Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo Án Học Vần Eo Ao (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.58 KB, 5 trang )

Kế hoạch dạy học: Tiếng Việt 1 – Tập 1 – Tuần 22 – Học vần – Bài 38: Vần EO - AO
TUẦN 22
Thứ … , ngày … tháng … năm
HỌC VẦN
Bài 38: Vần EO,

AO (tiết 2)

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Nhận ra vần eo, ao trong các tiếng (từ ngữ ở sách báo bất kì).
- Đọc và hiểu được đoạn thơ ứng dụng:
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
- Mở rộng vốn từ về: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
2. Kỹ năng
- Đọc thành thạo tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Nói thành câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
3. Thái độ
- Ham đọc, viết, yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Biết giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
- Bài trình chiếu PowerPoint.
- Phiếu trò chơi, phiếu học tập.
- Bảng phụ.
- Tranh, ảnh minh họa đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.
Học sinh:
- Bảng con, phấn, khăn lau.
- Vở tập viết.




III. Phương pháp
- Phương pháp diễn giảng, phương pháp đàm thoại gợi mở, phương pháp làm mẫu,
phương pháp luyện tập thực hành, phương pháp trò chơi hoá.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Ổn định lớp (1p)
- GV cho cả lớp hát bài “Lý cây xanh” (tác giả - Cả lớp cùng múa hát.
Thái Cơ).
B. Kiểm tra bài cũ (4p): Luyện đọc lại vần
mới ở tiết 1.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn chữ để
đọc.
- HS lần lượt đọc: eo, mèo, chú mèo và ao,
sao, ngôi sao.
- HS đọc các từ ứng dụng (cá nhân, nhóm,
lớp).
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
- HS lắng nghe.
(nếu có).
C. Luyện tập
1. Đọc đoạn thơ ứng dụng (10p).
- GV cho HS quan sát tranh minh họa đoạn thơ
ứng dụng.
- HS quan sát tranh.
+ Trong tranh vẽ gì?

- Vẽ một bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới
+ Em có nhận xét gì về khung cảnh trong bức gốc cây.
tranh?
- HS tự trả lời.
+ GV chiếu đoạn thơ trên màn hình, cho HS
tìm tiếng chứa vần eo, ao.
+ GV bấm máy gạch chân các tiếng rào, reo,
lao xao, sáo và yêu cầu HS đọc lại.

- HS trả lời.

+ Hãy đọc đoạn thơ ứng dụng trong bức tranh - HS đọc.
để cảm nhận được vẻ đẹp của khung cảnh nơi
đây (đọc từng câu thơ rồi đọc nối tiếp 3 câu
thơ).
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng:
Suối chảy rì rào


Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
- GV chỉnh sửa lỗi của HS đọc đoạn thơ ứng - HS lắng nghe.
dụng.
- GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng, yêu cầu HS
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng: 2 -3 HS.
đọc lại.
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi và thi đọc
giữa các nhóm.
- HS đọc theo nhóm, đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, tổng kết.


- HS lắng nghe.

2. Luyện viết (7p): eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- GV hỏi: Khi viết các vần, tiếng và từ khóa
trong bài này chúng ta phải lưu ý điều gì?
- Các nét nối giữa e và o, a và o, m và eo, s
và ao, và cả dấu sắc trên đầu e trong tiếng
“mèo”.
- Nêu tư thế ngồi viết, cầm bút?
- GV viết mẫu. Hỏi: Khoảng cách giữa chữ với - Lưng thẳng, đầu hơi cúi, cầm bút bằng 3
đầu ngón tay.
chữ là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết (GV uốn - Chữ với chữ là 1 con chữ o.
nắn, chỉnh sửa).
3. Luyện nói theo chủ đề (8p): Gió, mây, - HS viết vào vở tập viết.
mưa, bão, lũ.
- Hôm nay chúng ta học bài luyện nói gì?
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và nói
theo những gợi ý sau:
+ Tranh 1 vẽ gì?
- HS đọc tên bài luyện nói: Gió, mây, mưa,
+ Em đã bao giờ được thả diều chưa, nếu bão, lũ.
muốn thả diều thì phải có diều và gì nữa?/Nhờ
đâu mà diều bay cao?
+ Tranh 2 vẽ gì?
- Con diều đang bay.
+ Khi có gió to, em cảm thấy như thế nào?
+ Trước khi có mưa thì em thấy trên bầu trời - Có gió thì diều mới bay đươc.
thường xuất hiện những gì?

+ Khi trời mưa thường có kèm theo tiếng động
gì?
- Những đám mây đang bay trên bầu trời.
+ Nếu đi đâu đó gặp trời mưa thì em phải làm - Thấy mát, trời se lạnh,…
gì?
- Mây xám, gió, giọt mưa rơi xuống,...
+ Nếu trời có bão thì sẽ có hậu quả gì xảy ra?
+ Em có biết gì về lũ không?
+ Bão và lũ có tốt cho cuộc sống của chúng ta
không? Gây ra tác hại gì cho con người?
- Sấm sét.
+ Em có biết, chúng ta nên làm gì để tránh
- Trú mưa hoặc mặc áo mưa.
bão, lũ không?
+ Ở những nơi bị thiên tai mưa nhiều, trường


ta có tổ chức phát động giúp đỡ các đồng bào
bị lũ lụt. Các em hãy cho lấy ví dụ những vùng
bị thiên tai mà em biết.
- GV nhận xét, chốt lại vấn đề.
- HS tự trả lời.
- HS tự trả lời.
D. Củng cố và dặn dò (5p).
- HS tự trả lời.
- GV tổ chức trò chơi “Cuộc đua kỳ thú”.
- HS tự trả lời.
+ Chuẩn bị: phiếu điền câu trả lời của HS.
+ Cách tiến hành: GV chia lớp thành 6 nhóm, - HS tự nêu ví dụ.
mỗi nhóm được phát một phiếu trả lời. GV cho

HS 2 phút để vừa suy nghĩ vừa viết câu trả lời
vào phiếu. Yêu cầu với HS: viết đúng và nhanh.
Nhóm nào viết được chính xác nhất và nhiều từ - HS lắng nghe.
nhất là nhóm chiến thắng.
- GV nhận xét và tổng kết kết quả, trao thưởng
cho nhóm thắng cuộc.
- HS tham gia trò chơi.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV nhận xét toàn bộ tiết học, khen ngợi HS
tham gia tích cực vào tiết học và nhắc nhở HS
luyện đọc, viết thêm.
- Dặn HS học lại bài và làm bài tập trong vở
bài tập, tìm 4 từ có vần eo và 4 từ có vần ao,
xem trước bài 39 ở trang 80.

- Bài 38: eo – ao.
Phiếu trò chơi “Cuộc đua kì thú”

Nhóm ……….
CUỘC ĐUA KÌ THÚ
Tìm các chữ có chứa vần eo hoặc ao.




×