu

SVTH: Tưởng Thị Thắm

Lớp: ĐH Kế Toán - K54



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp ........................................................................ 6
Sơ đồ 1.2. Phương thức tiêu thụ qua đại lí ...................................................................... 8
Sơ đồ 1.3. Hạch toán CPBH và CPQLDN .................................................................... 10
Sơ đồ 1.4. Hạch toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 12
Sơ đồ 1.5. Hạch toán doanh thu HĐTC ......................................................................... 13
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí HĐTC.............................................................................. 13
Sơ đồ 1.7. Hạch toán thu nhập khác .............................................................................. 14
Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác ................................................................................. 15
Sơ đồ 1.9. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP Gốm sứ và xây dựng Cosevco ....... 18

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại Công ty CP gốm sứ và xây dựng Cosevco ...... ..21
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ....... 23
Sơ đồ 2.4. Mạng lưới kinh doanh của công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
Quảng Bình .................................................................................................................... 29
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm ................................... 40
Sơ đồ 2.6: trình tự ghi sổ các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 51
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán ..................................................... 59
Sơ đồ 2.8: trình tự ghi sổ kế toán CPBH và CP QLDN ................................................ 66

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng gạch Ceramic sản xuất và bán ra giai đoạn 2013 -2015 .............. 27
Bảng 2.2. Tình hình lao động của công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
Quảng Bình trong 3 năm 2013-2015 ............................................................................. 29
Bảng 2.3: Tình hình tài sản của Công ty từ năm 2013 - 2015....................................... 32
Bảng 2.4: Phân tích kết quả hoạt động xản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn

2013-2015 ...................................................................................................................... 34
Bảng 2.5: Giao diện phần mềm Bravo .......................................................................... 40

SVTH: Tưởng Thị Thắm

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2013-2015 .......... 34

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Đơn đặt hàng .................................................................................................. 42
Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................................. 43
Biểu 2.3. Trích sổ chi tiết TK 511 – Doanh thu bán hàng............................................. 44
Biểu 2.4. Trích chứng từ ghi sổ số 75121 ..................................................................... 45
Biểu 2.5. Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ................................................................... 46
Biểu 2.6. Trích sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng ................................................... 47
Biểu 2.7. Trích hóa đơn hàng bán bị trả lại ................................................................... 52
Biểu 2.8. Trích chứng từ ghi sổ số 75432 ..................................................................... 53
Biểu 2.9. Trích sổ cái TK 5212 – Hàng bán bị trả lại ................................................... 54
Biểu 2.10: Trích biên bản giảm giá hàng bán ................................................................ 55

Biểu 2.11. Trích phiếu chi số 3362 .................................................................. ..56
Biểu 2.12. Trích chứng từ ghi sổ số 75430 ......................................................... 57
Biểu 2.13. Trích sổ cái TK 5213 – Giảm giá hàng bán ................................................. 58
Biểu 2.14. Mẫu phiếu xuất kho .................................................................................... 61
Biểu 2.15. Trích sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán............................................... 62
Biểu 2.16. Trích chứng từ ghi sổ số 75440 ................................................................... 63

Biểu 2.17. Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ................................................................. 64
Biểu 2.18: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ..................................................... 65

Biểu 2.19. Trích phiếu chi số 3386 .................................................................. ..68
Biểu 2.20. Trích chứng từ ghi sổ số 75460 ......................................................... 69
Biểu 2.21. Trích sổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng ...................................................... 70
Biểu 2.22. Trích sổ cái TK 642 .................................................................................... 71
Biểu 2.23. Trích sổ cái TK 515 – Doanh thu tài chính.................................................. 73
Biểu 2.24. Trích sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính ...................................................... 74
Biểu 2.25. Trích chứng từ ghi sổ số 75350 ................................................................... 76
Biểu 2.26. Trích sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ................................... 77

SVTH: Tưởng Thị Thắm

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế hóa toàn cầu, mức độ cạnh tranh
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc
tế ngày càng khốc liệt. Để tồn tại và phát triển trên thị trường, mỗi doanh nghiệp
không những phải nỗ lực trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát
huy tối đa tiềm lực của mình để bắt kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh
tế thế giới. Không những thế, doanh nghiệp cần phải nỗ lực xây dựng những chiến
lược kinh doanh hợp lý và hiệu quả. Và một trong những chiến lược quan trọng quyết
định đến sự thành bại của doanh nghiệp phải kể đến là chiến lược “tìm đầu ra cho sản
phẩm của mình”. Có thể nói vấn đề đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, phân tích kinh

doanh và xác định kết quả sản xuất kinh doanh như thế nào để mang lại hiệu quả cao
nhất là mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp hướng đến.
Sản xuất vật liệu xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần vào phát triển
cơ sở hạ tầng cho đất nước. Ngành công nghệ ốp lát trong những năm qua đã có những
bước tiến đáng kể. Tuy nhiên, hiện nay nhiều doanh nghiệp sản xuất gạch men Việt
Nam đang đối mặt với những khó khăn từ các sản phẩm nhập ngoại, tác động của thị
trường bất động sản đóng băng. Trước tình hình đó, nhiều chuyên gia cho rằng các
doanh nghiệp sản xuất gạch men trong nước phải có chiến lược về đa dạng sản phẩm,
kênh bán hàng,... chứ không chỉ chú trọng về giá cả.
Là một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực sản xuất gạch lát nền, gạch ốp
tường CERAMIC, kinh doanh khai thác các nguyên vật liệu ngành gốm sứ, Công ty cổ
phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình, tiền thân là một công ty nhà nước với
tên gọi là xí nghiệp sứ Quảng Bình đã và đang dần dần từng bước khẳng định mình
trên thị trường của tỉnh nhà và của nước Việt Nam. Trong những năm đầu hoạt động,
do công nghệ còn lạc hậu, vốn ít nên công ty còn gặp nhiều khó khăn về vấn đề đa
dạng hóa sản phẩm và thị trường tiêu thụ,…nhưng nhờ sự nỗ lực cố gắng, vươn lên
của tập thể cán bộ, nhân viên trong việc quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ, nghiên
cứu thị trường, tổ chức phân phối và tiêu thụ sản phẩm hợp lý mà dần dần công ty đã
vượt qua những khó khăn nói trên và đạt được nhiểu thành tích đáng kể. Góp phần
vào sự thành công ấy phải kể đến bộ phận kế toán. Trong những năm qua, công ty đã

SVTH: Tưởng Thị Thắm

1

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
tổ chức khá tốt công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm nhằm cung cấp thông tin kịp thời

cho việc kiểm soát và đưa ra những định hướng chiến lược cho sự phát triển của công
ty. Thông qua công tác kế toán, công ty đã nắm bắt được thị trường nào, mặt hàng nào
mình bán đặt hiệu quả cao nhất. Điều này không những đảm bảo cho công ty cạnh
tranh trên thị trường mà còn giúp công ty đạt được mục tiêu đã đề ra: Doanh thu, lợi
nhuận, thị phần, uy tín... Tuy nhiên, qua tìm hiểu thì em nhận thấy trong công tác kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty vẫn còn một số
tồn tại: về cách hạch toán, sử dụng một số tài khoản chưa đúng theo quy định...
Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, với kiến thức được
học ở trường và quá trình tìm hiểu tại công ty, em đã chọn đề tài: “Thực trạng kế toán
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gốm sứ và xây
dựng Cosevco Quảng Bình” làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm mặt lý luận về tổ
chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong điều
kiện nền kinh tế thị trường, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp cụ thể, từ đó đưa ra một số biện pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp nói chung;
- Tìm hiểu thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosvco Quảng Bình;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng
Bình.

SVTH: Tưởng Thị Thắm


2

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình.
- Về thời gian: Số liệu phục vụ cho đề tài trong thời gian 3 năm 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong quá trình
thực tập tại đơn vị: Tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của công ty cổ phần gốm sứ
và xây dựng Cosevco Quảng Bình và các tài liệu khác làm cơ sở lý luận cho đề tài
nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên
kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến công tác kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
- Phương pháp phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, thống kê đối chiếu, so sánh:
dựa trên các số liệu thu thập được tại đơn vị thực tập tiến hành phân tích, so sánh
các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
- Các phương pháp kế toán:
+ Phương pháp chứng từ
+ Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép
+ Phương pháp tổng hợp và cân đối
+ Phương pháp tính giá

5. Kết cấu các chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng
Bình.

SVTH: Tưởng Thị Thắm

3

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa tiêu thụ thành phẩm
1.1.1.1. Khái niệm
Hoạt động sản xuất sản phẩm bao gồm: sản xuất – lưu thông – phân phối – tiêu
dùng. Các giai đoạn này diễn ra một cách tuần tự và tiêu thụ là khâu cuối cùng quyết
định sự thành công hay thất bại của sản phẩm cũng như của doanh nghiệp.
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu
được tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Tiêu thụ chính là quá
trình chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ” và hình thành

kết quả kinh doanh. Hay nói một cách khác, tiêu thụ là quá trình chuyển quyền sở hữu
sản phẩm hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời thu
được tiền hoặc giấy chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng
được nhu cầu thị trường sẽ được tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn, nếu có giá thành
hạ sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Có nhiều phương thức phổ biến để tiêu thụ thành phẩm, có thể đó là tiêu thụ
sản phẩm theo phương thức xuất bán trực tiếp cho khách hàng, cũng có thể là phương
thức xuất gửi đại lý bán. Nếu doanh nghiệp xuất theo kiểu bán trực tiếp cho khách
hàng, doanh nghiệp có thể bán hàng theo giá trả ngay hay có thể bán theo giá trả góp;
doanh nghiệp có thể xuất bán sản phẩm cho khách hàng và thu tiền hay được khách
hàng chấp nhận thanh toán, cũng có thể xuất bán sản phẩm cho khách hàng theo
phương thức trao đổi hàng hóa.
Doanh nghiệp có thể cung cấp các sản phẩm theo yêu cầu và thỏa thuận với các
tổ chức và các cá nhân khác nhau; cũng có thể cung cấp theo yêu cầu hoặc theo các
đơn đặt hàng của nhà nước.

SVTH: Tưởng Thị Thắm

4

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
Sản phẩm của doanh nghiệp làm ra hầu hết được tiêu thụ trên thị trường, cũng
có trường hợp được tiêu dùng nội bộ; dùng làm quà tặng; khuyến mãi không thu tiền;
dùng để trả thay lương, thưởng cho người lao động...
Sản phẩm của doanh nghiệp có thể được tiêu thụ trong thị trường nội địa, cũng
có thể xuất khẩu ra thị trường nước ngoài để mở rộng thị trường.
1.1.1.2. Ý nghĩa

Tiêu thụ thành phẩm là thực hiện mục đích sản xuất và tiêu dùng, đưa thành
phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, vì vậy quá trình tiêu thụ chính là cầu nối giữa
sản xuất và tiêu dùng. Nó là giai đoạn tái sản xuất, tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp
chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư
phát triển tiếp, nâng cao đời sống người lao động. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường
thì tiêu thụ không chỉ là việc bán hàng hóa mà nó bao gồm từ nghiên cứu thị trường,
xác định nhu cầu khách hàng, tổ chức mua và xuất bán hàng hóa theo nhu cầu của
khách hàng nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
1.1.2. Khái niệm và ý nghĩa xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng (cũng là lợi nhuận) của doanh nghiệp
bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số còn lại của doanh thu thuần sau khi
trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
Nếu thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: kết quả của hoạt
động sản xuất, chế biến; kết quả hoạt động thương mại; kết quả hoạt động dịch vụ.
1.1.2.2. Ý nghĩa
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được
quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm như thế nào để kết quả kinh doanh ngày
càng tốt (tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc
kiểm soát doanh thu, chi phí và xác định tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có kết quả cao và
kinh doanh như thế nào để có hiệu quả và khả năng chiếm lĩnh thị trường cao... nên
đầu tư để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. Do vậy,

SVTH: Tưởng Thị Thắm

5


Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng nhằm cung cấp thông tin trung thực,
hợp lý giúp các chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá
và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả tối ưu.
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.2.1. Kế toán doanh thu
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
Theo thông tư số 200/2014/TT – BTC khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế
toán trong các doanh nghiệp sử dụng các hoá đơn, chứng từ như: Hợp đồng kinh tế,
đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,
giấy báo có, phiếu thu, và một số chứng từ có liên quan khác. Trong đó hóa đơn
GTGT là chứng từ bắt buộc cần phải có trong các cuộc giao dịch mua bán.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu, kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng tài khoản 511 –
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản này có 6 TK cấp 2 như sau:
-

TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”

-

TK 5112: “Doanh thu bán các thành phẩm”

-

TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ”


-

TK 5114: “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

-

TK 5117: “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”

-

TK 5118: “Doanh thu khác”

1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
+ Phương thức tiêu thụ trực tiếp
TK 3332, 3333

TK 511

TK 111,112,131

(2)

(1)
TK 3331

TK 5211,5212,5213
(3)
TK 911
(4)


Sơ đồ 1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
SVTH: Tưởng Thị Thắm

6

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
Giải thích sơ đồ:
NV(1): Ghi nhận doanh thu bán hàng trực tiếp:
Nợ TK 111,112
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT (Theo phương pháp khấu trừ)
NV(2): Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu: là những loại thuế làm giảm
doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332, 3333 – Thuế TTĐB, Thuế XNK
NV(3): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại, giá trị thành
phẩm bán bị trả lại, giảm giá bán các thành phẩm, hàng hóa trong kỳ để xác định
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Có TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán
NV(4): Khi kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
+ Phương thức tiêu thụ qua đại lí
Khi đơn vị xuất hàng giao cho các cơ sở đại lí (đã kí kết hợp đồng bán hàng đại lí
với đơn vị) thì kế toán lập PXK kiêm vận chuyển nội bộ chuyển hàng đến cho đại lí.
Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị bán. Lúc này kế toán ghi nhận bút
toán sau:
Nợ TK 157: Số hàng gửi bán
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm
Bên nhận đại lí khi bán hàng dưới các hình thức nào phải lập hóa đơn theo đúng
quy định, đồng thời lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu
(02/GTGT) gửi về cho cơ sở có hàng hóa gửi bán để cơ sở này lập hóa đơn GTGT cho

SVTH: Tưởng Thị Thắm

7

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
số hàng đã xác định tiêu thụ. Bảng kê này lập riêng cho từng hàng hóa bán ra theo
từng nhóm thuế suất GTGT được mở theo từng tháng hoặc định kì 5 – 10 ngày nếu
lượng hàng hóa tiêu thụ lớn. Căn cứ vào bảng kê này bên giao hàng lập hóa đơn
GTGT chuyển cho bên đại lí và phản ánh bằng bút toán ghi nhận doanh thu như hình
thức tiêu thụ trực tiếp.
1.2.2. Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn hàng bán bị trả lại, biên bản giảm giá hàng bán, biên
bản hàng bán bị trả lại, phiếu nhập kho đối với hàng trả lại và một số chứng từ có liên
quan khác.

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán trong các doanh nghiệp sử
dụng các tài khoản sau:
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán
 Chiết khấu thương mại:
Số tiền chiết khấu sẽ được trừ vào các khoản nợ còn phải thu của khách hàng và
được ghi:
Nợ TK 5211: Số chiết khấu khách hàng được hưởng
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu khách hàng
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả lại cho khách hàng
 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212: Số chiết khấu khách hàng được hưởng
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu khách hàng
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả lại cho khách hàng

SVTH: Tưởng Thị Thắm

8

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
 Giảm giá hàng bán
Căn cứ vào hóa đơn được lập để điều chỉnh mức giá này, bên bán và bên mua kê

khai, điều chỉnh doanh số bán, thuế đầu ra cho thích hợp và kế toán ghi nhận:
Nợ TK 5213: Số chiết khấu khách hàng được hưởng
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu khách hàng
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả lại cho khách hàng
1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng
Khi phát sinh các khoản chi phí có liên quan đến việc bán hàng và quản lí doanh
nghiệp, kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng các hóa đơn, chứng từ sau:
- Phiếu chi, báo nợ mua đồ dùng

- Biên lai nộp thuế, phí

- Bảng tính lương

- Hóa đơn ghi nhậ hoa hồng đại lý

- Phiếu xuất kho phân

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu thanh toán tạm ứng

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
+ TK 641: “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này có các TK chi tiết cấp 2 sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên


- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- TK 6414: Chi phí KH TSCĐ

- TK 6415: Chi phí bảo hành

- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 642: “Chi phí quản lí doanh nghiệp”. Tài khoản này được chi tiết:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lí

- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lí

- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chi phí KH TSCĐ
- TK 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí

- TK 6426: Chi phí dự phòng

- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Tưởng Thị Thắm

9

Lớp: ĐH Kế Toán - K54



Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.3. Phương pháp hạch toán
TK 334,338

TK 641,642

TK 111,112
(5)

(1)

TK 152,153,242
(2)

TK 214

TK 911
(3)
(6)

TK 331,111,112
(4)
TK 1331

Sơ đồ 1.2. Hạch toán CPBH và CPQLDN
Giải thích sơ đồ:
NV(1): Tập hợp chi phí bán hàng hoặc chi phí QLDN, tính lương và các khoản
trích theo lương của nhân viên bán hàng hoặc nhân viên quản lý doanh nghiệp để ghi

vào chi phí.
NV(2): Khi phát sinh các NV liên quan đến việc đóng gói, bao bì, sữa chữa.
NV(3): Tính khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng hoặc quản lý doanh nghiệp
NV(4): Các khoản mua ngoài, thanh toán điện nước ở bộ phận bán hàng hoặc
quản lí doanh nghiệp,…
NV(5): Phát sinh các khoản làm giảm chi phí.
NV(6): Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng

SVTH: Tưởng Thị Thắm

10

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
Theo thông tư số 200/2014/TT – BTC, kế toán giá vốn hàng bán trong các
doanh nghiệp thường sử dụng phiếu nhập kho thành phẩm để tính giá vốn xuất kho,
phiếu xuất kho, hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi xuất hàng bán.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán”. TK này được mở chi tiết cho từng mặt
hàng, dịch vụ.
1.3.2.3. Phương pháp hạch toán
* Các phương pháp tính giá hàng hóa, sản phẩm xuất kho:
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất kho trong kì được tính:
Giá thực tế hàng xuất kho = Số hàng xuất


x

Giá đơn vị bình quân

Trong đó:
Giá đơn vị

Giá trị thực tế hàng tồn đầu kì và nhập trong kì
=

bình quân

Số lượng hàng thực tế tồn đầu kì và nhập trong kì

 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là sản phẩm được mua trước hoặc
sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kì là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kì. Theo phương pháp này, giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kì hoặc gần đầu kì,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì hoặc
gần cuối kì còn tồn kho.
 Phương pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp này dựa trên cơ sở khi xuất kho thành phẩm nào thì theo giá thực
tế đích danh của thành phẩm đó, và được áp dụng đối với các DN có ít loại mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
* Trình tự hạch toán:
- Khi xuất bán trực tiếp sản phẩm tại kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156: Xuất kho bán
Có TK 154: Sản xuất xong xuất bán ngay


SVTH: Tưởng Thị Thắm

11

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
-

Khi sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632

Giá vốn hàng gửi bán

Có TK 157
Ta có sơ đồ sau:
TK 154

TK 632

Thành phẩm hoàn thành
xuất bán ngay

TK 911
K/C giá vốn
hàng bán

TK 155,156

Xuất bán tại kho

Hàng bán trả lại
nhập kho

TK 157

TK 155,156

Hàng gửi đã bán được
Sơ đồ 1.3. Hạch toán giá vốn hàng bán
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng
Để ghi nhận các khoản chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính, kế
toán trong các doanh nghiệp sử dụng các chứng từ, hóa đơn sau:
- Giấy báo có

- Phiếu chi

- Giấy báo nợ

- Phiếu thu

1.3.3.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản chi phí này, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 515: Doanh thu tài chính
- TK 635: Chi phí tài chính
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán
- Doanh thu tài chính: Quá trình hạch toán doanh thu tài chính được khái quát
qua sơ đồ sau:


SVTH: Tưởng Thị Thắm

12

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
TK 911

TK 111,112,131

TK 515

Nhận lãi trái phiếu,
Cổ phiếu
TK 121,228

Kết chuyển

Lãi cổ phiếu, trái phiếu
Mua bổ sung

Doanh thu tài chính

TK 331

Chiết khấu thanh toán
TK 338


Phân bổ dần lãi bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước
Sơ đồ 1.4. Hạch toán doanh thu tài chính
- Chi phí tài chính: Quá trình hạch toán chi phí tài chính được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 635

TK 111,112,331

TK 911

Chiết khấu thanh toán
TK 121,221

K/C chi phí HĐTC

Lỗ do bán chứng khoán
TK 128,222
TK 229

Lỗ từ hoạt động góp vốn

TK 229

Hoàn nhập dự phòng
Lập dự phòng phải thu
ngắn hạn, dài hạn
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí tài chính

1.3.4. Kế toán chi phí khác, thu nhập khác

1.3.4.1. Chứng từ sử dụng

SVTH: Tưởng Thị Thắm

13

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
Để ghi nhận các khoản chi phí khác và các khoản thu nhập khác, kế toán trong
các doanh nghiệp sử dụng các chứng từ, hóa đơn sau:
- Phiếu thu

- Biên bản kiểm kê quỹ

- Giấy báo có

- Biên bản đánh giá lại tài sản

1.3.4.2. Tài khoản sử dụng
- TK 711: Thu nhập khác
- TK 811: Chi phí khác
1.3.4.3. Phương pháp hạch toán
- Thu nhập khác: Quá trình hạch toán thu nhập khác được mô tả qua sơ đồ bên:
TK 911

TK 111,112,131

TK 711

K/C thu nhập khác

Thu nhập thanh lí,
nhượng bán TSCĐ
TK 3331

TK 152,156,211
Được tài trợ, biếu tặng
vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 331,338
Các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ

Sơ đồ 1.6. Hạch toán thu nhập khác
- Chi phí khác: Quá trình hạch toán chi phí khác được mô tả qua sơ đồ sau:

SVTH: Tưởng Thị Thắm

14

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp

TK 811

TK 211

TK 911


Giá trị còn lại TSCĐ
nhượng bán, thanh lí
TK 214

Giá trị hao mòn

K/C chi phí khác

TK 333

Truy nộp thuế

TK 111,112

Chi phí khác, tiền khác

Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí khác
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.5.1. Chứng từ sử dụng
Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp kế toán sử
dụng tất cả các sổ có liên quan đến xác định kết quả hoạt động kinh doanh như sổ: TK
511, TK 632, TK 515, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711, TK 811
1.3.5.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh” để hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.3.5.3. Phương pháp hạch toán
Cuối mỗi tháng, mỗi quý kế toán tổng hợp tiến hành xác định kết quả kinh doanh
bằng các bút toán kết chuyển được thể hiện qua sơ đồ sau:


SVTH: Tưởng Thị Thắm

15

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp

TK 911

TK 632
K/C giá vốn hàng bán

TK 511
K/C doanh thu bán
hàng

TK 641,642,635

TK 515

K/C CPBH
CPQLDN, chi phí HĐTC

K/C doanh thu
HĐTC
TK 711

TK 811

K/C thu nhập khác

K/C chi phí khác
TK 421

TK 421
K/C lãi sau
thuếđộng KD trong kỳ
hoạt

K/C lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ

Sơ đồ 1.8. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Tưởng Thị Thắm

16

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO

2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG
COSEVCO
2.1.1. Tên công ty và địa chỉ

- Tên công ty:
 Tên tiếng việt: Công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình
 Tên tiếng anh: Cosevco Porcelain ware & Constraction joint stock company
 Tên giao dịch: Cosevco 11
 Tên viết tắt: C.P.C
-

Địa chỉ: xã Lộc Ninh – tp. Đồng Hới – Quảng Bình

2.1.2. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
- Công ty CP gốm sứ và xây dựng Cosevco thành lập theo quyết định 62QĐ/UB ngày
20/03/1993 của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- Giấy phép kinh doanh số: 2903000011 cấp ngày 05/12/2003
- Ngày hoạt động: 05/12/2003
- Vốn điều lệ: 16.000.000.000đ (Mười sáu tỷ đồng)
- Quy mô của công ty: công ty có quy mô vừa vì một phần do số cổ đông của công ty
chưa lớn, một phần do chịu sự quản lí của Tổng công ty xây dựng Miền Trung là
người nắm giữ đa số cổ phần của công ty
- Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
+ Họ và tên: Nguyễn Hữu Tiến
+ Chức danh: Tổng giám đốc
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất gạch men CERAMIC, gốm sứ dân dụng có chất lượng cao tương đương
hàng nhập ngoại nhằm đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng;

SVTH: Tưởng Thị Thắm

17

Lớp: ĐH Kế Toán - K54



Khóa luận tốt nghiệp
- Công nghiệp khai thác chế biến cao lanh phục vụ nhu cầu sản xuất và kinh doanh
sản xuất, kinh doanh vật tư thiết bị, vật liệu xây dựng;
- Vận tải hàng hóa thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy lợi, thủy điện...
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý
Mỗi một công ty muốn hoạt động tốt cần có sự quản lý chặt chẽ, điều hành của bộ
máy quản lý của công ty. Bộ máy quản lý của công ty CP gốm sứ và xây dựng
Cosevco được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ban kiểm soát

HĐQT

Giám đốc

Phó giám đốc
kinh doanh

Phó giám
đốc sx

Nhà
máy
gạch
Ceramic


Nhà
máy
chế
biến

P. kỹ
thuật

điện

P.
CN
chất
lượng

P.
kinh
doanh

P. tổ
chức
hành
chín
h

P.tài
chín
h kế
toán


P.kế
hoạch
vật tư

(Nguồn : Công ty CP gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CP gốm sứ và
xây dựng Cosevco Quảng Bình

SVTH: Tưởng Thị Thắm

18

Lớp: ĐH Kế Toán - K54


×