Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giáo án lớp chồi chủ đề cây lương thực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.79 KB, 25 trang )

GIÁO ÁN LỚP CHỒI
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI THỰC VẬT
CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÂY LƯƠNG THỰC
MỤC TIÊU
GIÁO DỤC
1. LVPTTC
CS 3: Ném và bắt
bóng bằng 2 tay từ
khoảng cách xa 4 m

CS6: Tô màu kín
không chờm ra ngoài
đường viền các hình
vẽ.

CS 19: Kể được tên 1
số loại thức ăn cần có
trong bữa ăn

CS 20: Biết và không
ăn uống một số thức có
hại cho sức khỏe

CS 23: Không chơi ở
những nơi mất vệ sinh,
gây nguy hiểm.

NỘI DUNG GIÁO DỤC
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay

MẠNG HOẠT ĐỘNG


*Thể chất
- Truyền bắt bóng bên phải,
bên trái
+ TC: Vận chuyển lương thực

- Thường xuyên cầm bút đúng bằng
ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón
giữa.
- Tự tô màu đều không chờm ra
ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình
trong chủ đề TGTV.
- Nói được tên thức ăn cần có trong
bữa ăn hàng ngày của trẻ
- Biết được thức ăn đó được chế
biến từ loại thực phầm nào? thực
phẩm đó thuộc nhóm nào?
- Tự nhận ra thức ăn nước uống có
mùi ôi thiu, bẩn, có màu lạ không
ăn(thức ăn có mùi chua, thiu, tanh,
nước canh màu xanh đen)
- Không uống nước lã, bia rượu

- HĐG (tạo hình): Vẽ các loại
cây lương thực

- Phân biệt được nơi bẩn, nơi sạch.
- Biết được những nơi như: Ao hồ,
giêng, bể chứa nước, bụi rậm..là
nguy hiểm .

- Nói được mối nguy hiểm khi đến
gần.
Những nơi sạch và an toàn.

- Nhận biết một số nguy cơ
không an toàn và cách phòng
tránh

2. LVPTTC-XH

7

- Hoạt động ăn trưa
- Hoạt động góc phân vai: trò
chơi nấu ăn

- Hoạt động có chủ
đích
- Hoạt động góc
- Hoạt động ngoài trời
- Giờ ăn trưa


CS 38: Thể hiện sự - Nhận ra đước cái đẹp
- Hoạt động mọi lúc mọi nơi
thích thú trước cái đẹp - Thể hiện sự thích thú, reo hò,
khen ngợi, ngắm ngía trước cái đẹp

CS 39: Thích chăm sóc - Chăm sóc cây hàng ngày, quan - Hoạt động có chủ đích
cây cối con vật quen tâm theo dõi sự phát triển của cây

thuộc
CS 47: Biết chờ đến - Tuân theo trật tự, chờ đến lượt khi - Hoạt động chơi
lượt khi tham gia các tham gia hoạt động
hoạt động
3. LVPTNN-GT
CS 64: Nghe hiểu nội
dung câu chuyện, đồng
dao, ca dao, thơ dành
cho lứa tuổi thiếu nhi

CS 76: Hỏi lại hoặc có
những cử chỉ, điệu bộ,
nét mặt khi không hiểu
người khác nói

- Thể hiện mình hiểu ý chính của *Văn học
câu truyện, thơ, đồng dao
- Thơ “Hoa kết trái”
+ Tên
- Đồng dao: Lúa ngô là cô đậu
+ Các nhân vật
nành
+ Tình huống trong câu truyện
- Trẻ chủ động dùng câu hỏi hỏi lại - Hoạt động mọi lúc mọi nơi
khi chưa hiểu người khác nói
- Hoặc thể hiện qua cử chỉ điệu bộ
khi trẻ không hiểu lời của người
khác nói

CS 91: Nhận dạng -Nhận dạng được chữ cái đã học *Chữ cái

được chữ cái trong trong bảng chữ cái tiếng việt
- Làm quen với nhóm chữ cái:
bảng chữ cài tiếng viêt
i, t, c

4. LVPTNT
CS 92: Gọi tên nhóm
cây cối , con vật theo
đặc điểm chung
CS 100: Hát đúng giai
điệu bài hát trẻ em

- Trẻ phân được theo 1 dấu hiệu
*MTXQ
chung nào đó và nói tên nhóm
- Làm quen với một số cây
lương thực ở địa phương
- Hát được lời bài hát
* Âm nhạc:
- Hát đúng giai điệu bài hát
Tuần 1:
- Hát & Vđ bài: Hạt gạo làng
ta
- Nghe hát: Em đi giữa biển
vàng

8


- Trò chơi: Nghe tiết tấu đi

tìm đồ vật
CS 102: Biết sử dụng - Sử dụng từ hai loại vật liệu để làm *Tạo hình
các vật liệu khác nhau ra 1 sản phẩm
- In lá cây
để làm một sản phẩm
đơn giản
CS 103: Nói được ý - Đặt tên cho sản phẩm
- QS trong hoạt động góc, các
tưởng hể hiện trong - Trả lời được câu hỏi con vẽ, nặn, giờ hđ tạo hình
sản phẩm tạo hình của xé dán cái gì
mình
CS 104: Nhận biết con - Đếm và nói đúng số lượng trong
số phù hợp trong phạm phạm vi 9
vi 10
- Chọn thẻ chữ số tương ứng với
chữ số đã đếm được
- Nói được nhóm nào nhiều hơn, ít
hơn, bằng nhau

*Toán
- Đếm đến 8, nhận biết số
lượng và chữ số trong phạm
vi 8,

CS 113: Thích khám
phá các sự vật, hiện
tượng xung quanh

- KPKH:
+ Tìm hiểu về một số loại cây

lương thực
+ HĐNT

- Tò mò tìm tòi, khám phá các sự
vật, hiện tượng xung quanh như đặt
câu hỏi về sự vật hiện tượng.
- Phối hợp các giác quan để quan
sát, xem xét và thảo luận về sự vật,
hiện tượng.
- Làm thử nghiệm và sử dụng công
cụ đơn giản để quan sát, so sánh,
dự đoán, nhận xét và thảo luận.
- Thu thập thông tin về đối tượng
bằng nhiều cách khác nhau..

A. THỂ DỤC SÁNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Trẻ biết xếp hàng và về hàng đúng vị trí.
- Phát triển thể chất cho trẻ.
- Luyện cho trẻ khả năng vận động nhanh nhẹn, hoạt bát, tinh thần thoải mái
- Trẻ tập tốt.
- Hứng thú, chú ý tập.

9


II. CHUẨN BỊ
- Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, xắc xô, loa đài, nơ
- Kiểm tra sức khỏe trẻ
- Quần áo trang phục gọn gàng

III. HƯỚNG DẪN
1. Khởi động
- Trẻ chuyển từ đội hình hàng dọc sang vòng tròn kết hợp đi các kiểu đi: Đi thường –đi
kiễng chân-đi thường -đi gót chân-đi thường- đi khom lưng-đi nhanh-chạy chậm-về đội hình
hàng dọc-hàng ngang.
2. Trọng động
- Tập bài tập phát triển chung: Tập theo động tác kết hợp với lời ca bài “Em yêu cây xanh”
2 lần x 8 nhịp
+ Hô hấp: Ngửi hoa
+ Tay: 2 tay đưa trước sang ngang –lên cao
+ Chân: khuỵu gối
+ Thân: chân trước chân sau, tay sang ngang, nhún gối
+ Bật: Dạng- khép
- Cô chú ý quan sát sửa sai, động viên trẻ kịp thời.
3. Hồi tĩnh
- Hát một bài, hoặc chơi nhẹ nhàng.
B. CÁC TRÒ CHƠI TRONG TUẦN
- Trò chơi mới:
+ Vận chuyển lương thực
+ Bỏ lá
- Trò chơi cũ:
+ Lộn cầu vòng
+ Thi đi nhanh
+ Gieo hạt
+ Truyền
C. HOẠT ĐỘNG GÓC
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên chủ đề đang thực hiện “Thế gới thực vật” chủ đề nhánh “Một số cây lương
thực”

- Biết tên, vị trí từng góc chơi, biết nội dung từng góc chơi.
2. Kỹ năng
- Thể hiện tốt vai chơi của mình
- Biết phối hợp chơi với bạn tốt để hoàn thành công việc
- Luyện những kỹ năng đã học
- Phát triển ngôn ngữ nói rõ ràng mạch lạc
3. Thái độ

10


- Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
- Yêu quý, chăm sóc cây cối và các sản phẩm nông sản
II. CHUẨN BỊ
- Đồ chơi ở các góc chơi đủ cho trẻ,chỗ hoạt động hợp lí
- Góc phân vai :Đồ chơi nấu ăn, bán hàng
- Góc tạo hình: giấy, bút chì ,bút màu, đất nặn, bảng , phấn
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh
- Góc học tập: lô tô các loại thực phẩm
- Góc xây dựng: đồ dùng xây dựng, gạch, hàng rào...
III.HƯỚNG DẪN
1. Giới thiệu góc chơi
- Cho trẻ hát cùng cô bài “Em yêu cây xanh”, sau đó cô hỏi về nội dung bài hát?
- Cô giới thiệu và trò chuyện về chủ đề “Thế giới thực vật”, chủ đề nhánh “Một số cây
lương thực”, chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây trồng
- Cô giới thiệu các góc chơi trong lớp, nội dung của từng góc chơi, cho trẻ tự nhận góc
chơi và thỏa thuận vai chơi.
+ Góc phân vai: Chơi trò chơi nấu ăn, bán hàng
+ Góc học tập: Chơi với lô tô các loại cây lương thực
+ Góc tạo hình: Vẽ, nặn các cây cối hoa quả

+ Góc xây dựng: Xây trang trại trồng cây
+ Góc khoa học –toán: chơi với các con số.
2. Tiến hành chơi ở các góc
2.1: Góc phân vai :
+ Chơi: nấu ăn
+ Chơi: bán hàng
- Cho trẻ thỏa thuận các vai chơi, phân công công việc
- Tạo tình huống tại cửa hàng bán lương thực thực phẩm, mọi người mua bán thức ăn về
nấu ăn
- Cô giúp trẻ lấy đồ dùng đồ chơi ra hoạt động
2.2: Góc học tập: Phân loại lô tô các loại cây lương thực
2.3: Góc tạo hình : Vẽ, nặn các loại cây lương thực gì?
- Cô hỏi trẻ ý định vẽ, nặn cây gì? vẽ như thế nào? Tô màu như thế nào?
- Cô khích lệ, động viên óc sáng tạo của trẻ
2.4: Góc xây dựng: Xây trang trại trồng cây
- Cô giúp trẻ lấy đồ chơi ra và hoạt động
- Lần đầu cô hướng dẫn trẻ khi lúng túng(Xây tường bao,hàng rào...)
2.5 Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh: tưới nước, vun đất cho cây, lau lá cây
3. Nhận xét hoàn thành các góc chơi
- Cô nhận xét các góc chơi

11


- Chọn 1 góc chơi chính, cô cho trẻ thăm quan góc chơi chính, cô nhận xét từng góc chơi,
từng cá nhân trong nhóm
-----------------------000----------------------THỨ 2 NGÀY 09/01/2015
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (KPKH)
A. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Làm quen với một số cây lương thực ở địa phương

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của 1 số cây lương thực
- Trẻ biết 1 số công việc chăm sóc thu hoạch các loại cây lương thực
2. Kỹ năng
- Rèn luyện khả năng ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng so sánh, phân nhóm các loại cây lương
thực
- Làm giàu vốn hiểu biết cho trẻ
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loại cây và sản phẩm nông sản
II. CHUẨN BỊ
- Thiết kế bài giảng điện tử, câu hỏi đàm thoại
- Lô tô sản phẩm 1 số loài cây lương thực: thóc, ngô, củ sắn, củ lạc…
- Bài hát “ Hạt gạo làng ta”
- Trò chơi:“ Thi xem đội nào nhanh”,
- 2 chướng ngại vật, 2 rổ đựng,
III. HƯỚNG DẪN
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài “Hạt gạo làng ta”
+ Hỏi trẻ nội dung bài hát
+ Trò chuyện về tác dụng của gạo, các loại gạo,...
=> Cô chốt lại nội dung, dẫn dắt trẻ vào bài
*HĐ 2: Trò chuyện với trẻ về một số loài cây lương thực
a. Cây lúa
- Cô đưa câu đố
“Cây gì nho nhỏ
Hạt nó nuôi người
Tháng năm tháng mười
Cả làng đi gặt”
Cây lúa

+ Câu đố nói về cây gì?
- Cô cho trẻ quan sát cây lúa
+ Đây là cây gì? Con có nhận xét gì về cấu tạo của cây lúa?

12


+ Lúa thường sống ở đâu? Vì sao lại có cây lúa?
+ Cây lúa lớn lên như thế nào?
+ Cây lúa cung cấp gì cho chúng ta?
+ Thành phần dinh dưỡng nào có nhiều trong gạo?
+ Cây lúa thuộc nhóm cây gì?
+ Gia đình các con có trồng lúa không?
+ Người trồng lúa được gọi là gì?
=>Cô chốt lại đặc điểm cây lúa
b. Cây ngô
- Tương tự cô trò chuyện với trẻ về cây ngô, sau đó cô chốt lại đặc điểm cây ngô
- Cô cho trẻ so sánh cây lúa với cây ngô
+ Giống nhau: Cùng thuộc nhóm cây lương thực, cung cấp tinh bột, có sản phẩm chính
đều được gọi là hạt
+ Khác nhau: Cây lúa sống dưới nước còn cây ngô sống trên đất khô, cây lúa trổ bông còn
cây ngô ra bắp,cây lúa mọc từng khóm còn cây ngô trồng từng cây
c. Cây sắn
- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cây sắn và đàm thoại, sau đó cô cùng trẻ chốt lại đặc điểm
của cây sắn
d. Cây lạc
- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ Cây lạc và đàm thoại, sau đó cô cùng trẻ chốt lại đặc điểm
của cây lạc
- So sánh cây lạc và cây sắn
+ Giống nhau: Đều thuộc nhóm cây lương thực, sống trên đất cạn, sản phẩm chính được

gọi là củ
+ Khác nhau: Cây lạc có hoa trên mặt đất và có củ dưới lòng đất, có nhân, cây sắn không
có hoa và củ to không có nhân
- So sánh cây lúa và cây sắn
+ Giống nhau: cùng thuộc nhóm cây lương thực, cung cấp tinh bột,
+ Khác nhau: Cây lúa ra hạt trên mặt đất còn cây sắn ra củ trong lòng đất
=>Cô chốt lại nội dung: Thóc ngô khoai sắn…là những lương thực chính ở Việt nam
chúng ta. Những cây này là nguồn thực phẩm chính cung cấp chất bột đường hàng ngày cho cơ
thể chúng ta, và cũng chính do con người( các cô bác nông dân) làm ra, vì vậy các con phải
yêu quý các bác nông dân. Trân trọng những sản phẩm của cây lương thực
* HĐ 3: LUYỆN TẬP
- TC 1: Phân nhóm lô tô các loài cây lương thực thành nhóm
+ Nhóm cây có củ dưới lòng đất, nhóm cây có hạt trên mặt đất
- TC 2 : “ Thi xem đội nào nhanh”
+ Cách chơi: Trẻ thi nhảy bật qua chướng ngại vật lấy loại sản phẩm các cây lương thực
cho đội mình (Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần)
Hát vận động bài: “Hạt gạo làng ta” và kết thúc.

13


--------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 QSCMĐ: Quan sát cây khoai lang
 Trò chơi:
Trò chơi (mới ): “Vận chuyển lương thực”
TCDG: “Lộn cầu vồng”
 Chơi tự do(4 nhóm)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, tác dụng của cây khoai lang

2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích
- Phối hợp với bạn để chơi tốt trò chơi
3. Thái độ
- Trẻ thêm yêu quý, chăm sóc cây trồng và các sản phẩm nông sản
II. Chuẩn bị
- Cây khoai lang thật, câu đố về cây khoai lang. Câu hỏi đàm thoại
- “Bao”đựng lương thực, 2 rổ đựng, ghế thể dục, bài đồng dao
- Đồ dùng, đồ chơi cho 4 nhóm
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ
- Cô đưa câu đố
Củ gì vỏ mỏng ruột vàng
Trồng trên khắp cánh đồng làng quê ta
(Củ khoai lang)
Trò chuyện với trẻ về chủ đề…
=> Cô chốt lại nội dung , giáo dục trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài
*HĐ2: Quan sát cây khoai lang
+ Đây là cây gì?
+ Các con có nhận xét gì về cây khoai lang
+ Cây khoai lang có những bộ phận nào?
+ Cây khoai lang cung cấp gì cho chúng ta?
+ Thành phần dinh dưỡng nào có nhiều trong rau, củ khoai lang?
+ Cây khoai lang thuộc nhóm cây gì?
+ Những món ăn nào được chế biến từ rau, củ khoai lang?
+ Gia đình các con có trồng khoai lang không?v.v…
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc cây trồng, quý trọng các sản
phẩm chế biến từ khoai lang
*HĐ 3: Trò chơi
- TC1: Cô giới thiệu tên trò chơi mới “Vận chuyển lương thực”


14


+ CC: Cô chia lớp ra làm 2 đội, lần lượt các thành viên trong mỗi đội sẽ phải đi qua cầu
đầu đội túi lương thực từ của hàng về rổ của đội mình. Kết thúc đội nào vận chuyển được
nhiều lương thực hơn sẽ giành chiến thắng. Cô cho trẻ chơi 5-6 lần
+ Luật chơi: Trên đường “Vận chuyển lương thực” ai bị rớt hàng phải quay đi lại
- Trò chơi 2: “Lộn cầu vồng” cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 3-4 lần
*HĐ 4: Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi theo nhóm, chú ý bao quát trẻ chơi
-------------------------------------------

B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Chơi: “Vận chuyển lương thực”
 Đọc bài thơ “Hoa kết trái”
 Nêu gương cuối ngày
I. Mục đích – yêu cầu
- Trẻ làm quen với bài thơ “hoa kết trái”
- Trẻ biết luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi
- Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động
II. Chuẩn bị: Chỗ hoạt động hợp lí, túi lương thực, 2 rổ đựng, ghế thể dục
III. Hướng dẫn
- Cô cho trẻ chơi nói lại luật chơi, cách chơi và chơi trò chơi 4-5 lần
- Cô đọc mẫu sau đó cho trẻ đọc theo cô 2-3 lần bài thơ “Hoa kết trái”
*Nêu gương cuối ngày: Bình thưởng cờ bé ngoan
-------------------000-----------------THỨ 3 NGÀY 10/01/2015
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục)
+ VĐCB: Truyền bắt bóng bên phải, bên trái
+ Trò chơi: Vận chuyển lương thực
I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức
- Trẻ nhớ và gọi đúng tên vận động
- Thực hiện đúng vận động: Truyền bóng bên phải, bên trái
- Tập bài tập phát triển chung đều và đẹp
2. Kỹ năng
- Hình thành và rèn luyện kỹ năng truyền bóng cho trẻ
- Biết phối hợp vận động
- Phát triển tố chất vận động, sự nhanh nhẹn, khéo léo
3. Thái độ

15


- Trẻ yêu thích thể dục ,có ý thức tổ chức kỷ luật
- Mạnh dạn, biết phối hợp với bạn bè khi chơi trò chơi
II. Chuẩn bị
- Bóng thể dục, rổ, ghế thể dục, túi đựng lương thực, xắc xô
- Bài đồng dao
- Kiểm tra sức khỏe cho trẻ
- Trang phục, đầu tóc gọn gàng
- Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Tin nhắn, tin nhắn!
“Mầm non mở hội
Bé khỏe, bé ngoan
Mời các bạn nhỏ
Mau mau về dự”
- Cô và các con sẽ cùng chuẩn bị bài tập: “Truyền bắt bóng bên phải, bên trái”thật là tốt để
tham dự hội thi nhé !

* HĐ 2: Nội dung
1. Khởi động
- Cho trẻ đi chạy làm theo người dẫn đầu 2-3 vòng. Khom người xuống gieo hạt, nhảy lên
hái quả…về 3 hàng ngang theo tổ
2. Trọng động
* Tập bài tập phát triển chung: 2lần x 8 nhịp, động tác tay(nhấn mạnh) 3 lần x 8 nhịp
- Tay: Đưa trước – lên cao
- Chân: Khuỵu gối, tay sang ngang-về trước
- Thân: vặn mình
- Bật: tách chụm
*Vận động cơ bản: “Truyền bắt bóng bên phải, bên trái”
- Cô làm mẫu lần 1 (Trẻ quan sát)
- Cô làm mẫu lần 2(Vừa làm vừa phân tích)
+ Tư thế chuẩn bị: 2 tay cầm bóng, đứng thẳng người
+ Truyền bóng: 2 tay truyền bóng sang bên trái, về phía sau cho bạn đằng sau đỡ bóng, bạn
đằng sau đỡ bóng bằng 2 tay rồi lại truyền bóng về bên trái cho bạn tiếp theo
- Sau khi truyền bóng đến bạn cuối cùng thì bạn cuối cùng lại truyền bóng sang bên phải
cho bạn phía trên
- Cho 1 nhóm trẻ lên tập thử, cô và các bạn quan sát, cho trẻ nhận xét bài tập của bạn, cô
nhận xét bài tập, cho trẻ nhắc lại cách tập
- Trẻ thực hiện:
Cô chú ý quan sát sửa
+ Cô cho trẻ thực hiện theo đội,
sai, động viên trẻ
+ Cô cho 2 đội thi đua

16


- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài tập

* Trò chơi vận động: “ Vận chuyển lương thực”
- Cô nói tên trò chơi, trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 3-4 lần
3. Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng, cất dụng cụ và kết thúc tiết học
------------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 QSCMĐ: Quan sát tranh mẫu: in lá cây
 Trò chơi:
Trò chơi: Vận chuyển lương thực(TT)
TCHT: Truyền tin
TCDG: Lộn cầu vồng
 Chơi tự do :4 nhóm
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết miêu tả về nội dung bức tranh
- Biết được thể loại tạo hình mới, trả lời tốt các câu hỏi đàm thoại
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ đích
- Trẻ chơi tốt các trò chơi
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
- Biết yêu quý các loài cây, hoa, quả
II. Chuẩn bị
- Chỗ ngồi, bài hát: “Hoa trường em”, hệ thống câu hỏi
- Bài đồng dao, đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm, Một số thông tin
- Ghế thể dục, túi đựng lương thực, xắc xô
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ
- Cô cho trẻ hát bài “Hoa trường em”
+ Hỏi trẻ nội dung bài hát, trò chuyện về hoa lá…về thế giới thực vật
=> Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các cây trồng dẫn dắt trẻ vào bài

*HĐ2: Quan sát tranh mẫu in lá cây
- Cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát, đàm thoại cùng trẻ
+ Con có cảm nhận gì về bức tranh này?
+ Con nhận ra đây là hình ảnh gì?
+ Đầu em bé được tạo hình bằng gì? Nó giống với cái gì?
+ Mình em bé cũng được in bằng gì? Giống cái gì?
+ Còn hai bàn tay em bé?....

17


=>Cô chốt lại nội dung bức tranh. Cô cho trẻ biết đây chính là bức tranh in bằng lá cây.
Đây là một thể loại tạo hình mới….Cô làm thử cho trẻ xem. Giáo dục trẻ yêu cỏ cay hoa lá
*HĐ 3: Trò chơi
Cô nói tên trò chơi, trẻ nêu luật chơi, cách chơi
- Trò chơi chính “Vận chuyển lương thực” chơi 5-6 lần
- Trò chơi “Truyền tin”, “Lộn cầu vồng” chơi 2-3 lần
*HĐ 4: Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi theo nhóm, chú ý bao quát trẻ
---------------------------------C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: (thơ)
Thơ : “Hoa kết trái”(Thu Hà)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tác giả
- Trẻ thuộc bài thơ, hiểu nội dung bài thơ
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng nghe, ghi nhớ có chủ đích
- Kỹ năng đọc diễn cảm bài thơ, đọc thơ theo yêu cầu của cô
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú chú ý học

- Có thái độ yêu quý bảo vệ các cây trồng, không bẻ cành hái hoa, biết chăm sóc bảo vệ để
cây ra nhiều quả ngọt
II. Chuẩn bị
- Bài thơ “ Hoa kết trái”, bài đồng dao: “Lúa ngô là cô đậu nành”. Bài hát: “Màu hoa”
- Câu hỏi đàm thoại, bài hát màu hoa, tranh minh họa bài thơ “Hoa kết trái”
- Chỗ ngồi hợp lí
III. Hướng dẫn
* HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiêu bài
- Cô cho trẻ đọc bài đồng dao: “Lúa ngô là cô đậu nành”
+ Trò chuyện với trẻ về nội dung bài đồng dao
+ Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Thế giới thực vật, về một số cây lương thực
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các loài cây trồng và các sản phẩm
nông sản, dẫn dắt trẻ vào bài
* HĐ 2: Nghe cô đọc thơ
- Cô đọc diễn cảm lần 1 sau đó hỏi trẻ tên bài thơ, tác giả
- Cô đọc diễn cảm lần 2 cùng tranh minh họa
*HĐ 3: Đàm thoại
+ Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì?của tác giả nào?
+ Những loài hoa nào được nhắc đến trong bài thơ?
+ Hoa cà có đặc điểm gì?

18


+ Hoa mướp như thế nào?
+ Hoa lựu thì sao?( Cô giải thích từ “chói chang”:màu đỏ , rất lổi bật)
+ Còn loài hoa nào nữa nhỉ?các loài hoa có đặc điểm gì?
+ Tác giả khuyên các bạn nhỏ điều?
+ Không hái hoa thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Được học bài thơ “Hoa kết trái” rồi các con phải như thế nào?

=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các cây trồng, không bẻ cành hái
hoa, biết chăm sóc bảo vệ để cây ra nhiều quả ngọt
*HĐ 4: Trẻ đọc thơ
Cô chú ý sửa sai cho trẻ,
- Cả lớp đọc bài thơ 2 lần
động viên khuyến khích trẻ
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ
- Cô cho trẻ đọc bài thơ theo yêu cầu: đọc nối, đọc to nhỏ
- Cô cho cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần
* HĐ5: Trò chơi củng cố:
- Cô ngâm thơ
- Hát vận động bài: “Màu hoa” và kết thúc
*Nêu gương cuối ngày: bình thưởng cờ bé ngoan
-----------------------000---------------------THỨ 4 NGÀY 11/01/2015
A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ (tạo hình)
Thể loại: In lá cây (theo mẫu)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết phết màu nước lên mặt lá cây, úp mặt lá được phết màu lên giấy vẽ để in hình lá
cây
- Làm giàu vốn hiểu biết cho trẻ về nghệ tuật tạo hình
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng tạo hình mới: Tạo hình bằng cách in lá cây
- Rèn quan sát, ghi nhớ có chủ đích
- Biết sắp xếp bố cục đẹp, hợp lí
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú chú ý học
II. Chuẩn bị
- Mẫu in lá cây bằng màu nước
- Lá cây, màu nước, bút màu, khăn lau

- Chỗ hoạt động hợp lí, bài hát “Vì sao con chim hay hót”, “Hoa trường em”
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cô cho trẻ hát bài: “Hoa trường em”
+ Đàm thoại với trẻ nội dung bài hát

19


+ Trò chuyện về 1 số loài cây trồng
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài.
*HĐ 2: Cho trẻ quan sát – phân tích- Đàm thoại tranh in lá cây
+ Các con có nhận xét gì về bức tranh?
+ Cách sắp xếp bố cục như thế nào?
+ Con nhận ra đây là hình ảnh gì?
+ Đầu em bé được tạo hình bằng gì? Nó giống với cái gì?
+ Mình em bé cũng được in bằng gì? Giống cái gì?
+ Còn hai bàn tay em bé?....
+ Bức tranh được tranh trí thêm các chi tiết gì? vẽ như thế nào
=>Cô chốt lại nội dung mẫu. Cho trẻ nhắc lại
*HĐ 3: Cô làm mẫu
- Cô vừa làm vừa phân tích
+ Đầu tiên cô xác định bố cục tranh thật cân đối
+ Cô phết màu đều lên mặt lá cây, rồi úp mặt lá phết màu lên trang giấy, ấn nhẹ tay lên lá
để in hình lá trên giấy làm chiếc mũ cho búp bê lá
+ Sau đó cô in tiếp một chiếc lá phía dưới làm phần thân cho búp bê lá
+ Tiếp theo cô in 2 chiếc lá nhỏ ở 2 bên thân để làm phần tay cho búp bê lá
+ Búp bê lá còn thiếu phần gì nữa?
+ Phần mặt có những chi tiết gì?
- Bức tranh đã hoàn thiện chưa?các con có nhận xét gì về 2 bức tranh?

- Cho trẻ nhắc lại cách thực hiện(2-3 trẻ)
*HĐ 4: Trẻ thực hiện
- Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ, khuyến khích trẻ thực hiện
- Hỏi trẻ ý định, cách làm
*HĐ 5: Trưng bầy- Nhận xét sản phẩm
- Cô cho cả lớp trưng bầy sp,gọi 3-4 trẻ lên nx,thích bài nào ?vì sao?
- Cô nhận xét những bài đẹp:Bố cục, sắp xếp...
- Nhận xét những bài chưa đạt,động viên trẻ giờ sau cố gắng
- Hát bài “Vì sao con chim hay hót” và kết thúc tiết học
----------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCMĐ: Làm quen với bài hát “Hạt gạo làng ta”(Trần Viết
Bính)
 Trò chơi:
Trò chơi (mới ): Bỏ lá
TC DG: Kéo cưa lừa xẻ
 Chơi tự do (4nhóm)
I. Mục đích - yêu cầu

20


1. Kiến thức
- Trẻ biết tên bài hát, tác giả
- Trẻ hiểu nội dung, 1 số trẻ thuộc bài hát
- Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ đích
3.Thái độ
-Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động
II. Chuẩn bị

- Bài hát “hạt gạo làng ta”
- Lá cây, xắc xô, bài đồng dao, đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm, hệ thống câu hỏi
III. Tiến hành
*HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ
Trò chuyện với trẻ về 1 số loại cây lương thực, cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ, dẫn dắt
trẻ vào bài
* HĐ2: Làm quen với bài hát: “Hạt gạo làng ta”
- Cô hát cho trẻ nghe 1 lần
+ Tên bài hát, tên tác giả?
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Hạt gạo mang những hương vị gì?
+ Người nông dân đã phải như thế nào để làm ra hạt gạo?
+ Hạt gạo được đưa đến những nơi nào?
+ Các con dành tình cảm như thế nào với hạt gạo?
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý hạt gạo, đó là sản phẩm lao động mà bố
mẹ đã phải vất vả nắng mưa mới làm ra được,...
- Cô hát lại lần nữa cho trẻ nghe
*HĐ 3: Trò chơi:
- TC1: “ Bỏ lá”(Mới)
+ CC: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, 1 bạn làm cái cầm chiếc lá đi vòng quanh sau lưng
các bạn rồi bỏ chiếc lá xuống sau lưng 1 bạn nào đó, bạn bị bỏ lá phát hiện ra và cầm chiếc lá
giơ lên gọi tên chiếc lá đó
+ LC: Nếu bạn bị bỏ lá không phát hiện ra phải ra ngoài 1 lần chơi
+ Cô cho trẻ chơi 5-6 lần, chú ý bao quát, đánh giá kết quả chơi
- Trò chơi2 : “Kéo cưa lừa xẻ”, cho trẻ nêu cách chơi và chơi 2-3 lần
* HĐ 4: Chơi tự do: trẻ chơi theo ý thích (4 nhóm), chú ý bao quát trẻ chơi
------------------------------------C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Trò chơi “Bỏ lá” (ôn)
 Hát “Hạt gạo làng ta”
 Nêu gương cuối ngày


21


I. Mục đích – yêu cầu
- Trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi, và chơi tốt trò chơi “Bỏ lá”
- Trẻ hát được theo cô bài hát: “Hạt gạo làng ta”
II. Chuẩn bị
- Chỗ hoạt động cho trẻ, lá cây, bài hát “Hạt gạo làng ta”
III. Tiến hành
- Cô nêu tên tc “Bỏ lá”trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 4-5 lần
- Trẻ hát cùng cô bài “Hạt gạo làng ta”
*Nêu gương cuối ngày :bình thưởng cờ bé ngoan,vui văn nghệ
-----------------------000---------------------THỨ 5 NGÀY 12/01/2015
A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ(chữ cái)
Làm quen với nhóm chữ cái i, t, c
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác nhóm chữ cái i, t, c
- Nhận biết được cấu tạo của chữ
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, so sánh, phân biệt, ghi nhớ có chủ đích
- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Thái độ
- Hăng hái, hứng thú tham gia cá hoạt đông học tập và vui chơi
- Có thái độ yêu quý, chăm sóc các loại cây trồng và các sản phẩm nông sản
II. Chuẩn bị
- Thiết kế bài giảng điện tử
- Bảng gài, bộ chữ cái, chữ i, t, c đủ cho cô và trẻ
- Đồ dùng của cô kích cỡ phù hợp, trò chơi: “Tìm về đúng vườn”. 2 “vườn”

- Bài đồng dao “Lúa ngô là cô đậu nành”, bài hát: “Em yêu cây xanh”; “Đi chơi”
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cô cho trẻ đọc cùng cô giáo bài đồng dao: “Lúa ngô là cô đậu nành”
+ Trò chuyện với trẻ nội dung bài đồng dao
+ Trò chuyện về 1 số loại cây lương thực(xem hình ảnh một số cây lương thực trên máy
tính)
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài
*HĐ2: Làm quen với chữ cái i, t, c
- Cô có hình ảnh “củ khoai tây” hiện ra và hỏi trẻ nội dung hình ảnh trên máy tính
- Dưới hình ảnh củ khoai tây cô có từ: “củ khoai tây”
- Cho trẻ phát âm từ: củ khoai tây (lớp, tổ, nhóm đọc)
- Cô đưa băng từ “củ khoai tây” ra và hỏi trẻ:

22


- Trong từ “củ khoai tây” các con nhìn nhanh xem có mấy tiếng? Có dấu(thanh)gì? Có tất
cả bao nhiêu chữ cái? Tương ứng với số mấy?
- Yêu cầu trẻ lên chọn chữ cái đã học trong từ “củ khoai tây”
(Cô cho chuột chạy hết những chữ cái đã học(u, k, h, y, â)
- Còn lại 3 chữ i, t, c
- Cô gới thiệu: đây chính là 3 chữ cái: i, t, c mà hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen
a. Làm quen với chữ i
- Cô giới thiệu: Đây là chữ i in thường, khi phát âm là “i”
- Cô phát âm mẫu và hướng dẫn trẻ cách phát âm (3 lần)
- Sau đó cho cả lớp phát âm (3 lần)
=> cô khuyến khích trẻ phát âm, sửa sai
- Tổ, nhóm, cá nhân
cho trẻ

- Cô cho cả lớp phát âm lại.
- Các con có nhận xét gì về đặc điểm của chữ “i?(2-3 trẻ nhận xét)
=> Cô chốt lại đặc điểm của chữ ‘i’được cấu tạo bởi 1 nét xổ thẳng, và 1 chấm tròn phía
trên đầu nét xổ thẳng
- Cô giới thiệu và cho trẻ phát âm chữ ‘I’ in hoa, và chữ ‘i” viết thường
- So sánh chữ I, i, i (Giống và khác nhau)
=> Tương tự như lq với
b. Tiếp theo cho trẻ làm quen với chữ t
chữ i
c. Tiếp theo cho trẻ làm quen với chữ c
* So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chữ cái i & t
=> Cô chốt lại đặc điểm giống và khác nhau của các chữ cái trên
- Cô yêu cầu cả lớp phát âm lại 3 chữ cái i, t, c
* HĐ3: Luyện tập, củng cố.
- TC1: “Thi xem ai nhanh”
+ Luật chơi, cách chơi: cô nói chữ cái trẻ chọn và giơ lên theo yêu cầu.
- Trò chơi 2: “Cánh cửa kì diệu”
+ Cô nêu luật chơi, cách chơi
- Trò chơi 3: “Về đúng vườn”
+ Luật chơi: Nếu ai về sai vườn phải nhảy lò cò
+ Cách chơi: Cô yêu cầu trẻ lấy một chữ cái bất kỳ trong bảng gài, vừa đi vừa hát bài: “Em
yêu cây xanh” khi có hiệu lệnh: “Tìm về đúng vườn” Nhiệm vụ của từng thành viên là chạy
nhanh về đúng “vườn” có kí hiệu chữ cái tương ứng với chữ cái trên tay của mình sau đó giơ
lên. Cô giáo đi kiểm tra từng “Vườn”
*HĐ4: Kết thúc
- Cô hỏi trẻ hôm nay được làm quen vói nhóm chữ cái nào?
- Cô cùng trẻ cầm tay nhau và hát bài: “Đi chơi” rồi ra chơi
-------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 QSCMĐ: Quan sát tranh vẽ cảnh thu họach lúa
 Trò chơi:


23


Trò chơi: “Gieo hạt”(Trọng tâm)
TC HT: “Truyền tin”
TC DG: “Lộn cầu vồng”
 Chơi tự do (4 nhóm)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, giá trị và các công việc thu hoạch lúa
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ đích, khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia hđ
- Có thái độ yêu quý, chăm sóc các cây trồng, quý trọng các sản phẩm nông nghiệp
- Trẻ chơi đoàn kết với bạn
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ cảnh thu hoạch mùa, câu đố
- Bài đồng dao, hệ thống câu hỏi, 1 số tin, đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ
Cô đọc câu đố
“Cây gì nho nhỏ
Hạt nó nuôi người
Chín vàng khắp nơi
Mọi người đi gặt”
Cây lúa
- Cô đưa đáp án, dẫn dắt trẻ vào bài
* HĐ2: Quan sát tranh vẽ cảnh thu hoạch lúa

- Đàm thoại
+ Các con có nhận xét gì về bức tranh?
+ Các bác nông dân đang làm gì?
+ Các con thấy quang cảnh lao động như thế nào?
+ Trồng lúa cung cấp thực phẩm gì cho chúng ta?
+ Gia đình các con có cấy lúa không?
+ Trong vụ thu hoạch mùa màng các con thấy công việc của bố mẹ như thế nào?
+ Các con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý các sản phẩm nông sản, vì đó là kết quả
lao động vất vả của bố mẹ, người lao động làm ra
*HĐ 3: Trò chơi:
- Cô nói tên trò chơi, trẻ nêu luật chơi, cách chơi
- Trò chơi chính “Gieo hạt”cho trẻ chơi 5-6 lần
- Trò chơi: “Truyền tin” “Lộn cầu vồng” cho trẻ chơi 2-3 lần

24


*HĐ 4: Chơi tự do: cho trẻ chơi theo nhóm, cô bao quát trẻ chơi
---------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Chơi trò chơi “Bỏ lá ”
 Ôn nhóm chữ cái i, t, c
 Nêu gương cuối ngày
I.Mục đích -yêu cầu
- Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Bỏ lá”
- Trẻ nhận biết được nhóm chữ cái i, t, c
- Hứng thú chú ý học
II. Chuẩn bị
- Máy tính
- Nhóm chữ cái i, t, c

- Lá cây
- Chỗ hoạt động hợp lí
III. Hướng dẫn
- Cô nói tên trò chơi, trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 4-5 lần
- Ôn nhận biết nhóm chữ cái dưới dạng trò chơi
*Nêu gương cuối ngày: bình thưởng cờ bé ngoan, vui văn nghệ
----------------------000-------------------THỨ 6 NGÀY 13/01/2015
A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (TOÁN)
Đếm đến 8, nhận biết số lượng và chữ số 8 trong phạm vi 8
I.Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên một số loại rau, củ, quả
- Trẻ đếm và nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 8
2. Kỹ năng
- Kỹ năng ghép tương ứng giữa các nhóm đối tượng
- Kỹ năng so sánh tạo sự bằng nhau
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích
- Kỹ năng đếm cho trẻ
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập
- Hứng thú, chú ý học
II.Chuẩn bị
- Cô và mỗi trẻ có 8 con thỏ, 8 củ cà rốt( kích cỡ phù hợp)
- Chữ số từ 1-8,
- Đồ dùng đồ chơi quanh lớp có số lượng 8 và ít hơn 8
- Chỗ ngồi hợp lí

25



- Vở bé học toán, bút chì, màu
- Bài hát “Lí cây xanh”, “Bầu và bí”, trò chơi “ Về đúng cửa hàng bán lương thực”
- 3 cửa hàng gắn thẻ số 6, 7, 8, lô tô toán
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cho trẻ hát cùng cô bài “Lý cây xanh”,hỏi trẻ về nội dùng bài hát?trò chuyện về 1 số loài
cây lương thực
=>Giáo dục trẻ yêu quý các loài cây lương thực,dẫn dắt trẻ vào bài
*HĐ 2: Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 7
- Cô cho trẻ tìm xq lớp những nhóm đồ dùng có số lượng = 7.Trẻ đếm và đặt thẻ số tương
ứng
- Tìm nhóm có số lượng ít hơn 7là 1,là 2,đếm và gắn thẻ số tương ứng
*HĐ 3: Tạo nhóm có 8 đồ vật. Đếm và nhận biết trong phạm vi 8, nhận biết chữ số 8
- Hỏi trẻ trong rổ có gì?
- Cô cùng trẻ xếp tất cả các con thỏ thành 1 hàng ngang (xếp từ trái qua phải và ko đếm)
- Xếp tương ứng 7 củ cà rốt dưới mỗi con thỏ (vừa xếp vừa đếm)
- Cho trẻ nhận xét 2 nhóm: nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy ? nhóm nào ít hơn? ít
hơn là mấy? vì sao con biết?
- Muốn cho 2 nhóm = nhau phải làm như thế nào?
- Cô giới thiệu cách bớt đi 1 con thỏ và làm mẫu cách cho thêm vào 1 củ cà rốt
- Cô cho trẻ thêm vào 1 củ cà rốt và đếm số lượng thỏ và cà rốt
=>Cô chốt lại nd: 7 củ cà rốt thêm 1 củ cà rốt = 8 củ cà rốt, 7 thêm 1 = 8
- Cô mời cả lớp đếm 2 nhóm
- Bây giờ nhóm thỏ và nhóm cà rốt như thế nào với nhau?
- Cho trẻ đếm 1 số nhóm xung quanh lớp có số lượng =8, so sánh kết quả
=>Cô chính xác kq: 8 con thỏ, 8 củ cà rốt, 8 hạt lạc, 8 cây bắp cải...khác nhau về tên gọi
nhưng đều có số lượng bằng nhau và bằng 8
- Để tương ứng với các nhóm dối tượng có số lượng là 8 ta dùng số mấy? (Số 8)
- Cô giới thiệu với các con đây là chữ số 8, cô đọc mẫu, cho trẻ đọc(cả lớp, tổ, nhóm, cá
nhân), đếm tìm thẻ số 8 và gắn vào các nhóm

- Cất hết nhóm cà rốt (cất từ trái qua phải, vừa cất vừa đếm)
- Cất dần nhóm thỏ (cất từ phải qua trái, sau mỗi lần bớt đếm và đặt thẻ số tương ứng)
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng =8, đếm và gắn thẻ số
tương ứng
- Hướng dẫn trẻ sử dụng vở bé học toán
*HĐ 4: Luyện tập
- Trò chơi “Đếm tiếp”(Vỗ tay tiếp đến 8)
- Trò chơi: “Tìm đúng cửa hàng lương thực” cô phát cho mỗi bạn 1 thẻ lô tô, các bạn hãy
tìm về đúng cửa hàng có gắn số tương ứng với thẻ số mình được phát, bạn nào về sai phải nhảy
lò cò, cô chú ý bao quát trẻ chơi

26


- Kết thúc cô cho trẻ hát bài “Bầu và bí”kết thúc
---------------------------------------

B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCMĐ: Cho trẻ làm quen với truyện: “Quả bầu tiên”
 Trò chơi:
Trò chơi:“Bỏ lá”(trọng tâm)
TC: “Gieo hạt”
TC DG: “Lộn cầu vồng”
 Chơi tự do(4 nhóm)
I. Mục đích -yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ cảm nhận được nội dung truyện, nhớ được các nhân vật trong truyện
- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi
- Trả lời tốt câu hỏi đàm thoại
2. Kỹ năng

- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích
- Trẻ chơi thành thạo các trò chơi
3. Thái độ
- Trẻ có thái độ yêu quý, chăm sóc cây, con nơi trẻ sống
II. Chuẩn bị
- Cô thuộc truyện, câu đố về quả bầu
- 1 số câu hỏi, chỗ hoạt động, bài đồng dao, lá cây
- Đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm, bài hát “em yêu cây xanh”
III. Tiến hành
*HĐ1 : Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ
- Cô dùng câu đố:
“Họ hàng cùng với bí tôi
Tròn, dài, xanh, trắng cùng bơi trên giàn”
Quả bầu
Trò chuyện về các loại bầu , dẫn dắt trẻ vào nội dung hoạt động
* HĐ2: Làm quen với truyện: Quả bầu tiên:
Cô kể cho trẻ nghe truyện sau đó đàm thoại với trẻ
+ Cô vừa kể cho các con nghe truyện gì?
+ Trong câu truyện có những nhân vật nào?
+ Chú bé đã làm gì khi chim én bị thương?
+ Chú bé đã nói gì với chim én?

27


+ Mùa xuân đến chim Én đã mang gì về cho chú bé?
+ Chú bé được thưởng gì?
+ Tên địa chủ có được thưởng quả bầu tiên không? Vì sao?
=>Cô chốt lại nd, giáo dục trẻ ở hiền gặp lành
*HĐ 3: Trò chơi

- Cô nói tên trò chơi, cho trẻ nêu lại luật chơi, cách chơi
- Trò chơi “Bỏ lá” (Trọng tâm), cô cho trẻ nêu lại lc, cc và chơi 5-6 lần
- Trò chơi “Gieo hạt”, “Lộn cầu vồng” cô cho trẻ nêu lc, cc và chơi 2-3 lần
*HĐ 4: Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi theo nhóm, cô chú ý bao quát trẻ
-----------------------------------C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 Chơi: Nhảy vào, nhảy ra
 Ôn nhận biết chữ số 8
 Hát: Hạt gạo làng ta
 Nêu gương cuối ngày
I. Mục đích- yêu cầu
- Trẻ chơi tốt tc
- Trẻ nhận biết chữ số 8 và các nhóm có số lượng bằng 8
- Một số trẻ đã thuộc bài hát
- Trẻ hứng thú, chú ý hoạt động
II. Chuẩn bị
- Máy tính
- Chỗ hoạt động cho trẻ
- Chữ số tám, các nhóm có số lượng bằng 8
- Vòng tròn, xắc xô
III. Hướng dẫn
- Cô nói tên trò chơi, cho trẻ nêu luật chơi, cc và chơi 4-5 lần
- Cô giáo cho trẻ đếm số lượng các nhóm và tìm số tương ứng, chơi phần mềm máy tính
- Cho trẻ hát theo cô 2-3 lần
- Nêu gương cuối ngày: bình thưởng cờ bé ngoan, vui văn nghệ
----------------------000------------------------

THỨ 7 NGÀY 14/01/2015
A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ (âm nhạc)

28



Hát vận động: “Hạt gạo làng ta” ( Trần Viết Bính)
Nghe hát “Em đi giữa biển vàng”(Bùi Đình Thảo)
TC: “Nghe âm thanh đoán tên đồ vật”
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả
- Trẻ biết hát đúng giai điệu kết hợp vận động nhịp hành theo nhịp bài :“Hạt gạo làng ta”
- Trẻ vận động nhịp nhàng theo nội dung bài hát
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú hoạt động âm nhạc
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ cây trồng và các sản phẩm nông sản
II. Chuẩn bị
- Chỗ hoạt động, loa đài, xắc xô, mũ chóp,
- Câu đố, bát, thìa…
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cô đưa câu đố
“Hạt gì nho nhỏ
Trong trắng ngoài vàng
Xay, giã, giần, sàng
Nấu thành cơm dẻo”
( Hạt thóc)
- Cô trò chuyện với trẻ về hạt thóc, giáo dục trẻ yêu quý, biết ơn những người vất vả làm ra
hạt thóc
- Cho trẻ hát bài “Hạt gạo làng ta” 1 lần
*HĐ 2: Dạy trẻ vận động minh họa bài hát: “Hạt gạo làng ta”
- Cô làm mẫu lần 1 cho trẻ quan sát
- Cô làm mẫu lần 2 và phân tích: Thực hiện vận động các động tác minh họa gánh lúa, gieo

hạt, gặp lúa, đập, sàng, sẩy)
- Cả lớp vận động cùng cô 2 lần
Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ,
- Tổ nhóm, cá nhân xen kẽ,
động viên khuyến khích trẻ
- Cả lớp vận động lại lần nữa
- Vận động sáng tạo: Cho trẻ vận động theo cách sáng tạo của mình(3 tổ có cách vận động
riêng khác với cách của cô giáo)
*HĐ 3: Nghe hát “Em đi giữa biển vàng”(Bùi Đình Thảo)
- Cô hát lần 1: hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả?
- Giảng giải nd: Bài hát miêu tả “cánh đồng lúa chín”giống như biển vàng, hạt lúa mang
đậm mồ hôi của những người nông dân vất và chăm sóc cây lúa lớn từng ngày
- Cô hát lần 2 cho trẻ nghe(Trẻ hưởng ứng cùng cô)
*HĐ 4: Trò chơi âm nhạc “Nghe âm thanh đoán tên đồ vật”

29


- Cô cho trẻ nêu luật chơi, cách chơi và chơi 3-4 lần
Nhạc bài: Hạt gạo làng ta và kết thúc
---------------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 HĐCMĐ: Trò chuyện về một số loại rau củ quả
 Trò chơi:
Trò chơi: Bỏ lá
Trò chơi : “Gieo hạt”(trọng tâm)
TC DG : “Đi Cầu đi quán”
 Chơi tự do
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên chủ đề đang học, biết tên và ích lợi của một số loại rau, củ, quả

- Biết lợi ích của môi trường sống trong sạch, nhiều cây xanh
- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi
2. Kỹ năng
- Rèn luyện ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc
3. Thái độ
- Trẻ yêu quý, giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ cây xanh, thích ăn rau
II. Chuẩn bị
- Bài đồng dao, chỗ hoạt động sạch sẽ thoáng mát, bài hát: “Cây bắp cải”
- Câu hỏi đàm thoại, đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cô cho trẻ hát bài “Cây bắp cải”
+ Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, Tc về các loại rau, củ…Dẫn dắt trẻ vào nội dung
hoạt dộng
* HĐ2: Trò cuyện về một số loại rau, củ, quả
Cô hỏi trẻ:
+ Con biết có những loại rau nào?
+ Rau cải là loại rau ăn sống hay ăn chín?
+ Con hãy kể về những loại rau ăn lá?
+ Vì sao lại có các laoị rau củ quả?
+ Tác dụng của các loại rau, củ, quả?
+ Cách chăm sóc và bảo vệ cây?....
=> Cô chốt lại nội dung. Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ cây, rau củ…
*HĐ 3: Trò chơi
- Trò chơi: “Gieo hạt”(trọng tâm)cô cho trẻ nêu lc, cc và chơi 5-6 lần
- Trò chơi: Bỏ lá; “Đi Cầu đi quán”: trẻ nêu lc, cc và chơi 3-4 lần
*HĐ 4: Chơi tự do : chơi theo nhóm, cô chú ý bao quát trẻ chơi

30



------------------------------------------C. HOẠT ĐỘNG NÊU GƯƠNG
Nêu gương cuối tuần
Bình thưởng phiếu bé ngoan.
1. Mục đích-yêu cầu.
- Trẻ biết bình cờ bé ngoan cho mình và bạn.
- Trẻ thuộc bài hát.
2. Chuẩn bị.
- Phiếu bé ngoan và một số tết mục văn nghệ.
3. Hướng dẫn.
- Cô cho trẻ nhắc lại 3 tiêu chí đạt bé ngoan.
- Cho trẻ tự nhận xét ưu khuyết điểm của mình và của bạn trong tổ.
- Trẻ lên đếm số cờ trên ống. Cô nhận xét tuyên dương những trẻ đạt nhiều cờ và thưởng bé
ngoan trước cho những trẻ có nhiều số cờ nhất. Sau đó liên hoan văn nghệ.
Nhận xét-góp ý của BGH

31


×