Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Các Bài Thực Hành hóa dược Hệ Cao Đẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.06 KB, 9 trang )

TỔNG HỢP MYTHYL SALICYLAT
***
Dụng cụ: cân, pipet ( 10ml,1.5ml ), cốc ( 50-2,100-1 ), bình lắng gạn, bình +
nắp quả lê, ống đong 1ml, đèn cồn + giá đung, giấy lót cân, gân tay, giấy lót
cân.
Hóa chất: acid salicylic , methanol , H2SO4 đđ , NaHCO3 bão hòa, Na2SO4
khan.
Tiến hành:

Bình quả


Bình lắng
Gạn

Cho vào bình theo thứ tự :1 2 3 4 5
1: Cân 3g acid salicylic
2: 10ml cồn methanol (d=0,79)
3: 1.5ml H2SO4 (cẩn thận vừa thêm vừa lắc điều)
4: Đem đun hệ thống sinh hàn 90 phút
5: Thu hồi CH3OH làm nguội cho vào bình lắng
gạn
Cho vào bình theo thứ tự :1 2 3 4 5
1: Cho hỗn hợp vào bình ( có chứa sẵn 25ml ED , ước lượng )
2: Lấy lớp dưới cho vào cốc 50ml
3: Tiếp tục rửa với 5ml ED
4: Tiếp tục rửa với 5ml NaHCO3 bão hòa
5: Rửa lại với 10ml ED ( cốc 50ml mới ) ***

(***) + khoảng 0,5g Na2SO4 khan . Đem đun trên đèn cồn
đến khi hỗn dịch trong lại . Gạn lấy lớp trong đi đong.




ĐỊNH TÍNH VTM B1 B6
Chuẩn bị: ống nghiệm (4), giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, pipet , ống nhỏ
giọt.
Hóa chất: kali ferricyanid 5%, NaOH 10%, butanol, ED, H2SO4 đđ, FeSO4
1,5%, FeCl3 10%, H2SO4 10% , HNO3 2M, AgNO3 2%, NH4OH 10M.
Tiến hành:
VTM B1
 Với kali ferricyanid
Cho vào ống nghiệm theo thứ tự :1 2 3 4 5 6
1: Một ít chế phẩm ( khoảng 0.1g ước lượng )
2: 5ml ED
3: 1ml NaOH 10%
4: 0,5ml kali ferricyanid 5%
5: 2ml butanol
6: Lắc mạnh 1 – 2 phút .
 Xem dưới ás đèn or mặt trời có huỳnh quang tím xanh.

 Với FeSO4
Cho vào ống nghiệm theo thứ tự :1 2 3 4
1: Một ít chế phẩm ( khoảng 0.1g ước lượng )
2: 2ml ED
3: 1ml H2SO4 đđ ( lắc sau đó để nguội )
4: 1ml FeSO4 1,5% ( nhỏ trên thành ống không lắc )
 Vòng nâu đỏ ở mặt tiếp xúc


VTM B6
 Với FeCl3

Cho vào ống nghiệm theo thứ tự :1 2 3 4
1: Một ít chế phẩm ( khoảng 0.1g ước lượng )
2: 1ml ED
3: 2 giọt FeCl3 10% xuất hiện màu Đỏ
4: 2 giọt H2SO4 10% màu Đỏ phai dần

 Với AgNO3
Cho vào ống nghiệm theo thứ tự :1 2 3 4 5
1: Một ít chế phẩm ( khoảng 0.1g ước lượng )
2: 2ml ED
3: 3-4 giọt HNO3 2M
4: 1 giọt AgNO3 2% tạo kết tủa trắng
5: Nhỏ 1 2 giọt NH4OH 10M tủa tan


KIỂM ĐỊNH THÀNH PHẨM ACID BENZOIC
ĐỊNH TÍNH
 Pha dung dịch S: Cân 5g chế phẩm ( trên giấy cho thẳng vào cốc
khoảng 80ml ) cho vào bình định mức ( 100ml ) bổ sung đến vạch.
1. Phản ứng định tính
 Lấy 1ml DD S + 0.5ml FeCl3 10,5%  Tủa Vàng thẩm ( tan trong este )
2. Độ trong và màu sắc của dung dịch
 So sánh ống thử và ống chuẩn
3. Các chế phẩm dễ bị oxy hóa
 Cân 0,2g trong 10ml nước sôi . Để nguội, lắc đều, lọc bằng bông gòn +
1ml H2SO4 loãng + 4 giọt KmnO4 0,1N  Vẫn còn màu hồng ( 5 phút )
ĐỊNH LƯỢNG

Bình
nón


Cho vào bình theo thứ tự :1 2 3
1: 0,2g chế phẩm
2: 20ml cồn 960
3: 3 giọt phenol đỏ

X3

 Tráng purett bằng (2lần) ED và (1lần) NaOH 0,1N . Chuẩn độ = NaOH 0,1N
 Chuyển từ vàng sang Nâu or Vàng Nâu ( dư chuyển sang đỏ tím )
 Phải có 99,0% - 100,5% acid benzoic
Cách tính
1ml =12,21mg C7H6O2 , Vtb = mTT , C2 = mtt / mlt x 100% .
Chú ý:
Đối với định tính : Có / không có acid bezoic ( trả lời)
Đối với định lượng: Đạt / không đạt
-


KIỂM ĐỊNH NATRI CLORID DƯỢC DỤNG
ĐỊNH TÍNH
Cho vào ống nghiệm theo thứ tự :1 2 3
1: Cho vào ống nghiệm 1 ít muối 1 ít ED
2: 1 giọt HNO3
3: 1 giọt AgNO3
KL: có Cl- , Cl- + Ag+  AgCl ( tan trong NH4OH )
1. Thử giới hạn

Cốc
250ml



Cho vào cốc 10g muối + ED vd 100ml đun sôi 5 phút ( đun
sôi để loại CO2 ) để nguội.

Acid – kiềm
Cho vào bình nón theo thứ tự :1 2
1: 40ml dd muối 10% ( dùng pipet )
2: 2 giọt xanh bromthymol => DD màu vàng ánh xanh
 Xanh -> kiềm + HCl ( xanh sang vàng ) VHCl= ? V<.= 0,5ml
 Vàng -> acid + NaOH -> VNaOH = ?
đạt

 Ca2+ , Mg2+ ( pipet 1ml, 10ml )
ống trắng
1ml dd muối + 10ml ED
+ 3ml ED

ống thử
1ml dd muối + 10ml ED
+ 1ml dd NaOH

 Sau 5 phút so nền đen (nhìn từ trên xuống ) ống thử không được đục
hơn ống trắng
 IOD ( giấy, ống nhỏ giọt )
Giấy trắng A4
Chứa 5g chế
phẩm trải đều
nhỏ làm ẩm
bằng dd 1 để 5p

HH ko được có
màu xanh

2

Cốc 50ml

1

Cho vào cốc theo thứ tự 1 2 3 4
1: Cho vào 25ml ED
2: 25ml hồ tinh bột
3: 2ml H2SO4
4: 3 giọt natri nitrit 10%


ĐỊNH LƯỢNG
Tiến hành
1: Cân 1g muối pha với 50ml ED
2: Hút 5ml cho vào bình nón thêm ED vđ 40ml
3:Thêm 2 giọt K2CrO4 + 1ml Dinatri hydrophotphat + 1ml amoni
oxat
 Định lượng bằng AgNO3 1ml AgNO3 = 0,005844g NaCl
 Xuất hiện màu vàng cam dừng lại ( 99 – 100,5 ) %.
KIỂM ĐỊNH RỬA MUỐI
Cân 50g muối + 150ml ED
Lọc qua bông gòn

Lấy 10ml cho vào ống nghiệm +


Na2CO3 10% đem Đun

Dung dịch muối
Na2CO3 10% (10ml)

Kết tủa Ion kim loại kiềm thổ
Lọc qua giấy lọc

Dung dịch loại bỏ các chất khác
HCl 10% (10ml)

Dung dịch trung tính
Cô cạn

Muối vừa ngậm tinh thể
Lọc qua máy hút chân không = nước lạnh

Muối ướt
Sấy khô

Muối khô – đóng gói dán nhãn
Tính m = ?* / 50 x 100 = ? (?* là lượng muối khô thu được đem cân )


KIỂM ĐỊNH ASPIRIN
ĐỊNH TÍNH ( kết quả trả lời là có hay không có )
Phần A ( cân, giấy lót cân, pipet, phiểu lọc )
- 0,2g chế phẩm + 4ml dd NaOH 10% đun 3p để nguội + 5ml
H2SO4 10%  lọc qua giấy lọc ( lấy tủa xếp giấy lọc làm 4 ) lấy
tủa làm phần B và dịch lọc làm phần C

Phần B (ống đong, ống nhỏ giọt, ống nghiệm, kẹp, đèn cồn )
Cho vào ống nghiệm theo thứ tự 1 2
1: 20mg Cp (A) ước lượng + 10ml ED(ống đong)  đun tủa tan , để
nguội
2: thêm 1 giọt dd FeCl3  xuất hiện màu tím
Phần C
Cho vào ống nghiệm dịch lọc lại
- Dịch lọc Phần A trung tính hóa = CaCO3 ( đến khi dd sủi bọt trắng
hoàn toàn ) lọc lại rồi cho dịch lọc vào ống nghiệm
- Thêm 1 giọt dd FeCl3 (nhỏ lên thành )  xuất hiện lớp phức Hồng
THỬ ĐỘ TINH KHIẾT
Pha dung dich A
- Hoà tan 2g chế phẩm ( Cp) với 50ml ED trong cốc đem đun sôi 5p
( tính từ lúc sôi ) để nguội đem lọc. Để thêm 15p nếu có tủa lọc tiếp
không thì cho vào bình định mức ( BĐM ) 50ml bổ sung ED đến
vạch.
Giới hạn Clorid không được quá 0,015 % ( đánh dấu ống nghiệm = pipet 20ml)
ống thử
cho 8,3ml dd A + ED vđ 16ml

ống chuẩn
10ml dd chuẩn Clorid 5ppm ( 10ml
chứa 0,05mg Clorid ) + ED vđ 16ml
Thêm vào 2 ống 0,5ml HNO3 30% + 0,5ml AgNO3 2%. Lắc điều
Sau 5p ống thử không được đục hơn ống chuẩn ( so sánh trên nền đen, nhìn TX)


Giới hạn sulfat không được quá 0,04% ( đánh dấu ống nghiệm = pipet 20ml)
ống thử
cho 9,4ml dd A + ED vđ 16ml


ống chuẩn
15ml dd chuẩn Sulfat 10ppm ( 10ml
chứa 0,1mg ion Sulfat ) + ED vđ 16ml
Thêm vào 2 ống 0,5ml HCl 3M + 1ml BaCl2 5% , lắc điều
Sau 5p ống thử không được đục hơn ống chuẩn ( so sánh trên nền đen, nhìn TX)
Giới hạn acid salicylic tự do không được quá 0,1% ( ko cần đánh dấu)
- Pha dung dich acid salicylic chuẩn : 10ml acid salicylic + 2 giọt
acid acetic băng và cồn 960 vừa đủ 100ml ( BĐM 100ml) tan hoàn
toàn tinh thể.
ống thử
ống chuẩn
0
Hòa tan 0,1g (Cp) + 5ml alcol 96 lắc 1ml dd acid salicylic chuẩn + 4ml
điều, thêm ngay 15ml nước lạnh . Lắc ethanol 960 , thêm ngay 15ml nước
1 – 2 vòng bằng cách đậy bông gòn lạnh. Lắc 1 – 2 vòng bằng cách đậy
trên miệng ống
bông gòn trên miệng ống
Thêm vào 2 ống 0,5ml FeCl3 0,5%, lắc điều
Sau 1p ống thử không được xẫm màu hơn ống chuẩn ( so sánh trên nền đen,
nhìn từ trên xuống )
ĐỊNH LƯỢNG
Trung tính hóa alcol
Cho vào bình nón 50ml cồn 960 + 3 giọt phenolphtalein ( nếu không màu thì
cho từng giọt NaOH 0,1N nhỏ từ buret xuống đến khi xuất hiện màu hồng nhạt )
. lưu ý mỗi lần chuẩn độ điều phải trung tính hóa alcol
Cho vào bình nón theo thứ tự 1 2 3 4
1: cân 0,5g cho vào 10ml athanol đã trung tính ở trên
2: làm lạnh đến nhiệt độ 8 – 10 0C
3: Thêm 3 giọt phenolphtalein chuẩn độ = NaOH 0,1N

 Dung dịch có màu hồng nhạt thì dừng lại
 1ml dd NaOH 0,1N = 0,01802g C9H8O4


KIỂM ĐỊNH STREPTOMYCIN SULFAT
ĐỊNH LƯỢNG
- Cân 0,07g Streptomycin +20ml ED cho vào BĐM 100ml trộn đều
sao đó đổ ra 2/3 cốc 100ml được dd A.
- Hút 20ml DD A+ 5ml NaOH 1N cho vào BDM 50ml được mẫu thử
- Hút 20ml ED + NaOH 0,1N cho vào BĐM 50ml ta được mẫu trắng.
- Đun 2 bình 30p ở nhiệt độ 1000C
- Để nguội + 5ml phèn sắt amoni 4% / H2SO4 bổ sung ED vđ 50ml để
yên 10p
- Đem đi đo ở bước sóng 535nm



×