Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP VẬT LÍ 10 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 51 trang )

Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

LỜI NÓI ĐẦU
Kính thưa quý thây cô đồng nghiệp cùng toàn thể các em học sinh thân yêu. Để giúp các em học sinh
học tập, rèn luyện tốt các kĩ năng giải các bài toán vật lí 10, tổ Vật Lý xin trân trọng gửi tới các bậc
phụ huynh, các quý thầy cô, các em học sinh tài liệu ôn tập Vật Lý 10. Với nội dung tương đối đầy đủ,
bố cục sắp xếp rõ ràng từ cơ bản đến nâng cao, chúng tôi hi vọng các tài liệu này sẽ giúp ích cho các
em học sinh yếu kém- trung bình rèn luyện kỹ năng tốt hơn trong việc ôn luyện đồng thời giúp các em
học sinh khá -giỏi nâng cao kỹ năng và đạt kết quả cao trong các kì thi.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và cẩn trọng trong khi biên soạn nhưng vẫn không thể tránh khỏi những
sai sót ngoài ý muốn, rất mong nhận được sự góp ý xây dựng từ phía người đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Nội dung các sách có sự tham khảo tài liệu của các đồng nghiệp. Mọi ý kiến xin vui lòng liên hệ:
Mail:
/>TÓM TẮT CÔNG THỨC
CÔNG THỨC CHƢƠNG I
CÔNG THỨC CHƢƠNG II
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
F
a
hay F ma
Định luật II Newton:
m
v v v0
a
m/s2
Gia tốc:


t t t0
mm
Fhd G. 1 2 2
Lực hấp dẫn:
N
r
v v 0 a.t
(1) m/s
Vận tốc:
1 2
at (2)
2
2as (3)

Quãng đường:

s

Công thức liên hệ:
SỰ RƠI TỰ DO
Gia tốc rơi tự do:
Vận tốc:

v2

g = 9,8 ≈ 10
v g.t

Quãng đường:


h

1 2
g.t
2

t

2.h
g

Thời gian rơi:

v0 t

v 02

(1)

(3)

Chu kỳ:

(4)

2

1
T


Tần số:

f

Tốc độ dài:

v r.

Tốc độ góc:

v
r

1
f

(1)

2
2 f

v2
Gia tốc hướng tâm a ht
r.
r
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
v tb v tn v nb

Tài liệu lưu hành nội bộ


vtn

g0

m/s2
m/s

Gia tốc rơi tự do
tại độ cao h:

g

Lực đàn hồi:

Fđh

2

s
Độ biến dạng của lò xo
(giây
Lực ma sát:
)
Gia tốc hướng tâm:
s
(giây
Lực hướng tâm:
)
Hz


(3)

m/s
Rad/
s

(4)

vtb

Gia tốc rơi tự do
tại gần mặt đất:

(2)
2
T

G

-

(2) m

Công thức liên hệ: v 2 2 gh
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
T

m

(5) m/s2


6,67 .10

l

kg 2

M
R2
M

G.

G.

N .m 2

11

R

m/s2
m/s2

2

h

k. l


N

l0

m

l

Fms

.N

a ht

v2
r

Fht

m.a ht
m.

.mg
2

v2
r

CÔNG THỨC CHƢƠNG III
F = F1 + F2

Quy tắc hợp lực:

F1
F2

Momen lực

M = F.d

m/s2

r

m.

N

2

r

N

N

d2
hay F1.d1 = F2.d2
d1

N.m


(1)

vnb (2)

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang1


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

PHẦN I: CƠ HỌC
CHƢƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
1. Chuyển động cơ là gì ?
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo
thời gian.
2. Chất điểm là gì ?
Một vật chuyển động được coi là chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so
với những khoảng cách mà ta đề cập đến)
3. Quỹ đạo là gì ?
Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định .đường đó gọi là quỹ
đạo của chuyển động

4. Hệ quy chiếu : Một hệ quy chiếu gồm:
+ Một vật làm mốc,một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ.
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Tốc độ trung bình:
Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Trong đó: vtb là tốc độ trung bình(m/s)
s là quãng đường đi được (m)
t là thời gian chuyển động (s)
2. Chuyển động thẳng đều :
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên
mọi quãng đường.
3. Quãng đƣờng đi đƣợc trong chuyển động thẳng đều:
Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
4. Phƣơng trình chuyển động thẳng đều:
Trong đó: x0 là tọa độ ban đầu (m)
x là tọa độ tại thời điểm t (m)
5. Đồ thị tọa độ - thời gian: là một đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (xo; 0)
x

x
xo

xo
t
t
O
O
6. ĐồChuyển
thị vận động

tốc thời
gian:
một đường thẳng song
songđộng
với trục
thờiđều
gian
thẳng
đềulàcùng
Chuyển
thẳng
ngược
v
chiều dương
chiều dương
vo

B. CÂU HỎI:

O

t

t

Câu 1: Một vật được xem là chất điểm khi: .........................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
 Quĩ đạo là: ..................................................................................................................................................
Tài liệu lưu hành nội bộ


Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang2


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

.................................................................................................................................................................................
 Để xác định vị trí của một vật ta cần: ........................................................................................................
 Để xác định thời gian chuyển động.của một vật ta cần: ...........................................................................
 Hệ qui chiếu gồm: .....................................................................................................................................
 Phân biệt hệ tọa độvà hệ quy chiếu ...........................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 2: Khái niệm chuyển động thẳng đều:...........................................................................................................
Viết phương trình chuyển động thẳng đều và nêu ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức:..................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
 Các đặc điểm của chuyển động thẳng đều: ...............................................................................................
.....................................................................................................................................................................
 Nêu một số thí dụ về chuyển độngt hẳng đều trong thực tế mà em biết:
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP
Dạng 1: Tính tốc độ trung bình và quãng đƣờng đi đƣợc.
1. Tốc độ trung bình. vtb


S
t

Trong đó: S = S1 + S2 +........

t = t1 + t2 +.....
2. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều S = vt
Bài 1: Một ôtô chuyển động nữa đoạn đường đầu tiên với vận tốc 12km/h, nữa đoạn đường còn lại chuyển
động với vận tốc 20 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một ôtô chuyển động trong 1/3 quãng đường đầu tiên với vận tốc 30 km/h, 1/3 quãng đường kế tiếp
với vận tốc 20 km/h, phần còn lại ôtô chuyển động với vận tốc 10 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô
trong suốt thời gian chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một ôtô chuyển động trong 50 km đầu với vận tốc 25 km/h, 70 km còn lại ôtô chuyển động với vận tốc
35 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một ôtô chuyển động trong 5 giờ, biết trong hai giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc 60 km/h, 3 giờ
còn lại ôtô chuyển động với vận tốc 40km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một ôtô chuyển động trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu ôtô chuyển động với vận tốc 20 km/h, trong 3 giờ
kế tiếp ô tô chuyển động với vận tốc 40 km/h, trong giờ còn lại ôtô chuyển động với vận tốc 14 km/h. Tính
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang3


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Một ô tô chuyển động với vận tốc 60km/h trên nữa đoạn đường đầu, trong nữa đoạn đường còn lại ôtô
chuyển động nữa thời gian đầu với vận tốc 40 km/h và nữa thời gian còn lại ôtô chuyển động với vận tốc
20km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt quãng đường chuyển động
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Bài 7: Một chiếc xe trong 2 giờ đầu chuyển động với tốc độ 20 km/h, trong 3 giờ tiếp theo chuyển động với tốc độ 30
km/h. Tính tốc độ của xe trên cả quãng đường.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 2: Viết đƣợc phƣơng trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật và xác định thời điểm và
vị trí gặp nhau của các vật chuyển động thẳng đều:
Phương trình chuyển động thẳng đều: x

x0 v. t t0

1.
Lập phương trình chuyển động:
Chọn: + Trụctọađộ( Thườngtrùngvới quỹ đạo chuyển động
+Gốctọađộ O ( Thường trùng với vị trí ban đầu
đểxácđịnh đượcxo)
+ Chiều dương(Thường trùng với chiều chuyển động của vật đểxácđịnh dấu x0 ; x; v
+ Gốc thời gian t0



0 (thường là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động) thì x

Chú ý:
Ta cần vẽ

x0

v.t


hình để xác định dấu của x0 ; x; v

được chính xác

Quy ước về dấu:
Dấu của x0
 x0> 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị
thí thuộc phần 0x
 x0< 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị
thí thuộc phần 0x,
 x0 = 0 Nếu gốc toạ độ O trùng với vị trí ban
đầu của vật

Dấu của v
 v > 0 Nếu v cùng chiều với chiều dương 0x
 v < 0 Nếu v ngược chiều với chiều dương
0x

 Nếu bài toán xét chuyển động của hai chất điểm trên cùng một phương. Thì ta có các phương trình như
sau
* Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 1(xe thứ nhất): x1

x 01 v1 .t

(1)

* Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 2(Xe thứ hai): x2

x02


v2 .t

(2)

2.

Thời điểm và vị trí hai chất điểm gặp nhau:
Hai xe gặp nhau khi chúng có cùng tọa độ hay: x1

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

x2

(3)
Trang4


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

Thay (1) và (2) vào (3) ta tìm được thời gian t. Sau đó thay t vào (1) hoặc (2)
Khoảngcách giữa hai chất điểm: d

x


?

x1 x 2

Bài 1: Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc 120 km/h, AB
= 360 km.
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng chuyển động thẳng đều tới B lúc 8 giờ 30 phút, khoảng cách từ A đến B là
250 km.
a. Tính vận tốc của xe.
b. Xe dừng lại ở B 30 phút và chuyển động ngược về A với vận tốc 62,5 km/h thì xe về đến A lúc mấy giờ?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một vận động viên xe đạp xuất phát tại A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B với vận tốc 54 km/h. Khoảng
cách từ A đến B là 135 km. Tính thời gian và thời điểm khi xe tới được B.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một người chạy bộ từ A đến B lúc 5 giờ sáng với vận tốc 10 km/h, cùng lúc có một người chạy từ B đến A với vận
tốc 15 km/h. Biết khoảng cách từ A đến B là s = 25 km. Tính thời gian và thời điểm 2 người gặp nhau.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 150 km.
a. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng nó tới B lúc 8 giờ 30 phút.
b. Sau 30 phút ô tô lại chuyển động ngược về A với vận tốc 50 km/h. Hỏi mấy giờ ô tô về đến A?.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Một xe xuất phát từ thành phố A lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến thành phố B với vận tốc 120 km/h, AB
2
O
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

30
A

B
Hình 2.16


x (m)
Trang5


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

= 360 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian
là lúc xe bắt đầu xuất phát (lúc 7 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Một xe chuyển động từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 40 km/h. Xe xuất phát tại vị trí cách A 10 km,
khoảng cách từ A đến B là 130 km.
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian để xe đi đến B.
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe khi nó chuyển động từ A đến B.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8: Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 100
km; xe đi từ A có tốc độ 20 km/h và xe đi từ B có tốc độ 30 km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe
bắt đầu khởi hành.
b. Hai xe gặp nhau sau bao lâu và ở đâu?
ĐS: a. x1 = 20t; x2 = -30t + 100;
c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe.
b. t = 2 h; x1 = x2 = 40 km.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Bài 9: Hai xe cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B trên một đường thẳng cách nhau 20 km, chuyển động đều,
cùng hướng từ A đến B. Tốc độ của xe đi từ A là 40 km/h, xe đi từ B là 20 km/h.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang6


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

a. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ Ox, lấy A làm gốc tọa độ, chiều từ A đến B là
chiều dương.
b. Tìm khoảng thời gian và vị trí hai xe gặp nhau.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 3: Phƣơng trình chuyển động.
Bài 1: Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x = 4 + 2t (m, s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật (xo; v).
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.

Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Xác định vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật có phương trình chuyển động là:
a. x = 50 - 10t (m, s)
b. x = 20t (m, s)
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 4: Đồ thị.
x

v
vo

xo
O

t

O

t

Đồ thị toạ độ theo thời gian
Đồ thị vận tốc theo thời gian
Bài 1: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian như hình 2.22.
a. Viết phương trình chuyển động của vật.

b. Xác định vị trí của vật sau 10 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa – thời gian
như hình 2.23.
x (m)
x (m)
a. Vận tốc trung bình của vật là bao nhiêu?
10
10
b. Viết phương trình chuyển động của vật và tính thời gian để
5
vật đi đến vị trí cách gốc tọa độ 90 m.
Giải:
O
t (s) O
2
1
……………………………………………………………
………………………………………………...
Hình 2.23
Hình 2.22
……………………………………………………………
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang7



Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Đồ thị chuyển động của hai xe (I) và (II) được mô tả như hình 2.24.
a. Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
x (km)
b. Dựa vào đò thị hãy xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
12 II
Giải: ………………………………………………………………………
8
………………………………………………..................................................
I
…………………………………………………………………………………….
O
t (h)
1
………………………………………….....................................………………….
…………………………………………………………………………………….
Hình 2.24
………………………………………….....................................………………….
…………………………………………………………………………………….………………….…………
……….

CHỦ ĐỀ 2:CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Vận tốc tức thời, gia tốc . chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Độ lớn của vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động tại một thời điểm
nào đó.
Trong đó :
v là vận tốc tức thời (m/s)
∆s là quãng đường rất ngắn (m)
∆t là thời gian rất nhỏ (s)
b. Véc tơ vận tốc tức thời :
- Gốc: đặt tại vật chuyển động
- Hướng của chuyển động
- Độ lớn tỷ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo 1 tỷ lệ xích nào đó
Như vậy: v nhận giá trị dương nếu vật chuyển động cùng chiều dương của hệ quy chiếu
v nhận giá trị âm nếu vật chuyển động ngược chiều dương của hệ quy chiếu
c. Khái niệm gia tốc:
 Khái niệm: Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v
và khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t.

a

v v0
t t0

v
hay a
t

v v0

t t0

v
t

Trong đó: a là gia tốc(m/s2)
∆v là độ biến thiên vận tốc(m/s)
∆t là độ biến thiên thời gian(s)
-Gia tốc cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian
 Véctơgia tốc:
- Gốc: ở vật chuyển động
- Hướng: + cùng hướng với các véc tơ vận tốc
nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
+ ngược hướng với các véc tơ vận tốc
nếu vật chuyển động thẳng chậm dần đều
d. Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều,hoặc giảm đều
theo thời gian.
- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia tốc không đổi ( a = hắng số)
- Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động theo quỹ đạo thẳng và có vận tốc tăng đều theo thời
gian
- Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động theo quỹ đạo thẳng và có vận tốc giảm đều theo thời
gian
2. Công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang8



Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

 Công thức tính vận tốc:

v = vo + at Trong đó: v0 là vận tốc ban đầu (m/s)
v là vận tốc tại thời điểm t (m/s)
t là thời gian chuyển động(s)
1
 Công thức tính quãng đường đi được: s = vot + at2(s là quãng đường đi được(m) )
2
 Công thức liên hệ giữa gia tốc,vận tốc và quãng đường:
v2 - vo2 = 2as
 Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
1
x = xo + vot + at2
2
Trong đó : xo là tọa độ ban đầu(m)
x là tọa độ lúc sau (m)
Chú ý : + trong chuyển động thẳng nhanh dần đều a và v luôn cùng dấu
+ trong chuyển động thẳng chậm dần đều a và v luôn trái dấu
B. CÂU HỎI :
Câu 1: Em hiểu như thế nào về vận tốc tức thời tại một điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều ?
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 2: Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Trong thực tế có dễ dàng tìm được ví dụ về chuyển động thẳng

biến đổi đều hay không? Vì sao?
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 3: Chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều là gì?
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 4: Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều? Nói rõ dấu của các đại
lượng tham gia vào phương trình đó.
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 5: Viết các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều ý nghĩa các đại lượng trong công thức:
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
 Nêu rõ quy ước về dấu khi sử dụng các công thức trên
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 6: Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều được xác định như thế nào?
.................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP :
Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng của chuyển động (v0 ,v,s, a, t)
Bước 1: Đọc kỹ đề, phân tích và tóm tắt bài toán.
Bước 2: Chọn một chiều dương =>dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và
ngược lại thí v < 0)
Bước 3: Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ) =>dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc.

Bước 4: Dựa vào dữ kiện của bài toán, lựa chọn công thức thích hợp để giải toán.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang9


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Công thức tính gia tốc: a

v

Công thức tính vận tốc: v

v0

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

v0
t

Công thức tính đường đi: S
Công thức liên hệ giữa a-v-s : v

a.t

v0 .t

2

v02

1
a.t 2
2
2a.S

Bài 1: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h bỗng tăng ga và chuyển động nhanh dần đều.
Tính gia tốc của ôtô, biết rằng sau khi ôtô chạy được quãng đường 1km thì đạt vận tốc 60km/h.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng hãm ga và chuyển động chậm dần
đều.Tính gia tốc của ôtô, biết rằng sau khi ôtô chạy được quãng đường 200m thì ôtô dừng lại.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h bỗng tăng ga và chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi sau bao lâu ô tô đạt được vận tốc 60km/h
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một đoàn bắt đầu tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 60 km/h.

a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một xe chuyển động không vận tốc đầu, sau 10 s xe đạt vận tốc 18 km/h.
a. Tính gia tốc của xe. Chuyển động của xe là chuyển động gì?
b. Sau 30 s tính từ lúc xuất phát, vận tốc của xe là bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Một chiếc ca nô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt máy, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau nửa phút
thì cập bến.
a. Tính gia tốc của ca nô?
b. Tính quãng đường mà ca nô đi được tính từ lúc tắt máy đến khi cập bến.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Một ô tô đang đi với tốc độ 54 km/h thì người lái xe thấy một cái hố trước mặt, cách xe 20 m. Người ấy phanh gấp
và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang10



Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính thời gian hãm phanh.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe,
biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 9: Một xe sau khi khởi hành được 10 s thì đạt tốc độ 54 km/h.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính tốc độ của xe sau khi khởi hành được 5 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 10: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đến B, sau 1 phút tốc độ của xe tăng từ 18 km/h đến 72 km/h.
a. Tính gia tốc của ô tô.
b. Tính thời gian khi ô tô đi từ A đến C nếu tại C xe có vận tốc 54 km/h.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 11: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 26 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1
m/s2, đến cuối dốc đạt 72 km/h.
a. Tìm thời gian xe đi hết dốc.
b. Tìm chiều dài của dốc.
c. Tốc độ của ô tô khi đi đến nửa dốc.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 12: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được các quãng đường liên tiếp nhau s1 = 24 m và s2 = 64 m trong
cùng khoảng thời gian 4 s. Xác định vận tốc ban đầu v0 và gia tốc của vật.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...........
Dạng 2: phƣơng trình chuyển động.
Bước 1: Đọc kỹ đề, phân tích, tóm tắt và vẽ hình biểu diễn.
Bước 21: Chọn trục toạ độ Ox trùng với quĩ đạo chuyển động của vật, chọn gốc toạ độ O trùng với 1 vị trí
nào đo=> giá trị x0 = …………, chọn mốc thời gian để xác định giá trị t0 =……………
Bước 3: Chọn một chiều dương => dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và
ngược lại thí v < 0)
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ


Trang11


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

Bước 4: Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ) => dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc.
- Trong cđ NDĐ: a cùng dấu với v (v.a > 0)
- Trong cđ CDĐ: a ngươc dấu với v(v.a > 0)
Cần vẽ hình để biểu diễn các vecto a ; v trên hình vẽ)
1
B5: Dựa vào phương trình tổng quát: x x0 v0 .(t t 0 )
a(t t 0 ) 2 để viết phưong trình toạ độ cho vật.
2
Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t0 = 0. Khi đó PTCĐ sẽ có dạng:

x

x0

v0 .t

1 2
at
2

Bài 1: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình: x = 5 + 10t - 1/2t2 ((m, s)

a. Xác định x0; v0; a và cho biết tính chất của chuyển động.
b. Xác định vị trí của xe khi đi được 2 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Phương trình chuyển động của một chất điểm là: x = 10 + 5t + 4t2 (m,s).
a. Tính gia tốc của chuyển động.
b. Tính tốc độ của vật lúc t = 1 s.
c. Xác định vị trí của vật lúc có tốc độ 7 m/s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Ở đỉnh dốc, một xe đạp bắt đầu lao xuống dưới, khi đến chân dốc xe đạt vận tốc 6 m/s. Biết dốc dài 36 m. Chọn gốc
tọa độ tại đỉnh dốc, chiều dương theo chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xe bắt đầu lao dốc.
a. Viết phương trình chuyển động của xe. Cho biết tính chất của chuyển động?
b. Tính thời gian để xe đi hết con dốc trên.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một xe máy bắt đầu xuất phát tại A với gia tốc 0,5 m/s2, đi đến B cách A 30 km. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm
xe xuất phát làm mốc thời gian, chiều dương từ A đến B.
a. Viết phương trình chuyển động của xe?
b. Tính thời gian để xe đi đến B?

c. Vận tốc của xe tại B là bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 3: Chuyển động của hai vật.
Bước 1: Chọn hệ quy chiếu phù hợp
Bước 2: Viết phương trình chuyển động cho từng xe ( x1, x2)
Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t0 = 0.

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang12


Trường THPT Ngô Quyền

Khi đó PTCĐ sẽ có dạng: x

Năm học 2014-2015

x0

v0 .t


Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

1 2
at
2

Bước 3: Để tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:
Hai vật gặp nhau nên ta có: x1 = x2 giải phương trình tìm thời điểm t
Thay t vào 1 trong 2 phương trình để tìm vị trí hai vật gặp nhau x
Bước 4: Để tìm khỏang cách giữa hai xe sau 1 thời gian t chuyển động: d

x1

x2

Bài 1: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất xuất phát ở A và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
0,5 m/s2 đến C. Cùng lúc đó Ôtô thứ hai xuất phát từ B và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc
2m/s2 đến C, biếtA,B,C thẳng hàng và A cách B 1km.
a. viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất xuất phát ở A và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc

1 m/s2 đến B. Cùng lúc đó Ôtô thứ hai xuất phát từ B và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
2m/s2 đến A, biết A cách B 2 km.
a. viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất đi qua A với vận tốc 36km/ h và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1
m/s2 đến B. Cùng lúc đó Ôtô thứ hai đi qua B với vận tốc 60 km/h và chuyển động thẳng nhanh dần đều với
gia tốc 2m/s2 đến A, biết A cách B 200 km.
a. viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang13



Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất đi qua A với vận tốc 60km/h và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2
m/s2 đến C. Cùng lúc đó Ôtô thứ hai xuất phát từ B và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 2m/s2
đến C, biếtA,B,C thẳng hàng và A cách B 1km.
a. viết phương trình chuyển động của 2 xe
b. xác định thời điểm (thời gian) và vị trí hai xe gặp nhau
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một xe có tốc độ tại A là 30 km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều đến B với gia tốc 0,8 m/s2. Cùng lúc đó xe thứ
hai từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều về A cũng với gia tốc 0,8 m/s2. A và B cách nhau 100 m.
a. Hai xe gặp nhau ở đâu?
b. Quãng đường hai xe đi được.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 4: Đồ thị.
v (m/s)
Bài 1: Một chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc –
v (m/s)
A
B
thời gian như hình 3.24.
30
10
a. Lập phương trình vận tốc của vật trong từng giai
20
đoạn.
C
b. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian.
5
10 15 t (s)
O 2
6
12 t (s) O
Hình3.24

Hình 3.25

Giải: …………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Dựa vào đồ thị hình 3.25, hãy cho biết:
a. Tính chất của chuyển động và gia tốc của từng giai đoạn.
b. Lập công thức tính tốc độ trong từng giai đoạn.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang14


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 5 : Tính quãng đƣờng đi đƣợc trong giây thứ n và trong n giây cuối cùng

- Quãng đường vật đi được trong giây thư n
Ta chứng minh và sử dụng công thức s sn sn 1
1 2
1
Trong đó sn v0t
at ; sn 1 v0 (t 1)
a(t 1) 2
2
2
- Quãng đường vật đi được trong n giây cuối cùng trước khi dừng hẵn
1 2
1
1
1 2
s s sn v0t
at
v0 (t n)
a (t n) 2
n(v0 at
an)
an
2
2
2
2
Bài 1: Một Ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s thì tăng ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều
với gia tốc 2m/s2. Tính quãng đường ô tô đi được trong giây thứ 5
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10m/s. trong giây thứ 8 xe đi được 28 m
a. Tính gia tốc của xe
b. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều, trong giây cuối cùng( trước lúc đừng lại) xe đi được quãng
đường là 0,5m.Tính gia tốc của xe
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
CHỦ ĐỀ 3 :RƠI TỰ DO
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN :
1. Định nghĩa: Sự rơi tự dolà sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
2. Đặc điểm của sự rơi tự do
- Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng.
- Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều
3. Công thức rơi tự do:
a. Công thức tính vận tốc :
v = gt hay v
2gs
Trong đó: g là gia tốc rơi tự do (gia tốc trọng trường) (m/s2)
t là thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc xét (s)
1 2
b. Công thức tính quãng đường đi được:
s

gt
2
Trong đó : t là thời gian vật rơi chạm đất
(s)
B. CÂU HỎI:
Câu 1: Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do.........................................................................................
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang15


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 2: Phân biệt sự rơi của các vật trong không khí và rơi tự do:........................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
 Hãy chỉ ra các vật được xem là rơi tự do trong các trường hợp sau: A- chiếc lá rơi; B-viên đá rơi;
Câu 3: Sau khi học bài rơi tự do. Nam nói với Bình như sau. Vecto gia tốc rơi tự do rất dễ xác định. Nó luôn
có phương thẳng đứng; có chiều từ trên hướng xuống và độ lớn luôn không đổi tại mọi vị trí trên Trái Đất.
Bình liền nói: Bạn nói có nhiều chỗ chưa chính xác. Nam liền hỏi: Vậy mình nói chưa chính xác chỗ nào. Em

hãy thay mặt Bình để trả lời Nam:.......................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP :
Dạng 1: Tính thời gian rơi và vận tốc.
- Áp dụng công thức:
+ Công thức tính vận tốc : v gt
+ Thời gian rơi xác định bởi: t

2h
g

+ Vận tốc lúc chạm đất xác định bởi: v

2gh
Bài 1: Cho một vật rơi từ độ cao h = 80m. Xác định
a. Thời gian rơi của vật
b. Vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất
c. Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một vật rơi tự do tại nơi có g 10m / s 2 . Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao
nơi thả vật
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một vật rơi tự do tại nơi có g 10m / s 2 , thời gian rơi là 10s. Tính:
a. Thời gian vật rơi một mét đầu tiên.
b. Thời gian vật rơi một mét cuối cùng.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Từ độ cao 20m một vật được thả rơi tự do. Lấy g 10m / s 2 . Tính:
a. Vận tốc của vật lúc chạm đất.
b. Thời gian rơi.
c. Vận tốc của vật trước khi chạm đất 1s.
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang16


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5: Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10s. Lấy g 10m / s 2 . Tính:

a. Thời gian rơi 90m đầu tiên.
b. Thời gian vật rơi 180m cuối cùng.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài6: Một vật nặng được thả rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10
m/s2.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Thả hòn đá từ độ cao h, sau 2 s nó chạm đất. Nếu thả hòn đá ở độ cao 4h thì hòn đá rơi chạm đất trong thời gian bao
lâu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống đất, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2.
a. Thời gian rơi của vật và vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?
b. Tính vận tốc của vật khi còn cách mặt đất 9,6 m.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
Dạng 2: Tính độ cao nơi thả vật và quãng đƣờng rơi đƣợc.
1 2
-Công thức tính quãng đường đi được: s
gt
2
-Một vật rơi tự do từ độ cao h:
g
+ Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
s
2gh
2
- Các công thức mở rộng:
1
+ Quãng đường vật rơi trong n giây: s n = gn2
2

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang17


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

+ Quãng đường vật rơi trong giây thứ n :


sn

+ Quãng đường đi được trong n giây cuối :

sn

sn / c =

-Cho quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
s 1
+Thời gian rơi xác định bởi: t
g 2
g
+ Vận tốc lúc chạm đất: v
s
2

sn 1 =

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

1
g(2n-1)
2

1
g(2t-n)n
2
s


2

g
s 1
.
+ Độ cao từ đó vật rơi: h
2 g 2
- Cho biết thời gian từ lúc thả vật đến lúc nghe thấy tiếng vật cham đáy và vận tốc truyền âm tính độ cao
+Thời gian từ lúc thả đến lúc nghe thấy tiếng chạm đáy là t t1 t2
Trong đó t1

2h
là thời gian vật rơi tự do
g

h
là vận tốc truyền âm từ đáy giếng đến tai
v
+Từ đó giải phương trình rút ra h
Bài 1: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy g 10m / s 2 . Tính:
t2

a. Độ cao nơi thả vật.
b. Vận tốc lúc chạm đất.
c. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2:Trước khi chạm đất 1s, một vật thả rơi tự do có vận tốc là 30m/s. Lấy g 10m / s 2 . Tính:

a. Thời gian rơi.
b. Độ cao nơi thả vật.
c. Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3:Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m.Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi tới khi chạm đất.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4:Một vật rơi tự do tại nơi có g 10m / s 2 . Trong 2s cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao
nơi thả vật.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang18


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I


……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6:Tính quãng đường một vật rơi tự do đi được trong giây thứ 4. Lấy g 10m / s 2 .
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7:Một vật được thả tại nơi có gia tốc g = 9,8 m/s2. Tính quãng đường vật rơi được trong 4 s đầu và trong giây thứ 4.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8:Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, thời gian rơi của vật là 10 s.
a. Độ cao từ nơi thả vật là bao nhiêu?
b. Tính quãng đường vật rơi trong 2 s đầu và quãng đường vật rơi trong 2 s cuối.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 9:Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2, vận tốc lúc chạm đất là v = 60 m/s.
a. Độ cao từ nơi thả vật đến mặt đất là bao nhiêu?
b. Tính thời gian rơi và quãng đường đi trong giây thứ 4.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 10:Một hòn được thả rơi xuống một miệng hang. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiềng hòn đá chạm vào đáy
hang. Tính chiều sâu của hang, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s và lấy g = 9,8 m/s2.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 11:Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu v0 = 4,9 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ
qua sức cản của không khí.
a. Tính thời gian hòn sỏi chạm đất.
b. Tính vận tốc của hòn sỏi khi chạm đất.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 12:Một hòn đá rời từ miệng một cái giếng cạn xuống đáy mất 3 s . Tính độ sâu của giếng, lấy g = 9,8 m/s2
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
CHỦ ĐỀ 5 : CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN :
1. Định nghĩa: Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn và có tốc độ trung bình
trên mọi cung tròn là như nhau

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang19


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015


Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

2. Các đại lƣợng đặc trƣng cho chuyển động tròn đều:
a. Tốc độ dài (v):
 Ý nghĩa vật lý: tốc độ dài của chuyển động tròn đều đặc trưng cho sự nhanh
chậm của chuyển động tròn đều.
 Định nghĩa: Tốc độ dài của chuyển động tròn đều là đại lượng đo bằng
thương số giữa độ dài cung tròn mà vật vạch ra và khoảng thời gian đi hết cung đó
 Véctơ vận tốc dài:
- Điếm đật: tại điểm xét
- Hướng: vận tốc dài của chuyển động tròn đều tại mỗi điểm luôn có phương tiếp
tuyến với quỹ đạo tại điểm tương ứng và có chiều là chiều chuyển động
- Độ lớn:

M

a ht
∆φ
O

R

C

 Đơn vị: m/s
 Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật không đổi
b. Tốc độ góc (ω)
 Ý nghĩa vật lý: là đại lượng đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm quanh tâm O của bán kính nối chất
điểm M với tâm O của đường tròn quỹ đạo. Vì bán kính OM quay càng nhanh thì chất điểm M chuyển động

cành nhah → nó cũng đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của chuyển động tròn đều.
 Định nghĩa: là đại lượng đo bằng thương số giữa góc mà bán kính quét được trong một đơn vị thời
gian.
 Công thức:
 Đơn vị: radian trên giây: (rad/s)
c. Chu kì (T): Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian chất điểm đi được một vòng .
 Công thức:
Trong đó: r là bán kính quĩ đạo chuyển động
 Đơn vị là giây (s)
d. Tần số (f ):tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi được trong 1 giây ( 1 đơn vị thời
gian)
 Công thức:
 Đơn vị là héc, kí hiệu là Hz: 1Hz = 1 vòng/s
 Quan hệ ω, T, f:
 Quan hệ giữa v, ω, T, f:
e. Gia tốc trong chuyển động tròn đều (aht)
 Ý nghĩa vật lý: Gia tốc trong chuyển động tròn đều đặc trưng cho sự biến đổi hướng của véctơ vận tốc
 Định nghĩa: vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn vuông góc với véctơ vận tốc và hướng
vào tâm đường tròn quỹ đạo. Nó đặc trưng cho sự biến đổi về hướng của véctơ vận tốc và được gọi là gia tốc
hướng tâm.
 Công thức:

B. CÂU HỎI:
Câu 1: Chuyển động tròn đều là gì?………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………............
Câu 2: Nêu những đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều?…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………............
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ


Trang20


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

……………………………………………………………………………………………………………............
Câu 3: Nêu các khái niệm: tốc độ góc, chu kỳ, tần số của chuyển động tròn đều. Viết biểu thức.
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Câu 4: Viết biểu thức liên hệ giữa chu kỳ, tần số với tốc độ góc.……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Câu 5: Nêu những đặc điểm và công thức tính gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.………………………
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Câu 6: Mai nói với Lan: Nếu mình chọn mốc là tâm O của chuyển động tròn thì khoảng cách từ tâm O đến
một điểm trên đường tròn khi vật chuyển động đâu có thay đổi. Vậy thì sao lại nói nó chuyển động được nhỉ?
Em hãy thay Lan giải đáp thắc mắc của Mai.
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
C. BÀI TẬP:
Bài 1: Một đĩa tròn quay với tần số 600 vòng/phút. bán kính của đĩa là 7 cm. Tính tốc độ góc và tốc độ dài của một điểm
nằm ở viền ngoài của đĩa.

Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một quạt máy có chiều dài cánh quạt là 20 cm, tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là 10 m/s.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ, tần số của cánh quạt.
b. Tính góc mà cánh quạt quay được trong thời gian 5 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của ca bin là 10 m/s.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ và tần số của ca bin.
b. Gia tốc hướng tâm của ca bin?
c. Tính quãng đường ca bin đi được và góc quay của ca bin trong thời gian 30 s.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4. Một đĩa hát có đường kính 10 cm quay đều với tần số 100 Hz.
a. Tính tốc độ góc, chu kỳ quay và tốc độ dài của đĩa.
b. Tính gia tốc hướng tâm và quãng đường mà một điểm nằm ở vành ngoài của đĩa thực hiện được trong 1 phút.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 5 Mặt Trăng quay quanh Trái Đất hết 27,3 ngày. Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là 3,84.105 km. Coi như Trái
Đất đứng yên và quỹ đạo của Mặt Trăng quanh Trái Đất là tròn. Tốc độ dài của Mặt Trăng đối với Trái Đất là bao nhiêu?
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 6: Vệ tinh nhân tạo cách mặt đất 200 km, quay quanh Trái Đất với vận tốc 7,9 km/s (vận tốc vũ trụ cấp I). Bán kính
Trái Đất là R = 6400 km. Chu kỳ quay của vệ tinh quanh Trái Đất là bao nhiêu?
Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang21


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 7: Chiều dài của kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ của nó . Hỏi vận tốc dài ở đầu kim
phút gấp mấy lần vận tốc dài của kim giờ ? ĐS : 18 lần
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 8. Cho Trái Đất có bán kính R= 6400 km. Khoảng cách giữa trái đất với Mặt Trăng là 384000km. Thời
gian trái đất quay một vòng quanh nó : 24h = 8,64. 104 s . Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất
: 2,36 . 106 s. Hãy tính :

a. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên xích đạo của Trái Đất.
b. Gia tốc hướng tâm của Mặt Trăng trong chuyển động quanh Trái Đất.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
CHỦ ĐỀ 6: TÍNH TƢƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Tính tƣơng đối của chuyển động
a. Tính tƣơng đối của quỹ đạo:Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau
thì khác nhau =>quỹ đạo có tính tương đối.
b. Tính tƣơng đối của vận tốc: Vận tốc của vật chuyển động với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác
nhau => vận tốc có tính tương đối
2. Công thức cộng vận tốc
a. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động:
- Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên
- Hệ quy chiếu chuyển động là hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động
b. Công thức cộng vận tốc
- Vận tốc tuyệt đối
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên
- Vận tốc tương đối là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động
- Vận tốc kéo theo là vận tốc của hệ hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ
quy chiếu đứng yên
 Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều với vận tốc
(Thuyền chạy xuôi dòng nước):
Theo hình vẽ ta có: v13 v12 v23

v13 v12 v23
Về độ lớn:
 Trường hợp vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo

theo (Thuyền chạy ngược dòng nước):
Theo hình vẽ ta có: v13 v12 v23
Về độ lớn:

v13

v12

v23

 Trường hợp vận tốc v12 có phương vuông góc với vận tốc v23
Theo hình vẽ ta có:

v13

Về độ lớn:

v12 v23
v13

v122

v232

 Kết luận: Véctơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng véctơ vận tốc tương đối và véctơ
vận tốc kéo theo
B. CÂU HỎI:
Câu 1: Thế nào là tính tương đồi của quỹ đạo; của vận tốc...............................................
.................................................................................................................................................................................
Tài liệu lưu hành nội bộ


Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang22


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
 Lấy một số thí dụ trong thực tế để nêu rõ các vấn đề nêu trên:..............................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 2: Thế nào là vận tốc tương đối, vận tốc tuyệt đối, vận tốc kéo theo? Lấy ví dụ.
 Vận tốc tương đối là:.................................................................................................................................
 Vận tốc tuyệt đối là:..............................................................................................................................
 . Vận tốc kéo theo là:..............................................................................................................................
Câu 3: Viết công thức cộng vận tốc và nêu ý nghĩa của các đại lượng trong biểu thức:
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
 Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều và cùng phương,
ngược chiều...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
C. BÀI TẬP
Bài 1: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được 30 km trong 1 giờ. Tính vận tốc của thyền so với nước.Biết vận tốc
của nước so với bờ là 7 km.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Một chiếc thuyền xuất phát từ bến thuyền xuôi theo dòng nước, cùng lúc có một khúc gỗ cũng từ bến thuyền trôi
theo dòng nước. Sau 30 phút, thuyền cách bến 10 km và cách khúc gỗ 8 km.
a. Tính vận tốc của thuyền so với nước.
b. Tính vận tốc của nước so với bờ.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng sông từ A đến B, sau đó lại ngược về A, s = AB = 60 km. Vận tốc của thuyền so
với nước là 25 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 5 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 4: Một chiếc thuyền xuôi theo dòng nước đi được quãng đường 40 km trong 2 giờ. Nếu dòng nước đứng yên thì
thuyền đi được 30 km trong 2 giờ.Tính vận tốc của nước so với bờ.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............


Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

Trang23


Trường THPT Ngô Quyền

Năm học 2014-2015

Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

CHƢƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
CHỦ ĐỀ 1: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỤC ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1. Tổng hợp lực
a. Định nghĩa:
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật
băng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.lực thay thế này gọi là
hợp lực.
b. Quy tắc hình bình hành :
Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành,thì
đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
F Fhl F1 F2 .....
2. Điều kiện cân bằng của chất điểm
Muốn cho một chất điểm đứng yên cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
F Fhl F1 F2 ..... 0
3. Phân tích lực
a. Định nghĩa:

Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.các lực thay thế
này gọi là các lực thành phần
b. Chú ý:
- Nếu hai lực cùng phương cùng chiều : F = F1 + F2
- Nếu hai lực cùng phương ngược chiều : F
F1 – F 2
2
F12 F22
: F
và F1 = F2:

- Nếu hai lực hợp với nhau một góc
- Nếu hai lực hợp với nhau một góc
F

Suy ra: F1

F2

F

2 F1 cos

2

2 F2 cos

2 F1F2 cos

2


F1 F2

B. CÂU HỎI:
Câu 1: Nêu điều kiện cân bằng của một chất điểm.…………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Câu 2: Tổng hợp lực là gì? Phân tích lực là gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành.
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
C. BÀI TẬP:
1. Quy tắc hình bình hành :Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành,thì đường chéo
  
kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng. F F1 F2
  
2.Chú ý: F F1 F2
- nếu hai lực cùng phương cùng chiều : F = F1 + F2
- nếu hai lực cùng phương ngược chiều : F
F1 – F 2
- nếu hai lực hợp với nhau một góc

: F2

F12

F22


- nếu hai lực hợp với nhau một góc

và F1 = F2: F

Tài liệu lưu hành nội bộ

Tổ Vật lý - Công nghệ

2 F1F2 cos

2 F1 cos

2

2 F2 cos

2
Trang24


Trường THPT Ngô Quyền

Suy ra: F1

F2

F

Năm học 2014-2015


Tài liệu Vật lý 10 - Học kì I

F1 F2

3.ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM:
Muốn cho một chất điểm đứng yên cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.

  
F F1 F2 ...... 0
Bài 1: Một quả cầu được treo thẳng đứng vào sợi dây có một đầu cố định (hình 9.1). Lực căng của sợi dây là 10 N. Tính
khối lượng của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 2: Hai lực có độ lớn F1

F2

1200 (hình 9.2). Tính lực F là tổng

15 N , giá của hai lực hợp với nhau một góc

hợp của hai lực trên.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
Bài 3: Một vật có trọng lượng 10 N được treo vào giữa một sợi dây có hai đầu cố định (hình 9.3), phương của hai sợi dây
bất kỳ tạo với nhau một góc 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............

300 . Tìm lực của dây
Bài 4: Một vật khối lượng m = 15 kg được giữ cố định ở mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng
giữ vật và lực ép của vật vào mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2.
Giải: ……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………............


F1
F1 A
B
B



T

O

1200

O


F2
Hình 9.1

Hình 9.2

Tài liệu lưu hành nội bộ

O
300

Hình 9.3

1200

Hình 9.4

Tổ Vật lý - Công nghệ

A



F2

P
Hình 9.5

Hình 9.6

Trang25


×